Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Thuyết trình An toàn vốn theo Basel trong hệ thống ngân hàng. Thực trạng và khả năng ứng dụng tại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 36 trang )

THỰC TRẠNG & KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG
TẠI VIỆT NAM

Trương Hoàng Long

Bùi Quốc Hòa

Lê Thanh Nam

Nguyễn Xuân Thùy

Võ Trọng Hiếu
AN TOÀN VỐN THEO BASEL TRONG
AN TOÀN VỐN THEO BASEL TRONG
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG
GVHD: PGS. TS Trần Huy Hoàng
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
4
Quá trình ra đời của hiệp ước vốn Basel
1
2
3
5
Những điểm cơ bản của Basel I và Basel II
VTC theo pháp luật VN
Các tỷ lệ an toàn liên quan đến VTC
Thực trạng trước & sau khi áp dụng Basel tại VN
6
Những điểm mới của Basel III & khả năng áp dụng tại VN
3


1. Quá trình ra đời của hiệp ước vốn Basel
Basel Committee on Banking
Supervision - BCBS thành lập vào 1974
Xây dựng, công bố những tiêu chuẩn & hướng dẫn giám sát rộng
rãi trên tinh thần khuyến khích áp dụng nhưng không can thiệp
4
1. Quá trình ra đời của hiệp ước vốn Basel
Hình
thành
Basel I: Hệ thống
đo lường vốn
(the Basel Capital
Accord)
1974 1988 1999 2004
Khung đo lường
mới với 3 trụ cột:
(i) Vốn tối thiểu
(ii) Sự xem xét
giám sát quá trình
đánh giá nội bộ và
sự đủ vốn
(iii) Công khai
thông tin về vốn và
rủi ro.
Basel II
Có hiệu lực
2010
Basel III:
Thỏa thuận
về những

chuẩn mới
5
2. Những điểm cơ bản của Basel I và Basel II
Mục tiêu
Tiêu chuẩn
Củng cố sự ổn định của toàn bộ
hệ thống ngân hàng quốc tế
BASEL I
BASEL I
Hạn chế: không đề cập đến loại rủi ro đang ngày càng trở
nên phức tạp ( rủi ro quốc gia, rủi ro ngoại hối)
6
2. Những điểm cơ bản của Basel I và Basel II
BASEL II
BASEL II
Nâng cao chất lượng và sự ổn định của hệ
thống ngân hàng quốc tế
Tạo lập và duy trì một sân chơi bình
đẳng cho các ngân hàng hoạt động trên
bình diện quốc tế
Đẩy mạnh việc chấp nhận các thông lệ nghiêm
ngặt hơn trong lĩnh vực quản lý rủi ro
Mục tiêu
7
1
3
2

CAR ≥ 8%


Rủi ro: tín dụng, hoạt
động, thị trường

Trọng số rủi ro bao
gồm nhiều mức (từ
0%-150% hoặc hơn) &
rất nhạy cảm với xếp
hạng
2. Những điểm cơ bản của Basel I và Basel II

Khung giải pháp cho các rủi ro

Bốn nguyên tắc :
(1)Có quy trình đánh giá được
mức độ đầy đủ vốn nội bộ,
chiến lược đúng đắn để duy trì
(2)Rà soát, đánh giá việc xác
định mức độ vốn nội bộ &
chiến lược
(3)Khuyến nghị duy trì mức vốn
cao hơn mức tối thiểu
(4)Can thiệp ở giai đoạn đầu để
đảm bảo mức vốn không giảm
dưới mức tối thiểu
Công khai thông tin một
cách thích đáng theo
nguyên tắc thị trường:
về cơ cấu vốn, về những
mức độ nhạy cảm của
NH với rủi ro tín dụng,

rủi ro thị trường, rủi ro
hoạt động và về quy
trình đánh giá của NH
đối với từng loại rủi ro
Basel II với
3 trụ cột
8
2. Những điểm cơ bản của Basel I và Basel II
Basel I Basel II
Cấu trúc và
nội dung
Tập trung vào một giải pháp
quản lý rủi ro duy nhất là
“yêu cầu vốn tối thiểu”
Tập trung nhiều hơn vào các PP nội bộ,
đánh giá hoạt động thanh tra, giám sát & kỷ
luật trên nguyên tắc thị trường
Tính linh
động của
ứng dụng
Quy định chung một chọn lựa
cho tất cả các NH
Linh hoạt hơn với một danh sách các
phương pháp, các biện pháp khuyến khích
Tính nhạy
cảm với
rủi ro
Đo đạc rủi ro quá sơ bộ Nhạy cảm hơn với rủi ro thông qua độ nhạy
cảm của yêu cầu vốn đối với mức độ rủi ro
tăng lên và sự công khai bắt buộc một cách

chi tiết về độ nhạy cảm rủi ro & chính sách
rủi ro
Trọng số
rủi ro
Quy định từ 0 - 100 và ưu đãi
hơn với các nước thuộc
OECD
Quy định từ 0 - 150 hoặc hơn và không có
đặc quyền nào
Kỹ thuật
giảm rủi ro
tín dụng
Chỉ hỗ trợ và đảm bảo Kỹ thuật giảm thiểu rủi ro tốt hơn, đưa ra
nhiều kỹ thuật hơn như hỗ trợ, đảm bảo,
phái sinh tín dụng
9
3. Vốn tự có theo pháp luật VN
(Thông tư 13/2010/TT-NHNN)
VTC = VC1 + VC2 – Các khoản phải trừ
Công thức xác định vốn tự có
10
3. Vốn tự có theo pháp luật VN
(Thông tư 13/2010/TT-NHNN)
Các khoản tính
vào VC1
Các khoản bị trừ khỏi VC1
a) Vốn điều lệ (vốn đã
được cấp, vốn đã góp);
b) Quỹ dự trữ bổ sung
vốn điều lệ;

c) Quỹ đầu tư phát
triển nghiệp vụ;
d) LN không chia;
e) Thặng dư CP được
tính vào vốn theo quy
định của PL, trừ đi
phần dùng để mua CP
quỹ (nếu có).
a) Lợi thế thương mại;
b) Khoản lỗ KD, bao gồm các khoản lỗ lũy kế;
c) Khoản góp vốn, mua CP của TCTD khác; Cty
con;
d) Phần góp vốn, mua CP của một DN, một
quỹ đầu tư, một dự án đầu tư vượt mức 10%
tổng các khoản dùng để xác định VC1 sau khi
trừ các khoản phải trừ quy định tại a), b), c)
e) Tổng các khoản góp vốn, mua cổ phần sau
khi đã trừ phần vượt mức 10% quy định tại d)
vượt mức 40% tổng các khoản dung để xác
định VC1 sau khi đã trừ các khoản phải trừ
quy định tại a), b), c)
11
3. Vốn tự có theo pháp luật VN
(Thông tư 13/2010/TT-NHNN)
Các khoản tính vào VC2 Các khoản bị trừ khỏi VC2
a) 50% số dư có tài khoản đánh
giá lại TSCĐ theo QĐ của PL;
b) 40% số dư có tài khoản đánh
giá lại TS tài chính theo quy định
của PL;

c) Quỹ dự phòng TC;
d) Trái phiếu chuyển đổi do TCTD
phát hành thỏa mãn các điều kiện
theo quy định (1)
e) Các công cụ nợ khác thỏa mãn
tất cả những điều kiện theo quy
định (2)
a) Tổng giá trị (1) & (2) ≤ 50%
VC1.
b) Quỹ dự phòng TC ≤ 1,25% tổng
tài sản “Có” rủi ro.
c) Trong thời gian 5 năm cuối
cùng trước khi đến hạn chuyển
đổi, thanh toán, sau mỗi năm gần
đến hạn chuyển đổi, thanh toán,
giá trị các khoản (1) & (2) phải
khấu trừ 20% giá trị ban đầu.
d) Giá trị VC2 ≤ 100% giá trị VC1
12
3. Vốn tự có theo pháp luật VN
(Thông tư 13/2010/TT-NHNN)
Các khoản phải trừ khi tính vốn tự có:
(i) 100% số dư nợ TK đánh giá lại TSCĐ theo quy định của PL;
(ii)100% số dư nợ TK đánh giá lại tài sản TC theo quy định của PL
13
4. Các tỷ lệ an toàn liên quan đến VTC
Hệ số giới hạn huy động vốn:
 Giới hạn mức huy động vốn để tránh vượt qúa mức
bảo vệ của VTC làm cho NH có thể mất khả năng chi trả
14

4. Các tỷ lệ an toàn liên quan đến VTC
Hệ số tỷ lệ giữa VTC so tổng TS có:

Đánh giá mức độ rủi ro của tổng tài sản có:
- Tổng TS càng lớn thì rủi ro càng lớn -> VTC phải đủ lớn để bảo vệ NH
- H2 nhỏ ->VTC nhỏ ->Nợ phải trả quá lớn, rủi ro cao
15
4. Các tỷ lệ an toàn liên quan đến VTC
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR):
CAR (TT13/2010/TT-NHNN)
-
Duy trì tỷ lệ an toàn vốn riêng lẻ tối thiểu ở
mức 9%.
-
Duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 9% trên
cơ sở hợp nhất vốn, tài sản của TCTD và
công ty trực thuộc
16
5. Thực trạng trước & sau khi áp dụng Basel tại VN

QĐ 297/1999/QÐ-NHNN5: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu là
8%  nhưng phương pháp tính đơn giản và chưa phản ánh
chính xác tinh thần Basel I

QĐ 457/2005/QÐ-NHNN: phương pháp tính vốn thiểu đã
tiếp cận tương đối toàn diện Basel I

TT 13/2010/TT-NHNN: nâng tỷ lệ an toàn tối thiểu lên 9%
và phương pháp tính toán đã từng bước tiếp cận Basel II
17

5. Thực trạng trước & sau khi áp dụng Basel tại VN
5.1 Thực trạng mức đủ vốn của các NHTM VN trên cơ sở
đối chiếu với chuẩn mực VN
GĐ 1: Áp dụng QĐ297/1999/QÐ-NHNN5: khối NHTM NN không đảm bảo
được mức an toàn vốn tối thiểu. Năm 2000, CP trực tiếp cấp 12.000 tỷ
đồng dưới dạng cấp trái phiếu đặc biệt với thời hạn 20 năm để tăng vốn
tự có cho 4 NHTM NN đưa tổng mức VTC của khối này lên mức hơn 18.000
tỷ VND, chiếm 51% VTC của toàn hệ thống
18
5. Thực trạng trước & sau khi áp dụng Basel tại VN
5.1 Thực trạng mức đủ vốn của các NHTM VN trên cơ sở
đối chiếu với chuẩn mực VN
VTC & hệ số CAR của các NHTM NN - 31/12/2005
(Nguồn: Website NH NN)
19
5. Thực trạng trước & sau khi áp dụng Basel tại VN
5.1 Thực trạng mức đủ vốn của các NHTM VN trên cơ sở
đối chiếu với chuẩn mực VN
Bảng VTC của hệ thống NHTM - 31/12/2005
(Nguồn: Website NHNN)
20
5. Thực trạng trước & sau khi áp dụng Basel tại VN
5.1 Thực trạng mức đủ vốn của các NHTM VN trên cơ sở
đối chiếu với chuẩn mực VN
GĐ 2: Thực hiện Quyết định 457/2005/QÐ-NHNN quy định tỷ lệ an toàn
vốn tối thiểu 8%
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của một số NHTM
(Nguồn: Website NHNN)
21
5. Thực trạng trước & sau khi áp dụng Basel tại VN

5.1 Thực trạng mức đủ vốn của các NHTM VN trên cơ sở
đối chiếu với chuẩn mực VN
GĐ 3: Đảm bảo an toàn vốn tối thiểu 9% theo TT 13/2010/TT-NHNN
Tỷ lệ an toàn vốn của toàn ngành NH năm 2010 – 2011 & tỷ lệ
an toàn vốn tối thiểu của một số NHTM năm 2010
(Nguồn: UBGSTCQG)
22
5. Thực trạng trước & sau khi áp dụng Basel tại VN
5.1 Thực trạng mức đủ vốn của các NHTM VN trên cơ sở
đối chiếu với chuẩn mực VN
(Nguồn: UBGSTCQG)
23
5. Thực trạng trước & sau khi áp dụng Basel tại VN
5.2 Thực trạng mức đủ vốn của các NHTM VN trên cơ sở
đối chiếu với chuẩn quốc tế Basel II & III
CAR đạt ở mức:
trên 8% (theo Quyết định
457/2005/NHNN);
trên 9% (theo Thông tư
13/2010/TT-NHNN)
An toàn của hệ thống
NHTM về vốn chưa
được đảm bảo
Tốc độ tăng trưởng mạnh của tổng tài sản ở nhóm NHTMCP
(khoảng 45%/năm) nhưng tốc độ tăng VTC lại không theo kịp tốc
độ mở rộng tổng tài sản  CAR của nhóm ngân hàng này có xu thế
giảm
Xu hướng hệ số đòn bẩy tài chính cao báo hiệu những rủi ro tiềm
ẩn trong hệ thống NHTM
Giảm khả năng chống đỡ trước rủi ro

24
5. Thực trạng trước & sau khi áp dụng Basel tại VN
5.2 Thực trạng mức đủ vốn của các NHTM VN trên cơ sở
đối chiếu với chuẩn quốc tế Basel II & III
Các chỉ tiêu tài chính hệ thống NH VN GĐ 2008 – 9/2011
25
5. Thực trạng trước & sau khi áp dụng Basel tại VN
5.2 Thực trạng mức đủ vốn của các NHTM VN trên cơ sở
đối chiếu với chuẩn quốc tế Basel II & III
Các chỉ tiêu tài chính của 2 nhóm NHTM GĐ 2008 – 9/2011
(Nguồn: UBGSTCQG)

×