ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
_______________________
Nguyễn Hữu Huấn
NGHIÊN CỨU SỰ HÌNH THÀNH
VÀ PHÁT TÁN HYĐROSUNFUA TỪ SÔNG TÔ LỊ CH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
Hà Nội - 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
_______________________
Nguyễn Hữu Huấn
NGHIÊN CỨU SỰ HÌNH THÀNH
VÀ PHÁT TÁN HYĐROSUNFUA TỪ SÔNG TÔ LỊ CH
Chuyên ngành: Môi trường đất và nước
Mã số: 62 85 02 05
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TSKH. Nguyễn Xuân Hải
2. PGS. TS. Trần Yêm
Hà Nội - 2015
!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng
dẫn của tập thể cán bộ hướng dẫn. Các kết quả nghiên cứu trong luận án là hoàn
toàn trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào
khác. Các trích dẫn sử dụng trong luận án đã ghi rõ tên tài liệ u tham khảo và tác giả
của tài liệu đó.
Tác giả luận án
Nguyễn Hữu Huấn
!
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận án này, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của
PGS.TSKH. Nguyễn Xuân Hải, và PGS.TS. Trần Yêm, những người Thầy đã trực
tiếp hướ ng dẫn và chỉ dẫn những định hướng nghiên cứu, kiến thức chuyên môn, và
hơn hết là truyền cho tác giả lòng đam mê khoa học và tinh thần tự giác trong học
tập nghiên cứu. Tác giả xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự giúp đỡ
quý báu này với các Thầy, những ngườ i đã hết lòng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt
nhất để tác giả học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này.
Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn tới các Thầy, Cô và tập thể cán bộ trong
Khoa Môi trường, Phòng Sau Đại học, Trường ĐHKHTN, ĐHQG Hà Nội đã đóng
góp những ý kiến chân thành, bổ ích giúp tác giả nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến tập thể cán bộ Phòng thí nghiệm
Nông nghiệp số 18, Viện Nước, Tưới tiêu và Môi Trường, và Trung tâm Nghiên
cứu Quan trắc và Mô hình hóa Môi trường, Trường ĐHKHTN, ĐHQG Hà Nội đã
giúp đỡ và tạo điều kiện để tác giả có thể hoàn thiện luận án này.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo các cơ quan nơi tác giả công
tác, đồng nghiệp tại Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng điện 1, và Viện Nước, Tưới
tiêu & Môi trường đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt thời gian
học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận án này.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lờ i cảm ơn tới những người thân yêu trong gia
đình, đã luôn ở bên cạnh và động viên tác giả cả về vật chất và tinh thần để tác giả
vững tâm hoàn thành luận án của mình.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về tất cả sự giúp đỡ quý báu này!
Tác giả luận án
Nguyễn Hữu Huấn
1
MỤC LỤC
LỜICAMĐOAN
LỜICÁMƠN
MỤC LỤC 1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT 5
DANH MỤC CÁC BẢNG 6
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ,ĐỒ THỊ 8
MỞ ĐẦU 12
1. Sự cần thiết nghiên cứu của luận án 12
2.Ýnghĩakhoahọc và thực tiễn của luận án 14
3. Mục tiêu nghiên cứu 15
4. Nhữngđónggópmới của luận án 15
Chương1:TỔNG QUAN TÀI LIỆU 17
1.1. Chu trình sunfua 17
1.1.1. Nguồn phát sinh sunfua 17
1.1.2. Các dạngsunfuatrongmôitrườngnước 19
1.2. Tính chất lý, hóa học của H
2
S 20
1.2.1. Tính chất lý, hóa học của H
2
S, SO
2
và VOSC 20
1.2.2. Quá trình ô xy hóa sunfua 22
1.2.3. Quá trình kết tủa sunfua 24
1.3.Tácđộngmôitrường của khí H
2
S 26
1.3.1.Độc tính của khí H
2
S 26
1.3.2.Quátrìnhănmòncónguồn gốc sinh học trong HTTN 28
1.3.3.Ănmònkimloại và vật liệu sơntrongkhôngkhícóH
2
S 33
1.4. Quá trình hình thành sunfua và các yếu tố ảnhhưởngđến quá trình
này trong HTTN thải 34
1.4.1. Quá trình hình thành sunfua trong HTTN thải 34
1.4.2. Các yếu tố ảnhhưởngđến sự hình thành sunfua trong HTTN thải 38
1.4.2.1. Thế ô xy hóa khử 38
2
1.4.2.2. Nhiệtđộ 40
1.4.2.3. Chất hữucơ 41
1.4.2.4. pH 41
1.4.2.5.Hàmlượng sunfat 42
1.4.3. Mô hình dự báo sự hình thành sunfua trong HTTN thải 42
1.5. Quá trình phát tán H
2
S trong HTTN thải 46
1.5.1. Tiếp cận lý thuyết 46
1.5.2. Mô hình tiếp cận dựa trên lý thuyết màng kép 46
1.5.3. Phát thải H
2
S từ đất ngậpnước 49
1.6. Các biện pháp xử lý ô nhiễm H
2
S trong HTTN thải 50
1.6.1. Quá trình chuyểnhóalưuhuỳnhtrongnước thải 50
1.6.2. Các biện pháp xử lý 51
Chương2:ĐỐITƯỢNG, NỘIDUNGVÀPHƯƠNGPHÁPNGHIÊN
CỨU 54
2.1.Đốitượng nghiên cứu 54
2.1.1. Hệ thốngthoátnước thải trung tâm TPHN 54
2.1.2.Cáchướngthoátnướcchínhlưuvực sông Tô Lịch 56
2.1.3.Kênhthoátnước cấp I 56
2.1.4. Phạm vi nghiên cứu 59
2.2.Phươngphápnghiêncứu 60
2.2.1.Phươngphápthực hiện 60
2.2.2.Phươngpháplấy mẫu và bảo quản mẫu 61
2.2.3.Phươngphápphântíchcácmẫunước, trầm tích và không khí 66
2.2.4.Phươngphápphântíchdự báo phát thải H
2
S 67
2.2.5.Phươngphápđánhgiáchỉ số ô nhiễmmôitrườngnước mặt 68
2.2.6.Phươngpháptínhhệ số trầm tích 69
2.2.7. Mô hình METI-LIS 69
2.2.7.1.Môhìnhcơsở Gauss 69
2.2.7.2. Mô hình METI-LIS và hiệu chỉnh mô hình 70
3
2.2.8. Thờigianvàđiều kiệnkhítượng thờiđiểm lấy mẫu 72
Chương3:KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 74
3.1. Hiện trạng HTTN thải TPHN 74
3.2. Chấtlượng trầmtíchvànước sông Tô Lịch 77
3.2.1. Chấtlượng trầm tích trên sông Tô Lịch 77
3.2.2. Chấtlượngnước trên sông Tô Lịch 79
3.3. Biếnđộng một số tính chất hóa-lý trong trầmtíchvànước sông Tô
Lịch 86
3.3.1.Động thái Eh trong trầmtíchvànước sông Tô Lịch 86
3.3.2.Động thái pH trong trầm tích vànước sông Tô Lịch 92
3.3.3.Động thái sunfua và H
2
Strongnước sông Tô Lịch 95
3.4. Một số yếu tố ảnhhưởngđến sự hìnhthànhsunfuatrongnước sông
Tô Lịch 97
3.4.1. Quan hệ giữahàmlượng sunfua và Eh 97
3.4.2. Quan hệ giữa Lg[S]/[SO
4
] và Eh 99
3.4.3. Quan hệ giữahàmlượng sunfua và sunfat 101
3.4.4. Quan hệ giữahàmlượng sunfua và pH 104
3.4.5. Quan hệ giữahàmlượng sunfua và ion kim loại 105
3.4.6. Quan hệ giữahàmlượng sunfua và COD, BOD
5
106
3.4.7. Quan hệ giữahàmlượng sunfua và nhiệtđộ 107
3.4.8. Quan hệ giữahàmlượng sunfua và DO 109
3.5. Mô hình dự báo khả nănghìnhthànhsunfuatrênsôngTôLịch 112
3.6. Phát thải H
2
S trên sông Tô Lịch 115
3.6.1. Kiểmđịnh mô hình phát thải H
2
S 115
3.6.2. Thời gian tồnlưucủa H
2
Strongmôitrườngnước và không khí 118
3.7. Kiểmđịnh mô hình lan truyền khí H
2
S 119
3.7.1. Kết quả quan trắchàmlượng H
2
S trong không khí 119
3.7.2. Tỷ lệ phát thải H
2
S từ nước sông Tô Lịch 119
3.7.3. Kiểmđịnh mô hình METI-LIS 120
4
3.7.4. Áp dụng mô hình METI-LIS cho sông Tô Lịch 123
3.8.Cơ sở khoa học và giải pháp kỹ thuật giảm thiểu ô nhiễm H
2
S từ
nước sông Tô Lịch 125
3.8.1.Cơsở khoa học 125
3.8.2.Đề xuất giải pháp kỹ thuật giảm thiểu ô nhiễm H
2
S từ sông Tô
Lịch 126
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 128
Kết luận 128
Kiến nghị 129
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN
QUANĐẾN LUẬN ÁN 130
TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT 131
TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG ANH 133
PHỤ LỤC 150
5
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
TT
Từ viết tắt
Ýnghĩa
1
BOD
Nhu cầu ô xy sinh hóa
2
CHC
Chất hữucơ
3
COD
Nhu cầu ô xy hóa học
4
DO
Ô xy hòa tan
5
Eh
Thế ô xy hóa khử
6
HTTN
Hệ thốngthoátnước
7
KLN
Kim loại nặng
8
KPT
Không phân tích
9
KTT
Khu tiêu thoát
10
MIC
Ănmònbêtôngcónguồn gốc sinh học
11
MPB
Vi sinh vật sinh khí mê tan
12
NTBV
Nước thải bệnh viện
13
NTCN
Nước thải công nghiệp
14
NTDV
Nước thải kinh doanh dịch vụ
15
NTSH
Nước thải sinh hoạt
16
NTSX
Nước thải sản xuất (tính bằng NTCN + NTDV)
17
SBOD
Nhu cầu ô xy sinh hóa của trầm tích
18
SCOD
Nhu cầu ô xy hóa học của trầm tích
19
SOB
Vi sinh vật ô xy hóa sunfua
20
SOD
Nhu cầu ô xy của trầm tích
21
SRB
Vi sinh vật khử sunfat
22
TSS
Chất rắnlơlửng
23
TPHN
Thành phố Hà Nội
24
VOSC
Chất hữucơbayhơichứalưuhuỳnh
25
VSV
Vi sinh vật
26
WQI
Chỉ số chấtlượngnước
6
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng1.1.Ước tính về nguồn khí H
2
S trên thế giới 17
Bảng 1.2. Thời gian tồnlưutrongkhôngkhícủa một số loại khí (ngày) 19
Bảng 1.3. So sánh tính chất vật lý và hóa của H
2
S, SO
2
và VOSC. 21
Bảng 1.4. Mứcđộ độc tiềmnăngcủa một số chấtđộc hạiquyđổitương
đươnghợp chất para-Diclorobenzen 26
Bảng 1.5. Tốcđộ ănmònbêtôngdoMICgâyra 33
Bảng 1.6. Khoảng giá trị Eh thích hợpđể sinh khí H
2
S và CH
4
do VSV
trong HTTN thải 39
Bảng 1.7. Một số công thức dự báo sự hình thành sunfua 44
Bảng 1.8. Mức phát thải của H
2
S từ một số nguồn khác nhau 50
Bảng 2.1. Thông tin chính về các con sông khu vực trung tâm TPHN 54
Bảng 2.2. Vị trí lấy mẫunước, trầm tích và quan trắc tỷ lệ phát thải khí
H
2
S trên sông Tô Lịch 62
Bảng 2.3. Vị trí lấy mẫu khí H
2
S khu vựcĐập Thanh Liệt 62
Bảng2.4.Cácphươngphápphântíchchấtlượngnước 66
Bảng2.5.Cácphươngphápphântíchchấtlượng trầm tích, và không khí 67
Bảng 2.6. Các thông số áp dụng tính tỷ lệ phát thải khí H
2
S 68
Bảng2.7.Thôngtinchungcácđợt lấy mẫumôitrường 72
Bảng3.1.Lưulượng xả nước thải (m
3
/ngày) khu vực trung tâm TPHN 74
Bảng 3.2. Phân vùng các tiểuKTTnước dọc theo sông Tô Lịch 77
Bảng 3.3. Một số thông số chấtlượng trầm tích sông Tô Lịch 78
Bảng 3.4. Hàm lượng và thảilượng một số chất ô nhiễm xả vào sông Tô
Lịch 81
Bảng 3.5. Thảilượng một số chất ô nhiễm ở trầmtíchvànước sông Tô
Lịch 82
Bảng 3.6. Chỉ số WQI củanước sông Tô Lịchgiaiđoạn 2009 ÷ 2013 82
Bảng 3.7. Giá trị chỉ số WQI trên sông Tô Lịchgiaiđoạn2003đến 2013 85
Bảng 3.8. Giá trị Ehtrongnước và trầm tích trên sông Tô Lịch 86
7
!
Bảng 3.9. Giá trị pH nước tầng mặt sông Tô Lịch theo mùa 93!
Bảng 3.10. Động thái sunfua và H
2
S theo mùa (giai đoạn 2009 ÷ 2013) 95!
Bảng 3.11. So sánh lượng H
2
S trong giai đoạn từ 1999 ÷ 2000 đến 2009
÷ 2013 96!
Bảng 3.12. Giá trị Eh và sunfua trong nước tầng mặt trên sông Tô Lịch 98!
Bảng 3.13. So sánh hệ số tương quan (R
2
) giữa Eh và hàm lượng sunfua
với Eh và Lg[S]/[SO
4
] trong tầng nước mặt trên sông Tô Lịch 101!
Bảng 3.14. Diễn biến hàm lượng sunfua, sunfat trong nước tầng mặt trên
sông Tô Lịch 102!
Bảng 3.15. Động thái sunfua và pH trong nước sông Tô Lịch 104!
Bảng 3.16. Hàm lượng sunfua, Fe, và As trong nước tầng mặt sông Tô
Lịch 105!
Bảng 3.17. Hàm lượng sunfua và giá trị COD, BOD
5
trong nướ c tầng
mặt trên sông Tô Lịch 107!
Bảng 3.18. Hàm lượng sunfua và nhiệt độ trong nước sông Tô Lịch 109!
Bảng 3.19. Quan hệ giữa sunfua và DO 110!
Bảng 3.20. Tỷ lệ phát thải H
2
S từ nước sông Tô Lịch 116!
Bảng 3.21. So sánh mức phát thải của H
2
S trong nước sông Tô Lịch với
các nghiên cứu trước đây 116!
Bảng 3.22. Kết quả quan trắc và dự báo bằng mô hình METI-LIS 119!
Bảng 3.23. Tỷ lệ phát thải khí H
2
S (R
H2S
) từ sông Tô Lịch 120!
Bảng 3.24. Kết quả quan trắc và dự báo bằng mô hình METI-LIS 123!
8
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ,ĐỒ THỊ
Hình1.1.Sơđồ chuyển hoá sunfua trong HTTN thải 18
Hình1.2.Độ hòa tan của các dạngsunfuathayđổi theo giá trị pH trong
môitrườngnước (ở 20
0
C, NaCl 2 %) 20
Hình1.3.Sơđồ sự tồn tại và các quá trình chuyển hóa của sunfua 20
Hình1.4.Chutrìnhlưuhuỳnh trong màng sinh học của HTTN thải 22
Hình 1.5. Sự ô xy hóa sunfua theo các trạng thái ôxy hóa củalưuhuỳnh 23
Hình 1.6. Độ hòa tan của một số sunfua kim loại theo giá trị pH 25
Hình 1.7. Dải phạmviđộc tính của H
2
S 28
Hình 1.8. Quá trình MIC trong HTTN thải 30
Hình 1.9. Quan hệ tỷ lệ sunfua hình thành với chiều dầy lớp bùn 37
Hình 1.10. Sự phân tầng của ô xy (nét liền) và H
2
S(nétđứt) trong hồ
Solar 38
Hình1.11.Điều kiệnmôitrườngliênquanđến sự hình thành sunfua 40
Hình 1.12. Quan hệ giữa pH và tốcđộ hình thành sunfua 41
Hình 1.13. Mô hình lý thuyết màng kép 47
Hình 1.14. Sự chuyển hóa các dạng sunfua trong môitrườngnước ở 20
0
C 48
Hình1.15.Cácquátrìnhliênquanđến chu trình sunfua trong HTTN thải 51
Hình1.16.Cácphươngphápxử lý H
2
Strongnước thải 53
Hình2.1.CácKTTvàcácsôngthoátnước thải trung tâm TPHN 55
Hình2.2.Sơđồ phươngphápnghiêncứu 60
Hình2.3.Sơđồ vị trí lấy mẫu 61
Hình2.4.Sơđồ vị tri quan trắc khí H
2
S khu vựcĐập Thanh Liệt 63
Hình2.5.Sơđồ mô tả cân bằng vật chất trong hộp lấy mẫu kín 64
Hình2.6.Sơđồ lấy mẫuđánhgiámức phát thải khí 64
Hình 2.7. Thiết kế hộp lấy mẫuđánhgiámức phát thải H
2
S 65
Hình 2.8. Lấy mẫu quan trắc tỷ lệ phát thải H
2
S trên sông Tô Lịch 66
Hình 3.1. Tỷ lệ xả NTSH của khu vực trung tâm TPHN vào các KTT 75
9
!
Hình 3.2. Tỷ lệ các loại nước thải của khu vực trung tâm TPHN 76!
Hình 3.3. So sánh thành phần cấp hạt trầm tích sông Tô Lịch (2005 ÷
2012) 79!
Hình 3.4. Tổng lư ợ ng trầm tích lắng đọng và thải lượng các chất ô nhiễm
lắng đọng trong trầm tích sông Tô Lịch 80!
Hình 3.5. Tỷ lệ đóng góp thải lư ợ ng một số chất ô nhiễm theo nguồn thải
vào sông Tô Lịch 81!
Hình 3.6. Tỷ lệ đóng góp của các thông số hóa-lý và VSV trong chỉ số
WQI 83!
Hình 3.7. Diễn biến WQI nước sông Tô Lịch 2009 ÷ 2013 84!
Hình 3.8. Quan hệ giữa WQI và tỷ lệ tiêu thoát NTSH trên sông Tô Lịch 85!
Hình 3.9. So sánh chỉ số WQI giai đoạn 2003 đến 2013 85!
Hình 3.10. Giá trị Eh trong trầm tích, nước tầng mặt và nước tầng đáy
trên sông Tô Lịch 87!
Hình 3.11. Diễn biến Eh tầng nước mặt dọc theo sông Tô Lịch 88!
Hình 3.12. Diễn biến Eh tầng nước mặt theo tỷ lệ tiêu thoát nước mưa
trên sông Tô Lịch 89!
Hình 3.13. Diễn biến Eh tầng nước mặt theo tỷ lệ tiêu thoát NTSH trên
sông Tô Lịch 89!
Hình 3.14. Quan hệ Eh và nồng độ sunfua 91!
Hình 3.15. Giá trị pH tầng mặt nước sông Tô Lịch 93!
Hình 3.16. Giá trị pH của các tầng nước và trầm tích sông Tô Lịch 93!
Hình 3.17. Quan hệ giữa pH và tỷ lệ tiêu thoát nước mưa trên sông Tô
Lịch 94!
Hình 3.18. Quan hệ giữa pH và tỷ lệ thải NTSH trên sông Tô Lịch 94!
Hình 3.19. Quan hệ H
2
S trong nước và tỷ lệ tiêu thoát NTSH trên sông
Tô Lịch (2009÷2013) 96!
Hình 3.20. So sánh hàm lượng H
2
S (mg/L) trong nước sông Tô Lịch giai
đoạn từ 1999÷2000 đến 2009÷2013. 97!
10
Hình 3.21. Diễn biếnhàmlượngsunfuavàEhtrongnước tầng mặt trên
sông Tô Lịch 97
Hình 3.22. Quan hệ giữaEhvàhàmlượng sunfua củanước tầng mặt trên
sông Tô Lịchtrongmùamưa(a)vàmùakhô(b) 99
Hình 3.23. Quan hệ giữa Eh với Lg[S]/[SO
4
] trong tầngnước mặt trên
sông Tô Lịchtheomùamưa(a)vàmùakhô(b) 100
Hình 3.24. Quan hệ giữa Eh với Lg[S]/[SO
4
] trong tầngnướcđáytrên
sông Tô Lịch vào mùa khô 101
Hình 3.25. Diễn biếnhàmlượngsunfuavàsunfattheomùatrongnước
tầng mặt trên sông Tô Lịch 103
Hình 3.26. Quan hệ giữahàm lượng sunfua và sunfat trong tầng nước
mặt trên sông Tô Lịch 103
Hình 3.27. Diễn biến sunfua và pH trên sông Tô Lịch 104
Hình 3.28. Diễn biếnhàmlượng sunfua và Fe, As trên sông Tô Lịch mùa
khô 106
Hình 3.29. Diễn biếnhàmlượng sunfua và Fe, As trên sông Tô Lịch mùa
mưa 106
Hình 3.30. Quan hệ sunfua, COD và BOD
5
trên sông Tô Lịchmùamưa 108
Hình 3.31. Quan hệ sunfua, COD và BOD
5
trên sông Tô Lịch mùa khô 108
Hình 3.32. Quan hệ sunfua và nhiệtđộ trongnước tầng mặt trên sông Tô
Lịch 109
Hình 3.33. Giá trị sunfua và DO theo mùa 110
Hình 3.34. Quan hệ hàmlượng sunfua và DO trên sông Tô Lịch (n=32) 111
Hình 3.35. Quan hệ giữa khả nănghìnhthànhsunfuavàDO 111
Hình 3.36. Quan hệ giữahàmlượng H
2
S dự báo và quan trắc 114
Hình 3.37. Tỷ lệ đónggópcácyếu tố chi phốiđếnlượng H
2
S hình thành
được dự báo từ mô hình 115
Hình 3.38. Quan hệ giữa giá trị dự báo và thực nghiệm của mức phát thải
H
2
S 117
11
Hình 3.39. Giá trị quan trắc H
2
S khu vực Thôn Trung và Bằng A 119
Hình 3.40. Kết quả kiểmđịnh mô hình METI-LIS 122
Hình 3.41. Kết quả quan trắc và dự báo từ mô hình METI-LIS 122
Hình 3.42. Quan hệ giữahàmlượng H
2
S quan trắc và giá trị dự báo từ
mô hình METI-LIS 123
Hình 3.43. Lan truyền ô nhiễm H
2
S từ sông Tô Lịch 124
Hình3.44.Sơđồ thiết bị sụckhícưỡng bức kiểu ống chữ U 127
12
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết nghiên cứu của luận án
Trong thời kỳ hiệnđại hoá, công nghiệp hoá, cùng vớiquátrìnhđôthị hoá ở
Việt Nam nói chung và mở rộng phát triển Thành phố Hà Nội (TPHN) nói riêng,
nhu cầu về nước cho các hộ dùngnước ngày mộtgiatăng,mức xả nước thải sinh
hoạt (NTSH) và nước thải sản xuất (NTSX) cũnggiatăng.Dovậy, chấtlượng môi
trường nước cũng đang ngày càng bị suy giảm nghiêm trọng, đặc biệt là nguồn
nước mặt. Các nguồn gây ô nhiễm trên các hệ thốngthoátnước (HTTN) ngày càng
xuất hiện nhiều,đadạng và khó kiểm soát [15, 16, 108].
Ở khu vực trung tâm TPHN, bốn con sông đóngvaitrònhưlàhệ thống kênh
cấp I cho HTTN bao gồm: sông Tô Lịch, Sông Lừ, sông Sét và sông KimNgưu.
Tổnglượngnước thải của khu vực trung tâm TPHN năm2009ước tính vào khoảng
750.000 m
3
/ngàyđêm,trongđóchỉ có khoảng 10 % là nước thải đãđược xử lý,
phần còn lạiđược xả thải ra sông chưa qua xử lý [147].Theođánhgiáchung,tất cả
cácdòngsôngnàyđềuđangbị ô nhiễm nặng do tảilượng lớn của các chất hữucơ
(CHC),vôcơ,vi sinh vật (VSV)…Các con sông trong khu vực trung tâm TPHN,
đều có mầuđen đặc (do lượng CHC cao trong nước), bốc mùi hôi thối (mùi khí
hyđrosunfua - H
2
S) và gây ảnhhưởng trực tiếp tới vệ sinhmôitrường cảnhquanđô
thị cũngnhư sức khoẻ của nhân dân [5,7, 15, 16, 101, 102, 147].
Nước sông Tô Lịchtrướcđâydocóhàmlượngdinhdưỡngđối với cây trồng
cao, nên vẫnthườngđược tái sử dụng trong sản xuất nông nghiệp, tuy nhiên chất
lượngnước sông Tô Lịch trong thời gian gầnđâyđãthể hiện ô nhiễm nặng cả về
phươngdiện CHC, kim loại nặng (KLN) và VSV [81, 104, 106]. Chấtlượngnước
trên sông Tô Lịchkhôngđápứngđược tiêu chuẩn chấtlượngnướctưới về phương
diện ô nhiễm KLN theo tiêu chuẩnnướctưới của WHO và có thể gây ô nhiễmđất
vàtíchlũytrongsản phẩm nông nghiệp [105], về phươngdiện các CHC tồndưnhư
DDT (Dichloro Diphenyl Trichloroethane), PCB (Poly Chlorinated Biphenyl) cũng
có dấu hiệu ảnhhưởngđến sự tíchlũycủa chúng trong chuỗi thứcăn[122].
13
Cơchế hình thành sunfua trongmôitrườngđất ngậpnước liên quan chặt chẽ
đến quá trình phân giải CHC do hoạtđộng của VSV khử sunfat (Sulfate Reducing
Bacteria - SRB). Sự hình thành sunfuatrongnước thải không chỉ phụ thuộcvàođặc
trưngkhíhậu, tính chất vật lý của HTTN nhưvận tốc dòng chảy,độ dốc, thời gian
lưu…màcònphụ thuộc nhiều vào các tính chất hóa học củanước thảinhưpH,thế
ô xy hóa - khử (Redox Potential - Eh), nhu cầu ô xy sinh học (Biological Oxygen
Demand - BOD
5
) Trongđócác yếu tố ảnhhưởngchínhđến sự hình thành sunfua
là: Sunfat, Eh, pH, nhiệtđộ (T) và BOD
5
[70, 142, 153].
Hiện nay, có nhiều mô hình dự báo quá trình hình thành sunfua trong HTTN
thải đãđược công bố trên thế giới, nhưng việc áp dụng các mô hình này bị hạn chế
do ảnhhưởng của các yếu tố khí hậu (vùng, miền) và phụ thuộc nhiềuvàođặctrưng
của HTTN cũngnhưtínhchất củanước thải [61, 66]. Việc áp dụng các mô hình dự
báotrongđiều kiện ở Việt Nam cần phải có sự kiểm chứng tính phù hợp và xây
dựng các hệ số phù hợp vớiđặcđiểm riêng của HTTN, hoặc cần phải phát triển xây
dựng mô hình dự báo riêng. Đặc biệt là khi áp dụngtrongđiều kiện HTTN thải kết
hợp trên hệ thống kênh hở (sôngthoátnước thải)nhưở TPHN [102].
Ở Việt Nam, đã có một số nghiên cứu về hệ thống cấp thoát nước, môi
trường các sông, tuy nhiên chưađề cập,chúýđến nguồn xả thải, cơchế hình thành
và khả năngphátthải một số khíđộc có ảnhhưởng sức khoẻ người dân và gây thiệt
hại cho HTTN. Các nghiên cứu về khí H
2
S và các CHC bayhơicóchứalưuhuỳnh
(Volatile Organic Sulfur Compound - VOSC) còn thiếuđịnhlượng, vớixuhướng
thiên về định tính và kiểm kê. Lý giải về cơchế hình thành sunfua và phát thải khí
H
2
Strênđất ngậpnướcchưarõràngvàchủ yếu dựa vào các nghiên cứu củanước
ngoài. Các nghiên cứutrongnướccũngchưađề cậpđến các hoạtđộng kiểm chứng
các mô hình dự báo, thực nghiệmđođạc phát thải khí H
2
S từ các HTTN thải, các
mô hình dự báo lan truyền khí H
2
S và ảnhhưởng của khí H
2
Sđến tuổi thọ của các
côngtrìnhcũngnhưmôitrường và sức khoẻ của cộngđồng [15, 16, 74, 148].
Dođó,việc nghiên cứu về cơchế hình thành sunfua và phát tán khí H
2
S, từ
đóđề xuấtđược giải pháp giảm thiểu sự hình thành sunfua và khả năngphát thải khí
14
H
2
S trên hệ thốngsôngthoátnước thảitrongđiều kiện cụ thể ở Việt Nam là rất cần
thiết, cóýnghĩakhoahọc và thực tiễn cao. Xuất phát từ những mối liên quan và
những vấnđề bất cập nói trên, luận án đãđược tiến hành.
2. Ýnghĩakhoahọc và thực tiễn của luận án
Luận án đãxácđịnhđược một số đặctrưngnhư thời gian tồnlưucủa sunfua
trongnước thải, thời gian tồnlưucủa khí H
2
S trong không khí, độ cao ảnhhưởng
của khí H
2
S, đồng thời góp phần làm rõ cơsở khoa học của các yếu tố ảnhhưởng
đến cơchế hìnhthànhsunfua,cơchế phát thải, lan truyền và khuếch tán của khí
H
2
Strongđiều kiện thực tế của hệ thống kênh hở,sôngthoátnước thải ở TPHN.
Luậnánđãđónggópcơsở khoa học trong việcxácđịnh các yếu tố chi phối
chính đến quá trình hình thành sunfua trong hệ thống sông thoát nước thải của
TPHN.Trongđóviệcxácđịnhđược quá trình hình thành sunfua chủ yếu xẩy ra ở
tầngnước mặt, và ngưỡng Eh thích hợp nhất cho quá trình hình thành sunfua và
sinh khí H
2
S với số lượng lớn trongđiều kiện thực tế trên sông Tô Lịchlàcơsở
khoa học cho việc áp dụng vào thực tiễn biện pháp kiểm soát giá trị Eh củanước
thảiđể giảm thiểu ô nhiễm H
2
S trên HTTN thải.
Việc áp dụng mô hình METI-LIS, và hiệu chỉnh mô hình này trong nghiên
cứu của luậnáncũnglàcơsở khoa họcđể có thể hiệu chỉnh, và áp dụng rộng rãi
mô hình METI-LIS vào thực tiễn trong công tác dự báo khả nănglantruyền chất ô
nhiễm từ nguồn ô nhiễm không chỉ đối với nguồnđiểm mà còn bao gồm cả nguồn
đường, mặt với đặc trưng là nguồn lạnh, có độ cao phát tán thấp, gần mặt đất
(nguồn phát thải từ các hoạtđộng sản xuấtnôngnghiêp,chănnuôi,nhàmáyxử lý
nước thải…)cũngnhưnguồncóđộ cao thấphơnmặtđất (kênh hở,sôngthoátnước
thải, ao, hồ ổnđịnhnước thải…).
Luậnánđãcải tiến và thiết kế thiết bị lấy mẫu quan trắc tại hiệntrườngđể
xácđịnh tỷ lệ phát thải các chất khí từ mặtnước. Thiết bị lấy mẫu quan trắc tỷ lệ
phát thải khí H
2
S cải tiến không chỉ áp dụngđược cho việc quan trắc tỷ lệ phát thải
khí H
2
S từ mặtnước mà còn mở ra khả năngáp dụngđối với nhiều loạikhácnhư
CH
4
, NO
2
,NO…phátthải từ đất ngậpnước, hay từ môitrườngđất.Đónggópvề
15
mặt thực tiễn của giải pháp thiết kế cải tiến thiết bị lấy mẫu quan trắc tỷ lệ phát thải
khí từ đấtvàđất ngậpnướclàcơsở giúp cho hoạtđộng thực nghiệmđođạc phát
thải các loại khí từ đất,đất ngậpnước vớixuhướngtăngtínhđịnhlượng của các
nghiên cứu,cũngnhưkhả năngkiểm chứngcácmôhìnhtoánliênquanđến phát
thải và lan truyền, khuếch tán các chất khí từ môitrườngđấtvàđất ngậpnước vào
trong không khí ở Việt Nam.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Đánhgiáhiện trạng chấtlượngnước sông Tô Lịch;
Đánhgiásự hình thành và phát tán H
2
S từ sông Tô Lịch;
Đề xuất giải pháp kỹ thuật giảm thiểu ô nhiễm khí H
2
S từ nước thải trên
hệ thốngsôngthoátnước thải TPHN.
4. Nhữngđónggópmới của luận án
- Kết quả nghiên cứu của luận án là nghiên cứu đầutiênđãxácđịnhđược
một số đặc trưngcủa tỷ lệ phát thải khí H
2
S từ nước sông, thời gian tồnlưutrung
bình của khí H
2
Strongmôitrườngnước, thời gian tồnlưutrungbìnhcủa khí H
2
S
trongkhôngkhívàđộ cao ảnhhưởng trongđiều kiện khí hậu ở Việt Nam, góp phần
làmrõcơsở khoa học của việctraođổi chất của khí H
2
S từ pha lỏng sang pha khí.
- Luậnánđãthiết kế, cải tiến thiết bị lấy mẫu quan trắc tỷ lệ phát thải khí
H
2
S từ mặtnước phù hợp vớiđiều kiện thực tế ở ViệtNam,quađóhoànthiện khả
năngápdụngphươngpháplấy mẫu quan trắc tỷ lệ phát thải khí H
2
S từ mặtnước,
đồng thời mở racơhội áp dụng cho việc quan trắc tỷ lệ phát thải của các chất khí
khác từ môitrườngđấtvàđất ngậpnước.
- Luận áncũng lànghiên cứuđầu tiên đãhiệu chỉnh và áp dụng mô hình
METI-LISđối với nguồn phát thải dạngđườngcóđặctrưnglànguồn lạnh, vớiđộ
cao phát thải thấp ở Việt Nam.
- Luận án còn là nghiên cứuđầu tiên xây dựngđược mô hình dự báo tỷ lệ
hìnhthànhsunfuatrongnước thải dựa trên một số thông số chính của chấtlượng
nước trong sôngthoátnước thải (kênh hở) phù hợp vớiđiều kiện thực tiễn ở Việt
16
Nam. Góp phầnnângcaođộ chính xác, tính thời sự của công tác dự báo chấtlượng
nước và quản lý chấtlượngnước trên HTTN thải của TPHN.
- Luậnáncũngđãlàm sáng tỏ cơsở khoa học và ýnghĩathực tiễn của biện
pháp kiểm soát ô nhiễm khí H
2
S từ HTTN thải thông qua việc xác định được
ngưỡng tốiưuvề giá trị Eh đối với quá trình hình thành sunfua trên sông Tô Lịch
thuộc HTTN thải TPHN. Từ đóđề xuất giải pháp sụckhícưỡng bứcđể kiểm soát
Eh trongnước thải nhằm giảm thiểu khả nănghìnhthànhsunfuagópphần cải thiện
chấtlượngnước trên hệ thốngsôngthoátnước thải TPHN.
17
Chương1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Chu trình sunfua
1.1.1. Nguồn phát sinh sunfua
Trong tự nhiên, khí hyđrosunfua(H
2
S) xuất hiện nhiều trong các hoạtđộng
phun trào từ núi lửa, suối sunfua,đáybiển và các thủy vực khác. Quá trình phân
hủy các CHC có chứalưuhuỳnh do các VSV cũnglànguồn phát thải H
2
S trong tự
nhiên. Quá trình này chủ yếu xuất hiện trong các HTTN thải và các thủy vực bị ô
nhiễm [70, 142, 151, 161].
Trong HTTN thải,lưuhuỳnh có nguồn gốc từ 4 nguồn chính [57, 132]:
Các hợp chấtvôcơcóchứalưuhuỳnhnhư:sunfat,thiosunfat…có
trong nguồnnước cấp;
Các hợp chấtvôcơcóchứalưuhuỳnhnhư:sunfat,thiosunfat…có
trong nguồnnước ngầm,nước mặt khác xâm nhập vào HTTN thải;
Các hợp chấtvôcơ,CHC…cóchứalưuhuỳnh hoặcsunfatvôcơcó
trong NTSH;
Các hợp chấtvôcơ,CHCcóchứalưuhuỳnh có trong nguồn NTSX.
Trongmôitrường không khí tự nhiên,hàmlượng khí H
2
Sdaođộng trong
khoảng từ 0,11 ppb đến 0,33 ppb [157].Ước tính về nguồn khí H
2
S trên thế giới
được trình bày trong bảng 1.1 [161].
Bảng 1.1. Ước tính về nguồn khí H
2
S trên thế giới
Nguồn
Tiêu thụ
Phát thải(Tg/năm)
Đạidương
1,50 ± 0,60
Vùng ven biển
0,30 ± 0,10
Cửa biển
0,50 ± 0,35
Thực vật
0,37 ± 0,007
Rừng nhiệtđới
0,42 ± 0,12
Đất (không kể đất rừng nhiệtđới)
0,002 ± 0,002
Đất ngậpnước
0,20 ± 0,21
18
Nguồn
Tiêu thụ
Phát thải(Tg/năm)
Núi lửa/địa nhiệt
1,05 ± 0,94
Cacbonyl sunfit
0,08 ± 0,07
Nhân tạo
3,30 ± 0,33
Tổng nguồn
7,72 ± 1,25
Phản ứng với OH
8,50 ± 2,80
Tổng tiêu thụ
8,50 ± 2,80
Tổng chênh lệch
0,78 ± 3,1
1Tg = 10
12
gam
Nguồn:Watts, 2000 [161].
Sơđồ chuyển hoá sunfua trong HTTN thảiđược mô tả trong hình 1.1 [169].
Hình 1.1. Sơđồchuyểnhoásunfua trongHTTNthải
Nguồn: Yongsiri và nnk, 2003 [169].
19
!
Trong không khí, khí H
2
S không bền vững, và bị ô xy hóa thành SO
2
, thời
gian tồn lưu của H
2
S trong không khí phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, và thay đổi
theo mùa, chúng chỉ tồn tại trong khoảng thời gian ngắ n từ vài giờ cho đến khoảng
vài ngày vào mùa hè và kéo dài tới khoảng 42 ngày vào mùa đông, thời gian tồn tại
của H
2
S trong không khí trung bình vào mùa hè là khoảng 18 giờ [157, 163].
Nghiên cứu củ a Bottenheim và Strausz (1980) về thời gian tồn lưu của một số loại
khí trong không khí được trình bày trong bảng 1.2 [35].
Bảng 1.2. Thời gian tồn lưu trong không khí của một số loại khí (ngày)
STT
Khí
Mùa hè
Mùa đông
1
NH
3
29,4
2,1 x 10
3
2
H
2
S
0,93
41,9
3
SO
2
3,14
118
Nguồn: Bottenheim và Strausz, 1980 [35].
1.1.2. Các dạng sunfua trong môi trường nước
Sunfua (H
2
S, HS
-
, S
2-
) là sản phẩm của quá trình khử sunfat và quá trình
phân huỷ các CHC do VSV kỵ khí, trong môi trường có CHC chứa lưu huỳnh [42,
125, 142]. Trong HTTN thải, sunfua tồn tại trong các pha bao gồm [70, 136, 142]:
- Hyđrosunfua (H
2
S
k
) trong không khí trên bề mặt của nước thải;
- Khí hyđrosunfua (H
2
S
l
) hoà tan trong nước thải;
- Các dạng ion (HS
-
, và S
2-
) trong nước thải;
- Các muối sunfua với các kim loại, như: ZnS, FeS, CuS
H
2
S là khí không màu, có khả năng tan trong nhiều dung môi khác nhau như:
nước, rượu, ete, dung môi kiềm, cacbonat và bicacbonat. Mức độ hòa tan của H
2
S
và các dạng sunfua khác trong môi trườ ng nước thay đổi theo giá trị pH được mô tả
trong hình 1.2 [26].
Sự tồn tại và các quá trình chuyển hóa của sunfua trong HTTN thải có thể
tóm tắt trên sơ đồ trong hình 1.3 [70].
20
Hình 1.2. Độ hòatancủacácdạngsunfua thayđổitheogiátrịpH
trongmôitrườngnước(ở20
0
C, NaCl 2 %)
Nguồn: Balls và Liss, 1983 [26].
Hình 1.3. Sơđồsựtồntạivàcácquátrìnhchuyểnhóacủasunfua
Nguồn: Hvitved - Jacobsen, 2002 [70].
Trongmôitrườngnước, nồngđộ H
2
S bị giảm chủ yếu là do các quá trình
phát thải vào không khí, bị ô xy hóa và kết tủa với kim loại. Theo một số nghiên
cứu, H
2
S có thể tồn tạitrongmôitrườngnước với thời gian từ vàiphútđến vài giờ,
thậm chí là một vàingàytùyvàođiều kiện của Eh,DO,pH…[37, 159].
1.2. Tính chất lý, hóa học của H
2
S
1.2.1. Tính chất lý, hóa học của H
2
S, SO
2
và VOSC
H
2
S là khí có mùi trứng thốivàlàkhíđộc hại.Trongkhôngkhí,ngưỡng phát
hiện mùi của khí H
2
S thayđổi khá rộng, và tùy thuộc vào mức cảm nhận của mỗi cá
nhân, do vậy nhiều nghiên cứuđãcôngbố nhữngngưỡng phát hiện mùi khác nhau.
Theo US EPA (1974; 1985), ngưỡng phát hiện mùi của H
2
S trong khoảng từ 0,1
ppm đến 0,2 ppm [151, 153]. Theo Trần Ngọc Chấn(2002)ngưỡng phát hiện mùi
của H
2
S là từ 0,0005 ppm đến 0,13 ppm [2]. Khí H
2
S có tỷ trọng nặnghơnkhông
khí sạch,nhưngsovới SO
2
và các khí VOSC thì có tỷ trọng nhẹ hơn.Cáctínhchất
vật lý và hóa họccơbản của khí H
2
S, SO
2
và các khí VOSCđược trình bày trong
bảng 1.3.
21
Bảng 1.3. So sánh tính chất vật lý và hóa của H
2
S, SO
2
và VOSC.
Tính chất
Đơnvị
Hyđro
sunfua
Metyl
mercaptan
Dimetyl
sunfua
Dimetyl
disunfua
Cacbonyl
sunfua
Cacbon
disunfua
Ô xít
lưuhuỳnh
Công thức hóa học
-
H
2
S
CH
4
S
C
2
H
6
S
C
2
H
6
S
2
COS
CS
2
SO
2
Khối lượng phân tử
g/mol
34,08
48,11
62,14
94,2
60,075
76,14
64,065
Điểm sôi
0
C
-60,4
6
37,3
109,8
-50
46
-10,05
Điểm nóng chảy
0
C
-85,5
-123
-98,3
-85
-138
-112,1
-75,5
Độ hòatantrongnước
g/L (20
0
C)
3,98
15,4
22
Không hòa tan
1,2
2,16
113
Tỷ trọng
Không khí =1
1,189
1,66
2,14
3,24
2,1
2,67
2,263
Áp suấthơi
mmHg (25
0
C)
15600
1510
502
28,7
9412
359
3000
Hằng số Henry (25
0
C)
M/atm
8,7x10
-2
2,0x10
-1
4,8x10
-1
9,6x10
-1
2,2x10
-2
5,5x10
-2
1,4
Nguồn: Beauchamp và nnk, 1984; Debruyn và nnk, 1995; HSDB, 2013 [30, 43, 67].