Tải bản đầy đủ (.doc) (126 trang)

báo cáo thực tập chuyên ngành kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ công tác kế toán tại công ty giang thắng TẢI HỘ 0984985060

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.37 KB, 126 trang )

Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
MỤC LỤC
SVTH: Nhóm 03 – Lớp CDKT14BTH 1
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH
SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI GIANG THẮNG
1.1 Thành lập
1.1.1 Tên công ty:
- Tên tiếng việt : Công ty TNHH sản xuất và thương mại Giang Thắng
• Trụ sở chính : 25K3 - TT Rừng Thông - Đông Sơn - Thanh Hóa
• Điện thoại : 0964808450
• Email :
• Tài khoản giao dịch 50110000254613 tại ngân hàng TMCP Á Châu
• Mã số thuế : 2801904353
1.1.2 Vốn điều lệ : 5.500.000.000 đồng
1.1.3 Quyết định thành lập
Công ty TNHH sản xuất và TM Giang Thắng được thành lập theo giấy phép số
2801904353 do sở kế hoạch và đầu tư Thanh Hóa cấp ngày 08/ 06/ 2000
1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh
1.2.1 Ngành nghề kinh doanh
Công ty TNHH sản xuất và TM Giang Thắng là một công ty có lĩnh vực hoạt động
kinh doanh đa ngành được phép hành nghề trên các lĩnh vực sau:
- Khai thác, chế biến đá
- Khai thác cát, sỏi
- Kinh doanh thiết bị công nghệ, vật liệu xây dựng
- Kinh doanh đá, gạch ốp lát……
- Xây dựng Nhà , các công trình dân dụng, công nghiệp…
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty gồm:
- Ban Giám đốc Công ty có một giám đốc và hai phó giám đốc.
- Năm phòng ban trực thuộc gồm có:


+ Phòng kế hoạch vật tư.
+ Phòng kỹ thuật KCS, thiết bị.
+ Phòng Tổ chức hành chính.
+ Phòng Kinh doanh.
+ Phòng Tài vụ.
SVTH: Nhóm 03 – Lớp CDKT14BTH 2
Giám Đốc
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lí của công ty
*Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý
- Giám đốc:
Là người đại diện theo pháp luật của công ty, là người quyết định cuối cùng mọi
việc của công ty sau khi đã được sự thoả thuận của hội đồng thành viên công ty.
- Phó Giám đốc sản xuất:
Dưới quyền Giám đốc, chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ Giám đốc. Có toàn quyền quyết
định những phần việc liên quan đến sản xuất, nhất là các quyết định về kỹ thuật, công
nghệ nhân sự, thiết bị máy móc, bố trí đường truyền nhằm sản xuất có hệ thống, hiệu
quả, năng suất, chất lượng. Trực tiếp quản lý các phòng ban chuyên môn đến từng tổ
sản xuất.
- Phó Giám đốc kinh doanh:
Dưới quyền Giám đốc, chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ Giám đốc. Quan hệ trực tiếp với
khách hàng, với các đầu mối cung cấp vât tư nguyên phụ liệu và tiêu thụ sản phẩm. Có
toàn quyền quyết định các vấn đề liên quan đến kinh doanh nhằm đảm bảo sản xuất ổn
định, tiêu thụ tốt sản phẩm hàng hoá, doanh thu kông ngừng tăng trưởng. Trực tiếp
SVTH: Nhóm 03 – Lớp CDKT14BTH 3
Phó Giám đốc sản
xuất
Phó Giám đôc kinh
doanh
Phòng

kế
hoạch
vật tư
Phòng
kĩ thuật
KCS
,thiết bị
Phòng
tô chức
hành
chính
Phòng
kinh
doanh
Phòng
tài
chính-
kế toán
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
quản lý các phòng ban như: Tổ chức hành chính, Kinh doanh, Tài vụ đến cửa hàng
quảng bá và tiêu thụ sản phẩm.
- Phòng Kế hoạch vật tư:
Trong hệ thống tổ chức quản lý sản xuất của Công ty thi công tác kế hoạch vật tư
đóng vai trò trung tâm chủ đạo mang tính chi phối của công tác quản lý khác - kế
hoạch sản xuất là điểm xuất phát mọi hoạt động của công ty.
Chịu trách nhiệm điều phối kế hoạch sản xuất cho các phân xưởng và đến các tổ
sản xuất. Nhập nguyên phụ liệu, xuất thành phẩm đúng với tác nghiệp và hợp đồng với
khách hàng, xây dựng kế hoạch sản xuất cụ thể của công ty, đề xuất đơn giá các mã
hàng.
- Phòng kỹ thuật KCS, thiết bị:

Chịu trách nhiệm toàn bộ về kỹ thuật trước Ban Giám đốc về kỹ thuật của các lô
hàng sản xuất tại công ty, thiết kế chế thử mẫu mã theo kế hoạch sản xuất, xây dựng
các đường truyền công nghệ cho các đơn hàng sản xuất, chịu trách nhiệm về chất
lượng sản phẩm cuối cùng và kiểm soát quá trình sản xuất, kiểm soát và quản lý các
thiết bị của các phân xưởng.

- Phòng tổ chức hành chính:
Chịu trách nhiệm giải quyết các chế độ chính sách cho cán bộ công nhân viên công
ty, thực hiện bổ nhiệm, miễn nhiệm, thuyên chuyển, sát hạch, thưởng phạt của cán bộ
công nhân viên, tuyển lao động và có kế hoạch đào tạo lao động mới, quản lý hồ sơ lao
động của toàn công ty.
- Phòng kinh doanh tổng hợp:
Chịu trách nhiệm về công tác bán hàng của công ty, xây dựng phương án sản xuất
kinh doanh, tham gia ký kết hợp đồng kinh tế, quản lý và giám sát công tác giới thiệu
sản phẩm.
- Phòng tài chính- kế toán
Chịu trách nhiệm cập nhật mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày của
công ty, chịu trách nhiệm về mọi kết quả trước giám đốc, phản ánh kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty theo từng quý, năm. Kiểm tra, kiểm soát việc thu chi, thanh
toán các khoản nợ, theo dõi tình hình công nợ của khách hàng. Phân tích tình hình tài
chính trong công ty, đánh giá hiệu quả SXKD của công ty. Cuối quý, kế toán tổng hợp
SVTH: Nhóm 03 – Lớp CDKT14BTH 4
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
lập báo cáo kế toán để trình lên ban lãnh đạo về tình hình thực hiện kinh doanh của
công ty.
Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực quản lí tài chính, công tác hạch toán
kế toán trong toàn bộ công ty theo đúng chuẩn mực kế toán, quy chế tài chính và pháp
luật nhà nước. Tham mưu đề xuất với giám đốc công ty ban hành các quy chế tài chính
phù hợp với nhiệm vụ SXKD của đơn vị, xây dựng các định mức kinh tế, định mức chi
phí, xác định giá thành bảo đảm kinh doanh có hiệu quả.

- Quản đốc phân xưởng:
Chịu trách nhiệm trước ban lãnh đạo công ty về toàn bộ hoạt động của phân xưởng,
nhận kế hoạch sản xuất từ bộ phận kế hoạch và lập kế hoạch sản xuất cho từng tổ, thực
hiện chế độ giao ban, báo cáo với ban lãnh đạo công ty về các mặt hoạt động của phân
xưởng, đấu mối với các phòng ban để thực hiện sản xuất đúng kế hoạch của phân
xưỏng, quản lý lao động ở từng tổ sản xuất, đề nghị lên Ban Giám đốc và Hội đồng thi
đua khen thưởng, kỷ luật đối với tập thể cán bộ công nhân của công ty.
1.4 Tổ chức bộ máy kế toán
Cơ cấu phòng kế toán
Ghi chú: : Quan hệ chỉ đạo
:Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
- Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: Là người tổ chức chỉ đạo mọi mặt
công tác kế toán, tài chính của các công ty trong toàn công ty về hoạt động của các
SVTH: Nhóm 03 – Lớp CDKT14BTH 5
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN NGUYÊN
VẬT LIỆU
KẾ TOÁN THANH
TOÁN CÔNG NỢ
KẾ TOÁN
BÁN
HÀNG
THỦ
QUỸ
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
nhân viên kế toán. Kế toán trưởng có quyền đề xuất với giám đốc về các quyết định tài
chính phù hợp với SXKD của đơn vị, tổ chức, kiểm tra việc chấp hành chế độ tài
chính, tổ chức quản lí chứng từ kế toán, quy định kế toán lưu chuyển chứng từ, ghi

chép sổ sách và lập báo cáo kế toán để cung cấp thông tin kịp thời cho Giám đốc trong
việc điều hành SXKD của DN.
- Kế toán nguyên vật liệu: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập xuất, tồn
nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa. Tổng hợp phiếu xuất kho cho từng đơn
hàng để tính giá thành sản phẩm và có sự điều tiết hợp lí để không ảnh hưởng đến tiến
độ kinh doanh.
- Kế toán bán hàng: Có nhiệm vụ theo dõi tinh hình bán hàng, xác định doanh
thu tiêu thụ
- Kế toán thanh toán công nợ: Theo dõi và thanh toán tiền lương và các khoản
phụ cấp cho cán bộ công nhân viên, theo dõi tình hình tạm ứng các khách hàng của
công ty. Ngoài ra còn lập phiếu thu, chi tiền mặt theo chứng từ và cuối tháng lập báo
cáo quyết toán sổ quỹ tiền mặt.
- Thủ quỹ : Có nhiệm vụ, chi tiền mặt, quản lí tiền mặt, ngân phiếu, ghi chép
quỹ và báo cáo sổ quỹ hàng ngày.
1.5 CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY
1.5.1 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty : chứng từ ghi sổ

SVTH: Nhóm 03 – Lớp CDKT14BTH 6
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu ,kiểm tra
Sơ đồ 1.3 : Quy trình ghi sổ theo “Chứng từ- ghi sổ”
 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
- Hàng ngày,căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra , được dùng làm căn cứ ghi sổ , kế toán lập chứng từ
ghi sổ căn cứ vào chứng từ ghi sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi
SVTH: Nhóm 03 – Lớp CDKT14BTH 7
Chứng từ kế toán

Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ quỹ
Sổ đăng kí
chứng từ
ghi sổ
Sổ ,thẻ kế
toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
vào sổ cái các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để
ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan
- Cuối tháng phải khóa sổ tính ra tổng tiền của các nghiệp vụ kinh tế ,tài chính
phát sinh trong tháng trên sô đăng kí chứng từ ghi sổ , tính ra tổng số phát sinh nợ ,
tổng số phát sinh có và số dư từng tài khoản trên sổ cái căn cứ vào sổ cái lập bảng cân
đối phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng ,số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các sổ,thẻ kế toán chi tiết) được dùng đẻ lập báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu ,kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh
có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng
số tiền phát sinh tên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ tổng số ghi nợ và tổng số ghi có của
các tài khoản trên bảng cân đối phát sinh bằng nhau , và số dư của từng tài khoản trên
bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng khoản tương ứng trên bảng tổng
hợp chi tiết.
1.5.2 Các chính sách khác:

- Niên độ kế toán : bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12
- Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép kế toán : đồng Việt Nam
- Phương pháp nộp thuế GTGT : phương pháp khấu trừ
- Phương pháp kế toán TSCĐ:
+ Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản: hạch toán theo giá mua
+ Phương pháp khấu hao áp dụng: phương pháp đường thẳng.
+ Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá: tính giá thành sản xuất
+ Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho : theo giá mua
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
• Phương pháp tính toán các khoản dự phòng,tình hình trích lập dự phòng:
Dựa vào tình hình thực tế, giá cả thị trường có thể tiêu thụ được để lập dự phòng.
• Phương pháp tính giá thành: phương pháp trực tiếp (giản đơn).
SVTH: Nhóm 03 – Lớp CDKT14BTH 8
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
CHƯƠNG 2. THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH SẢN XUẤT VÀ TM GIANG THẮNG
2.1.KẾ TOÁN TIỀN MẶT
Tiền mặt là tiền tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam (kể cả ngân
phiếu), ngoại tệ, kim khí, đá quý. Mọi nghiệp vụ thu, chi bằng tiền mặt và việc bảo
quản tiền mặt tại quỹ do thủ quỹ của doanh nghiệp thực hiện
2.1.1.Chứng từ sử dụng
+ Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng (xem phụ lục số 1)
+ Phiếu thu (xem mẫu 01)
+ Phiếu chi(xem mẫu 02)
+ Giấy đề nghị thanh toán
2.1.2.Tài khoản sử dụng
Số hiệu Tên tài khoản
111 Tiền mặt tại quỹ
1111 Tiền mặt VNĐ

2.1.3.Sổ kế toán sử dụng
+ Sổ chứng từ ghi sổ.
+ Sổ cái TK 111 (xem mẫu vd minh họa)
+ Sổ quỹ (xem mẫu ví dụ minh họa)
2.1.4.Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt:

TK111
SVTH: Nhóm 03 – Lớp CDKT14BTH 9
Chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ cái
Sổ quỹ tiền
mặt
Sổ đăng ký
CTGS
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
- Kế toán chi tiền mặt :
Bộ phận có nhu cầu thanh toán sẽ lập giấy đề nghị thanh toán và sau đó trình giám
đốc kí duyệt, căn cứ vào giấy đề nghị đã được sự đồng ý cua giám đốc, kế toán thanh
toán sẽ kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ hồi lập phiếu chi và chuyển cho kế toán
trưởng kí duyệt.khi phiếu chi đã được kí duyệt sẽ chuyển đến cho thủ quỹ để thủ quỹ
làm thủ tục chi tiền sau đó kế toán thanh toán lưu phiếu chi này.
-Kế toán thu tiền mặt
Dựa vào hóa đơn bán hàng.khi nhận tiền từ khách hàng,kế toán tiền mặt lập phiếu
thu(2 liên)hợp lệ, kiểm tra, sau đó chuyển cho thủ quỹ để thu quỹ nhận đu số tiền,
phiếu thu sẽ được trình kế toán trưởng ký rồi được lưu ở kế toán liên quan 1 liên và
khách hàng sẽ 1 liên.
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã được kiêm tra , được dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán lập”chứng từ ghi sổ”
2.1.5 Ví dụ minh họa
- Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Nghiệp vụ 1. Ngày 10/12 chi tiền lương tháng 11 cho nhân viên văn phòng, số

tiền 20.000.000đ
Nợ TK 334: 20.000.000
Có TK 111: 20.000.000
Chứng từ:
Phiếu chi ( Xem phụ lục 01)
Nghiệp vụ 2.Ngày 18/12/2014,bán hàng cho công ty TNHH Thuận Phát theo HĐ
0000469, số tiền hàng chưa VAT 12.600.000, VAT 10% , đã thu bằng tiền mặt.
Nợ TK 111 13.860.000
Có TK 511 12.600.000
Có TK 3331 1.260.000
Chứng từ:
Hóa đơn GTGT số 0000469 ( xem phụ lục 01)
Phiếu thu số 77 ( Xem phụ lục 01)
SVTH: Nhóm 03 – Lớp CDKT14BTH 10
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
Nghiệp vụ 3. Ngày 27/12/2014 , mua dầu diezel của công ty TNHH Mai Hải theo
HĐ GTGT số 003486 để phục vụ máy sản xuất. công ty đã chi tiền mặt trả tiền người
bán
Nợ TK 152 1.000.000
Nợ TK 1331 100.000
Có TK 111 1.100.000
Chứng từ:
Hóa đơn GTGT số 003486 ( xem phụ lục 01)
Phiếu chi số 95 ( Xem phụ lục 01)
- Sổ chứng từ ghi sổ:
Công ty TNHH SX&TM Giang Thắng Mẫu số S02a- DNN
Địa chỉ: 25K3–TT Rừng Thông–Đông Sơn (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 001

Ngày 10 đến 27 tháng 12 năm 2014
Trích yếu Số hiệu tài
khoản
Số tiền G
hi chú
Nợ Có
Chi tiền lương tháng 11
BPVP
334 111 20.000.000 PC75
Mua dầu diezel của CT mai
Hải Theo HĐ 003486
152 111 1.000.000 PC95
Chi tiền thuế GTGT theo HĐ
số 003486
1331 111 100.000
……… ……
Cộng 21.100.000
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 10 tháng12 năm 2014.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Nhóm 03 – Lớp CDKT14BTH 11
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
Công ty TNHH SX&TM Giang Thắng Mẫu số S02a- DNN
Địa chỉ: 25K3–TT Rừng Thông–Đông Sơn (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số 002
Ngày 18 tháng 12 năm 2014
Trích yếu Số hiệu tài khoản
Nợ Có
Thu tiền bán hàng cho CT
TNHH Thuận Phát theo HĐ
0000469
111 511 12.600.000 PT77
Thu tiền thuế GTGT theo HĐ
số 0000469
111 33311 1.260.000
…………… … ….
Cộng 13.860.000
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 18 tháng12 năm 2014.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Nhóm 03 – Lớp CDKT14BTH 12
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
Năm 2014
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số hiệu Ngày Số hiệu Ngày
001 10/12 21.100.000
002 08/12 13.860.000
- Cộng tháng

- Cộng lũy kế từ đầu quý
183.000.000 - Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Số này có …………. trang, đánh số trang từ 01 đến trang …………….
- Ngày mở sổ: ………….
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày31 tháng12 năm 2014.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Nhóm 03 – Lớp CDKT14BTH 13
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
- Sổ cái
Công ty TNHH SX&TM Giang Thắng Mẫu số S02c1- DNN
Địa chỉ: 25K3–TT Rừng Thông–Đông Sơn (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
NĂM 2014
TÊN TÀI KHOẢN : TIỀN MẶT
SỐ HIỆU :111
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
Tk
đối

ứng
Số tiền
Ghi
chú
Số
hiệ
u
Ngày,
tháng
Nợ Có
1 2 3 4 7 8 9 10
Số dư đầu tháng 148.468.018
………
10/12 51 10/12 Chi lương tháng 11 334 20.000.000
18/12 54 18/12 Thu tiền hàng theo
HĐ số 0000469
511 12.600.000
Thu tiền thuế theo
HĐ số 0000469
3331 1.260.000
27/12 59 27/12 Chi tiền mua hàng
theo HĐ số 003486
152 1.000.000
Chi tiền nộp thuế
theo HĐ số 003486
1331 100.000
…… …. … ……… … … ……
Cộng phát sinh 376.947.361 348.442.356
Cộng cuối năm 177.000.086
Người ghi sổ

(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng12 năm 2014.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
- Sổ quỹ tiền mặt:
Công ty TNHH SX&TM Giang Thắng Mẫu số S07- DNN
Địa chỉ: 25K3–TT Rừng Thông–Đông Sơn (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SVTH: Nhóm 03 – Lớp CDKT14BTH 14
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Quyển số: …
THÁNG 12 NĂM 2014
Ngày
tháng
Số phiếu Diễn giải Số tiền
Thu Chi Thu Chi Tồn quỹ
31/12 PT 05 Số dư đầu năm
Thu tiền công ty
TNHH Thuận Phát
theo HĐ số 0000469
13.860.000
148.468.081
PC 04 Trả tiền mua hàng
công ty Minh Phú.
12.110.000

Cộng 376.947.36

1
348.442.35
6
176.973.086
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng12 năm 2014.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Tiền gửi là số tiền mà doanh nghiệp gửi tại các ngân hàng, kho bạc Nhà nước
hoặc các công ty tài chính, bao gồm tiền Việt Nam, , vàng bạc đá quý
2.2.1. Chứng từ sử dụng:
+ Giấy báo có (xem phục lục số 1)
SVTH: Nhóm 03 – Lớp CDKT14BTH 15
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
+ Ủy nhiệm thu (xem phục lục số 1)
+ Ủy nhiệm chi (xem phục lục số 1)
+ Giấy lĩnh tiền.
2.2.2. Tài khoản sử dụng:
2.2.3 Sổ kế toán sử dụng
+ Sổ chứng từ ghi sổ.
+ Sổ cái TK 112
+ Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng (xem mẫu ví dụ minh họa)
2.2.4. Tóm tắt quy trình kế toán tiền gửi ngân hàng:
T
K
2.2.5 Ví dụ minh họa

- Nghiệp vụ phát sinh trong tháng :
Nghiệp vụ 1. Ngày 9/12/2014 : Bán hàng cho công ty Vĩnh Oanh Theo HĐ số
0000465 ,số lượng 600 m2 gạch ốp tường, đơn giá 50.000 đồng /m2 ,VAT 10% thanh
toán bằng chuyển khoản
Nợ TK 112 33.000.000
Có TK 511 30.000.000
Có TK 3331 3.000.000
Chứng từ:
Hóa đơn GTGT số 0000465 ( xem phụ lục 01)
Giấy báo Có ( Xem phụ lục 01)
Nghiệp vụ 2. Ngày 7/12/2014: Mua màu sơn của công ty TNHH Hoàng Đông
theo HĐ số 00007903 ,số lượng 307 lít , đơn giá 71.000 đồng/ lít, VAT 10% ,thanh
toán bằng chuyển khoản
Nợ TK 152 21.825.800
Nợ TK 1331 2.172.580
Có TK 112 24.008.380
SVTH: Nhóm 03 – Lớp CDKT14BTH 16
Chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK
112
Số tiền gửi NH
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
Chứng từ:
Hóa đơn GTGT số 00007903 ( xem phụ lục 01)
Giấy báo Nợ ( Xem phụ lục 01)
Nghiệp vụ 3. Ngày 12/12 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, số tiền
30.000.000
Nợ TK 111: 30.000.000đ

Có TK 112: 30.000.000 đ
Chứng từ:
Giấy báo Nợ ( Xem phụ lục 01)
SVTH: Nhóm 03 – Lớp CDKT14BTH 17
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
Chứng từ ghi sổ:
Công ty TNHH SX&TM Giang Thắng Mẫu số S02a- DNN
Địa chỉ: 25K3–TT Rừng Thông–Đông Sơn (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 003
Ngày 09 tháng 12 năm 2014
Trích yếu
Số hiệu TK
Nợ Có
Thu tiền bán hàng cho CT
Vĩnh Oanh theo HĐ 0000465
112 511 30.000.000 GBC
Tiền thuế theo HĐ 0000465 112 33311 3.000.000
…. ……
Cộng 33.000.000
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 09 tháng12 năm 2014.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Nhóm 03 – Lớp CDKT14BTH 18
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Sơn

Công ty TNHH SX&TM Giang Thắng Mẫu số S02a- DNN
Địa chỉ: 25K3–TT Rừng Thông–Đông Sơn (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 004
Ngày 07 đến 12 tháng 12 năm 2014
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản
Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
Mua màu sơn Cty TNHH
Hoàng Đông theo HĐ 00007903
152 112 21.825.800 GBN
Chi tiền thuế GTGT theo HĐ
số 00007903
1331 112 2.172.580
Rút TGNH về nhập quỹ TM 111 112 30.000.000
…. ……
Cộng 54.008.380
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 12 tháng12 năm 2014.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Nhóm 03 – Lớp CDKT14BTH 19

Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
Năm 2014
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số hiệu Ngày Số hiệu Ngày
003 09/12 33.000.000
004 12/12 54.008.380
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
88.000.000 - Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Số này có …………. trang, đánh số trang từ 01 đến trang …………….
- Ngày mở sổ: ………….
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng12 năm 2014.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Nhóm 03 – Lớp CDKT14BTH 20
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
Sổ cái TK 112
Công ty TNHH SX&TM Giang Thắng Mẫu số S02c1- DNN
Địa chỉ: 25K3–TT Rừng Thông–Đông Sơn (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm: 2014
Tên TK: tiền gửi ngân hàng

Số hiệu:112
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
1 2 3 4 7 8 9
Số dư đầu tháng 271.348.951
……………
09/12 45 09/12 Thu tiền bán hàng theo
HĐ số 0000465
511 30.000.000
Thu tiền thuế theo HĐ số
0000465
3331 3.000.000
7/12 43 7/12 Chi tiền mua hàng theo
HĐ số 007903
152 21.825.800
Chi nộp thuế theo HĐ
007903
1331 2.172.580
12/12 46 12/12 Rút TGNH về nhập quỹ
…… … ……… ………………… … ………… ………

Cộng số phát sinh tháng 1.006.310.000 944.740.350
Số dư cuối tháng 332.918.601
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng12 năm 2014.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Số tiền gửi ngân hàng
Công ty TNHH SX&TM Giang Thắng Mẫu số S02a- DNN
Địa chỉ: 25K3–TT Rừng Thông–Đông Sơn (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SVTH: Nhóm 03 – Lớp CDKT14BTH 21
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Quyển số :
THÁNG 12 NĂM 2014
Ngày
thán
Chứng từ
Diễn Giải
Tài
khoản
Số Tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Gửi vào Rút ra Còn lại

31/12 Dư đầu kỳ 271.348.951
09/12 Thu tiền bán
hàng của
Công ty Vĩnh
Oanh
33.000.000
07/12 Chi trả tiền
mua vải cho
công ty
TNHH Hoàng
Đông
24.008.380

Số dư cuối kỳ 1.006.310.000 944.740.350 332.918.601
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng12 năm 2014.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.3.KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
Là các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp, phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định và cung cấp dịch vụ cho khách
hàng.
2.3.1.Chứng từ sử dụng:
+ Hóa đơn GTGT ( xem mẫu phụ lục số 01)
+ Giấy báo có (xem mẫu phụ lục số 01)
+ Phiếu thu ( xem mẫu phụ lục số 01)
SVTH: Nhóm 03 – Lớp CDKT14BTH 22

Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
+ Phiếu chi ( xem mẫu phụ lục số 01)
+ Giấy đề nghị thanh toán (xem mẫu phụ lục số 01)
+ Thông báo nợ
2.3.2 Tài khoản sử dụng
Số hiệu Tên tài khoản
131 Phải thu khách hàng
1311 Phải thu khách hàng trong nước
2.3.3 Sổ kế toán sử dụng
+ Sổ chứng từ ghi sổ
+ Sổ cái TK 131 (xem ví dụ minh họa)
+ Sổ phải thu khách hàng (xem ví dụ minh họa)
2.3.4 Tóm tắt quy trình kế toán phải thu khách hàng

TK 131
2.3.5. Ví dụ minh họa
Nghiệp vụ 1. Ngày 11/12/2014 , Xuất kho bán gạch ốp lát cho DN Phú Minh
(Hà đông, Hà trung , TH ) ,theo HĐ 0000466, số lượng 2.211 m2, giá bán chưa thuế
55.000 đồng/m2 , VAT 10% ,chưa thu tiền của khách hàng.
Nợ TK 131 133.813.218
Có TK 511 121.648.380
Có TK 3331 12.154.838
Chứng từ:
Hóa đơn GTGT số 0000466 ( xem phụ lục 01)
Nghiệp vụ 2. Ngày 14/12 Nhận được giấy báo có của ngân hàng do DN Phú Minh
trả nợ số tiền 123.310.000 đồng.
Nợ TK 112 123.310.000
Có TK 131 123.310.000
SVTH: Nhóm 03 – Lớp CDKT14BTH 23
Chứng từ gốc

Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Sổ phải thu KH
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
Chứng từ:
Giấy báo Có ( Xem phụ lục 01)
Nghiệp vụ 3. Ngày 15/12 công ty Hoàng Hoa trả nợ tiền hàng ngày 29/11, số
tiền 18.000.000
Nợ TK 111: 18.000.000
Có TK 131: 18.000.000
Chứng từ:
Phiếu thu ( Xem phụ lục 01)
Chứng từ ghi sổ:
Công ty TNHH SX&TM Giang Thắng Mẫu số S02a- DNN
Địa chỉ: 25K3–TT Rừng Thông–Đông Sơn (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 005
SVTH: Nhóm 03 – Lớp CDKT14BTH 24
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thị Hồng Sơn
Ngày 11 tháng 12 năm 2014
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Bán gạch ốp lát cho DN
Phú Minh theo HĐ
0000466
131 511 121.648.380 HĐ GTGT
0000466
Thu tiền thuế GTGT theo
HĐ số 0000466

131 33311 12.154.838
………
Cộng 133.813.218
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 11 tháng12 năm 2014.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty TNHH SX&TM Giang Thắng Mẫu số S02a- DNN
Địa chỉ: 25K3–TT Rừng Thông–Đông Sơn (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 006
Ngày 14 đến 15 tháng 12 năm 2014
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Nợ Có
DN Phú Minh trả nợ bằng 112 131 123.310.000 GBC
SVTH: Nhóm 03 – Lớp CDKT14BTH 25

×