Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

bài tiểu luận phương pháp kiểm toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.44 KB, 21 trang )

Ti u lu n; nhóm 04ể ậ
ĐỀ TÀI ; PHƯƠNG PHÁP KIỂM
TOÁN
DANH SÁCH NHÓM
STT HỌ TÊN MSV GHI CHÚ
1 DƯƠNG THỊ HIỀN 12010243
2 NGUYỄN THỊ THẢO 12006903
3 PHẠM PHƯƠNG LINH 12011623
4 DƯƠNG THỊ HỒNG 12006819
5 PHẠM THỊ THOA 12006783
6 PHẠM THỊ ĐỊNH
7 PHAN THỊ THẢO 12006363
CHÀO M NG CÁC B N Đ N V I BÀI Ừ Ạ Ế Ớ
THUY T TRÌNH NHÓM 04Ế

TÌM HIỂU VỀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
Phương
pháp kiểm
toán
PPthử nghiệm
cơ bản
PP
thử
nghiệ
m
kiểm
soát
Phương pháp
khoa học chung
PP kiểm
toán cở bản


1.1. Phương pháp kiểm toán cơ bản.
a;Khái niệm
Là quá trình áp dụng các pp kĩ thuật ,nghiệm vụ vào việc
kiểm tra thực tế nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán
đầy dủ và thích hợp làm cơ sở cho các ý kiến nhận xét từng
bộ phận được kiểm toán cũng như toan bộ các báo cáo tài
chính của đơn vị.
Thủ tục phân tích
đánh giá tổng
quát
PP kiểm tra chi tiết các
nghiệm vụ và các số dư tài
khoản
PP thử nghiệm
cơ bản
1.2. Ph ng pháp th nghi m c b nươ ử ệ ơ ả
a. Khái ni m, pp th nghi m c b nệ ử ệ ơ ả

Là phương pháp được thiết kế và sử nhằm mục đích thu nhập các
bằng chứng có liên quan đến các dữ liệu do hệ thống kế toán của đơn
vị được kiểm toán cung cấp

ĐĂC TRƯNG
- Việc tiến hành thử nghiệm,đánh giá đều dựa vào số liệu,các thông tin
trong báo cáo tài chính và hệ thống kế toán của đơn vị
Phân tích xu hướng
Phân tích tỷ suât
Phân tích dự báo

1.2.1, Th t c phân tích đánh giá t ng quátủ ụ ổ

* các ph ng pháp phân tích th ng dùngươ ườ
a.Phân tích xu hướng
-
Để biết xu hướng biến động của đối tượng cần phân tích, người ta thường so
sánh về lượng hoặc giá trị trên cùng một chỉ tiêu, phương pháp này đơn giản
nhưng không thể hiện rõ mối quan hệ giữa các chỉ tiêu.
b. Phân tích tỷ suất
Phân tích các tỷ suất bằng cách so sánh, xác định tỷ lệ tương quan giữa các chỉ
tiêu , khoản mục khác nhau.

Một số tỷ suất thường dùng trong kiểm toán:
- Tỷ suất khả năng thanh toán
- Tỷ suất khả năng sinh lời
- Tỷ suất về cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản
c. Phân tích dự báo
Để dự báo xu hướng biến động của đối tượng cần phân tích, người ta dùng tỷ lệ %
hay chỉ số tăng giảm về lượng hoặc giá trị trên cùng một chỉ tiêu để phân tích

Giai đoạn lập kế hoạch

Giai đoạn thực hiện kiểm toán

Giai đoạn hoàn thành kiểm toán
d. Áp dụng phương pháp phân tích trong các giai đoạn kiểm
toán
1.2.2. ph ng pháp ki m tra chi ti t các nghi p v và các s dươ ể ế ệ ụ ố ư
tài kho nả
a, Khái niệm

Là phương pháp để kiểm tra và ghi lại tường loại hoạt động

sản suất kinh doanh

Áp dụng
- Doanh nghiệp có quy mô nhỏ
- Nghiệp vụ có tính chất không phức tạp
- Những khoản mục “nhạy cảm”trong kinh doanh
2 .KHÁI QUÁT V PH NG PHÁP ( s đ 1)Ề ƯƠ ơ ồ
Phương pháp
luận
Hệ thống
phương pháp
kiểm toán
Phương pháp kỹ
thuật
Kiểm toán chứng
từ
Kiểm toán ngoài
chứng từ
Kiể
m
tóan
cân
đối
Đối
chiếu
trực
tiếp
Đối
chiếu
logic

Kiểm

Thực
nghiệ
m
Điều
tra
2.1 Ph ng pháp ki m toán ch ng tươ ể ứ ừ

Khái niệm: phương pháp kiểm toán chứng từ là phương pháp trong đó kiểm toán viên dựa trên phần
thông tin tài chính được phản ánh ở trên các tài liệu kế toán đẻ thu thập bàng chứng

2.1.1: Phương pháp kiểm toán cân đối

a, Khái niệm : kiểm toán cân đối là phương pháp dựa trên các cân đối cụ thể các phương trình kế toán
để kiểm tra các quan hệ nội tại của các yếu tố cấu thành quan hệ cân đối đó

b ,nội dung phương pháp;

+ cân đối tổng quát

+ cân đối cụ thể

c ,điều kiện áp dụng
+ nắm bắt được một cách chính xác và bản chất của các quan hệ ,cân đối tài chính kế toán ,vì nó có ý
nghĩa hết sức quan trọng đối với việc thiết lập và sử dụng pp kiểm toán cân đối
+ xem xét các cân đối tổng quát có luôn được duy trì một cách hợp lý không
+ xem lại bản chât riêng của từng mối liên hệ cụ thể để tìm kiếm nguồn góc phát sinh ra sự không cân đối đó
+ khi tiến hành kiểm toán ,các kiểm toán viên trước hêt phải xác định xem các cân đối tổng quát có cân bằng không
và nếu không cân bằng thì do nguyên nhân nào

2.1.2 phương pháp đối chiếu trực tiếp
a : khái niệm là so sánh xem xét đối chiếu về mặt trị số của cùng một chỉ tiêu trên các tài liệu khác nhau
b. Các loại đối chiếu trực tiếp
-
loại 1 : đối chiếu giữa số cuối kỳ và số đầu năm hoặc giữa các kỳ kế toán
-
Loại 2 : đối chiếu trị số giữa các bộ phận của tổng thể
-
Loại 3 : đối chiếu giữa số dự đoán định mức kế hoạch với số thực tế
-
Loại 4 : đối chiếu chỉ số của cùng một một chỉ tiêu trong cùng một kỳ kế toán trên các tài liệu khác nhau
-
Loại 5 : đối chiếu trị số của các bộ phận với trị số của các yếu tố cấu thành chỉ tiêu đó
-
Loại 6 : đối chiếu trị số của các chỉ tiêu trong công ty với các chỉ tiêu của các công ty khác cùng nghành
2.1.3 : đối chiếu logic
a. a. Khái niệm : là đói chiếu các trị số của các chỉ tiêu có quan hệ với nhau theo xu hướng nhất định hay tỷ lệ nhất định
b. b .Các loại phân tích logic
c. + tỷ suất giữa loại hình nghiệp vụ và số dư tài sản
d. + tỷ suất giữa loại hình nghiệp vụ này với loại hình nghiệp vụ khác
2.2 : phương pháp kiểm toán ngoài chứng từ
2.2.1 : phương pháp kiểm kê
e. a. Khái niệm : là một phương pháp truyền thống của kế toán là phương thức kiểm đến tại chỗ số vật tư, tài sản, tiền
vốn.
f. b. các bước tiến hành
g. - bước 1 : chuẩn bị kiểm kê
h. - bước 2 : thực hiện kiểm kê
i. - bước 3 : kết thúc kiểm kê
j. c. điều kiện tiến hành kiểm kê


- về không gian : kiểm toán viên phải xác định một phạm vi kiển kê phù hợp

- kiểm toán viên căn cứ vào tính chất của các loại vật tư, tài sản cần kiểm kê

- lập một kế hoạch kiểm kê hay quy trình kiểm kê theo hướng đơn giản , kinh tế
nhưng hiệu quả

- căn cứ vào mục tiêu hay quy mô vào thời hạn kiểm kê để tiến hành bố trí lực
lượng

2.2.2 : thực nghiệm(còn gọi là phương thức trác nghiệp)

. khái niệm : là phương pháp tái diễn các hoạt động hay nghiệp vụ để xác minh
lại kết quả một quá trình một sự việc đã qua.

2.2.3 : phương pháp điều tra

- khái niệm : là phương pháp kiểm toán mà theo đó bằng những cách thức
khác nhau kiểm toán viên tiếp cận đốii tượng kiểm toán nhằm tìm hiểu thu thập
những thông tin cần thiết để đánh giá và xác định lại một tài liệu hoặc một thực
trạng rồi đi đén những đánh giá nhận xét.

- nội dung :

+ phỏng vấn điều tra trực tiếp

+ điều tra gián tiếp
2.3 : phương pháp kiểm toán chọn mẫu
2.3.1 : phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên
-

Khái niệm : là phương pháp chọn khách quan máy móc theo một phương pháp
đã xác định và các phần tử trong tổng thể có cơ hội như nhau để trở thành mẫu
chọn.
-
-để đảm bảo là mẫu chọn ngẫu nhiên mang tính đại diện cao đòi hỏi kiểm toán
viên phải sử dụng một phương pháp có tính hệ thống cao
-
-trong kiểm toán , chọn mẫu ngẫu nhiên được thể hiện theo 3 cách :
-
+ thông qua bảng số ngẫu nhiên
-
+chọn qua máy tính
-
+chọn mẫu theo thống kê
2.3.2 : phương pháp chọn mẫu khi xác suất
-
Khái niệm : chọn mẫu khi xác xuất là phương pháp chọn mẫu theo phán đoán
chủ quan không theo một phương pháp cố định
-
- các phương pháp thường được dùng : là chọn mẫu theo khối và chọn mẫu
theo nhận định
K t lu nế ậ

kiểm toán ở việt nam là một lĩnh vực còn nhiều mới mẻ , song chúng ta không
thể phủ nhận lợi ích mà nó đã mang lại cho đất nước , công việc của kiểm toán
luôn ảnh hưởng tới sự thịnh nộ của xã hội với nhiều tốc độ , những thông tin mà
kiểm toán cung cấp luôn đòi hỏi phải có sự chính xác tuyệt đối. Chính vì vậy
trước mỗi cuộc kiểm toán cần xác định chính xác đối tượng cần kiểm toán để từ
đó hình thành lên các phương pháp kiểm toán thích hợp.

×