Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Đánh giá ảnh hưởng của việc áp dụng hệ thống ISO 9001 2008 đối với chất lượng đào tạo trường Cao đẳng sư phạm trung ương TP. Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 112 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC

ĐỖ DUY BẢO

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC ÁP DỤNG HỆ THỐNG
ISO 9001:2008 ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TRUNG ƯƠNG
TP. HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Hà Nội – Năm 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC

ĐỖ DUY BẢO

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC ÁP DỤNG HỆ THỐNG
ISO 9001:2008 ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TRUNG ƯƠNG
TP. HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục
Mã số: 60140120

LUẬN VĂN THẠC SỸ

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ THU HƯƠNG



Hà Nội – Năm 2014

2


LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, xin gửi lời tri ân sâu sắc đến Cô Nguyễn Thị Thu Hương. Cô
đã truyền đạt những kiến thức sâu rộng, tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tác giả
trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Quý Th ầy/Cô trong Viện Đảm bảo chất lượng
giáo dục trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội đã tham gia gi ảng dạy lớp Cao
học khóa 2012. Thầy/Cơ đã nhiệt tình truyền đạt kiến thức thuộc chuyên
ngành Đo lường – Đánh giá trong giáo dục cho các học viên, đó chính là nền
tảng kiến thức để giúp tác giả có thể hồn thành tốt luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Thầy/Cô lãnh đạo, các anh/chị phòng
KT&ĐBCLGD trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương TP.HCM đã đ ộng
viên và giúp đỡ tác giả hoàn thành cơng tác tại đơn vị và khóa học này.
Sau cùng, rất mong nhận được sự góp ý quý báu của Quý Thầy/Cô để tác
giả khắc phục những hạn chế của luận văn.
Trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Đỗ Duy Bảo


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn với tiêu đề: “Đánh giá ảnh hưởng của việc

áp dụng hệ thống ISO 9001:2008 đối với chất lượng đào tạo trường Cao đẳng
Sư phạm Trung ương TPHCM” hoàn toàn là kết quả nghiên cứu của chính
bản thân tơi và chưa được cơng bố trong bất cứ một cơng trình nghiên cứu
nào của người khác. Trong q trình thực hiện luận văn, tơi đã th ực hiện
nghiêm túc các quy tắc đạo đức nghiên cứu; các kết quả trình bày trong luận
văn là sản phẩm nghiên cứu, khảo sát của riêng cá nhân tôi; tất cả các tài liệu
tham khảo sử dụng trong luận văn đều được trích dẫn tường minh, theo đúng
quy định.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu và các
nội dung khác trong luận văn của mình.

Hà Nội, ngày … tháng ….năm 2014
Tác giả luận văn

Đỗ Duy Bảo


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................4
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................5
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ .....................................................................7
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................8
1.Lý do chọn đề tài ........................................................................................................................8
2.Mục đích nghiên cứu đề tài ...................................................................................................12
3.Phạm vi nghiên cứu đề tài ......................................................................................................12
4.Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ..................................................................13
4.1.Câu hỏi nghiên cứu...............................................................................................................13
4.2.Giả thuyết nghiên cứu..........................................................................................................13
5.Khách thể và đối tượng nghiên cứu.....................................................................................13
5.1.Khách thể nghiên cứu ..........................................................................................................13

5.2.Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................................13
6.Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................................13
6.1.Phương pháp hồi cứu tài liệu .............................................................................................14
6.2.Phương pháp điều tra ...........................................................................................................14
6.3.Công cụ thu thập dữ liệu, các biến số và các tư liệu ...................................................14
7.Mẫu nghiên cứu ........................................................................................................................15
8.Thời gian triển khai nghiên cứu ...........................................................................................15
9.Quy trình nghiên cứu xử lý thơng tin ..................................................................................15
10.Phương pháp phân tích và xử lý thơng tin ......................................................................16
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN...............................................17
1.1.Tóm lược các vấn đề được nghiên cứu ...........................................................................17
1.1.1.Nghiên cứu trong nước ....................................................................................................17
1.1.2.Nghiên cứu ngoài nước....................................................................................................21
1.2.Quan niệm của các nhà nghiên cứu về đảm bảo chất lượng ISO 9001:2008 .......25
1.3.Các khái niệm liên quan ......................................................................................................28

1


1.3.1. Khái niệm chất lượng ......................................................................................................28
1.3.2. Khái niệm chất lượng đào tạo .......................................................................................30
1.3.3. Khái niệm Quản lý đào tạo ...........................................................................................31
1.3.4. Khái niệm về khách hàng và nhu cầu khách hàng .................................................33
1.4.Giới thiệu hệ thống quản lý ISO 9001:2008..................................................................34
1.5.Các yếu tố ảnh hưởng hệ thống ISO 9001:2008 trong chất lượng đào tạo. ..........36
1.6.Các mơ hình tiếp cận chất lượng đào tạo .......................................................................37
1.6.1.Chất lượng từ góc độ các bên tham gia .......................................................................37
1.6.2.Chất lượng theo mơ hình đào t ạo ..................................................................................38
1.7.Những luận điểm bảo vệ .....................................................................................................42
1.8.Luận điểm cơ bản của các Nhà nghiên cứu ...................................................................43

1.9.Khung lý thuyết nghiên cứu của đề tài ...........................................................................44
1.10.Tiểu kết chương 1 ...............................................................................................................44
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU.............................46
2.1.Thực trạng ứng dụng ISO 9001:2008 vào hoạt động đào tạo ...................................46
2.1.1. Bối cảnh trường CĐSPTW TP.HCM ........................................................................46
2.1.2. Hoạt động đào tạo ở trường CĐSPTW TP.HCM ...................................................47
2.1.3. Việc áp dụng hệ thống ISO 9001:2008 tại trường .................................................48
2.1.4. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu ....................................................................................50
2.1.5. Phiếu hỏi ............................................................................................................................51
2.2.Đánh giá độ tin cậy và độ hiệu lực của công cụ đo lường .........................................52
2.2.1. Giai đoạn điều tra ............................................................................................................52
2.2.2. Hệ số tin cậy Cronbach Alpha .....................................................................................53
2.2.3. Đều tra nội dung chính thức .........................................................................................54
2.3.Tiểu kết chương 2 .................................................................................................................55
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................57
3.1.Phân tích nhân tố khám phá (EFA – Exploratory Factor Analysis) ........................57
3.2.Mối tương quan giữa các biến ...........................................................................................63
3.3.Kiểm định mơ hình phân tích hồi quy tuyến tính bội. ................................................69

2


3.4.Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ..............................................................................72
3.5.Ảnh hưởng của các nhân tố khi áp dụng ISO đến chất lượng đào tạo ...................73
3.6.Tiểu kết ....................................................................................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... I
PHỤ LỤC...................................................................................................................V

3



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ/chữ viết tắt

Nội dung đầy đủ

BGH

Ban Giám hiệu

Bộ GD&ĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo

CL

Chất lượng

ĐBCL

Đảm bảo chất lượng

GD

Giáo dục

GDĐT

Giáo dục Đào tạo


GDĐH

Giáo dục Đại học

GV

Giảng viên

NXB

Nhà xuất bản

CĐSPTW

Trường Cao đẳng Sư phạm
Trung ương Tp.HCM

4


DANH MỤC CÁC BẢNG
Hình 1.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu………………………………………16
Bảng 1.1. Chất lượng từ góc độ của các bên tham gia.................................... 37
Sơ đồ 1.1. Mơ hình chất lượng đối với trường đại học................................... 39
Sơ đồ 1.2. Mơ hình chất lượng đối với giảng dạy và học tập ......................... 40
Sơ đồ 1.3. Mơ hình chất lượng nghiên cứu khoa học ..................................... 41
Sơ đồ 1.4. Mơ hình chất lượng hoạt động hỗ trợ cộng đồng và xã hội .......... 41
Sơ đồ 1.5. Khái quát quá trình trong hệ thống đào tạo ................................... 42
Hình 1.2: Mơ hình nghiên cứu đề tài .............................................................. 44
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ cán bộ - giảng viên trả lời phiếu KS ................................ 50

Bảng 2.1: Cấu trúc bảng hỏi khảo sát ............................................................. 51
Bảng 3.1: Ma trận nhân tố đã xoay trong k ết quả EFA .................................. 58
Bảng 3.2: Mối tương quan giữa biến tổng và các biến thành phần ................ 64
Bảng 3.3: Mối tương quan giữa biến tổng và các biến thành phần cấu trúc 2 65
Bảng 3.4: Mối tương quan giữa biến tổng và các biến thành phần cấu trúc 3 66
Bảng 3.5: Mối tương quan giữa biến tổng và các biến thành phần cấu trúc 4 67
Bảng 3.6: Ma trận hệ số tương quan của các câu hỏi thuộc cấu trúc 5........... 68
Bảng 3.7: Các thông số thống kê từng biến trong phương trình hồi quy ....... 70
Sơ đồ 3.1: Kết quả kiểm định mơ hình nghiên cứu của đề tài ........................ 72
Bảng 3.8: Kiểm định giả thuyết của các yếu tố .............................................. 73
Bảng 3.9: Điểm trung bình chung về xây dựng mục tiêu chất lượng ............. 74

5


Bảng 3.10: Điểm trung bình chung về quản lý và kiểm sốt chất lượng cơng
việc .................................................................................................................. 75
Bảng 3.11: Điểm trung bình chung về cam kết chất lượng đào tạo................ 76
Bảng 3.12: Điểm trung bình chung về hành động khắc phục/cải tiến............ 77
Bảng 5: Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội ............. XVI
Bảng 6:Giá trị ma trận nhân tố điểm...........................................................XVII
Bảng 4.1: Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của cấu trúc 1 ........................... XX
Bảng 4.2: Ma trận hệ số tương quan của các câu hỏi thuộc cấu trúc 1......... XX
Bảng 4.3: Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của cấu trúc 2 .......................... XXI
Bảng 4.4: Ma trận hệ số tương quan của các câu hỏi thuộc cấu trúc 2.......XXII
Bảng 4.5: Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của cấu trúc 3 ....................... XXIII
Bảng 4.6: Ma trận hệ số tương quan của các câu hỏi thuộc cấu trúc 3..... XXIII
Bảng 4.7: Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của cấu trúc 4 ....................... XXIV
Bảng 4.8: Ma trận hệ số tương quan của các câu hỏi thuộc cấu trúc 4..... XXIV
Bảng 4.9: Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của cấu trúc 5 ....................... XXIV

Bảng 4.10: Ma trận hệ số tương quan bội...................................................XXV

6


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mơ hình chất lượng đối với trường đại học................................... 39
Sơ đồ 1.2: Mơ hình chất lượng đối với giảng dạy và học tập......................... 40
Sơ đồ 1.3: Mơ hình chất lượng nghiên cứu khoa học..................................... 41
Sơ đồ 1.4: Mơ hình chất lượng hoạt động hỗ trợ cộng đồng và xã hội .......... 41
Sơ đồ 1.5: Khái quát quá trình trong hệ thống đào tạo ................................... 42
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ cán bộ - giảng viên trả lời phiếu KS ................................ 50
Sơ đồ 3.1: Kết quả kiểm định mơ hình nghiên cứu của đề tài ........................ 72

7


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục của mỗi quốc gia phải thực sự là quốc sách hàng đầu, đáp ứng
kịp thời nguồn nhân lực về số lượng, cơ cấu và có chất lượng, phù hợp với sự
phát triển của khoa học công nghệ. Đồng thời, giáo dục cũng góp phần giữ
gìn bản sắc của mỗi dân tộc trong q trình hội nhập và phát triển. Ngồi ra,
việc đánh giá chất lượng giáo dục lâu nay chỉ dựa vào kết quả thi cử, trong
khi đó việc kiểm sốt chất lượng của tồn bộ q trình giáo dục thì khơng
được chú ý đúng mức. Điều này khiến việc kiểm soát và nâng cao chất lượng
giáo dục chưa thực sự mang lại hiệu quả thiết thực. Vì thế, việc xây dựng các
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế trong lĩnh vực giáo dục
có thể là giải pháp mang tính đột phá hướng tới mục tiêu chất lượng, đảm bảo
chất lượng trong quá trình giáo dục. (Chiến lược phát triển giáo dục trong thế

kỷ XXI, 2002).
Khi nước ta bước vào thế kỷ XXI trong những năm qua, giáo dục đại
học Việt Nam đứng trước những cơ hội và thách thức mới. Giáo dục đại học
nước ta đang phát triển mạnh cả về quy mơ và loại hình đào tạo. Khi quy mô
đào tạo tăng nhanh mà các nguồn lực tại các cơ sở đào tạo còn hạn chế, chưa
đủ khoản năng đáp ứng, tất yếu sẽ không tránh khỏi những lo ngại về chất
lượng đào tạo cho toàn xã hội. Vấn đề đặt ra là cấp bách nhưng cũng hết sức
cơ bản là làm sao có thể đánh giá được chất lượng và các điều kiện đảm bảo
chất lượng trong giáo dục đại học. Đặc trưng của mô hình ISO 9001:2008 có
thể áp dụng vào bất cứ hệ thống, cơ sở giáo dục nào mà khơng có sự gị bó
cứng nhắc và là mơ hình quản lý từ trên xuống dựa trên các nguyên tắc đã đ ề
ra bằng văn bản để hoàn thiện và làm sống các quy trình hoạt động. Áp dụng
tốt hệ thống quản lý chất lượng sẽ nâng cao uy tín và hình ảnh của tổ chức với

8


khách hàng và các bên liên quan cho phép giám sát chất lượng giáo dục đại
học hàng năm.
Một áp lực không thể tránh khỏi đối với các trường là việc tuân thủ các
nguyên tắc quản lý chất lượng hiện đại mà trong đó triết lý hướng đến khách
hàng đang đóng vai trò chủ đạo. Do vậy sự hài lòng của sinh viên bao gồm
các bên liên quan là các yếu tố quyết định cho sự tồn tại và phát triển của Nhà
trường. Theo quan điểm quản trị hiện đại, chất lượng phải được đánh giá bởi
chính những sinh viên đang sử dụng chứ không phải theo những tiêu chuẩn
kỹ thuật, số lượng theo quy định nên việc đánh giá chất lượng dịch vụ qua ý
kiến sinh viên, trong đó trọng tâm là người học (sinh viên) đang trở nên hết
sức cần thiết.
Có rất nhiều chương trình đánh giá và m ỗi hệ thống quản lý chất lượng
nào cũng có các tiêu chí đánh giá riêng. Theo ki ểm định chất lượng AUN-QA

như ta đã biết, AUN-QA dùng trong kiểm định chất lượng chương trình đào
tạo của từng chương trình/ngành cụ thể của khu vực ASEAN với mục tiêu
duy trì và cải tiến chất lượng giảng dạy, nghiên cứu của các trường ĐH, xây
dựng chuẩn mực chung, thúc đẩy công nhận chất lượng. Ở hệ thống quản lý
chất lượng khác như ISO 9001:2008 là hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO
9000 là phương pháp làm việc khoa học, được xem là công nghệ quản lý mới,
giúp các nhà quản lý tổ chức hoạt động, sáng tạo, đạt hiệu quả công việc cao
trong quy trình hoạt động đào tạo Nhà trường. Đồng thời nó giúp cho nhà
quản lý tránh được những thiếu sót có thể có trong q trình điều hành hoạt
động của trường.
Theo Lê Vinh Danh (2006) cho rằng “Chuẩn về chất luợng đào tạo đại
học khác nhau theo thời gian và không gian. Không nên xây dựng những
chuẩn chất luợng từ việc học theo điều đó ở các nuớc hoặc cộng đồng đã phát
triển quá cao so với chúng ta, vì như th ế chỉ tạo ra lãng phí. Cần và đủ là nên

9


xây dựng những chuẩn chất luợng vừa phải, giải quyết những yêu cầu phát
triển truớc mắt cho xã hội rồi nâng dần lên trên cơ sở tham khảo kinh nghiệm
bên ngoài…”. Như vậy, bất kỳ tiêu chuẩn đặt ra nào cũng có tính tương đ ối
của nó. Các chuẩn đặt ra sẽ khác nhau theo từng giai đoạn phát triển, khác
nhau theo điều kiện sẵn có ở mỗi quốc gia, và khác nhau theo từng ngành
nghề đào tạo. Vì vậy, dựa vào các điều kiện sẵn có, dựa vào mục tiêu đề ra,
dựa vào yêu cầu của xã hội và dựa khả năng của từng truờng, các truờng cần
thiết phải tự xây dựng các tiêu chuẩn về chất luợng cho chính nội bộ của
mình. Từ đó, thực hiện tự đánh giá và tự so sánh chất luợng đào tạo trong
từng giai đoạn theo các chuẩn đã đề ra. Cuối cùng là nâng dần các chuẩn, rút
ngắn dần khoảng cách về chất luợng đào tạo của nhà truờng so với bên ngồi,
trong đó tối thiểu phải đạt đuợc chất luợng theo tiêu chuẩn kiểm định của

quốc gia.
Một trong những phương thức nâng cao và đảm bảo chất lượng tổ
chức hoạt động đã đư ợc áp dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau là sử
dụng bộ tiêu chuẩn ISO trong quản lý. Trong lĩnh vực giáo dục số lượng
các cơ sở có đủ điều kiện để thực hiện ISO cịn ít. Tuy vậy, việc lựa chọn
một số tiêu chí quản lý phù hợp trong bộ tiêu chuẩn ISO để xem xét, đánh
giá và làm cơ sở cho việc đề xuất các biện pháp quản lý có thể coi là một
hướng nghiên cứu mới có tính khả thi và rất cần thiết. Với việc hướng đến
hoạt động dịch vụ, một thị trường giáo dục dần dần hình thành, phát triển và
tăng mạnh cả về số lượng lẫn hình thức. Các cơ sở giáo dục thi nhau ra đời để
đáp ứng được nhu cầu sinh viên với nhiều mơ hình đào tạo khác nhau: chính
quy, vừa học vừa làm, chun tu, hồn chỉnh và đào tạo từ xa… Từ đó nảy
sinh các vấn đề như chất lượng đào tạo kém, sinh viên ra trường không đáp
ứng nhu cầu nguồn nhân lực, sự xuống cấp đạo đức học đường, chương trình

10


và nội dung giảng dạy nặng nề và không phù hợp với thực tế... dẫn đến sự
khó khăn khi lựa chọn một môi trường để theo học.
Để đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
hướng tới những tiêu chuẩn và quy mô nhất định. Thơng qua việc tìm hiểu
kinh nghiệm nước ngồi là nhu cầu tất yếu đối với ngành Giáo dục và Đào tạo
vì giáo dục phải khơng ngừng thích nghi với những thay đổi của xã hội nhưng
không được bỏ qua việc chuyển giao những thành tựu, nền tảng và thành quả
đạt được. Qua nghiên cứu một số mơ hình quản lý chất lượng thì AUN-QA
xây dựng trên mơ hình chất lượng giáo dục đại học bao gồm các yếu tố cốt
lõi như sứ mạng mục tiêu, nguồn lực, các hoạt động then chốt (đào tạo,
nghiên cứu, dịch vụ) và các thành quả đạt được. Các yếu tố này sẽ trực tiếp
tạo ra chất lượng của giáo dục đại học, mơ hình chất lượng của AUN-QA cịn

có hai yếu tố hỗ trợ là sự hài lòng của các bên liên quan và đảm bảo chất
lượng và đối sánh trong phạm vi quốc gia/quốc tế. Đây là những yếu tố
không trực tiếp tạo ra chất lượng nhưng lại rất cần thiết vì nó cung cấp thông
tin phản hồi và cơ cấu giám sát, cách đánh giá, đối sánh nhằm giúp cho hệ
thống giáo dục có thể vận hành đúng hướng.
Ngồi ra, cịn có mơ hình quản lý theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 cũng
là mơ hình quản lý đang chứng minh được ưu thế của nó ở nhiều quốc gia trên
thế giới. Hiện nay, có nhiều nước thừa nhận tiêu chuẩn ISO 9001:2008 như hệ
thống tiêu chuẩn quốc gia mình về quản lý chất lượng sản phẩm. Ở một số nơi
triển khai quản lý theo hệ thống trong việc áp dụng quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong doanh nghiệp mà còn được sử dụng nhiều
cho các cơ sở giáo dục.
Chất lượng của một cơ sở đào tạo nói chung thường được tập trung vào
các yếu tố: mục tiêu đào tạo, tổ chức và quản lý, chương trình đào t ạo, đội
ngũ giảng viên, đội ngũ cán bộ quản lý, phục vụ và người học… Trong đó

11


chương trình đào t ạo là một trong những yếu tố cốt lõi của chất lượng giáo
dục. Để chất lượng đào tạo có chất lượng, các cơ sở đào tạo phải thực hiện
việc tự đánh giá chất lượng đào tạo. Việc tự đánh giá chương trình đào t ạo kịp
thời và chính xác nhằm: điều chỉnh, cập nhật và bổ sung những lỗ hổng
chương trình; xác định sự phù hợp của chương trình đ ối với nhu cầu người
học và xã hội; xác định mức độ đạt được trong thực hiện chương trình; tiến
đến đạt được mục tiêu giáo dục của chất lượng đào tạo nói riêng và nâng cao
chất lượng giáo dục của cơ sở đào tạo nói chung. Với những tiêu chí cần đạt
được, Nhà trường nhận thấy hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 có
thể đáp ứng để đạt được mục tiêu của nhà trường.
Trên cơ sở những kiến thức tích luỹ các cơng trình nghiên cứu và tình

hình giáo dục đại học hiện nay ở Việt Nam, tác giả chọn đề tài: “Đánh giá
ảnh hưởng của việc áp dụng hệ thống ISO 9001:2008 đối với chất lượng
đào tạo trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương TP.HCM” để thực hiện
nghiên cứu với mục đích góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của trường
nói riêng và trường Đại học – Cao đẳng nói chung.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Trên cơ sở lý luận, đánh giá được các ảnh hưởng của hệ thống quản lý
chất lượng ISO 9001:2008 tại trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương Tp.Hồ
Chí Minh nhằm góp phần vào việc nâng cao chất lượng đào tạo và đổi mới
quản lý giáo dục Nhà trường để đáp ứng nhu cầu Xã hội.
3. Phạm vi nghiên cứu đề tài
Đề tài tập trung nghiên cứu về hiệu quả đạt được khi áp dụng ISO
9001:2008 tại trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương Tp.Hồ Chí Minh nên
những phát hiện của nghiên cứu chỉ được kết luận trên phạm vi quản lý của
Nhà trường được khảo sát, có thể khơng có tính khát qt mọi vấn đề về
hoạt động đảm bảo chất lượng cho tất cả các trường. Và đề tài này cũng

12


không đi sâu vào đánh giá nội dung chi tiết chương trình đào tạo của các khoa
mà chỉ tập trung nghiên cứu về kết quả thực hiện chương trình, các ảnh hưởng
và hiệu quả của hệ thống quản lý ISO 9001:2008 đối với việc quản lý trong
Nhà trường khi áp dụng.
4. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
4.1.

Câu hỏi nghiên cứu

Việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO

9001:2008 có ảnh hưởng như thế nào đối với chất lượng đào tạo Nhà trường?
-

Câu hỏi 1: Xây dựng và thực hiện mục tiêu chất lượng có ảnh hưởng

như thế nào đến chất lượng đào tạo Nhà trường?
-

Câu hỏi 2: Việc kiểm sốt chất lượng cơng việc và hệ thống hồ sơ bắt

buộc có ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo không?
-

Câu hỏi 3: Mức độ ảnh hưởng của hành động khắc phục, cải tiến đối

với chất lượng đào tạo?
4.2.
-

Giả thuyết nghiên cứu

Việc xây dựng mục tiêu chất lượng khi áp dụng tiêu chuẩn ISO ảnh

hưởng tốt lên chất lượng đào tạo Nhà trường.
-

Quản lý và kiểm sốt chất lượng cơng việc và các hành động khắc

phục, cải tiến có ảnh hưởng tốt đến chất lượng đào tạo Nhà trường.
5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

5.1.

Khách thể nghiên cứu

Các Cán bộ quản lý, cán bộ phục vụ và giảng viên tham gia trong hệ
thống quản lý ISO 9001:2008 tại Nhà trường.
5.2.

Đối tượng nghiên cứu

Chất lượng đào tạo hoạt động dạy và học khi áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng ISO 9001:2008.
6. Phương pháp nghiên cứu

13


6.1.

Phương pháp hồi cứu tài liệu

Nghiên cứu tất cả các tài liệu, cơng trình và hồ sơ liên quan đến việc
vận hành hệ thống ISO 9001:2008 trong giáo dục đại học.
Hệ thống hoá cơ sở lý luận liên quan đến đề tài và phân tích.
6.2.

Phương pháp điều tra

Phương pháp này được sử dụng để thu thập ý kiến về các ảnh hưởng
đến hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 như đề xuất.

Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi được xây dựng trên cơ sở mơ hình
nghiên cứu lý luận và thực tiễn các cơng trình nghiên cứu về đánh giá chất
lượng đào tạo, tác giả tiến hành thiết kế và xây dựng phiếu khảo sát đề tài
nhằm thu thập thơng tin đưa vào phân tích và kiểm định các giả thuyết nghiên
cứu
Phương pháp thống kê số liệu: thu thập và xử lý dữ liệu nhằm đi sâu
vào vấn đề nghiên cứu làm cơ sở duy trì hay đi ều chỉnh nghiên cứu đi theo
hướng thích hợp hơn.
6.3.

Cơng cụ thu thập dữ liệu, các biến số và các tư liệu

- Xác định phạm vi, nội dung của phiếu khảo sát:
Phiếu khảo sát xây dựng với mục đích thu thập ý kiến của cán bộ quản
lý và giảng viên Nhà trường tại trường CĐSPTW. Nội dung trọng tâm của
phiếu khảo sát là lấy ý kiến của cán bộ quản lý và giảng viên Nhà trường về
các ảnh hưởng của ISO 9001:2008 lên chất lượng đào tạo, có thể khảo sát
thêm sinh viên về sự hài lòng chất lượng đào tạo.
- Thiết kế dự thảo phiếu khảo sát:
Các câu hỏi được khảo sát cán bộ quản lý và giảng viên về các vấn đề
xây dựng mục tiêu chất lượng và kiểm soát chất lượng nhằm nâng cao chất
lượng đào tạo trong quá trình áp dụng và cải tiến hệ thống quản lý Nhà
trường.

14


Các câu hỏi được thiết kế dựa trên các yếu tố hoạt động đào tạo trong
Nhà trường mà SV theo học, đánh giá về các mặt khác nhau trong Nhà trường
như mục tiêu và chương trình đào t ạo, đội ngũ giảng viên, quản lý và phục vụ

đào tạo.
Phân tích kỹ về tính logic của cấu trúc phiếu hỏi, các nội dung của từng
phiếu và số lượng các câu hỏi trong từng nhân tố. Chỉnh lại các câu hỏi và
hình thức phiếu và đưa vào thử nghiệm.
- Nội dung phiếu khảo sát:
Phiếu khảo sát gồm hai phần: Thông tin về đối tượng khảo sát; Nội
dung nhận xét hoạt động đào tạo khố học trong đó có các lĩnh vực về chất
lượng đào tạo trong Nhà trường.
7. Mẫu nghiên cứu
Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu: mẫu nghiên cứu được chọn theo
tổng thể, kích thước mẫu là tất cả 182 cán bộ và giảng viên trong hệ thống
quản lý khi áp dụng ISO 9001:2008. Trong đó bao gồm 84 cán bộ của các
phịng ban và 98 giảng viên có liên quan.
8. Thời gian triển khai nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành trên toàn bộ CBVC và giảng viên trường
CĐSPTW từ tháng 6 đến tháng 9 năm 2014.
9. Quy trình nghiên cứu xử lý thơng tin
-

Quy trình nghiên cứu xử lý thơng tin được khái quát qua sơ đồ các

bước sau:

15


Xác định vấn đề nghiên cứu

Tham khảo ý kiến Chuyên gia,
Cán bộ quản lý.


Xây dựng khung lý thuyết

Điều tra, thu thập thơng tin

Phân tích kết quả điều tra,
kiểm định hệ số tin cậy,
đánh giá EFA

Kết luận

Hình 1.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu
Bước 1: Xác định rõ vấn đề cần nghiên cứu.
Hồi cứu các tài liệu, các cơng trình về hệ thống quản lý chất lượng ISO
9001:2008.
Hệ thống hoá cơ sở lý luận liên quan đến đề tài.
Bước 2: Xây dựng khung lý thuyết nghiên cứu.
Bước 3: Phương án thu thập thông tin.
Bước 4: Lấy ý kiến khảo sát, thu thập và xử lý thông tin.
Bước 5: Kiểm tra và phân tích dữ liệu đã thu thập.
Bước 6: Sử dụng dữ liệu và báo cáo kết quả đã phân tích.
10. Phương pháp phân tích và xử lý thơng tin
Số liệu thu được sẽ được xử lý thông qua phần mềm SPSS ver20

16


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN
1.1.


Tóm lược các vấn đề được nghiên cứu

1.1.1. Nghiên cứu trong nước
Đề tài nghiên cứu của Nguyễn Thuý Quỳnh Loan và Nguyễn Thị Thanh
Thoản (2005) trình bày kết quả đánh giá chất lượng đào tạo từ góc độ cựu
sinh viên của trường ở nhiều khía cạnh: chương trình đào t ạo, đội ngũ giảng
viên, kết quả đào tạo, cơ sở vật chất. Kết quả khảo sát cho kết quả cựu sinh
viên khá hài lịng về chương trình đào tạo, đội ngũ giảng viên và kết quả đào
tạo của Nhà trường. Ngoài ra còn một số yếu tố bị đánh giá thấp như sự phân
bố chương trình đào tạo, phương pháp giảng dạy so với thực tế… Tác giả
cũng có nêu ra các biện pháp nhằm cải tiến chất lượng đào tạo.
Các nghiên cứu về ảnh hưởng của hệ thống quản lý chất lượng ISO
9001:2008 về chất lượng đào tạo hay chương trình đào t ạo nhằm đáp ứng thỏa
mãn khách hàng là sinh viên đang theo học hay sinh viên đã t ốt nghiệp để đo
mức độ hài lòng của sinh viên khi sử dụng dịch vụ mà Nhà trường cung cấp.
Qua đó có thể nhận biết được chất lượng đào tạo có phù hợp với mục tiêu đào
tạo mà Nhà trường cam kết xây dựng và cung cấp cho sinh viên hay không.
Như ta đã biết chất lượng đầu ra cũng phản ánh thực tế chất lượng đào tạo của
Nhà trường.
“Quản lý chất lượng đào tạo” của tác giả Nguyễn Đức Chính, nội dung
có đề cập đến bộ tiêu chí đánh giá và hướng dẫn đánh giá chất lượng. Tác giả
đưa các quy chuẩn về cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục để nâng cao chất
lượng, nghiên cứu các lý thuyết kiểm định chất lượng và mơ hình kiểm định
đảm bảo chất lượng trong giáo dục đại học.
Đề tài nghiên cứu cấp Bộ năm 2004 của Viện nghiên cứu phát triển GD:
“Nghiên cứu đề xuất mơ hình quản lý chất lượng đào tạo sau ĐH ở Việt
Nam” đã xác định những quan điểm và thực trạng quản lý chất lượng ở Việt

17



Nam, thiết kế mơ hình quản lý chất lượng đào tạo sau Đại học của tác giả
Phan Văn Kha (2004).
Các nghiên cứu đã chỉ ra được tầm quan trọng của việc quản lý chất
lượng đào tạo và chuẩn mực trong đào tạo; Đưa ra các phương thức đánh giá,
sự đảm bảo chất lượng. Các mơ hình quản lý chất lượng cần phải phù hợp với
thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn hội nhập quốc tế cùng với
sự phát triển khoa học – công nghệ. Việc nghiên cứu đảm bảo chất lượng đối
với mỗi ngành đào tạo cho phù hợp cịn đang cần có giải pháp cụ thể.
Đề tài nghiên cứu “Khảo sát sự hài lòng của sinh viên với hoạt động đào
tạo tại trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG TP.HCM” của tác giả
Nguyễn Thị Thắm (2010) về chất lượng dịch vụ, sự hài lịng của sinh viên và
các mơ hình đo lường sự hài lòng của hoạt động đào tạo của trường ĐH Khoa
học Tự nhiên TP.HCM từ góc độ của sinh viên.
Nguyễn Hữu Châu (2008), tác giả sách “chất lượng giáo dục - Những
vấn đề lý luận và thực tiển” thì cho rằng “chất lượng của một hệ thống giáo
dục là sự phù hợp với mục tiêu của hệ thống. Đánh giá chất lượng của một hệ
thống giáo dục là đánh giá chất lượng của các thành tố tạo nên hệ thống đó
(Chất lượng đầu vào, q trình, đầu ra)”. Ở các nơi có hồn cảnh kinh tế, xã
hội, dân trí và nhu cầu giáo dục khác nhau, chính sách đối với Nhà trường
khác nhau dẫn đến đóng góp giáo dục của cộng đồng khác nhau. Quá trình cải
tiến liên tục hướng tới đáp ứng các yêu cầu ngày càng cao về chất lượng giáo
dục.
Trong “Quản lý giáo dục” của Bùi Minh Hiền, Vũ Ngọc Hải, Đặng Quốc
Bảo (2006) cho rằng: mơ hình quản lý chất lượng khá trừu tượng, chỉ nắm bắt
một số khía cạnh chính để tìm ra bản chất của hiện tượng. Nên khơng mơ hình
nào nắm bắt mọi thực tiễn trong quản lý chất lượng giáo dục, mức độ áp dụng
mỗi mơ hình thay đ ổi theo tình huống và sự việc nhất định. Cịn phụ thuộc

18



vào các yếu tố như quy mô và cấu trúc tổ chức, thời gian hiện hữu để quản lý,
môi trường bên ngồi. Vì vậy chúng ta cần phải xây dựng mơ hình quản lý
chất lượng phù hợp với thực tiễn phát triển ngành nghề đào tạo ở nước ta.
Phạm Xuân Thanh (2005), “Kiểm định chất lượng giáo dục đại học”.
Trong bài viết tác giả nhấn mạnh hoạt động kiểm định chất lượng tác động
đến hoạt động đảm bảo chất lượng của Nhà trường. Nhà trường sử dụng các
công cụ kiểm định để đánh giá chương trình đào t ạo hay toàn bộ Nhà trường
để hoàn thiện các chuẩn mực đã ban hành. Mục đích nhằm đảm bảo đạt được
những chuẩn mực nhất định trong đào tạo, đáp ứng yêu cầu của người sử
dụng nguồn nhân lực và đảm bảo quyền lợi cho người học. Tương tự như các
doanh nghiệp, trong tổ chức giáo dục được công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm
định là một sự xác nhận rằng Nhà trường hay chương trình đào t ạo có đủ các
điều kiện cần thiết đảm bảo đáp ứng mục tiêu đào tạo Nhà trường.
Trong công tác quản lý và kiểm định chất lượng giáo dục của nước ta
đang được xây dựng các công cụ đo lường khác nhau với mục đích chính vẫn
là hoàn thiện và đảm bảo các chuẩn mực của chất lượng mà Nhà trường đặt ra
trong xây dựng nguồn nhân lực cho xã hội .
Nguyễn Phương Nga, Nguyễn Quý Thanh (2010), Giáo dục đại học, đảm
bảo, đánh giá và kiểm định chất lượng, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. Tài
liệu nói về vấn đề đảm bảo chất lượng giáo dục bao gồm vấn đề kiểm định
chất lượng và xếp hạng các cơ sở giáo dục; vấn đề đảm bảo chất lượng giáo
dục đại học và đánh giá chất lượng. Vấn đề xoay quanh là làm thế nào để các
cơ sở giáo dục đạt được chất lượng ở mức độ chung dựa trên những quy định
của Bộ đưa ra để nâng cao đào tạo Nhà trường.
Lý thuyết về sự khan hiếm của sản phẩm trong giáo dục đã đưa ra m ột số
tiêu chí để chứng minh chất lượng theo quy luật hình chóp. Chất lượng chỉ ở
số lượng rất hạn chế và phụ thuộc vào chi phí, nguồn lực, quy mô của trường,


19


sự tuyển chọn và sự công nhận trong phạm vi toàn quốc. Lý thuyết gia tang
giá trị cho rằng trường có chất lượng cao là các trường làm tang sự khác biệt
của kiến thức, kỹ năng và thái độ của người học từ khi vào trường đến khi tốt
nghiệp. Theo quan điểm này, các trường phải đưa ra chuẩn mực để có thể đo
điếm xác định được chất lượng. Theo lý thuyết chất lượng đào tạo phụ thuộc
vào nhiệm vụ và mục tiêu đào tạo là sự phù hợp giữa chất lượng với những
tuyên bố nhiệm vụ và kết quả đạt được của mục tiêu trong phạm vi các chuẩn
mực. Mục tiêu của Nhà trường dựa trên các mặt kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo,
định hướng vào tương lai, khuyến khích sự cơng khai các nhiệm vụ, các mục
tiêu và kết quả mong đợi của Nhà trường với công chúng. Tuy nhiên, để tăng
tính thực tiễn, mỗi cơ sở đào tạo phải đưa ra các chuẩn mực cụ thể ứng với
mỗi mục tiêu nhất định và mục tiêu này phải được xây dựng dựa trên nhu cầu
sinh viên.
Nguyễn Phương Nga, Nguyễn Quý Thanh (2007), Giáo dục đại học, một
số thành tố của chất lượng, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, trong tài liệu này
nhóm tác giả có nêu vấn đề về đứng trước những yêu cầu phát triển thì giáo
dục Việt Nam cần phải chú trọng hơn nữa trong việc nâng cao chất lượng ở
nhiều mặt khác nhau. Các yếu tố dẫn đến chất lượng như việc cải tiến thi cử,
việc đánh giá của sinh viên đối với giảng viên, hoạt động học tập của sinh
viên. Trong đó chất lượng đào tạo cũng là m ột thành tố quan trọng.
Cao Duy Bình (2004) có bài nghiên cứu về “Quản lý chất lượng giáo dục
– đào tạo theo tiêu chuẩn quốc tế”, là phải xác định nhu cầu thật sự của người
học và xã hội mà chất lượng giáo dục theo ISO 9000 có sự vận động nội tại
bên trong của một quá trình. Tạo điều kiện cho giáo dục có những sản phẩm
có chất lượng, đó là xu thế tất yếu của quá trình phát triển giáo dục để hội
nhập.


20


Đề tài luận án của tác giả Hoàng Thị Minh Phương (2010) “Nghiên cứu
đổi mới quản lý ở trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật theo tiếp cận quản lý
chất lượng tổng thể” là luận cứ khoa học cho việc đổi mới quản lý chất lượng
trường Đại học theo quản lý chất lượng tổng thể.
Ngồi ra cịn một số đề tài nghiên cứu khác liên quan đến quản lý chất
lượng đào tạo. Vì quản lý chất lượng đào tạo có ý nghĩa quan tr ọng, công khai
với xã hội về những việc Nhà trường đang làm và làm như thế nào? Làm tốt
đến đâu? Thông qua quản lý chất lượng giúp Nhà trường nâng cao chất lượng
đào tạo. Từ đó đề xuất các giải pháp theo hướng tiếp cận theo ISO 9001:2008
để đáp ứng nhu cầu phát triển. Quản lý chất lượng tạo ra cơ chế chịu trách
nhiệm của trường đào tạo trước người sử dụng lao động qua đào tạo và toàn
xã hội.
1.1.2. Nghiên cứu ngoài nước
Nghiêu cứu về Đảm bảo chất lượng ở các nước Châu Á – Thái Bình
Dương rất khác nhau. Hầu hết các cơ quan đảm bảo chất lượng đều do Nhà
nước thành lập và cấp kinh phí để thực hiện nhiệm vụ kiểm định (Bimco/IFS,
2005). Các nước đã nghiên cứu ở các nước có sự khác nhau và thành lập cơ
quan kiểm định quốc gia như: BDAC (Brunei), LAN (Malaysia), ONESQA
(Thái Lan), FAAP (Philipines), BAN-PT (Indonesia)… VD: ở Indonesia áp
dụng kết quả nghiên cứu kiểm định ở cấp chương trình h ọc theo các quy định
của Chính phủ (Tadjudin,2001). Trong khi đó Thái Lan, Brunei và Malaysia
kiểm định ở cấp trường. (Christine Heuring, 2003)
Trong nhiều nước Châu Âu, kết quả nghiên cứu về đảm bảo chất lượng
được sử dụng như một hệ thống đánh giá bên ngồi mà khơng cần cơng nhận
chính thức các kết quả đạt được. Dẫn tới xu hướng xúc tiến nghiên cứu, xây
dựng hệ thống kiểm định trong mỗi quốc gia (Bimco, 2004)


21


×