Tải bản đầy đủ (.docx) (173 trang)

báo cáo thực tập chuyên ngành kế toán hệ đại học THỰC tế CÔNG tác kế TOÁN tại CÔNG TY cổ PHẦN xây lắp tâm PHÁT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (999.43 KB, 173 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO THỰC TẬP
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP TÂM PHÁT
Giảng viên hướng dẫn: ĐỖ THỊ HẠNH
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 07
STT Mã số SV Họ và tên Lớp
1 11011643 Mai Thị Liễu DHKT7ATH
2 11011883 Lê Thị Hiền DHKT7ATH
3 11013383 Phạm Thị Dịu DHKT7ATH
4 11009593 Nguyễn Đức Thọ DHKT7ATH
THANH HÓA, THÁNG 04 NĂM 2015
Báo cáo thực tập GVHD: Đỗ Thị Hạnh
LỜI CẢM ƠN
Trong những năm tháng ngồi trên ghế nhà trường là những thời gian khó quên
trong quãng đời sinh viên của chúng em. Thầy cô đã tận tâm giảng dạy, trang bị hành
trang để chúng em có thể đủ tự tin bước vào đời. Với những kiến thức nhận được trong
thời gian học tập tại trường ĐH Công Nghiệp TP.Hồ Chí Minh và những hiểu biết thực
tiễn có được qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần xây lắp Tâm Phát đã giúp
chúng em có cái nhìn toàn diện và thực tế hơn về công việc kế toán. Để có những kết
quả này chúng em chân thành biết ơn các thầy cô giáo trường ĐH Công Nghiệp TP.Hồ
Chi Minh đã hết lòng truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho chúng em
trong suốt thời gian học tập tại trường.
Chúng em xin ghi nhận tất cả những giá trị cao quý ấy và xin gửi lời biết ơn sâu
sắc đến toàn thể quý thầy cô trường ĐH Công Nghiệp TP.Hồ Chi Minh nói chung và
cô giáo Đỗ Thị Hạnh nói riêng, người đã chỉ bảo chúng em và giúp chúng em hoàn
thành bài báo cáo này.
Chúng em chân thành gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo cùng toàn thể các anh,


chị đang làm việc tại Công ty Cổ phần xây lắp Tâm Phát, đặc biệt là chị Lê Thị
Huyền Trang đã nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi trong suốt
thời gian thực tập và làm bài báo cáo thực tập.
Cuối cùng chúng em xin chúc quý thầy cô tại trường ĐH Công Nghiệp TP.Hồ
Chi Minh và toàn thể các anh, chị đang làm việc tại Công ty Cổ phần xây lắp Tâm
Phát lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành nhất
Thanh Hóa, ngày 18 tháng 04 năm 2015
Nhóm 7
LỚP: DHKT7ATH
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 07 – Lớp: DHKT7ATH
Báo cáo thực tập GVHD: Đỗ Thị Hạnh
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN




















Thanh Hóa, Ngày … tháng … năm 2015
GIẢNG VIÊN
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 07 – Lớp: DHKT7ATH
Báo cáo thực tập GVHD: Đỗ Thị Hạnh
MỤC LỤC
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 07 – Lớp: DHKT7ATH
Báo cáo thực tập GVHD: Đỗ Thị Hạnh
DANH MỤC BẢNG
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 07 – Lớp: DHKT7ATH
Báo cáo thực tập GVHD: Đỗ Thị Hạnh
LỜI MỞ ĐẦU
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho
nền kinh tế quốc dân, hàng năm chiếm 30% vốn đầu tư của cả nước.Sản phẩm của
ngành xây dựng cơ bản là công trình có giá trị lớn, thời gian sửdụng dài nên có ý nghĩa
quan trọng về kinh tế. Bên cạnh đó sản phẩm của ngành xây dựng cơ bản còn thể hiện
ý thức thẩm mỹ, phong cách kiến trúc nên còn có ý nghĩa quan trọng về mặt văn hoá -
xã hội. Trong thời đại ngày nay, khi Việt Nam đã bắt đầu gia nhập tổ chức WTO, thì
công việc của một kế toán viên càng trở nên quan trọng, nó có thể là đòn bẩy đánh bật
sự phát triển của một công ty song nó cũng có thể là một sức mạnh đè bẹp sự phát
triển của chính công ty đó. Có thể nói rằng, một công ty hoạt động hiệu quả là một
công ty biết chọn cho mình những kế toán viên có năng lực trong tất cả các công việc.
Vì đây chính là một khoản mục quan trọng trong bước xác định kết quả kinh doanh
của một công ty. Chính vì thế vai trò của bộ phận kế toán vốn đã là một phần hành căn
bản của một doanh nghiệp lại càng có ý nghĩa quan trọng đối với công ty xây lắp nói
riêng và xã hội nói chung.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán thực tế, nhóm chúng
em đã chọn Công ty Cổ phần xây lắp Tâm Phát thực tập và thực hiện bài báo
cáo, nội dung bài báo cáo gồm 3 chương:
- Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần xây lắp Tâm Phát

- Chương 2: Thực tế Công tác kế toán tại Công ty Cổ phần xây lắp Tâm
Phát
- Chương 3: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện Công tác kế
toán tại Công ty Cổ phần xây lắp Tâm Phát
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 07 – Lớp: DHKT7ATH Page 6
Báo cáo thực tập GVHD: Đỗ Thị Hạnh
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP
XÂY LẮP TÂM PHÁT
1.1. Thành lập
1.1.1. Tên công ty: Công ty CP Xây Lắp Tâm Phát
Tên gọi: Công ty CP Xây Lắp Tâm Phát
Địa chỉ trụ sở chính: Phố Sim, Hợp Thành, Triệu Sơn, Thanh Hóa
Văn phòng đại diện: Số 19- Đường Nguyễn Trinh Tiếp- Phường Ba Đình - Tp.
Thanh Hóa- tỉnh Thanh Hóa
Lĩnh vực hoạt động: Văn phòng đại diện công ty giao dịch và giới thiệu sản
phẩm của công ty
Điện thọai: 0982296690
Fax: 0982296690
Mã số thuế: 2801557075
Website
E-mail:
Vốn điều lệ: 7.000.000.000 (Bảy tỷ đồng chẵn)
Bảng 1.1: Danh sách các thành viên góp vốn
Số
TT
Tên thành
viên
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú
đối với cá nhân

Giá trị vốn
góp (VNĐ)
Phần
vốn góp
(%)
Số chứng
minh nhân
dân
1 Lê Đình Công Xã Hợp Thành,
Huyện Triệu Sơn,
Tỉnh Thanh Hóa
4.500.000.000 64.29 172311616
2 Nguyễn Thị
Bích
Xã Thiệu Vũ,
Huyện Thiệu Hóa,
Tỉnh Thanh Hóa
1.500.000.000 21.43 173088180
3 Lê Thanh Bình Xã Hợp Thành,
Huyện Triệu Sơn,
Tỉnh Thanh Hóa
500.000.000 7.14 173523750
4 Lê Thị Huyền
Trang
Xã Hợp Thành,
Huyện Triệu Sơn,
Tỉnh Thanh Hóa
500.000.000 7.14 172935562
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 07 – Lớp: DHKT7ATH Page 7
Báo cáo thực tập GVHD: Đỗ Thị Hạnh

1.1.2. Quyết định thành lập
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:072643 do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh
Thanh Hoá cấp ngày 12/05/2010
Giấy phép thành lập số 3248 GP/TLDN do UBND Tỉnh Thanh Hoá cấp ngày
12/05/2010
1.1.3. Lĩnh vực hoạt động:
- Với đặc thù là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây
dựng với các công trình xây lắp dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, thủy điện
nên sản phẩm sản xuất của công ty là những công trình lớn, có giá trị đầu tư cao, thời
gian thi công cũng như thanh toán kéo dài, do vậy thị trường tiêu thụ cũng phụ thuộc
lớn vào địa chất, thời tiết và cơ chế chính sách đầu tư của các cấp có thẩm quyền quyết
định cũng như tại địa phương.
Địa bàn kinh doanh của công ty khá rộng, thị trường xây lắp ở khắp tỉnh
thanh hóa và nằm rải rác ở các tỉnh khác
Chính từ đặc điểm đó, Công ty xác định mở rộng thị trường và nâng cao chất
lượng sản phẩm là nhiêm vụ hàng đầu trong giai đoạn hiện nay và trong tương lai.
- Bao gồm hệ thống sản phẩm :
+ Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại
+ Thi công xây dựng các công trình dân dụng, giao thông đường bộ, và các
công trình kỹ thuật dân dụng khác
+ Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước
+ Lắp đặt hệ thống xây dựng khác
+ Bán buôn vật liệu xây dựng, gạch xây, xi măng, ngói, đá, cát, sỏi, gạch
ốp lát và các thiết bị vệ sinh.
1.2. Những thuận lợi, khó khăn, định hướng phát triển của Công ty:
1.2.1. Thuận lợi:
Công tác kế toán được Ban Giám Đốc đầu tư và quan tâm kịp thời. Mô hình tổ
chức bộ máy kế toán hợp lý, phù hợp với yêu cầu quản lý của Công ty. Hệ thống kế
toán theo dõi, báo cáo luân chuyển nhịp nhàng phục vụ cho công tác vận hành tài
chính của Công ty. Các quy định kế toán được kiểm soát và thực hiện nghiêm túc, tuân

Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 07 – Lớp: DHKT7ATH Page 8
Báo cáo thực tập GVHD: Đỗ Thị Hạnh
thủ quy định đề ra.
Có cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý phù với đặc điểm và quy mô hoạt động của
công ty, cơ cấu tổ chức có tính phân nhiệm cao phản ánh kịp thời thông tin phục vụ
công tác quản lý, mang lại hiệu quả cao trong lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh.
Bô máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, gọn nhẹ và
khoa học phù hợp với tình hình thực tế công ty, đáp ứng được yêu cầu của công việc,
phát huy được khả năng chuyên môn và sáng tạo của từng người theo kịp được những
thay đổi mới về các chế độ kế toán hiện hành, tham mưu đắc lực cho Ban Giám Đốc.
Công tác kế toán được tiến hành cập nhật thường xuyên liên tục phản ánh kịp
thời tình hình hoạt động sản xuất động kinh doanh, kiểm tra công tác kế toán chặt chẽ
và có hệ thống đã khẳng định tầm quan trọng và vai trò của kế toán trong Công ty.
Cùng với những sự quan tâm của các cấp lãnh đạo công tác kế toán tại Công ty
ngày một hoàn thiện hơn đáp ứng được nhu cầu phát triển chung của nền kinh tế xã
hội.
Cán bộ kế toán tuổi đời còn trẻ có trình độ, năng lực, chịu khó học hỏi thường
xuyên cập nhật chế độ chính sách, các quy định mới về chế độ kế toán.
1.2.2. Khó khăn:
Do chế độ kế toán tuổi đời còn non trẻ nên còn hạn chế trong kinh nghiệm thực
tế, công việc đôi lúc còn bị gián đoạn.
Chưa sử dụng các phần mềm ứng dụng vào công tác kế toán nên công việc còn
thủ công, mất thời gian.
1.2.3. Định hướng phát triển:
Trong cơ chế thị trường mở rộng, để có thể tồn tại và đứng vững, Công ty đã
không ngừng nỗ lực phấn đấu phát huy ưu thế của mình để từng bước phát triển,
khẳng định chỗ đứng của mình trong nền kinh tế, khắc phục khó khăn, từng bước chủ
động trong sản xuất kinh doanh, nâng cao đời sống cán bộ nhân viên.
Từng bước Công ty đang kiện toàn bộ máy kế toán một cách hợp lý, để giúp
Công ty hoạt động có hiệu quả, chú trọng đào tạo chuyên môn cho đội ngũ kế toán,

sắp tới Công ty sẽ đưa các phần mềm ứng dụng vào phục vụ công tác kế toán hoàn
thiện, giúp Công ty hoạt động ngày một hiệu quả.
1.3. Tình hình tổ chức của công ty
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 07 – Lớp: DHKT7ATH Page 9
Báo cáo thực tập GVHD: Đỗ Thị Hạnh
1.3.1. Cơ cấu chung
Xuất phát từ đặc điểm của Công ty về thực tế, mạng lưới kinh doanh mà bộ
máy quản lý được sắp xếp phù hợp với cơ cấu các phòng ban xí nghiệp trực thuộc và
yêu cầu đã đặt ra sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty và điều hành SXKD
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu chung của công ty
*Chức năng ban quản lý
o Giám đốc: là người đại diện theo pháp luật của công ty , chịu trách nhiệm và giữ vai
trò chỉ đạochung về mọi hoat động sản xuất kinh doanh của công ty.
o Ban kiểm soát: Là đại diện cho đại hội các thành viên có quyền với nhiệm vụ
kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi chép sổ
kế toán và báo cáo tài chính, kiến nghị biện pháp sửa đổi, bổ sung cải tiến cơ cấu tổ
chức, quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty.
o Công ty được điều hành hoạt động bởi Giám Đốc: được đại hội các thành viên bổ
nhiệm
o Giúp việc cho giám đốc là phó giám đốc và kế toán trưởng được đại hội các thành viên
bổ nhiệm
o Tham mưu giúp việc các lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ cho giám đốc gồm các phòng
ban chuyên nghiệp vụ sau:
 Phòng tài chính kế toán: Có chức năng tổ chức bộ máy quản lý của công ty, có chức
năng tham mưu và tổ chức thực hiện các công tác tài chính kế toán theo phương pháp
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 07 – Lớp: DHKT7ATH Page 10
Giám Đốc
Phòng kế toán Phòng kĩ thuật
Phòng nhân sự
Đội XD số2

Đội gia công mộc
Đội nhân cơ giới Đội XD số 1
Báo cáo thực tập GVHD: Đỗ Thị Hạnh
luật của nhà nước và yêu cầu sản xuất kinh doanh của công ty nhằm khai thác, huy
động, đáp ứng kịp thời và sử dụng vốn sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao nhất
 Phòng nhân sự (Phòng tổ chức cán bộ- lao động): Có chức năng tham mưu và tổ chức
thực hiện công tác tổ chức cán bộ, lao động, tiền lương, chế độ chính sách, thanh tra
pháp chế, thi đua khen thưởng, kỉ luật và một số vấn đề liên quan khác đến người lao
động.
 Phòng kĩ thuật: Là người hỗ trợ cho giám đốc, chịu trách nhiệm về phần kỹ thuật của
công ty, tham gia điều hành kỹ thuật của các công trình công ty nhận đấu thầu
1.3.2. Cơ cấu phòng kế toán.
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Ở
công ty có phòng kế toán đối với các đơn vị xí nghiệp, đội trực thuộc, kế toán tiến
hành ghi chép các chứng từ ban đầu, lập sổ sách kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo đúng sự hướng dẫn của kế toán trưởng công ty, định kỳ gửi lên phòng kế
toán công ty, phòng kế toán công ty thực hiện tổng hợp các số liệu cho các đơn vị báo
cáo tiến hành xác định lỗ lãi toàn Công ty.
* Chức năng của bộ máy kế toán:
Phòng kế toán có chức năng thông tin và kiểm tra Giám Đốc, thu thập và xử lý
tổng hợp một cách kịp thời, chính xác bằng hệ thống các phương pháp kế toán trên cơ
sở cung cấp rõ thông tin cần thiết chính xác cho việc ra quyết định các phương pháp
kinh doanh tối ưu của Ban lãnh đạo Công ty.
* Nhiệm vụ của bộ máy kế toán:
Phòng kế toán có nhiệm vụ ghi chép phản ánh, cung cấp đầy đủ toàn bộ thông
tin về hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị nhằm giúp Giám Đốc Công ty điều hành
và quản lý hoạt động kinh tế tài chính có hiệu quả.
Từ những chức năng nhiệm vụ như trên bộ máy kế toán của Công ty được tổ
chức theo sơ đồ sau:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN

Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 07 – Lớp: DHKT7ATH Page 11
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Báo cáo thực tập GVHD: Đỗ Thị Hạnh
Sơ đồ 1.2: Bộ máy kế toán trong công ty CP xây lắp Tâm Phát
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung, xuất
phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý phù hợp với yêu cầu
quản lý và trình độ kế toán tại công ty. Đây là một hình thức mà đơn vị kế toán chỉ mở
một bộ sổ kế toán, tổ chức một bộ máy kế toán để thực hiện tất cả các giai đoạn hạch
toán ở mọi phần hành.
1.4. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty: Chứng từ ghi sổ
Về hình thức tổ chức sổ kế toán xí nghiệp áp dụng hình thức sổ là hình thức:
Chứng từ ghi sổ và kế toán máy với công tác kế toán
Sơ đồ hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 07 – Lớp: DHKT7ATH Page 12
THỦ QUỸ
KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
Báo cáo thực tập GVHD: Đỗ Thị Hạnh
Chứng từ gốc
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối tài khoản
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ quỹ
Sổ kế toán chi tiết
Báo cáo tài chính
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng

: Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.3: Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 07 – Lớp: DHKT7ATH Page 13
Báo cáo thực tập GVHD: Đỗ Thị Hạnh
 Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Nguyên tắc đánh giá: tính theo giá thành sản xuất
Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: theo giá mua, tính thuế giá trị gia
tăng theo phương pháp khấu trừ
-Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho: thực tế đích danh
- Phương pháp nộp thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng dựa trên
thời gian sử dụng ước tính của tài sản cố định. Tỷ lệ khấu hao hàng năm được thực hiện
phù hợp với các quy định theo thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 hướng dẫn
chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
- Phương pháp tính giá thành: Theo phương pháp giản đơn
- Đơn vị tiền tệ áp dụng trong công ty là VNĐ
*Niên độ kế toán:
Niên độ kế toán thống nhất áp dụng bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc 31/12 theo
năm dương lịch, sử dụng đơn vị Việt Nam đồng để ghi chép, nếu có phát sinh bằng
ngoại tệ thì phải quy đổi ra Việt Nam đồng theo tỷ giá do Ngân hàng nhà nước Việt
Nam công bố.
*Chế độ chứng từ:
Các chứng từ kế toán của công ty được thực hiện theo đúng biểu mẫu do Bộ Tài
Chính quy định, theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTCvà các văn bản sửa đổi bổ sung.
*Chế độ tài khoản:
Hệ thống tài khoản công ty đang áp dụng được ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC cùng các văn bản sửa đổi bổ
sung. Do công ty có những đặc điểm riêng nên trong quá trình vận dụng có một số

điểm khác cho tiện sử dụng và đơn giản hơn.
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 07 – Lớp: DHKT7ATH Page 14
Báo cáo thực tập GVHD: Đỗ Thị Hạnh
CHUƠNG 2:
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY LẮP TÂM PHÁT
2.1 Kế toán tiền mặt:
2.1.1. Chứng từ sử dụng:
 Chứng từ gốc:
• Hóa đơn GTGT hàng bán ra;
• Hóa đơn GTGT hàng mua vào;
• Bảng kiểm kê quỹ – Mẫu số 07a-TT/BB
• Bảng kiểm kê quỹ – Mẫu số 07b-TT/BB
• Bảng thanh toán tiền lương;
• Biên lai thu tiền;
 Chứng từ dùng để ghi sổ:
• Phiếu thu;phiếu chi;hóa đơn GTGT;
2.1.2. Tài khoản sử dụng:
Số hiệu Tên tài khoản
111 Tiền mặt tại quỹ
1111 Tiền mặt VND
1113 Tiền mặt – vàng bạc, đá quý
Bên Nợ:
Các khoản tiền mặt nhập quỹ;
o Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
Bên Có:
o Các khoản tiền mặt xuất quỹ.
o Số tiền mặt thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
Số dư bên Nợ:
o Các khoản tiền còn tồn quỹ tiền mặt.

2.1.3. Sổ kế toán sử dụng
• Sổ tổng hợp:Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 111
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 07 – Lớp: DHKT7ATH Page 15
Báo cáo thực tập GVHD: Đỗ Thị Hạnh
• Sổ chi tiết: Sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiết tiền mặt
2.1.4. Lưu đồ kế toán thu, chi tiền mặt.
 Thủ tục chi tiền:
Bộ phận có nhu cầu thanh toán sẽ lập Giấy đề nghị và sau đó trình Tổng giám
đốc ký duyệt. Căn cứ vào Giấy đề nghị đã được sự đồng ý của Tổng giám đốc, kế toán
thanh toán sẽ kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ rồi lập Phiếu Chi và chuyển cho kế
toán trưởng hay giám đốc ký duyệt. Khi Phiếu Chi đã được ký duyệt sẽ chuyển đến
cho thủ quỹ để thủ quỹ làm thủ tục chi tiền. Sau đó kế toán thanh toán lưu Phiếu Chi
này.
Lưu đồ 2.1: Kế toán chi tiền mặt
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 07 – Lớp: DHKT7ATH Page 16
Báo cáo thực tập GVHD: Đỗ Thị Hạnh
 Thủ tục thu tiền:
Dựa vào Hóa đơn bán hàng. Khi nhận tiền từ khách hàng, kế toán tiền mặt lập
Phiếu Thu (2 liên) hợp lệ, kiểm tra, sau đó chuyển cho thủ quỹ để thủ quỹ nhận đủ số
tiền.Phiếu Thu sẽ được trình kế toán trưởng ký rồi được lưu ở kế toán tiền mặt 1 liên
và khách hàng sẽ giữ 1 liên.
Căn cứ vào Phiếu Thu, Phiếu Chi đã lập trong ngày Báo Cáo quỹ tiền mặt, thủ
quỹ kiểm tra số tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán và báo quỹ. Nếu
có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và xử lý.
Cuối ngày thủ quỹ chuyển toàn bộ Phiếu Thu, Phiếu Chi kèm theo Báo Cáo quỹ tiên
mặt cho kế toán tiền mặt. Kế toán kiểm tra lại và ký vào báo cáo quỹ, sau đó chuyển
cho kế toán trưởng và tổng giám đốc ký. Căn cứ vào đó hàng quý sẽ lập bảng kê chi
tiết. Báo cáo quỹ được chuyển lại cho thủ quỹ ký.
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 07 – Lớp: DHKT7ATH Page 17
Báo cáo thực tập GVHD: Đỗ Thị Hạnh

Lưu đồ 2.2: Kế toán thu tiền mặt
2.1.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
NV1: Ngày 5/12/2013 mua dầu của công ty dịch vụ TM vận tải Phúc Lộc địa
chỉ 370 Nguyễn Trãi , Phường Phú Sơn , TP.Thanh Hóa, MST:2800716276 theo HĐ số
0057972, số lượng 1000lít, đơn giá chưa thuế là 20.300 đồng/lít, thuế GTGT 10%. Đã
trả bằng tiền mặt.
• Chứng từ đi kèm:
-CT gốc :Hóa Đơn GTGT số 0057972 (phụ lục số 01)
-CT ghi sổ :Phiếu chi số 100 (phụ lục số 01)
• Kế toán định khoản:
Nợ TK 152 (dầu): 20.300.000
Nợ TK 133: 2.030.000
Có TK 111: 22.330.000
NV2: Ngày 06/12/2013 chi tiền mặt, theo phiếu chi số 103 để trả tiền mua
dầu máy cho công ty TNHH TM DV Trường Xuân , theo hóa đơn số 0202486, số tiền
là: 10.250.000 đồng.
 Chứng từ ghi sổ đi kèm:Phiếu chi số 103(phụ lục 1)
 Kế toán định khoản:
Nợ TK 331: 10.250.000
Có TK 111: 10.250.000
NV3: Ngày 07/12/2013 nhận tiền ứng trước của công trình Nhà Nghỉ và hệ
thống sử lý nước thải Công ty bia Thanh Hoá với số tiền 150.000.000 đồng .Đã nhận
bằng tiền mặt.
• Chứng từ ghi sổ đi kèm: phiếu thu số 100 (phụ lục số 01)
• Kế toán định khoản:
Nợ TK 111: 150.000.000
Có TK 131(bia TH): 150.000.000
NV4: Ngày 15/12/2013, bán vật liệu xây dựng cho công ty xây dựng số III ,
đại lộ Lê Lợi, đông Hương, TP.Thanh Hóa, MST: 2800236966 theo hóa đơn số:

0000094 , ký hiệu AB/10P, giá bán chưa thuế 14.031.815 đồng, thuế GTGT 10%, giá
xuất kho 11.025.000 đồng. Đã thu bằng tiền mặt.
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 07 – Lớp: DHKT7ATH Page 18
Báo cáo thực tập GVHD: Đỗ Thị Hạnh
 Chứng từ ghi sổ đi kèm:
- Phiếu thu số 125
- Phiếu xuất kho sô 37
- Hóa đơn GTGT số 0000094
 Kế Toán Định Khoản:
+ Nợ TK 111: 15.434.995
Có TK 511: 14.031.814
Có TK 3331: 1.403.181
+ Nợ TK 632:11.025.000
Có TK 156: 11.025.000
Đơn vị: công ty CP xây lắp Tâm Phát
Địa chỉ: P.Ba Đình - Tp. Thanh Hóa – Tỉnh Thanh Hóa
Mẫu số: S02c1-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản “111”- Tiền mặt
Ngày
tháng
Số hiệu
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh Số tồn
Thu Chi Thu Chi
B C D E F 1 2 3

- Tồn ĐK 2.224.884.747
- Số PS
… … … … … … …
05/12 100
Mua xăng dầu công ty DVTM
Phúc Lộc
152
133
20.300.000
2.030.000 2.552.554.747
06/12 103
trả tiền mua dầu máy cho công
ty TNHH TM DV Trường Xuân
331
10.250.000 2.542.304.747
07/12 100 Thu tiền tạm ứng công trình 131 150.000.000 2.692.304.747
15/12 125
, bán vật liệu xây dựng cho
công ty xây dựng số III
511
3331
14.031.814
1.430.181 2.707.739.742
… … … … … … …
- Cộng số phát sinh trong kỳ X
17.650.890.7
00
19.586.737.52
8
- Tồn CK X X 289.037.920

Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kèm theo chứng từ gốc.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 07 – Lớp: DHKT7ATH Page 19
Báo cáo thực tập GVHD: Đỗ Thị Hạnh
Đơn vị: công ty CP xây lắp Tâm Phát
Địa chỉ: P.Ba Đình - Tp. Thanh Hóa –
Tỉnh Thanh Hóa
Mẫu số: S02a-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 01
Từ ngày 01 đến ngày 10 tháng 12 năm 2013
Đơn vị tính:VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
- Chi tiền mua dầu của
công ty dịch vụ TM Phúc
Lộc (05/12)
- Trả tiền mua dầu máy
cho công ty TNHH TM DV
Trường Xuân (06/12)
- Nhận tiền ứng trước
công trình nhà nghỉ và hệ

thống sử lí nước thải công
ty bia Thanh Hóa từ tổng
công ty (07/12)
………………
152
133
331
111
111
111
111
131
20.300.000
2.030.000
10.250.000
150.000.000
Cộng X X X
Kèm theo chứng từ gốc.
Ngày 10 tháng .12 năm .2013
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 07 – Lớp: DHKT7ATH Page 20
Báo cáo thực tập GVHD: Đỗ Thị Hạnh
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 07 – Lớp: DHKT7ATH Page 21
Báo cáo thực tập GVHD: Đỗ Thị Hạnh
Đơn vị: công ty CP xây lắp Tâm Phát
Địa chỉ: P.Ba Đình - Tp. Thanh Hóa – Tỉnh
Thanh Hóa

Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 02
Từ ngày 11 đến ngày 20 tháng 12 năm 2013
Đơn vị tính: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
- Thu tiền bán hàng theo Hóa đơn
số 000003.(15/12)
- Thu tiền thuế GTGT (15/12)
- …….
111
111
511
3331
14.031.814
1.403.181
Cộng X X X
Kèm theo chứng từ gốc.
Ngày 20 tháng 12 năm 2013
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 07 – Lớp: DHKT7ATH Page 22
Báo cáo thực tập GVHD: Đỗ Thị Hạnh

Đơn vị: công ty cổ phần xây lắp Tâm Phát
Địa chỉ: P.Ba Đình- Tp. Thanh Hóa – Tỉnh Thanh Hóa
Mẫu số: S02c1-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ)
Năm: 2013
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Ghi sổ
Diễn giải TK
đối
ứng
Số
hiệ
u
Ngày
tháng
A B C D E
- Số dư đầu năm
……
05/12
06/12
….
01

02

05/12
06/12

- Chi tiền mua dầu công ty dịch vụ TM Phúc Lộc
- Trả tiền mua dầu máy cho công ty TNHH TM DV Trường Xuân
….
152
133
331
07/1
2
03 07/1
2
-nhận tiền ứng trước 131
15/1
2
04 15/1
2
-Thu tiền bán hàng theo hoá đơn số 000003 511
333
1

- Cộng số phát sinh
Số dư cuối năm
- Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang …
Ngày 31 tháng12 năm 2013
Người lập sổ
(Ký, tên họ)

Kế toán trưởng
(Ký, tên họ)
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 07 – Lớp: DHKT7ATH Page 23
Báo cáo thực tập GVHD: Đỗ Thị Hạnh
2.1.6. Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt
Chứng từ gốc
SỔ CÁI TK 111
Chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ
(Thủ quỹ)
Sổ đăng ký CTGS
2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
* Nội dung: Tài khoản tiền gửi ngân hàng phán ánh hiện có và tình hình biến
động tăng, giảm các khoản tiền gửi ngân hàng của DN tại các ngân hàng, kho bạc Nhà
nước hoặc các công ty tài chính.
+ 1121 Tiền gửi ngân hàng- Tiền việt nam.: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra
và hịên đang gửi tại ngân hàng bằng đồng Việt Nam.
* Quan hệ với các ngân hàng :
- Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn AGRIBANK chi nhánh Thanh
Hóa
- Ngân hàng VIETTINBANK chi nhánh Thanh Hóa
- Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam BIDV, CHI NHÁNH Thanh Hóa
2.2.1 Chứng từ kế toán
• Chứng từ gốc:
- Ủy nhiệm thu
- Ủy nhiệm chi
- Séc chuyển khoản
- Séc bảo chi
- Chứng từ ghi sổ:
-Giấy báo nợ

-Giấy báo có
-Bản sao kê
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 07 – Lớp: DHKT7ATH Page 24
Báo cáo thực tập GVHD: Đỗ Thị Hạnh
2.2.2 Tài khoản
Số hiệu Tên tài khoản
112 Tiền gửi ngân hàng
1121 Tiền gửi ngân hàng – tiền Việt Nam
1123 Tiền gửi ngân hàng –vàng, bạc, đá
quý
*Kết cấu
Bên Nợ:
- Các khoản tiền Việt Nam gửi vào ngân hàng
Bên Có:
- Các khoản tiền Việt Nam rút ra từ ngân hàng.
Số dư Nợ:
- Số tiền Việt Nam hiện còn gửi tại ngân hàng
2.2.3 Sổ sách kế toán
- Sổ tổng hợp: sổ cái tài khoản 112, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
- Sổ chi tiết: Thẻ kế toán chi tiết, Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng
2.2.4 Lưu đồ kế toán thu chi tiền gửi ngân hàng
*Kế toán thu tiền gửi ngân hàng
Khách hàng thanh toán tiền nợ cho công ty, Ngân hàng sẽ gửi Giấy Báo Có, kế
toán sẽ hạch toán ghi vào sổ chi tiết TK 112
Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng, kế toán TGNH phải kiểm tra đối chiếu
với các chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có chênh lệch với sổ sách kế toán của
Doanh nghiệp, giữa số liệu trên chứng từ gốc với chứng từ của Ngân hàng thì kế toán
phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu và giải quyết kịp thời.
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 07 – Lớp: DHKT7ATH Page 25

×