BỘ CÔNG THƯƠNG BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
*****
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI TỔNG
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐTXD MINH
TUẤN
Giảng viên hướng dẫn : NGUYỄN THỊ HUYỀN
Nhóm sinh viên thực hiện : NHÓM 10
Lớp : NCKT3ATH
THANH HÓA, THÁNG 6 NĂM 2012.
LỜI CẢM ƠN!
Trong suốt thời gian theo học tại trường, là thời gian quý báu nhất đối với mỗi
sinh viên chúng em. Được đào tạo trong một môi trường giáo dục tốt giúp chúng
em trang bị đầy đủ kiến thức để tự tin bước những bước chân vững chắc trong
trường đời của mình. Với những kiến thức nhận được trong quá trình học tập tại
trường Đại học Công Nghiệp TP.Hồ Chí Minh và những hiểu biết thực tiễn có
được trong thời gian thực tập tại tổng công ty cổ phần ĐTXD Minh Tuấn đã giúp
chúng em hiểu hơn về thực tế công tác kế toán trong công ty. Để có được kết quả
này nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô trường Đại học
Công Nghiệp TP.Hồ Chí Minh đã hết lòng truyền đạt cho chúng em những kiến
thức quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt chúng em xin chân
thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Huyền người đã hết lòng chỉ bảo dẫn dắt và truyền
đạt cho chúng em những kiến thức và kinh nghiệm để chúng em hoàn thành bài
báo cáo này.
Em xinh chân thành cám ơn tới ban lãnh đạo tổng công ty cổ phần ĐTXD Minh
Tuấn. Với tấm lòng chân thành nhất chúng em xin cảm ơn anh chị trong công ty
đã hết lòng giúp đỡ đã tạo kiều kiện cho chúng em trong suốt thời gian thực tập
và hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty.
Cuối cùng chúng em xin kính chúc quý thầy cô tại Trường Đại học Công Nghiệp
TP.Hồ Chí Minh lời chúc sức khỏe, niềm vui, công tác và giảng đạy tốt. Kính
chúc ban lãnh đạo và toàn thể nhân viên trong tổng công ty cổ phần ĐTXD Minh
Tuấn.
Thanh Hóa, ngày 01 tháng 06 Năm 2012
Nhóm s/v thực hiện:
Nhóm:10
NHẬN XÉT
( Của cơ quan thực tập )
……………………………
……………………………
NHẬN XÉT
( Của giảng viên hướng dẫn )
……………………………
……………………………
NHẬN XÉT
(Của GV phản biện)
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
MỤC LỤC
Trang
1.1. Quá trình hoạt động và đặc điểm kinh doanh của công ty
1
1.1.1 Tìm hiểu đặc điểm tình hình chung của công ty.
1
1.1.2. Vốn điều lệ của công ty 1
1.2 Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của công ty
2
1.3 Đặc điểm,cơ cấu sản xuất kinh doanh của Công ty
3
1.3.1. Hình thức-Mục đích hoạt động
3
1.3.2. Ngành nghề kinh doanh
3
1.3.3. Vốn của Công ty
3
1.3.4. Phạm vi hoạt động
4
1.3.5. Tổ chức sản xuất
4
1.3.6: Kết cấu sản xuất- kinh doanh của doanh nghiệp
4
1.4. Tổ chức bộ máy quản lí của Công ty
5
1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của Công ty.
5
1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản lí của Công ty
6
1.4.3. Phân tích mối quan hệ của từng bộ phận trong bộ máy quản lí của tổng Công ty
9
1.4.4. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
10
1.4.4.1. Đánh giá tình hình tài chính của Công ty
10
1.4.4.2. Khái quát tình hình sản xuất
13
1.5. Thuận lợi và khó khăn
15
1.5.1 Thuận lợi
15
1.5.2. Khó khăn
15
1.6: Cơ cấu phòng kế toán
16
1.6.1 Chức năng của bộ máy kế toán
16
1.6.2 Nhiệm vụ của bộ máy kế toán:
16
1.7: Sơ đồ bộ máy kế toán trong công ty
17
1.8. Chính sách áp dụng của Công ty
17
1.8.1 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty:
18
1.8.2. Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
19
1.8.3 . Tổ chức báo cáo tài chính:
19
1.8.4. Một số chế độ kế toán áp dụng tại công ty:
20
CHƯƠNG 2:CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐTXD MINH TUẤN
2.1. KẾ TOÁN TIỀN MẶT
21
2.1.2. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán
21
2.1.2.1. Tài khoản sử dụng:
21
2.1.2.2. Sơ đồ hạch toán:
21
2.1.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:
22
2.1.4. Sổ kế toán sử dụng:
25
2.1.5. Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt:
27
2.2. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
28
2.2.1. Chứng từ sử dụng:
28
2.2.2. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán
28
2.2.2.1. Tài khoản sử dụng:
28
2.2.2.2. Sơ đồ hạch toán:
28
2.2.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:
29
2.2.4. Sổ kế toán sử dụng:
31
2.2.5 . Tóm tắt quy trình kế toán tiền gửi ngân hàng:
33
2.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI THU:
33
2.3.1. Chứng từ sử dụng:
33
2.3.2. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán nợ phải thu:
33
2.3.2.1. Tài khoản sử dụng
33
2.3.2.2. Sơ đồ hạch toán:
34
2.3.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán
34
2.3.4. Sổ kế toán sử dụng:
35
2.3.5. Quy trình kế toán phải thu khách hàng:
37
2.4. KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:
37
2.4.1. Chứng từ sử dụng:
37
2.4.2. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU:
37
2.4.2.1. Tài khoản sử dụng:
37
2.4.2.2. Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu
38
2.4.2.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:
38
2.4.2.4 Sổ kế toán sử dụng:
41
2.4.4. Tóm tắt quy trình kế toán hàng tồn kho:
43
2.5. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH:
43
2.5.2. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán:
43
2.5.2.1. Tài khoản sử dụng
43
2.5.2.2. Sơ đồ hạch toán:
44
2.5.5. Tóm tắt quy trình kế toán tài sản cố định:
45
2.6. KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH:
45
2.6.1. Tài khoản sử dụng:
46
2.6.2. Sơ đồ hạch toán:
46
2.6.5. Tóm tắt quy trình kế toán khấu hao tài sản cố định:
46
2.7. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC:
46
2.7.1. Tài khoản sử dụng:
46
2.7.2. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:
47
2.7.3. Sổ kế toán sử dụng:
48
2.7.4. Tóm tắt quy trình kế toán chi phí trả trước dài hạn:
50
2.8. KẾ TOÁN VAY NGẮN HẠN:
50
2.8.1. Chứng từ sử dụng:
50
2.8.2. Tài khoản sử dụng:
50
2.8.3. Sơ đồ hạch toán:
50
2.8.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:
51
2.8.5. Sổ kế toán sử dụng:
54
2.8.6. Tóm tắt quy trình kế toán vay ngắn hạn:
56
2.9. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN:
56
2.9.2. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán:
57
2.9.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:
58
2.9.4. Sổ kế toán sử dụng:
59
2.9.5. Tóm tắt quy trình kế toán phải trả người bán:
61
2.10. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
61
2.10.1. Chứng từ & sổ sách sử dụng:
62
2.10.2. Tài khoản sử dụng:
62
2.10.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:
62
2.10.4. Sổ kế toán sử dụng:
63
2.10.5. Tóm tắt quy trình kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
64
2.11. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
64
2.11.1. Chứng từ & sổ sách sử dụng:
64
2.11.2. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán:
66
2.11.4. Sổ kế toán sử dụng:
67
2.11.5. Tóm tắt quy trình kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
69
2.12. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH:
69
2.12.1. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán:
69
2.12.2. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:
70
2.12.3. Sổ kế toán sử dụng:
71
2.12.4. Tóm tắt quy trình kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
73
2.13. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN:
73
2.13.2. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán:
73
2.13.4. Sổ kế toán sử dụng:
75
2.13.5. Tóm tắt quy trình kế toán giá vốn hàng bán:
77
2.14. KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
77
2.14.1. Chứng từ & sổ sách sử dụng:
77
2.14.2. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán:
77
2.14.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:
78
2.14.4. Sổ kế toán sử dụng:
79
2.14.5. Tóm tắt quy trình kế toán chi phí tài chính:
81
2.15. CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP:
81
2.15.1. Chứng từ sử dụng:
81
2.15.2. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán
81
2.15.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:
82
2.15.5. Tóm tắt quy trình kế toán chi phí QLDN:
86
2.16. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH:
86
2.16.1. Chứng từ sử dụng:
86
2.16.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:
86
2.16.4. Sổ kế toán sử dụng:
87
2.16.5. Tóm tắt quy trình kế toán xác định kết quả kinh doanh:
89
2.17. LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH:
90
2.17.1. Bảng cân đối số phát sinh:
90
2.17.2. Bảng cân đối kế toán:
90
2.17.2.2. Minh họa phương pháp lập BCĐKT
90
2.17.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
98
2.17.3.2. Minh họa PP lập BCKQKD
99
2.17.4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
101
2.17.4.1. Quy trình lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
101
2.17.5. Thuyết minh báo cáo tài chính: (Phụ lục 02)
101
2.18. LẬP BÁO CÁO THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG:
104
2.18.1 .Bảng kê hàng hóa – dịch vụ mua vào
104
2.18.2. Bảng kê hàng hóa – dịch vụ bán ra
104
2.18.3. Tờ khai thuế GTGT
104
2.19. LẬP BÁO CÁO THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
104
2.19.2. Tờ khai quyết toán thuế TNDN
104
2.20. BÁO CÁO THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
105
CHƯƠNG 3:NHẬN XÉT-KIẾN NGHỊ
3.1. NHẬN XÉT:
106
3.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán:
106
3.1.1.1. Ưu điểm:
106
3.1.1.2. Nhược điểm:
107
3.1.2. Hình thức kế toán:
107
3.1.2.1. Ưu Điểm:
108
3.1.2.2. Nhược điểm:
108
3.2. KIẾN NGHỊ:
109
3.3. KẾT LUẬN:
109
Phụ lục 1:chứng từ kế toán
Phụ lục 2:báo cáo tài chính năm 2011
Phụ lục 3:Báo cáo thuế GTGT
Phụ lục 4:Báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp
Phụ lục 5:Báo cáo Thuế Thu nhập cá nhân
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1 ĐTXD Đầu tư xây dựng
2 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
3 VNĐ Việt nam đồng
4 ĐK Đăng kí
5 CMND Chứng minh nhân dân
6 VG Vốn góp
7 DT Doanh thu
8 KD Kinh doanh
9 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
10 BHXH Bảo hiểm xã hội
11 TSCĐ Tài sản cố định
12 QĐ Quyết định
13 BTC Bộ tài chính
14 HĐSXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh
15 DN Doanh nghiệp
16 BCTC Báo cáo tài chính
17 TK Tài khoản
18 XD Xây dựng
19 MST Mã số thuế
20 TKĐƯ Tài khoản đối ứng
21 TGNH Tiền gửi ngân hàng
22 NN&PTNN Nông nghiệp và phát triển nông thôn
23 GNT Giấy nộp tiền
24 CPXD Cổ phần xây dựng
25 TM Thương mại
26 QLDN Quản lý doanh nghiệp
27 SDCK Số dư cuối kì
28 SDĐK Số dư đầu kì
29 GĐ Giám đốc
30 NH Ngân hàng
31 GTTL Giao thông thuỷ lợi
32 CB CNV Cán bộ công nhân viên
33 BCĐ SPS Bảng cân đối số phát sinh
34 BCĐKT Bảng cân đối kế toán
35 BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
36 BC LCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
37 TM BCTC Thuyết minh baó cáo tài chính
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐTXD
MINH TUẤN
1.1.Giới thiệu sơ lược về công ty:
• Tên Công Ty: Tổng công ty cổ phần đầu tư xây dựng Minh Tuấn
• Loại hình công ty: Công ty cổ phần .
• Giám đốc hiện tại: Dương Văn Minh
• Địa chỉ:45 Phố Cao Sơn-Thị Trấn Nhồi-H. Đông Sơn-T-Thanh Hoá
• Điện Thoại: 0373.820.187
• Vốn điều lệ công ty: 42.500.000.000 VNĐ.
• Lĩnh vực kinh doanh: Xây lắp,khai thác.
• Số lượng lao động: có 650 người
Trong đó: Lao động gián tiếp có 100 người
Lao động trực tiếp sản xuất là 550 người
1.2. Khái quát lịch sử hình thành và phát triển công ty;
-Cơ sở pháp lý: Tổng Công Ty Cổ Phần ĐTXD Minh Tuấn là công ty cổ phần
được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 2800177514 này 17/12/2008,do sở
Kế hoạcg đầu tư tỉnh Thanh Hoá cấp.Tiền thân tư công ty xây dựng giao thông
thuỷ lợi Minh Tuấn(Công ty TNHH 2 thành viên, được thành lập theo QĐ BND
tỉnh Thanh Hoá.)
1.3. Hình thức,mục đích hoạt động:
* Hình thức: Tổng Công Ty CP ĐTXD Minh Tuấn được thành lập và hoạt
đọng sản xuất kinh doanh theo Luật DNNN.Nguồn vốn hình thành của Tổng
Công ty là từ vốn góp của các cổ đông trong Công ty.
* Mục đích: Tổng Công Ty CPĐT XD Minh Tuấn được thành lập ngoài việc
thực hiện chức năng nhiệm vụ theo như giấy phép kinh doanh, đóng nghĩa vụ với
ngân sách Nhà Nước theo như luật định.
1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty:
1.4.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty:
-Tổng Công Ty CP ĐTXD Minh Tuấn hạch toán độc lập,hoạt động theo
pháp luật và những quy định quản lý của nhà nước. Để thực hiện chủ trương cải
cách hành chính và quy chế dân chủ nhằm nâng cao hiệu lực quản lý và hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị,chế độ làm việc tập thể,cá nhân và mối
quan hệ cộng tác giữa các phòng ban, đội xây dựng được tổ chức theo cơ cấu trực
tuyến chức năng.
S t chc b mỏy qun lớ ca cụng ty nh sau:
1.4.2.
1.4.3.
1.4.2.Chc nng nhim v ca tng b phn trong b mỏy
qun lý ca cụng ty.
- Tng Giỏm c Cụng ty: L ngi ng u Cụng ty, qun lý iu
hnh mi hot ng ca Tng Cụng ty theo ch th trng. Chu trỏch
nhim trc Nh nc v tp th ngi lao ng v kt qu sn xut kinh
doanh v mi hot ng khỏc ca Cụng ty. Quyt nh vic tuyn dng lao
T.GIM C
PTGĐ phụ trách
kỹ
thuật trong
tỉnh
PtGĐ phụ trách
dự
án đầu t , ATLĐ
C.hàng
VLXD
Kho
Đội xd
số 1
đội XD
số 2
Đội xd
số 15
PtGĐ phụ
trách
kỹ thuật ngoài
tỉnh
Phòng
TCHC
Phòng
KHKD
Phòng
ktkt
Phòng kế
toán tt
Phòng
tài vụ
động, phê duyệt khen thưởng, kỷ luật trong Công ty. Xây dựng chiến lược
phát triển ngắn hạn, dài hạn, phương án đầu tư liên doanh, các đề án tổ chức
quản lý, công tác đào tạo cán bộ.Trước khi quyết định những vấn đề lớn, Tổng
Giám đốc bàn bạc và thống nhất ý kiến trong ban lãnh đạo (cán bộ chủ chốt)
Công ty.
- Các phó tổng giám đốc: Là người tham mưu giúp việc cho Tổng giám
đốc, được Tổng giám đốc phân công chỉ đạo điều hành một số lĩnh vực công
tác, thay mặt Tổng giám đốc giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực được
phân công và phải chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về lĩnh vực công tác
đó. Trong trường hợp các vấn đề cần có ý kiến của Tổng giám đốc thì báo cáo
Tổng giám đốc quyết định.
Ngoài những phần việc được Tổng giám đốc phân công phụ trách, phó
tổng giám đốc có quyền triệu tập, làm việc với các phòng, đội để giải quyết
những công việc có liên quan đến phạm vi mình phụ trách Đồng thời chịu
trách nhiệm trước tổng giám đốc về kết quả giải quyết công việc được uỷ
quyền.
- Phòng Tổ chức Hành chính: Tham mưu và chịu trách nhiệm trước
Tổng Giám đốc về công tác tổ chức, cán bộ, lao động, tiền lương và các chế
độ đảm bảo vệ sinh, an toàn lao động trong Công ty. Nắm bắt tâm tư nguyện
vọng của cán bộ CNV để phản ánh kịp thời với Ban lãnh đạo đơn vị. Theo dõi
việc chấp hành kỷ luật lao động và các nội quy của Công ty. Từ đó đề xuất
Tổng Giám đốc khen thưởng, kỷ luật kịp thời nhằm động viên phong trào thi
đua trong đơn vị. Tham mưu cho Tổng Giám đốc tuyển dụng, đào tạo, cho
thôi việc và xây dựng các định mức về lao động, giải quyết chế độ chính sách
đối với người lao động theo các quy định của Nhà nước.
- Phòng Tài vụ: Tổ chức thực hiện theo dõi mọi nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong Công ty theo đúng pháp lệnh kế toán thống kê hiện hành. Từ đó đề
suất Tổng Giám đốc các biện pháp nhằm đảm bảo và tăng cường công tác
quản lý tài chính trong đơn vị, phát huy tốt hiệu quả sử dụng vốn. Kịp thời
làm các báo cáo quyết toán tài chính theo quy định. Đảm bảo tính chính xác
của số liệu quyết toán. Tham mưu cho Tổng Giám đốc trong việc thực hiện
các chế độ tài chính và thực hiện đúng nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước. Có
nhiệm vụ phản ánh kịp thời, chính xác tình hình sản xuất kinh doanh của Tổng
Công ty.Đồng thời có quyền phê duyệt hay không phê duyệt những chi phí chi
sai nguyên tắc để báo cáo giám đốc xử lý.
- Phòng Kế hoạch - Kinh doanh: Tham mưu cho Tổng Giám đốc trong
việc xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh và đôn đốc kiểm tra tình hình
thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty. Tham mưu và chịu
trách nhiệm pháp lý trước Tổng Giám đốc trong việc ký kết các Hợp đồng
Kinh tế, các bản giao khoán công việc. Làm tốt công tác giới thiệu sản phẩm,
theo dõi chặt chẽ việc bán hàng, chủ động đề xuất các biện pháp nhằm thúc
đẩy việc bán hàng của Công ty. Tổ chức đền bù, giải phóng mặt bằng đúng
chế độ và tiến độ được giao. Phối hợp với Phòng Tài vụ làm tốt công tác thu
hồi công nợ. Chịu trách nhiệm về việc thực thi đúng pháp luật trong lĩnh vực
nhà ở, đất ở. Định kỳ làm các báo cáo về kế hoạch và thực hiện kế hoạch sản
xuất kinh doanh đối với cấp trên kịp thời, chính xác.
- Phòng kế hoạch - Kỹ thuật: Tham mưu và chịu trách nhiệm trước
Tổng Giám đốc về công tác quản lý kỹ thuật, xây dựng các dự án, thiết kế, dự
toán kịp thời, chính xác. Quản lý chặt chẽ các mặt bằng quy hoạch được giao,
đầy đủ hồ sơ các công trình xây dựng của đơn vị đúng thiết kế và quy hoạch
được duyệt. Giám sát các công trình xây dựng, đôn đốc thi công đúng tiến độ,
đảm bảo chất lượng. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về chất lượng và thiết
kế dự toán công trình.
- Phòng kế toán thanh toán: Chị trách nhiệm thanh toán các khoản chi phí
phat sinh, đối chiếu công nợ, thanh toán công nợ cho khách hàng khi được sự
đồng ý phê duyệt Tổng giám đốc. Chịu trách nhiệm thanh toán lương cho cán
bộ công nhân viên trong công ty, kiểm tra giám sát đối chiếu số liệu mà kế
toán công trình gửi về để báo cáo Tổng giám đốc và phó tổng giám đốc phụ
trách nắm bắt tình hình công việc.
- Các đội xây dựng: Tổ chức và quản lý trực tiếp thi công các công
trình do Tổng Giám đốc giao khoán, chịu trách nhiệm trước lãnh đạo về mặt
chất lượng, kỹ thuật, an toàn lao động và tiến độ thi công các công trình. Tự
chủ trong việc quản lý và điều hành lao động, mỗi đội có một Đội trưởng, một
kế toán đội và các tổ trưởng, các cán bộ kỹ thuật thi công, tự điều hành hoạt
động của đơn vị mình và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban giám đốc và sự
giúp đỡ của các phòng, ban chức năng. Đề xuất Giám đốc các biện pháp để
giải quyết các vấn đề khó khăn, vướng mắc trong quá trình thi công xây dựng.
Tăng cường công tác quản lý lao động.
- Kho và cửa hàng VLXD: Làm nhiệm vụ bảo tồn, dự trữ và cung cấp
vật liệu xây dựng cho các đội xây dựng và người tiêu dùng. kịp thời báo cáo
cho người phụ trách nắm bắt tình hình vật liệu trong kho để có kế hoạch mua
vật liệu cần thiết.
1.5:Cơ cấu phòng kế toán
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Ở công
ty có phòng kế toán đối với các đơn vị xí nghiệp, đội trực thuộc, kế toán tiến hành
ghi chép các chứng từ ban đầu, lập sổ sách kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
theo đúng sự hướng dẫn của kế toán trưởng công ty, định kỳ gửi lên phòng kế toán
công ty, phòng kế toán công ty thực hiện tổng hợp các số liệu cho các đơn vị báo
cáo tiến hành xác định lỗ lãi toàn Công ty.
1.5.1 Chức năng của bộ máy kế toán:
Phòng kế toán có chức năng thông tin và kiểm tra Giám Đốc, thu thập và xử lý tổng
hợp một cách kịp thời, chính xác bằng hệ thống các phương pháp kế toán trên cơ sở
cung cấp rõ thông tin cần thiết chính xác cho việc ra quyết định các phương pháp
kinh doanh tối ưu của Ban lãnh đạo Công ty.
1.5.2 Nhiệm vụ của bộ máy kế toán:
Phòng kế toán có nhiệm vụ ghi chép phản ánh, cung cấp đầy đủ toàn bộ
thông tin về hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị nhằm giúp Giám Đốc Công ty
điều hành và quản lý hoạt động kinh tế tài chính có hiệu quả.
Từ những chức năng nhiệm vụ như trên bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức
theo sơ đồ sau:
1.6: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức kế toán tập
trung,xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh,tổ chức quản lý phù hợp
với yêu cầu quản lý và trình độ kế toán tại công ty. Đây là một hình thức mà đơn vị
kế toán chỉ mở một bộ sổ kế toán,tổ chức một bộ máy kế toán để thực hiện tất cả các
giai đoạn hạch toán ở mọi phần hành.
1.7. CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG CỦA CÔNG TY:
Công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày ngày 20
tháng 03 năm 2006 của Bộ tài chính.
Niên độ kế toán (kỳ kế toán năm): bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng
năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng ghi chép là Đồng Việt Nam: (VNĐ).
1.7.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty:
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất và đặc điểm quản lý, hiện nay Tổng công ty
cổ phần ĐTXD Minh Tuấn đang áp dụng hình thức sổ kế toán “Chứng từ ghi
sổ”.Với hình thức chứng từ ghi sổ, hệ thống sổ sách mà công ty áp dụng chủ yếu là
các tài khoản, sổ đăng ký chứng từ, sổ cái, sổ kế toán chi tiết. Hình thức sổ này đơn
giản, kết cấu sổ dễ ghi, dễ hiểu thuận lợi cho việc phân công kế toán và áp dụng kế
toán máy.
KẾ
TOÁN
TSCĐ
&
MUA
HÀNG
KẾ
TOÁN
NGÂN
HÀNG
VÀ
THANH
TOÁN
KẾ
TOÁN
BÁN
HÀNG
VÀ
CÔNG
NỢ
KẾ
TOÁN
TIỀN
LƯƠNG
VÀ
BHXH
KẾ
TOÁN
THUẾ
VÀ CHI
PHÍ
KẾ
TOÁN
TIỀN
MẶT,
THỦ
QUỸ
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hình thức kế toán áp dụng trong Công ty
Ghi chú:
1.7.2. Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
Phương pháp tính giá thực tế hàng tồn kho: Tính theo trị giá gốc (Giá thực tế)
+ Tính giá nhập: Là giá mua ghi trên hoá đơn GTGT không bao gồm có thuế đầu
vào, cộng (+) chi phí vận chuyển, lưu bãi lưu kho (nếu có).
+ Phương pháp xác định giá trị thực tế vật tư, hàng hoá xuất kho: Phương pháp
nhập trước - xuất trước.
Sổ quỹ
Chứng từ gốc
Phiếu nhập, xuất kho.
Hóa đơn GTGT
Bảng tổng hợp kế toán
chứng từ cùng loại
Sổ kế toán
chi tiết 152
622…
Sổ cái 111, 112,…
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối
số phát sinh
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Quan hệ đối chiếu
Khấu hao tài sản cố định: Theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian sử
dụng ước tính của tài sản cố định. Tỷ lệ khấu hao hàng năm được thực hiện phù hợp
với các quy định tại Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về việc thực hiện chế độ quản lý và trích khấu hao tài sản cố
định.
+ Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Nhập trước – Xuất trước.
+ Phương hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
+ Phương pháp nộp thuế GTGT:Công ty đã đăng ký kê khai và nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ.
1.7.3. Tổ chức báo cáo tài chính:
Hệ thống báo cáo tài chính của công ty đang áp dụng theo quyết định
15/2006/QĐ - BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ tài chính. Báo cáo tài chính
gồm:
+ Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01 – DN
+ Báo cáo kết quả HĐSXKD: Mẫu số B02 – DN
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03 – DN
+ Thuyết minh BCTC: Mẫu số B09 – DN
1.7.4. Một số chế độ kế toán áp dụng tại công ty:
* Niên độ kế toán:
Niên độ kế toán thống nhất áp dụng bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc 31/12
theo năm dương lịch, sử dụng đơn vị Việt Nam đồng để ghi chép, nếu có phát sinh
bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra Việt Nam đồng theo tỷ giá do Ngân hàng nhà nước
Việt Nam công bố.
* Chế độ chứng từ:
Các chứng từ kế toán của công ty được thực hiện theo đúng biểu mẫu do Bộ
Tài Chính quy định, theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC và các văn bản sửa đổi bổ sung.
* Chế độ tài khoản:
Hệ thống tài khoản công ty đang áp dụng được ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của BTC cùng các văn bản sửa đổi bổ sung. Do
công ty có những đặc điểm riêng nên trong quá trình vận dụng có một số điểm khác
cho tiện sử dụng và đơn giản hơn.
CHƯƠNG 2: CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN ĐTXD
MINH TUẤN
2.1. KẾ TOÁN TIỀN MẶT:
Khái niệm:
Tiền mặt là tiền tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam (kể cả ngân
phiếu), ngoại tệ, kim khí, đá quý. Mọi nghiệp vụ thu, chi bằng tiền mặt và việc bảo
quản tiền mặt tại quỹ do thủ quỹ của doanh nghiệp thực hiện.
2.1.1 Chứng từ sử dụng:
Chứng từ gốc:
• Hóa đơn GTGT hàng bán ra;
• Hóa đơn GTGT hàng mua vào;
• Bảng kiểm kê quỹ – Mẫu số 07a-TT/BB
• Bảng kiểm kê quỹ – Mẫu số 07b-TT/BB
• Bảng thanh toán tiền lương;
• Biên lai thu tiền;
Chứng từ dùng để ghi sổ:
• Phiếu thu;
• Phiếu chi;
• Hóa đơn GTGT;…
2.1.2. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán:
2.1.2.1. Tài khoản sử dụng:
Kế toán tổng hợp sử dụng tài khoản 111 “Tiền mặt” để phản ánh số hiện có
và tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ.
Tài khoản 111 có tài khoản cấp 2:s
- TK 1111: Tiền Việt Nam.
2.1.2.2. Sơ đồ hạch toán:
Ghi chú:
(1) Bán hàng thu tiền mặt (Nộp thuế GTGT khấu trừ)
(2) Chi tiền mặt mua hàng hóa (Thuế GTGT)
(3) Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ
(4) Nộp tiền vào tài khoản ngân hàng
(5) Thu nợ khách hàng bằng tiền mặt
(6) Trả nợ người bán bằng tiền mặt.
2.1.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:
+ Nghiệp vụ 1: Ngày 08/12 bán đá xẻ thô cho doanh nghiệp tư nhân
Hoàng Tùng, MST: 2800725168, theo Hóa đơn số: 0000132 với số lượng
150m
2
, giá chưa thuế 115.000đ/m
2
, thuế GTGT 10%. Gia xuất kho
100.000đ/m
2
. Đã trả bằng tiền mặt.
+ Nợ TK 111: 18.975.000
Có TK 511: 17.250.000
Có TK 3331: 1.725.000
+ Nợ TK 632: 15.000.000
Có TK 156: 15.000.000
- Mẫu thực tế tại Công ty:
+ Mẫu số 01: Phiếu Thu.
Đơn vị:Tổng Công ty CP ĐTXD Minh Tuấn Mẫu số 01 – TT
Địa chỉ:Thị trấn Nhồi-Đông Sơn-Thanh Hóa (Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ tài
chính)
PHIẾU THU
Ngày 20 tháng 12 năm 2011
Quyển số: 06
Số: 01
Nợ TK: 111
Có TK: 511, 3331
Họ tên người nộp tiền: Tạ Văn Toàn
Địa chỉ: Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Tùng
Lý do nộp: Nộp tiền mua đá xẻ thô
Số tiền: 18.975.000đ
Viết bằng chữ: Mười tám triệu, chín trăm bảy mươi lăm nghìn đồng.
Kèm theo:………………………………………………….…… chứng từ
gốc
Ngày 08 tháng 12 năm 2011
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký,họ tên,đóng dấu) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ
tên)
ĐÃ THU TIỀN
+Hóa đơn GTGT số 0000132 (Xem phụ lục 01)
+ Nghiệp vụ 2: ngày 11/05 chi tiền mặt mua nhựa đường của công ty
TNHH xây dựng và thượng mại HUỆ VÂN. địa chỉ lô34-35 Khu Liên Kế-
đường Bà Triệu ,P. Đông Thọ-Thành Phố Thanh Hoá. theo HĐ số
0000169 ,số lượng 35.000kg, đơn giá chưa thuế:15.272,72/kg.thuế GTGT
10%.
Nợ TK 152: 534.545.200
Nợ TK 133: 53.454.520
Có TK 111: 587.999.720
+ Nghiệp vụ 3: Ngày 31/12 chi tiền mặt nộp Bảo hiểm xã hội cho công
nhân viên 5.500.000đ.
Nợ TK 3383: 55.500.000
Có TK 111: 55.500.000
- Mẫu thực tế tại Công ty:
+ Mẫu số 02: Phiếu Chi.
Đơn vị: Tổng Cty Cổ Phần ĐT XD Minh Tuấn Mẫu số 02 - TT
Địa chỉ: Thị trấn Nhồi-Đông Sơn-Thanh Hóa (Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ tài
chính)
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Quyển số: 03
Số: 02
Nợ TK: 3383
Có TK: 111
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Tiến Nam
Địa chỉ: Tổng Công ty cổ phần ĐTXD Minh Tuấn
Lý do nộp: Nộp tiền Bảo hiểm xã hội
Số tiền: 5.500.000đ
Viết bằng chữ: Năm triệu năm trăm nghìn đồng.
Kèm theo:……………………………………… … ………… chứng từ
gốc.
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký,họ tên,đóng dấu) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ
tên)
2.1.4. Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ tổng hợp:
+ Sổ chứng từ ghi sổ: (Xem mẫu số 03)
Đơn vị: Tổng Công ty cổ phần ĐTXD Minh Tuấn Mẫu số: S02a
– DN
Địa chỉ:Thị trấn Nhồi-Đông Sơn-TH (Ban hành thep QĐ số: 15/2006/QĐ-
BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng
BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 01
Từ ngày 20 đến ngày 31 tháng 12 năm 2011
ĐÃ CHI TIỀN
Đơn vị tính: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
- Chi tiền bán hàng theo Hóa đơn
số 0000030
- Thu tiền thuế GTGT
- Chi tiền mặt nộp bảo hiểm xã
hội cho công nhân viên.
- …….
152
133
3383
111
111
111
17.250.000
1.725.000
55.500.000
Cộng x x x
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm
2011
Người lập
(Ký, tên họ)
Kế toán trưởng
(Ký, tên họ)
+ Sổ cái TK 111: (Xem mẫu số: 04)
Đơn vị: Tổng Cty cổ phần ĐTXD Minh Tuấn Mẫu số: S02a – DN
Địa chỉ:Thị trấn Nhồi-Đông Sơn-T.H (Ban hành thep QĐ số: 15/2006/QĐ-
BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng
BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ)
Năm: 2011