Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Tổng quan về công ty in hàng không

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.06 KB, 36 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
I. Tổng Quan về công ty in hàng không
Hàng không dân dụng Việt Nam là một ngành kinh tế kỹ thuật hiện đại, các
chứng từ, các ấn phẩm của ngành phải đạt tiêu chuẩn quốc tế. Đó là cơ sở cho
Công ty in Hàng không tồn tại và phát triển.
Công ty in Hàng Không là một doanh nghiệp hạch toán độc lập, tự chủ về tài
chính, có t cách pháp nhân, có tài sản và con dấu riêng. Công ty là một doanh
nghiệp in tổng hợp của ngành Hàng không dân dụng Việt Nam trực thuộc Tổng
công ty Hàng không, là Công ty in duy nhất của Cục Hàng không và chịu sự quản
lý của Tổng cục Hàng không dân dụng Việt Nam.
Tiền thân của Công ty in Hàng Không là xởng in Hàng không thuộc binh
đoàn 919 (Tổng cục Hàng không dân dụng Việt Nam) đợc thành lập theo quyết
định số 427/QP ngày 19/9/1985 của Bộ trởng Bộ quốc phòng với nhiệm vụ in báo,
tập san và các chứng từ sổ sách của ngành Hàng không.
Ngày 01/4/1985, xởng in Hàng không chính thức đi vào hoạt động. Ngày
03/3/1990, Tổng cục trởng Tổng cục Hàng không ký quyết định số 147/TCHK xác
định xởng in Hàng không chuyển thành Xí nghiệp in Hàng không trực thuộc Tổng
cục Hàng không là đơn vị hạch toán độc lập, có con dấu riêng, ngoài sản phẩm
trong ngành còn đợc phép liên doanh, liên kết trong lĩnh vực in ấn để khai thác hết
công suất thiết bị và lao động hiện có.
Ngày 01/4/1991 Xí nghiệp in Hàng không đợc Tổng cụ Hàng không quyết
định đầu t thêm máy móc thiết bị chuyển đổi từ công nghệ in Typo là chủ yếu
sang in Offset. Với thiết bị đồng bộ nhập từ CHLB Đức đã đa công suất từ 30 triệu
trang in lên 150 triệu trang in mỗi năm và đã đợc in các chứng từ, ấn phẩm cao cấp
của ngành Hàng không.
Ngày 14/9/1994 Bộ trởng Bộ giao thông vận tải ký quyết định số
148/QĐ/TCCB LB đổi tên Công ty thành Công ty in Hàng Không với tên giao dịch
quốc tế là Aviation Printing Company. Phơng châm sản xuất và kinh doanh của
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Công ty hiện nay là sản xuất và tiêu thụ sản phẩm thao địa chỉ khách hàng, đảm


bảo tiến độ, chất lợng và thời gian giao hàng cho khách.
Khi nền kinh tế chuyển sang kinh tế thị trờng xí nghiệp đã mở rộng quan hệ
với bên ngoài để tận dụng một khối lợng lớn các công việc in, khai thác từ thị tr-
ờng, tận dụng đợc công suất máy móc thiết bị hiện có, tạo nguồn in ổn định và đáp
ứng nhu cầu thị trờng mặt khác đem lại nguồn thu cho xí nghiệp bảo đảm việc làm
cho cán bộ công nhân viên và nâng cao thu nhập cho họ.
Cho tới nay, qua 18 năm xây dựng và phát triển Công ty đã lớn mạnh về mọi
mặt, từ cơ sở vật chất kỹ thuật đến trình độ tổ chức sản xuất, trình độ quản lý, có
đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn và tay nghề cao. Sản phẩm của Công ty
đã nhiều lần đợc đánh giá đạt chất lợng cao. Từ năm 1996 đến 1999 Công ty liên
tục đợc ngành, Tổng công ty Hàng không công nhận đạt danh hiệu "lao động xuất
sắc hàng năm", 2 bằng khen của chính phủ và cá nhân năm 1998, cơ thởng thi đua
của Chính phủ năm 1999, 2 huân chơng lao động hạng 3 cho tập thể và cá nhân 5
năm (1995-1999), 46 cờ và bằng khen của Cục Hàng không, Tổng Công ty Hàng
không Việt Nam và các cấp công đoàn cho tập thể và cá nhân ( 1996-1999), 3 cá
nhân đợc Tổng liên đoàn tặng bằng khen sáng tạo (1996-1998), hàng năm tập thể
và cá nhân đợc tặng giấy khen và tặng phẩm. Đặc biệt ngày 25/3/2002 vừa qua
Công ty đã vinh dự đợc đánh giá là đạt "hệ thống quản lý chất lợng theo tiêu
chuẩn quốc tế ISO 9001 : 2000".
II. Những đặc điểm cơ bản có ảnh h ởng tới hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty
1. Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty
1.1. Chức năng nhiệm vụ của công ty
Công ty in Hàng Không là doanh nghiệp Nhà nớc giữ vai trò quan trọng
trong ngành Hàng không dân dụng Việt Nam. Nhiệm vụ chủ yếu là:
+ In vé máy bay và các ấn phẩm sách báo trong ngành Hàng không nh: Tạp
chí Hàng không, các tạp chí phục vụ cho khách hàng trong chuyến bay.
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ In các loại chứng từ để phục vụ cho dịch vụ vận chuyển nh: không vận đơn,

thẻ lên máy bay, chứng từ chuyển giao hàng hoá vận chuyển.
Theo thời gian, năng lực sản xuất kinh doanh của Công ty mạnh dần lên,
cùng với điều kiện phát triển của nền kinh tế mà Công ty mở rộng kinh doanh
sang một số lĩnh vực khác nh:
+ In các loại giấy tờ, biểu mẫu quản lý kinh tế và các loại biểu mẫu khác.
+ In sách báo, nhãn hàng hoá, bao bì, các ấn phẩm quảng cáo.
+ Sản xuất các loại mặt hàng về giấy tiêu dùng nh: Khăn giấy thơm, giấy về
sinh cao cấp.
ảnh hởng đến hoạt động của công ty:
Công ty đợc phép tổ chức hoạt động kinh doanh ngoài nhiệm vụ đợc giao để
vận dụng hiệu quả các nguồn lực về con ngời cũng nh máy móc, thiết bị nhng
không đợc làm ảnh hởng đến nhiệm vụ cấp trên giao.
1.2. Hệ thống tổ chức bộ máy quản lý ở Công ty
Cơ cấu tổ chức của Công ty đợc chia thành 4 phòng và 5 phân xởng.
1.2.1. Các phòng ban quản lý
+ Phòng Tổ chức - Hành chính: Làm công tác tham mu và giúp việc cho
Giám đốc trong việc tổ chức tất cả các công việc liên quan đến cán bộ, phát triển
tay nghề, ra các quyết định khen thởng, kỷ luật chịu trách nhiệm về các thủ tục
hành chính, cung cấp, lu trữ, bảo vệ tài sản của Công ty và tiếp khách hội nghị.
+ Phòng Tài chính - Kế toán: Làm tham mu giúp việc cho Giám đốc về các
mặt tài chính, tổ chức hạch toán kinh tế các hoạt động sản xuất kinh doanh nh: kế
toán tiền lơng, chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm và quyết toán đối với Nhà
nớc.
+ Phòng Kế hoạch - Sản xuất: Có nhiệm vụ giao dịch, tìm việc làm cho Công
ty, ký kết hợp đồng kinh doanh, theo dõi tình hình sản xuất của Công ty, theo dõi
các hợp đồng kinh doanh, soạn thảo các văn bản, công văn.
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Phòng Vật t - Kinh doanh: Đây là nơi theo dõi tình hình kinh doanh và
cung ứng vật t của Công ty.

1.2.2. Các phân x ởng sản xuất
+ Phân xởng chế bản: Có nhiệm vụ chế bản vi tính, bình bản, phối bản và sửa
bản tạo ra những bản in đợc sắp xếp theo một trình tự nhất định phục vụ cho quy
trình in.
+ Phân xởng in Offset: Có nhiệm vụ kết hợp bản in, giấy và mực in để tạo ra
những trang in đúng yêu cầu kỹ thuật.
+ Phân xởng bao bì - Flexo: Có nhiệm vụ sản xuất các loại bao bì màng
mỏng, PP, PE, OPP, màng xốp, bao bì giấy tráng màng mỏng, sau đó in và gia
công chúng lên máy in Flexo, in lới bể hợp.
+ Phân xởng giấy: Có nhiệm vụ sản xuất giấy vệ sinh, khăn giấy thơm.
+ Phân xởng sách: Có nhiệm vụ khâu, đóng sách để hoàn thiện sản phẩm.
Tất cả các bộ phận dới sự chỉ đạo chung của Ban Giám đốc gồm một Giám
đốc, một Phó Giám đốc. Các phân xởng chịu sự quản lý trực triếp của Giám đốc
thông qua các quản đốc phân xởng. Nhiệm vụ của các phân xởng là trực tiếp sản
xuất theo lệnh sản xuất của Phòng Kế hoạch - Sản xuất.
Bộ máy tổ chức của Công ty đợc tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng,
ngời có quyền lãnh đạo cao nhất là Giám đốc, chịu trách nhiệm với Nhà nớc cũng
nh với cán bộ công nhân viên toàn Công ty về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty. Giúp việc cho Giám đốc có một Phó Giám đốc, một kế toán trởng,
một số Trởng phòng, một trợ lý kỹ thuật và một số chuyên viên khác.
Phòng quản lý chất lợng (QM):
Xây dựng, thiết kế hệ thống quản lý chất lợng cho toàn cô (QM):
Xây dựng, thiết kế hệ thống quản lý chất lợng cho toàn Công ty. Theo dõi,
điều chỉnh các định hớng về chất lợng trong quá trình thực hiện hệ thống.
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
`Văn phòng đại diện phía Nam: đợc đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh để giao
dịch tìm khách hàng cho Công ty.
Sau đây là sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty in Hàng Không:
ảnh hởng đến hoạt động của công ty:

Công ty in hàng không là công ty có quy mô sản xuất vừa và bộ máy quản lý
của công ty đợc tổ chức theo mô hình tham mu trực tuyến. Bộ máy quản lý tơng
đối gọn nhẹ quản lý theo chế độ một thủ trởng đứng đầu là giám đốc công ty, ngời
có quyền lãnh đạo cao nhất chịu mọi trách nhiệm với Nhà nớc cũng nh đối với cán
bộ công nhân viên về mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Giúp việc cho giám
đốc có 1 Phó Giám đốc, 1 Kế toán trởng và các phòng ban chuyên môn.
Số cấp quản trị đợc chia làm 3 cấp:
+ Quản trị cấp cao: gồm Giám đốc và Phó Giám đốc.
+ Quản trị cấp thừa hành: gồm các trởng phòng chức năng.
5
Phó Giám đốc
sản xuất
Giám đốc
Chi nhánh phía
Nam
Phòng Tổ
chức
Phòng Tài
chính
Phòng Tổ
chức
Phòng Kế
hoạch
Phòng Kinh
doanh
Phân
xởng
chế
bản
Phân

xởng
Offset
Phân
xởng
Flexo
Phân
xởng
sách
Phân
xởng
giấy
Kho
Phân xởng
giấy
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Quản trị viên thực hiện: gồm những ngời có nhiệm vụ chuyên môn nh kế
toán, mỹ thuật, các quản đốc phân xởng.
2. Một số đặc điểm về ngành hàng và thị tr ờng của Công ty
2.1. Đặc điểm về sản phẩm sản xuất và thị tr ờng tiêu thụ sản phẩm
Sản phẩm sản xuất của Công ty là những trang in phục vụ cho ngành Hàng
không và một phần đáp ứng nhu cầu của thị trờng. Tuỳ theo từng loại sản phẩm cụ
thể nh về máy bay, các ấn phẩm, sách báo, văn hoá phẩm và các biểu mẫu kinh tế
mà kết cấu và kích thớc của mỗi sản phẩm là khác nhau.
Sản phẩm của Công ty nhìn chung khá đa dạng phức tạp, không cố định, phụ
thuộc vào nhu cầu của khách hàng cho nên đối với khách hàng này có thể là đẹp,
là chất lợng tốt nhng đối với khách hàng khác lại cha đạt chất lợng theo yêu cầu.
Sản phẩm của Công ty đòi hỏi kiến thức đa dạng phong phú, từ những ngôn
ngữ bình thờng đến các từ khoa học ở nhiều lĩnh vực, do đó cách bố trí lao động ở
các khâu, đặc biệt là khâu chế bản phải có một trình độ am hiểu trên nhiều lĩnh
vực.

Sản phẩm in là các sản phẩm đợc sản xuất theo đơn đặt hàng vì thế nó không
giống các sản phẩm khác ở chỗ tự thiết kế sản xuất và tiêu thụ mà bằng chính chất
lợng sản phẩm của chính mình để thu hút khách hàng đến ký kết hợp đồng sản
xuất và tiêu thụ.
Các sản phẩm giấy của Công ty hiện có mặt trên khắp các chuyến bay của
Việt Nam Airline, các siêu thị và các khách sạn nhà hàng ở khu vực phía bắc từ
Hà Nội đến các tỉnh biên giới, đồng bằng. Công ty còn đợc sự tín nhiệm của hàng
trăm bạn hàng thờng xuyên đặt in và gia công đủ các loại ấn phẩm chế bản film
Flexo phục vụ các cơ sở in ở khắp mọi miền. Từ năm 1999 Công ty đã in xuất
khẩu vé máy bay cho hãng Hàng không Quốc gia Lào, in và gia công xuất khẩu
cho Công ty Canon (Nhật). Mặc dù thị trờng hiện nay khắc nghiệt nhng công ty đã
chọn cho mình một hớngđi riêng.
ảnh hởng đến hoạt động của công ty:
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Với đặc điểm nh vậy công ty ngày càng đợc khách hàng biết đến và hợp tác
đặt hàng trong kinh doanh, sản xuất cũng nh liên doanh, liên kết mua bán cung
cấp nguyên vật liệu ngành in.
- Thị trờng của Công ty trong ngành in Hàng không có ảnh hởng rất lớn đến
sản xuất kinh doanh của Công ty. Nguồn hàng trong ngành đem lại doanh thu
chính cho Công ty và tạo việc làm thờng xuyên, thu nhập ổn định cho cán bộ công
nhân viên.
2.2. Đặc điểm nguyên vật liệu sử dụng
Đối với sản phẩm do trên giao thoe chỉ tiêu kế hoạch thì Công ty phần nào
chủ động đợc nguyên vật liệu, còn đối với sản phẩm sản xuất theo đơn đặt hàng thì
phụ thuộc nhiều vào yêu cầu của mẫu mã, chất lợng và thời gian hoàn thành cho
khách hàng, do đó Công ty phải tự lo đầy đủ và kịp thời các nguồn nguyên vật liệu
phục vụ cho sản xuất. Vật liệu của Công ty bao gồm:
+ Giấy in: giấy bãi bằng, giấy couche, giấy pơluya, giấy offset, giấy
phơitong, giấy bistol.

+ Mực in các màu chủ yếu của Hồng Kông, Nhật, Đài Loan, Đức.
+ Bản in các loại các khổ của CHLB Đức, Trung Quốc, Hàn Quốc.
+ Xăng nhờn, cao su, cồn công nghiệp.
Hầu hết nguyên vật liệu này đều đợc nhập ngoại có chất lợng tơng đối tốt,
nhng phải mua ở nhiều nơi, do đó việc thu mua tốn kém thời gian, vận chuyển
nhiều lần dễ gây h hỏng, lãng phí, đôi khi chi phí rất cao ảnh hởng không tốt đến
chất lợng sau này. Còn các nguyên vật liệu khác đợc sản xuất trong nớc có bán tự
do trên thị trờng nên có thể dễ mua. Điều quan trọng là Công ty phải tìm đợc
nguồn cung ứng ổn định, tin cậy và lâu dài với chất lợng tốt, giá cả hợp lý.
ảnh hởng đến hoạt động của công ty:
Sản phẩm của Công ty có nhiều loại khác nhau, tuy nhiên vẫn có những vật
liệu vẫn có thể dùng chung để sản xuất ra các sản phẩm nh giấy in, mực in, thông
thờng những nguyên vật liệu này có thể mua về nhập kho với số lợng lớn để dùng
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
lâu dài. Tuy nhiên có những vật liệu chỉ dùng cho sản xuất theo một đơn đặt hàng
nào đó. Vì vậy công ty phải tính toán sao cho đủ để sản xuất nhằm giảm tối thiểu
các chi phí phát sinh ảnh hởng đến hiệu quả sản xuất của công ty.
2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm
Công ty in Hàng không là một doanh nghiệp in chuyên ngành thuộc Tổng
Công ty Hàng không Việt Nam. Loại hình sản xuất sản phẩm của Công ty là kiểu
chế biến liên tục sản xuất hàng loạt theo đơn đặt hàng, quy mô sản xuất thuộc loại
vừa, sản phẩm có thể tạo ra trên một quy trình công nghê, theo cùng một phơng
pháp. Song giữa các loại sản phẩm có các đặc tính khác nhau về thiết kế kích cỡ,
yêu cầu kỹ thuật và cả về mặt kinh tế. Ngoài dây chuyền in Offset khép kín từ
khâu đầu đến khâu cuối, Công ty còn có hai dây chuyền khác là dây chuyền sản
xuất khăn giấy và bao bì Flexo. Việc sản xuất sản phẩm dựa trên công nghệ chủ
yếu sau:
+ In Lazar điện tử: Phục vụ cho việc soạn thảo tài liệu gốc, chứng từ ban đầu
với những tài liệu đòi hỏi chất lợng cao.

+ In Offset: In tranh ảnh, sách báo, tạp chí, quảng cáo.
+ In Flexo: Sử dụng bản in bằng chất dẻo in lên chất liệu có tính nhẹ mỏng
nh nilon, giấy bóng.
Để tạo ra sản phẩm in hoàn chỉnh, quá trình sản xuất phải trải qua các bớc
quy trình công nghệ sau:
+ Lập Market: Khi nhận đợc mẫu gốc, trên cơ sở nội dung in, bộ phận
Market sẽ tiến hành bố trí các trang in nh sau: tranh ảnh, cột dòng, kiểu chữ, màu
sắc...
+ Tách màu điện tử: Đối với các bản in cần màu sắc nh tranh ảnh mỹ thuật
chữ màu đợc đem chụp tách màu, mỗi màu đợc chụp ra một bản riêng thành 4
màu: vàng, đỏ, đen, xanh. Việc tách màu điện tử và lập Market đợc tiến hành đồng
thời.
8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Bình bản: Trên cơ sở Market tài liệu và phim tách màu, bình bản làm
nhiệm vụ bố trí tất cả các loại chữ, hình ảnh có cùng một màu vào các tấm Mica
theo từng trang in.
+ Chế bản khuôn in: Trên cơ sở các tấm Mica do bộ phận bình bản chuyển
sang, chế bản có nhiệm vụ chế vào khuôn nhôm hoặc kẽm sau đó đem phơi bản,
rửa bản để bản in không bị nhoè hoặc lỗi.
+ In: Khi nhận đợc các chế bản khuôn nhôm hoặc kẽm do bộ phận chế bản
chuyển sang, bộ phận in Offset sẽ tiến hành in hàng loạt theo các chế bản khuôn
in.
+ Gia công hoàn thiện sản phẩm: Sau khi in xong, các trang in đợc chuyển
sang bộ phận gia công, bộ phận này sẽ tiến hành xén, đóng chuyển, kiểm tra thành
phẩm và chuyển giao cho khách hàng.
Nh vậy, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty in Hàng không
là quy trình sản xuất khép kín từ khâu đa nguyên liệu vào sản xuất đến khi hoàn
thiện sản phẩm giao cho khách hàng.
ảnh hởng đến hoạt động của công ty:

Với quy trình công nghệ sản xuất của mình, Công ty in Hàng không đã sản
xuất ra đợc những sản phẩm đáp ứng các yêu cầu của thị trờng trong và ngoài
ngành Hàng không đặc biệt là đáp ứng đợc các yêu cầu về chất lợng sản phẩm, tạo
điều kiện cho Công ty ngày càng có uy tín trên thị trờng.
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Sơ đồ quy trình in offset
2.4. Đặc điểm lao động
Từ 23 cán bộ công nhân đến nay Công ty đã có 235 lao động, trong đó số cán
bộ quản lý có trình độ đại học và trên đại học đợc đào tạo chuyên ngành in trong
nớc và nớc ngoài chiếm 30%. Số công nhân kỹ thuật chuyên ngành có trình độ
trung học đợc đào tạo ở các trờng trung học nghề và cơ sở dạy nghề là 70%. Tổng
số 235 lao động đợc phân bổ nh sau:
- Phòng Tổ chức - Hành chính: 12 ngời
- Phòng Kinh doanh: 9 ngời
- Phòng Kế hoạch: 7 ngời.
10
Tài liệu gốc
tách màu điện tửlập market
bình bản
Chế bản
phơi bản
in
sách
bắt tay
đóng sách
vào bìa
thành
phẩm
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

- Phòng Tài chính: 6 ngời
- Phân xởng Flexo: 38 ngời
- Phân xởng Offset: 26 ngời
- Phân xởng chế bản: 10 ngời
- Phân xởng sách: 27 ngời
- Phân xởng giấy: 27 ngời
- Chi nhánh phía Nam: 73 ngời
Việc bố trí lao động trong Công ty là tơng đối hợp lý tuy nhiên còn một số
ngời làm việc cha hết khả năng, việc phân phối quyền hạn trách nhiệm cha rõ
ràng.
ảnh hởng đến hoạt động của công ty:
Trình độ bậc thợ tăng dần qua các năm, bậc cao chiếm số lợng lớn, điều đó
chứng tỏ chất lợng lao động tăng lên. Đặc biệt đối với lao động gián tiếp, đó là
đội ngũ lãnh đạo chuyên môn nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ hành chính, năm
2000 có 38 ngời đến năm 2002 lên tới 42 ngời trong đó 23 ngời có trình độ đại
học. Nh vậy công ty có đội ngũ quản lý có trình độ cao, đây là một thuận lợi rất
lớn giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh sản xuất kinh doanh mang lại hiệu
quả cao.
2.5. Đặc điểm máy móc thiết bị
Trớc đây Công ty chỉ có một hệ thống in Typo với 3 máy in Trung Quốc. Với
hệ thống in này, khâu chế biến và sắp chữ thủ công với các khuôn in là chữ rời
hoặc chữ dòng đúc bằng hợp kim chì và đợc phép thành khuôn, tức là thành phần
in nổi trên khuôn in dễ bắt mực và in ra giấy. Với phơng pháp này chất lợng không
cao, năng suất thấp, tốn nhiều thời gian nên Công ty có chủ trơng đổi mới công
nghệ.
Từ 3 máy in Typo 8 trang do Trung Quốc chế tạo năm 1990, đợc sự giúp đỡ
của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam, Cục HKDDVN, Bộ Văn hoá - Thông tin
11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
và các cơ quan ban ngành Trung ơng, đến nay Công ty đã xây dựng đợc 5 phân x-

ởng sản xuất hoàn thiện, đồng bộ. Đã tạo lập đợc dây chuyền in Offset khép kín
gồm 5 máy in Offset hiện đại 1 màu, 2 màu kết hợp in số nhảy, bế, rạch răng ca
của CHLB Đức, Cộng hoà Pháp chế tạo, 1 dây chuyền in Flexo 4 màu do Đài
Loan chế tạo, 3 dây chuyền gia công và sản xuất giấy. Năm 2003 Công ty đã đa
vào sản xuất dây chuyền in Offset 4 màu hiện đại của Đức.
Tính đến năm 1999 toàn Công ty có 42 máy móc thiết bị. Nhằm phục vụ cho
yêu cầu phát triển của ngành HKDDVN, cũng vào năm 1999 Công ty đã đầu t
thêm 15 tỷ đồng để hiện đại hoá dây chuyền in Flexo, tiếp tục đầu t mở rộng dây
chuyền in Offset và dây chuyền sản xuất giấy nhằm đáp ứng thị trờng trong và
ngoài ngành về chất lợng và sản lợng.
Từ năm 2001 đến 2002 Công ty đã đầu t thêm một dây chuyền in Flexo khép
kín từ khâu chế bản - in - gia công hoàn thiện sản phẩm với nhiều chức năng: in,
đóng sổ, in mã vạch, in thể, vé băng từ, gấp, bế liên hoàn do Mỹ chế tạo. Với hệ
thống in mới đồng bộ nh vậy, công suất đã đợc nâng từ 40 triệu trang in lên gần 1
tỷ trang in mỗi năm. Các sản phẩm đa dạng về mẫu mã, phong phú về chủng loại,
đáp ứng nhu cầu thị hiếu của khách hàng.
ảnh hởng đến hoạt động của công ty:
Hệ thống máy móc thiết bị nhìn chung còn tốt nhng do yêu cầu của sản xuất
cũng nh tiến bộ khoa học công nghệ, trong mấy năm gần đây Công ty đã đầu t
nhiều máy móc thiết bị nhng tình hình thay thế máy mới cha đồng bộ Công ty cha
thay thế đợc vì muốn thay thế hệ thống máy móc đòi hỏi vốn quá lớn. Máy móc
thiết bị là phơng tiện để sản xuất, là điều kiện để nâng cao năng suất, chất lợng sản
phẩm cũng nh đảm bảo hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh. Do vậy,
Công ty phải nghiên cứu kỹ trớc khi đầu t. Kế hoạch sửa chữa, bảo dỡng cũng phải
đợc thực hiện một cách chu đáo nhằm đảm bảo chất lợng máy móc từ đó góp phần
vào việc làm tăng chất lợng sản phẩm, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.6. Đặc điểm về vốn
Là một doanh nghiệp nếu muốn thắng thế trên thị trờng thì phải biết mình là

ai? hoạt động nh thế nào? hiệu quả kinh doanh ra sao? Điều đó đòi hỏi họ phải
quan tâm đến tình hình tài chính của mình. Do vậy việc quản lý và sử dụng vốn trở
thành mục tiêu quan trọng nhất.
Vốn sản xuất kinh doanh của Công ty in Hàng không do phòng tài chính
quản lý và phân phối, trong đó một phần do Nhà nớc cấp, một phần từ quỹ phát
triển doanh nghiệp, phần lớn vốn của Công ty là vốn vay ngân hàng. Vốn vay của
Công ty có lãi suất cao từ 1,2% đến 1,5%. Do đó Công ty đã cố gắng sử dụng
nguồn vốn có hiệu quả với vòng quay nhanh nhất.
Năm 2001, tổng số vốn kinh doanh của Công ty là 14.822 triệu đồng, trong
đó số vốn đợc ngân sách Nhà nớc cấp là 250 triệu đồng, vốn tự có của Công ty là
7.565 triệu đồng, vốn vay là 6.800 triệu đồng, huy động từ các nguồn vốn khác là
207 triệu đồng.
ảnh hởng đến hoạt động của công ty:
Công ty in Hàng không là doanh nghiệp Nhà nớc nên Nhà nớc giao cho một
số vốn để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn Nhà nớc cấp chiếm tỷ
trọng nhỏ so với tổng vốn kinh doanh, chủ yếu vốn kinh doanh là vốn tự bổ sung
(chiếm khoảng 95%). Công ty không có vốn góp liên doanh hay cổ phần cho nên
tình hình huy động vốn là khó khăn. Điều kiện cơ bản để có thể bổ sung thêm vốn
chính là sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Công ty phải dựa vào chính hoạt động
kinh doanh của mình để đầu t bổ sung nhằm mở rộng quy mô sản xuất cũng nh
đầu t theo chiều sâu nhằm tăng hiệu quả ngày càng cao hơn.
2.7. Cơ cấu sản xuất của Công ty
Công ty in Hàng không là doanh nghiệp hạch toán độc lập trực thuộc Tổng
Công ty Hàng không Việt Nam, là doanh nghiệp in duy nhất trong ngành Hàng
không Việt Nam nên quy trình sản xuất mang tính chất riêng, hoạt động sản xuất
kinh doanh đặc thù trong ngành, quy trình sản xuất kinh doanh khép kính đồng bộ
phù hợp với cơ cấu in công nghiệp, in chứng từ trong ngành.
13
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
ảnh hởng đến hoạt động của công ty:

Công ty chủ động hoàn toàn trong việc khai thác vật t, nguyên vật liệu (tự tìm
nhà cung cấp) bố trí lao động theo dây chuyền hợp lý, kiểm soát công việc chặt
chẽ từ Marketing, ký kết hợp đồng, tổ chức điều hành sản xuất đến hoàn thiện sản
phẩm và cung cấp sản phẩm cho khách hàng.
III. Khái quát kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty in
Hàng không
1. Kết quả kinh doanh của Công ty trong thời gian qua (1997 - 2002)
1.1. Doanh thu và chi phí của Công ty trong thời gian qua (1997 - 2002)
Bảng 1: Tình hình doanh thu thực hiện so với kế hoạch
Năm Kế hoạch Thực hiện
Tỷ lệ % thực hiện
kế hoạch
1997 16.320 16.525 101,3
1998 17.376 17.408 100,3
1999 18.500 18.465 99,8
2000 19.700 22.216 112,8
2001 23.200 25.427 109,6
2002 24.400 26.840 110
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty in Hàng không từ năm
1997 đến năm 2002)
Qua bảng số liệu trên ta thấy nếu so sánh giữa doanh thu kế hoạch và doanh
thực hiện thì năm 1997, năm 1998, năm 2000, năm 2001 là vợt mức kế hoạch đề
ra với tỷ lệ tăng là 101,3% năm 1997, 100,2% năm 1998, 112,8% năm 2000 và
109,6% năm 2001 và năm 2002 là 110%. Còn năm 1999 thì doanh thu thực hiện
lại không hoàn thành đợc mức kế hoạch đặt ra mà chỉ đạt 99,8% so với kế hoạch.
Bảng 2: Chi phí của công ty trong thời gian qua
STT Chỉ tiêu 1997 1998 1999 2000 2001 2002
1 Chi phí nguyên vật liệu 7.952 8.858 10.940 13.090 15.420 19.014
14

×