LOGO
“ Add your company slogan ”
PowerPoint Template
www.themegallery.com
GVHD:
GS.TS Trần Ngọc Thơ
DANH SÁCH NHĨM
1. Lê Trọng An
2. Lê Hồng Ân
3. Nguyễn Thị Lan Hương
4. Lưu Lê Bảo Ngân
5. Trần Trọng Việt
MỤC LỤC
1
Giới thiệu
2
Nội dung bài nghiên cứu gốc
3
Mở rộng kết quả nghiên cứu
4
Kết luận
Giới Thiệu
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định phòng ngừa
rủi ro của doanh nghiệp
A. BÀI NGHIÊN CỨU GỐC
Vấn đề nghiên cứu
Quản trị rủi ro tài chính đóng một vai trò quan
trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Vấn đề nghiên cứu
GIÁ TRỊ DOANH
NGHIỆP
Giá cả, lãi suất, tỷ
giá hối đối….
PHỊNG NGỪA
RỦI RO
Mục tiêu nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu
1. Những lý thuyết nào được cho là có thể giải thích quyết định phịng ngừa rủi ro
ở các cơng ty phi tài chính Croatia và Slovenia?
2. Những nhân tố nào được cho là ảnh hưởng đến quyết định phịng ngừa rủi ro ở
các cơng ty phi tài chính Croatia và Slovenia?
3. Chỉ tiêu nào đại diện cho các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định phòng ngừa?
4. Kết quả thực nghiệm có hỗ trợ cho lý thuyết nào về phịng ngửa rủi ro khơng?
5. Quyết định phòng ngừa rủi ro ở hai quốc gia đang xét có gì khác biệt với các
nước phương Tây có điều kiện tương đồng?
Literature Review
Literature Review
Nhóm lý thuyết liên quan đến tối đa hóa giá trị cổ đông
Lý thuyết CAPM về giá trị doanh nghiệp
r = rf + β.( rm – rf)
-
Tỷ suất sinh lợi của một chứng khốn có mối quan hệ với beta chứng khoán
hay rủi ro hệ thống của chứng khốn
-
Các cổ đơng đa dạng hóa chỉ nên quan tâm đến rủi ro hệ thống của danh
mục đầu tư
-
Các nhà quản trị hoạt động vì lợi ích của cổ đơng thì khơng cần quan tâm
đến phịng ngừa rủi ro bởi nó chỉ có thể phịng ngừa đươc rủi ro phi hệ
thống
Literature Review
Nhóm lý thuyết liên quan đến tối đa hóa giá trị cổ đông
Lý thuyết MM về giá trị doanh nghiệp
Modigliani và Miler (1958) đã đưa ra lý thuyết ủng hộ cho quan điểm quản trị
rủi ro không ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp
-Giá trị thị trường của một doanh nghiệp độc lập với cấu trúc vốn của trong các
thị trường vốn hồn hảo khơng có thuế thu nhập doanh nghiệp
-Các nhà đầu tư có thể tự phịng ngừa rủi ro bằng cách nắm giữ một danh mục
đã được đa dạng hóa thay vì cơng ty phải thực hiện phòng ngừa rủi ro.
Literature Review
Nhóm lý thuyết liên quan đến tối đa hóa giá trị cổ đơng
Chi phí kiệt quệ tài chính
Chi phí kiệt quệ tài chính là chi phí mà doanh nghiệp phải chịu khi rơi vào
trạng thái kiệt quệ tài chính, là tình trạng mà doanh nghiệp khơng thể đáp ứng
hoặc đáp ứng một cách khó khăn những hứa hẹn với chủ nợ.
-Chi phí trực tiếp: chi phí pháp lý và chi phí hành chính
-Chi phí gián tiếp: chi phí ký kết hợp đồng, các chi phí liên quan đến nhà cung
ứng hoặc nhân viên
Literature Review
Nhóm lý thuyết liên quan đến tối đa hóa giá trị cổ đơng
Chi phí kiệt quệ tài chính
-
Mayers và Smith, 1982; Muyers, 1984; Smith và Stulz, 1985; Shapiro và
Titman,1998: Bằng cách giảm biến động dịng tiền, cơng ty có thể giảm
kiệt quệ tài chính.
Literature Review
Nhóm lý thuyết liên quan đến tối đa hóa giá trị cổ đơng
Chi phí kiệt quệ tài chính
-
Smith và Stulz (1985): sự sụt giảm chi phí kiệt quệ tài chính làm gia tăng
giá trị doanh nghiệp và nó làm gia tăng giá trị cổ đông hơn nữa thông qua
việc tăng khả năng vay nợ của công ty
Literature Review
Nhóm lý thuyết liên quan đến tối đa hóa giá trị cổ đơng
Chi phí kiệt quệ tài chính
Literature Review
Nhóm lý thuyết liên quan đến tối đa hóa giá trị cổ đơng
Chi phí kiệt quệ tài chính
Campbell và Krachaw (1987), Bessembinder (1991), Dolde (1995) và Haushalter
(2000)
-Quản trị rủi ro doanh nghiệp làm giảm chi phí kiệt quệ tài chính, điều này dẫn
đến một tỷ lệ nợ tối ưu và lá chắn thuế từ nợ gia tăng, làm gia tăng giá trị
doanh nghiệp
Literature Review
Nhóm lý thuyết liên quan đến tối đa hóa giá trị cổ đơng
Chi phí kiệt quệ tài chính
Nance et al. (1993), Dolde (1995), Mian (1996), Getzy et al. (1997) và Haushalter
(2000)
Các cơng ty lớn thì gần như đều phòng ngừa rủi ro. Một trong những yếu tố
quan trọng trong lý do quản trị rủi ro doanh nghiệp liên quan đến các chi phí
của việc tham gia vào các hoạt động quản trị rủi ro.
Literature Review
Nhóm lý thuyết liên quan đến tối đa hóa giá trị cổ đơng
Chi phí đại diện của nợ
Chi phí đại diện của nợ là các chi phí liên quan đến các mâu thuẫn lợi ích giữa
cổ đơng và trái chủ. Các vấn đề này có thể liên quan đến vấn đề Đầu tư dưới
mức.
Literature Review
Nhóm lý thuyết liên quan đến tối đa hóa giá trị cổ đơng
Chi phí đại diện của nợ
Jensen and Meckling (1976): Quản trị rủi ro có thể làm giảm chi phí đại diện
của nợ bằng cách giảm biến động dòng tiền
Literature Review
Nhóm lý thuyết liên quan đến tối đa hóa giá trị cổ đơng
Chi phí đại diện của nợ
Dobson và Soenen (1993): Có ba lý do cho việc quản trị rủi ro dựa trên vấn đề chi phí
đại diện của nợ.
-Giảm biến động của dòng tiền sẽ làm giảm bất cân xứng thông tin giữa cổ đông và trái
chủ, qua đó giảm đi chi phí của nợ.
-Giảm biến động của dòng tiền sẽ làm giảm các vấn đề về chuyển dịch rủi ro và đầu tư
dưới mức, qua đó giảm thiệt hại cho chủ nợ.
-Phòng ngừa rủi ro sẽ làm giảm xác suất kiệt quệ tài chính, do đó kéo dài thời gian nắm
giữ cổ phần của các cổ đông và giảm rủi ro đạo đức
Literature Review
Nhóm lý thuyết liên quan đến tối đa hóa giá trị cổ đơng
Chi phí đại diện của nợ
MacMinn, “Insurance and corporate risk management”; 1987
-Một danh mục đầu tư được phòng ngừa rủi ro sẽ làm tăng sự an tồn đối với
chủ nợ và cho phép cổ đơng nhận được nhiều hơn các lợi nhuận có thêm từ
việc đầu tư.
Literature Review
Nhóm lý thuyết liên quan đến tối đa hóa giá trị cổ đơng
Chi phí đại diện của nợ
MacMinn và Han (1990); “Limited liability, corporate value, and the
demand for liability insurance”
Bằng cách ổn định dòng lưu chuyển tiền tệ, phịng ngừa rủi ro sẽ có xu hướng
cải thiện vấn đề đại diện bắt nguồn từ rủi ro các nhà quản trị thực hiện các trò
chơi làm chuyển đổi giá trị gây bất lợi cho các trái chủ. Theo đó, công ty sẽ
phải đề ra những điều khoản trong hợp đồng nợ với nội dung hạn chế sự
chuyển đổi tài sản của các trái chủ. Vì vậy, hợp đồng nợ thường phải chứa
đựng những điều khoản yêu cầu các công ty duy trì một số loại hoạt động
phịng ngừa rủi ro.
Literature Review
Nhóm lý thuyết liên quan đến tối đa hóa giá trị cổ đơng
Chi phí đại diện của nợ
Bessembinder (1991), “Forward contracts and firm value: investment
incentive and contracting effects”
Phòng ngừa rủi ro của công ty làm giảm động cơ các nhà quản lý đầu tư dưới
mức, tạo mối quan hệ có hiệu quả hơn giữa cổ đơng và trái chủ để thực hiện
thêm những dự án có NPV dương – mở rộng quy mô đầu tư. Nếu cổ đông
nhận được một tỷ lệ lớn hơn trong những lợi ích gia tăng từ dự án mới sẽ làm
tăng sự sẵn sàng cung cấp thêm vốn cho các đầu tư khác trong tương lai, đồng
thời làm tăng giá trị tài sản họ thơng qua việc giảm chi phí đại diện khơng cần
thiết.
Literature Review
Nhóm lý thuyết liên quan đến tối đa hóa giá trị cổ đông
Kỳ vọng thuế
Học thuyết về tối đa hóa giá trị cổ đơng cho rằng việc cắt giảm
biến động dòng tiền sẽ giảm thuế kỳ vọng của cơng ty qua
đó làm tăng giá trị doanh nghiệp.