Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

MA TRẬN KIỂM TRA HKI năm học 2014 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.98 KB, 14 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – VẬT LÝ 11
(Đề kiểm tra HK II theo chương trình Vật lí 11 Chuẩn,
1. Xác định mục tiêu đề kiểm tra, nội dung kiểm tra (các chủ đề)
Căn cứ vào chuẩn kiến thức kỹ năng của môn Vật lí lớp 11 trong chương trình giáo dục phổ
thông.
Căn cứ vào hướng dẫn giảm tải.
Căn cứ vào đề cương thống nhất ở tổ vật lí.
2. Xác định hình thức kiểm tra: Tự luận 10 câu
a) Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:
Nội dung
Tổng số
tiết

thuyết
Số tiết thực Trọng số
LT VD LT VD
Chương IV. Từ trường 6 4 2.8 3.2 9 10.3
Chương V. Cảm ứng điện từ 6 4 2.8 3.2 9 10.3
Chương VI. Khúc xạ ánh sáng 4 2 1.4 2.6 4.5 8.5
Chương VII. Mắt. Các dụng cụ
quang
15 8 5.6 9.4 18.1 30.3
Tổng 31 18 12.6 18.4 40.6 59.4
b) Tính số câu hỏi và điểm số cho các cấp độ đề kiểm tra tự luận(10 câu).
Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần
kiểm tra)
Điểm số
Cấp độ 1,2
Chương IV. Từ trường 9 0,9


1 Câu 1 điểm
Chương V. Cảm ứng điện
từ
9
0,9

1 Câu 1 điểm
Chương VI. Khúc xạ ánh
sáng
4.5
0,45

1 Câu 1 điểm
Chương VII. Mắt. Các
dụng cụ quang
18.1
1,8

2 Câu 2 điểm
Cấp độ 3, 4
Chương IV. Từ trường 10.3 1,03

1 Câu 1 điểm
Chương V. Cảm ứng điện
từ
10.3
1,03

1 Câu 1 điểm
Chương VI. Khúc xạ ánh

sáng
8.5
0,85

1 Câu 1 điểm
1
Chương VII. Mắt. Các
dụng cụ quang
30.3
3,03

2 Câu 2 điểm
Tổng 100 10 10
2
3. Thiết lập khung ma trận
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Môn: Vật lí lớp 11
(Thời gian kiểm tra: 45 phút )
Phạm vi kiểm tra: Học kì II theo chương trình Chuẩn.
Phương án kiểm tra: Tự luận
Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
(Cấp độ 3)
Cấp độ cao
(Cấp độ 4)
Chủ đề 1: Chương IV. Từ trường (6 tiết)
Từ trường - Từ trường tồn tại trong không gian
có các điện tích chuyển động (xung

quanh dòng điện hoặc nam châm).
- Nêu được các đặc điểm của đường
sức từ của thanh nam châm
thẳng, của nam châm chữ U, của
dòng điện thẳng dài, của ống
dây có dòng điện chạy qua.
- Phát biểu được định nghĩa và nêu
được phương, chiều của cảm ứng từ
tại một điểm của từ trường. Nêu
được đơn vị đo cảm ứng từ.
Vẽ được các đường sức từ
biểu diễn từ trường của
thanh nam châm thẳng,
của dòng điện thẳng dài,
của ống dây có dòng điện
chạy qua và của từ trường
đều.
Lực từ. Cảm
ứng từ
- Viết được công thức tính lực từ tác
dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng có
dòng điện chạy qua đặt trong từ
Biết cách xác định vectơ
lực từ tác dụng lên một
đoạn dây dẫn thẳng có
Xác định độ lớn của
lực từ
3
trường đều.
dòng điện chạy qua được

đặt trong từ trường đều
Từ trường
của dòng
điện chạy
trong dây
dẫn có hình
dạng đặc biệt
- Viết được công thức tính cảm ứng
từ tại một điểm của từ trường gây
bởi dòng điện thẳng dài vô hạn, tại
tâm của dòng điện tròn và tại một
điểm trong lòng ống dây có dòng
điện chạy qua.
- Xác định được độ
lớn, phương, chiều
của véc tơ cảm ứng
từ tại một điểm trong
từ trường gây bởi
dòng điện thẳng dài,
tại tâm của dòng điện
tròn và tại một điểm
trong lòng ống dây
có dòng điện chạy
qua .
1 câu
Lực Lo-ren-

Nêu được lực
L
o

-
r
e
n
-
x
ơ
l
- Xác định được cường độ,
phương, chiều của lực Lo-
ren-xơ tác dụng lên một
điện tích q chuyển động
với vận tốc

v
trong mặt
phẳng vuông góc với các
đường sức của từ trường
đều.
4
à
g
ì
v
à
v
i
ế
t
đ

ư

c
c
ô
n
g
t
h

c
t
í
n
h
5
l

c
n
à
y
.
1 câu
Số câu
(1điểm)
Tỉ lệ %
1(1 đ)
10%
1 (1 đ)

10 %
2 (2 đ)
20 %
Chủ đề 2: Chương V. Cảm ứng điện từ (6 tiết)
Từ thông.
Cảm ứng
điện từ
- Viết được công thức tính từ thông
qua một diện tích và nêu được đơn
vị đo từ thông. Nêu được các cách
làm biến đổi từ thông.
Biết cách tiến hành được
các thí nghiệm về hiện
tượng cảm ứng điện từ ở
trên.
Suất điện
động cảm
ứng
- Định luật Fa-ra-đây về cảm ứng điện
từ
- Phát biểu được định luật Fa-ra-đây
về cảm ứng điện từ, định luật Lenxơ
về chiều dòng điện cảm ứng và viết
được hệ thức: e = – ∆Φ/∆t.
- Nêu được dòng điện Fu-cô là gì.
[1 câu]
Biết cách xác định từ
thông và tính suất điện
động cảm ứng theo công
thức.


[1 câu]

6
Tự cảm
- Nêu được hiện tượng tự cảm là gì.
- Nêu được độ tự cảm là gì và đơn vị
đo độ tự cảm.
Biết cách tính suất
điện động tự cảm
theo công thức
Số câu(số
điểm)
Tỉ lệ ( %)
1 (1đ)
10%
1 (1đ)
10 %
2 (2đ)
20 %
Chủ đề III: Chương VI. Khúc xạ ánh sáng (4 tiết)
Khúc xạ ánh
sáng
- Phát biểu được định luật khúc xạ
ánh sáng và viết được hệ thức của
định luật này.
- Nêu được chiết suất tuyệt đối, chiết
suất tỉ đối là gì.
Biết tính chiết suất, góc
tới, góc khúc xạ trong

các hệ thức của định luật
khúc xạ.
[1 câu]
Phản xạ toàn
phần
- Mô tả được hiện tượng phản xạ
toàn phần và nêu được điều
kiện xảy ra hiện tượng này.
- Mô tả được sự truyền ánh sáng
trong cáp quang và nêu được ví dụ
về ứng dụng của cáp quang.
[1 câu]
Biết nhận dạng các trường
hợp xảy ra hiện tượng
phản xạ toàn phần của tia
sáng khi qua mặt phân
cách.
Biết cách tính góc
giới hạn phản xạ toàn
phần và các đại lượng
trong công thức tính
góc giới hạn.
Số câu(số
điểm)
Tỉ lệ ( %)
1 (1 đ)
10 %
(1 đ)
10 %
2 (2 đ)

20 %
Chủ đề III: Chương VII. Mắt. Các dụng cụ quang (15 tiết)
Lăng kính
Nêu được tính chất của lăng kính
làm lệch tia sáng truyền qua nó.
7
Thấu kính
mỏng
- Nêu được tiêu điểm chính, tiêu
điểm phụ, tiêu diện, tiêu cự của thấu
kính là gì.
- Phát biểu được định nghĩa độ tụ
của thấu kính và nêu được đơn vị đo
độ tụ.
- Nêu được số phóng đại của ảnh tạo
bởi thấu kính là gì.
Biết cách tính số phóng
đại của ảnh và các đại
lượng trong các công
thức thấu kính
[1 câu]
Mắt
- Nêu được sự điều tiết của mắt
khi nhìn vật ở điểm cực cận và ở
điểm cực viễn.
- Nêu được góc trông và năng suất
phân li là gì.
- Trình bày các đặc điểm của mắt
cận, mắt viễn, mắt lão về mặt
quang học và nêu tác dụng của

kính cần đeo để khắc phục các tật
này.
- Nêu được sự lưu ảnh trên màng
lưới là gì và nêu được ví dụ thực tế
ứng dụng hiện tượng này.
[2câu]
Mắt cận
Mắt viễn
Kính lúp
- Nêu được nguyên tắc cấu tạo và
công dụng của kính lúp,
Biết cách vẽ ảnh của một
vật tạo bởi kính lúp, giống
Biết cách giải thích
tác dụng tăng góc
8
- Trình bày được số bội giác của ảnh
tạo bởi kính lúp
như vẽ ảnh của một vật
qua thấu kính hội tụ.
trông ảnh của kính
lúp nhờ vào công
thức tính số bội giác
của kính l
[1 câu]
Số câu(số
điểm)
Tỉ lệ ( %)
2 (2đ)
20%

2(2 đ)
20%
4 (4 đ)
40%
TS số câu
(điểm)
Tỉ lệ %
5(5 đ)
50 %
5 (5đ)
50%
10 (10 đ)
100 %
4. Đề và đáp án kiểm tra học kì 2
(Đề đảm bảo vừa sức cho HS ban B, có 2 câu cho HS phát triễn tư duy là: câu 2 và câu 9)
- Cấu trúc đề và đáp án đi kèm từng câu, theo trình tự chương trình để người làm đề dễ cắt và xác định mức độ
từng câu.
9
SỞ GD & ĐT TÂY NINH KIỂM TRA HKII – NĂM HỌC: 2014 – 2015
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI MÔN: VẬT LÍ - PPCT: CƠ BẢN
THỜI GIAN: 45 PHÚT
Câu 1(1điểm): Lực Lo-ren-xơ là gì? Viết được công thức tính độ lớn lực Lo-ren-xơ, giải thích rõ các đại
lượng có trong công thức?
Trả lời
- Lực Lo-ren-xơ là lực từ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động trong từ trường 0,5đ
(Hoặc: Mọi hạt mang điện chuyển động trong từ trường đều chịu tác dụng của lực từ. Lực đó gọi là lực Lo-ren-xơ)
- Độ lớn:
sinf q vB
α
=

0,25đ
- Giải thích được 3 ý trong 4 ý: 0,25đ
+ q: điện tích (C)
+ v: vận tốc chuyển động của q (m/s)
+ B: cảm ứng từ (T)
+ α = (
v;B


); nếu HS ghi
sin( ; )f q vB v B=
 u
không cần giải thích α = (
v;B


)
Câu 2(1 điểm): Hai dẫy dẫn thẳng dài vô hạn đặt song song trong không khí cách nhau một khoảng 12cm có
các dòng điện I
1
= 1A, I
2
= 4A đi qua ngược chiều nhau. Xác định những điểm tại đó cảm ứng từ tổng hợp
bằng 0?
Trả lời
- Gọi M là điểm có
M 1 2
B B B 0

= + =

  
Do
1 2
1 2
B B
B = B

↑↓





 
0,25đ
10
(HS vẽ hình rõ ràng cho 0,25đ dù không nói được bước này)
- Do B
1
= B
2

1 2
2 1
1 2 1 2
I I 1 4
= = r = 4r
r r r r
⇔ ⇒
(1) 0,25đ

- Để
1 2
B B↑↓
 
→ M nằm ngoài đoạn nối I
1
và I
2
, nên : r
2
- r
1
= AB = 12 (2) 0,25đ
- Suy ra: r
2
= 16 cm; r
1
= 4 cm 0,25đ
(không yêu cầu HS kết luận)
Câu 3(1 điểm): Hiện tượng tự cảm là gì?
Trả lời
Hiện tượng tự cảm: Là hiện tượng cảm ứng điện từ xảy ra trong một mạch có dòng điện mà sự biến thiên của từ
thông qua mạch được gây ra bởi sự biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch
Câu 4(1 điểm): Một cuộn dây có độ tự cảm L = 30mH, có dòng điện chạy qua biến thiên đều đặn 150A/s thì
suất điện động tự cảm xuất hiện có giá trị là bao nhiêu?
Trả lời
i
e L
t
tc


=

0,5đ
3
e 30.10 .150 4,5(V)
tc

= =
0,5đ
Câu 5(1 điểm): Phản xạ toàn phần là gì? Điều kiện để có phản xạ toàn phần là gì?
Trả lời
11
- Định nghĩa: Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi
trường trong suốt 0,5đ
- Điều kiện để có phản xạ toàn phần:
+ Tia sáng chiếu tới phải truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém hơn 0,25đ
+ Góc tới ( góc giới hạn toàn phần) 0,25đ

HS có thể trả lời: (khi ánh sáng đi từ mt có chiết suất lớn hơn sang mt có chiết suất nhỏ hơn và có góc i lớn
hơn góc giới hạn i
gh
, thì sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần, trong đó mọi tia sáng đều bị phản xạ, không
có tia khúc xạ) chấm trọn điểm
Câu 6(1 điểm): Mắt của một người khi không đeo kính có thể nhìn rõ những vật xa mắt nhất là 40cm. Hãy cho
biết:
- Mắt người đó bị tật gì? Cách khắc phục?
- Để nhìn được những vật ở xa vô cùng người đó cần đeo kính có tiêu cự bằng bao nhiêu?
Trả lời
- Mắt người đó bị tật cận thị 0,25đ

Cách khắc phục: Đeo kính phân kì có độ tụ thích hợp. 0,25đ
- Để nhìn được những vật ở vô cùng thì ảnh của những vật đó phải hiện tại cực viễn cũ
Ta có: f = d’
v
= - 40cm 0,5đ
Câu 7(1 điểm): Sự điều tiết của mắt là gì? Nêu sự điều tiết của mắt khi ngắm chừng ở cực cận và cực viễn?
Trả lời
12
- Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi độ cong của thủy tinh thể (thay đổi tiêu cự hoặc độ tụ của nó) để làm cho ảnh
của các vật cần quan sát hiện lên trên màng lưới(võng mạc) 0,5đ
- Khi quan sát những vật ở cực viễn C
V
mắt không điều tiết 0,25đ
- Khi quan sát những vật ở cực cận C
C
mắt điều tiết tối đa 0,25đ
Câu 8(1 điểm): Nêu các đặc điểm của mắt cận thị và cách khắc phục?
Trả lời
- Đặc điểm mắt cận thị:
+ Có độ tụ lớn hơn mắt bình thường(hoặc nhìn xa kém hơn so với mắt bình thường) 0,25đ
+ Khoảng OC
V
hữu hạn 0,25đ
+ f
max
< OV(hoặc HS nói được: Khi không điều tiết, tiêu điểm của TK mắt nằm trước màng lưới) 0,25đ
- Cách khắc phục: Đeo kính phân kì có độ tụ thích hợp. 0,25đ
Câu 9( 1 điểm): Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 60
0
. Tia phản xạ

vuông góc với tia khúc xạ. Hãy tính chiết suất của khối chất?
Giải
13
Ta có: i’ + r =90
0
.
Mà: i = i’


i + r=90
0



r = 90
0
- i 0,25đ
Suy ra: sinr = cosi 0,25đ
Ta có :
r
i
sin
sin
= n 0,25đ
n = tani = tan60 =
3
. 0,25đ
Câu 10(điểm): Đặt một thấu kính cách một trang sách 20 cm, nhìn qua thấu kính thấy ảnh của dòng chữ cùng
chiều với dòng chữ nhưng cao bằng một nửa dòng chữ thật. Tìm tiêu cự của thấu kính, suy ra thấu kính loại
gì?

Trả lời
Ảnh cùng chiều:
1
k =
2
0,25đ
vật thật qua thấu kính cho ảnh ảo nhỏ hơn vật: Thấu kính phân kì 0,25đ
Mặt khác:
f f
k =
d - f 20 f
− = −

0,25đ
1 f
f 20cm
2 20 f
⇔ = − ⇒ = −

0,25đ
(Trong trường hợp học sinh sử dụng cách khác khi làm bài, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
14

×