Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

báo cáo thực tập chuyên ngành kế toán hoàn thiện công tác kế toán tại công ty thành công năm 2013 - 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (759.27 KB, 132 trang )


Công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Thành Công
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY THÀNH CÔNG
1.1.LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
Tên hiện tại của công ty : Công ty TNHH MTV Thành Công
Địa chỉ: Khu công nghiệp Bắc Sơn - Bỉm Sơn - Thanh
Hóa
Điện thoại: 0373.776.668
Fax: 0373.776.669
Giám đốc công ty: Trịnh Xuân Ngự
Công ty THÀNH CÔNG được thành lập vào ngày 7/9/1992.
Ngân hàng giao dịch: Ngân hàng công thương Bỉm Sơn – Thanh Hóa
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất bia, sản xuất thức ăn chăn nuôi xây dựng dân
dụng, giao thông, thủy lợi, san lấp mặt bằng
Từ một tổ hợp mộc chỉ có 9 người với cưa tay, đục chạm đều bằng thủ công, nhà
xưởng chưa có, chủ yếu làm việc ở ngoài sân nhà riêng, tạm bợ. Sản xuất những mặt hàng
đơn giản như : Giường tủ, bàn học sinh và tiêu thụ chủ yếu ở những vùng quê khó khăn.
Công ty THÀNH CÔNG là một doanh nghiệp tư nhân, được thành lập vào ngày
7/9/1992 theo quyết định 838/TC_VBTH của UBND tỉnh Thanh Hóa.
Công ty đã không ít lần gặp khó khăn tưởng chừng như không thể trụ nổi được,
nhưng nhờ sự năng động và nỗ lực vượt bậc của tập thể cán bộ công nhân viên trong công
ty mà công ty đã từng bược được củng cố, tăng trưởng về số lượng, chất lượng, về đội
ngũ công nhân và đặc biệt do nắm bặt kịp thời các chính sách đổi mới và phát triển kinh
tế nhà nước. Biết khai thác triệt để thế mạnh của mình và nhanh chóng khắc phục nhược
điểm, đồng thời luôn coi trọng sự hợp tác với các đối tác, phương châm hai bên cùng có
lợi, tạo sự tin cậy đối với bạn hàng nên công ty cũng tạo được sự ổn định và chỗ đứng
trên thị trường trong nước.
1.2.TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY THÀNH CÔNG
1.2.1.Cơ cấu xưởng sản xuất


2
Công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Thành Công
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ sản xuất sản phẩm
3
Nguyên liệu
dạng bột
Nguyên liệu
dạng hạt
Vi lượng bổ sung
Máy nghiền
Cân định lượng
Thùng trộn
Máy ép viên
Sản phẩm dạng
viên
Sản phẩm dạng bột
Công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Thành Công
1.2.1.Mạng lưới kinh doanh.
Công ty THÀNH CÔNG chủ yếu sản xuất và kinh doanh mặt hàng như : Bia hơi và
thức ăn chăn nuôi, phục vụ nhu cầu kinh doanh và tiêu dùng của các đại lý, các nhà chăn
nuôi trên địa bàn cả nước.
Không chỉ kinh doanh 2 mặt hàng trên, công ty còn nhận và thầu các công trình, trụ
sở, đường giao thông và trường học.
1.3.TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY THÀNH CÔNG .
1.3.1.Bộ máy doanh nghiệp.
Công ty Thành Công là một đơn vị vừa sản xuất vừa hoạt động kinh doanh, công ty
có bộ máy quản lý được tổ chức theo kiểu trực tuyến.
Chức năng ban lãnh đạo và các phòng ban trực thuộc:
1.3.1.1.Ban giám đốc:
Có một Giám Đốc và 2 Phó Giám Đốc phụ trách điều hành và phụ trách kinh doanh

Giám đốc: Là người đứng đầu, chịu trách nhiệm về hoạt động của công ty, quản lý,
điều hành các hoạt động liên quan đến công việc.
Phó Giám Đốc kinh doanh: Đóng vai trò tổ chức quá trình hoạt động kinh doanh của
Công ty.
Phó Giám Đốc điều hành: Là người chỉ đạo các mặt hoạt động của công ty.
1.3.1.2.Các phòng ban chức năng:
Phòng tổ chức hành chính: Chịu trách nhiệm bảo vệ an toàn tải sản của công ty, phụ
trách bữa ăn ca của công ty.
Phòng kế toán: Có nhiệm vụ giám sát bằng tiền đối với các tài sản và hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty.
Phòng kế toán: Có nhiệm vụ giám sát bằng tiền đối với các tài sản và hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty.
Phòng thị trường: Chịu trách nhiệm tổ chức tiêu thụ sản phẩm.
Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật, quy trình công nghệ
Xưởng sản xuất và các bộ phận sản xuất, dịch vụ.
4
Công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Thành Công
1.3.2.Sơ đồ bộ máy quản lý:
Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
1.4.TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán.
Do đặc điểm Công ty Thành Công là doanh nghiệp có quy mô nhỏ, tổ chức sản xuất
kinh doanh nhiều bộ phận, hình thức tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức vừa và nhỏ.
Nên việc lựa chọn hình thức tổ chức kế toán là nội dung quan trọng của công ty vì
nó quyết định đến mô hình tổ chức của bộ máy kế toán, đồng thời đảm bảo thực hiện đầy
đủ các chức năng nhiệm vụ kế toán.
Vì vậy, bộ máy kế toán sắp xếp hết đơn giản, gọn nhẹ, phù hợp với công ty hiện
nay.
5
Giám Đốc

Phó Giám Đốc kinh doanh Phó Giám Đốc điều hành
Phòng
tổ chức
hành
chính
Phòng
thị
trường
Phòng
kỹ
thuật
Phòng
kế toán
Xưởng
sản
xuất
Công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Thành Công
1.4.2.Sơ đồ bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ bộ máy kế toán
1.4.3.Chức năng và nhiệm vụ của kế toán.
1.4.3.1.Kế toán trưởng:
Là người phụ trách chung phòng kế toán, kiểm tra đôn đốc công việc của kế toán
viên – là người tham mưu cho GĐ về hoạt động tài chính – kế toán của doanh nghiệp.
1.4.3.2.Kế toán tổng hợp kiêm tài sản cố định:
Là người cùng kế toán trưởng tổ chức công tác kế toán và kiểm tra, đôn đốc các kế
toán viên.
1.4.3.3.Kế toán thanh toán:
6
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế

toán
tổng
hợp
Kế
toán
thanh
toán
Kế
toán
tiêu
thụ
Kế toán
NVL
CCDC
Kế
toán
tập
hợp
chi
Thủ
quỹ
NHÂN VIÊN KẾ TOÁN THỐNG KÊ
PHÂN XƯỞNG VÀ CÁC ĐƠN VỊ TRỰC
THUỘC
Công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Thành Công
Là người phải theo dõi các khoản phải trả, phải trả kế toán tiền mặt và kế toán tiền
gửi ngân hàng.
1.4.3.4.Kế toán tiêu thụ:
Tổng hợp bán ra cập nhật từng ngày vào sổ và cuối năm tổng hợp lại.
1.4.3.5.Kế toán Nguyên Vật Liệu:

Theo dõi tình hình nhập kho, xuất kho và tồn kho của Nguyên Vật Liệu.
1.4.3.6.Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành:
Có nhiệm vụ tập hợp tất cả các chi phí sản xuất phát sinh và giá thành sản phẩm.
1.4.3.7.Thủ quỹ:
Là người theo dõi thu chi tiền mặt.
Tổ chức bộ máy kế toán không chia thành các bộ phận mà theo hình thức tập trung.
1.4.4.Nhiệm vụ của Công ty
Mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, phục vụ nhu cầu của người tiêu dùng.
Nâng cao chất lượng sản phẩm, từ đố năng cao giá trị hiệu quả sản xuất, giữ vững
thương hiệu công ty.
1.4.5.Tổ chức vận dụng hình thức kế toán.
1.4.5.1.Hình thức kế toán
Là hình thức mà sổ kế toán dùng để ghi chép hệ thống hóa và tổng hợp các số liệu,
các chứng từ kế toán theo một hình thức kế toán là hình thức tổ chức hệ thống sổ kế toán,
bao gồm các loại sổ chi tiết, sổ kế toán tổng hợp, kết cấu sổ, mối liên hệ kiểm tra đối
chiếu giữa các sổ sách kế toán, trình tự, phương pháp ghi sổ kế toán và việc tổng hợp các
sổ để lập báo cáo.
1.4.5.2.Tổ chức vận dụng hình thức sổ kế toán
Là việc vận dụng hình thức sổ kế toán. Doanh nghiệp phải căn cứ vào hệ thống tài
khoản, các chế độ điều lệ của nhà nước, dựa trên quy mô đặc điểm hoạt động sản xuất
kinh doanh, trình độ nghiệp vụ của bộ máy kế toán cũng như điều kiện trang thiết bị kỹ
thuật để lựa chọn hình thức ghi sổ kế toán thích hợp.
Công ty Thành Công đã vận dụng hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức “
CHỨNG TỪ GHI SỔ”
7
Công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Thành Công
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ là căn cứ trực tiếp để ghi sổ
kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.

Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số
thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế
toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Cái;
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ.
Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để
ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng
để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối năm, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh trong năm trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số
phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân
đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được
lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát
sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng
Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có
của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài
8
Công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Thành Công
khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên
Bảng tổng hợp chi tiết.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức “ CHỨNG TỪ GHI SỔ”

1.4.6.Các chính sách kế toán khác
1.4.6.1.Chế độ kế toán áp dụng
9
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối
phát sinh
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Bảng tổng hợp chi
tiết
Công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Thành Công
Công ty THÀNH CÔNG áp dụng chế độ kế toán VN ban hành theo quyết định
15/2006 kế toán ngày 20.3.2006 thay thế cho quyết định 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày
1/11/1995 của bộ trưởng tài chính
1.4.6.2.Niên độ kế toán
Công ty áp dụng kế toán theo năm dương lịch ( bắt đầu từ 1/1/2007, kết thúc ngày
31/12/2007)
1.4.6.3.Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Việt Nam đồng (VNĐ).
1.4.6.4.Kỳ kế toán
Công ty áp dụng theo hình thức tháng.

1.4.6.5.Hệ thống Báo Cáo Tài Chính
Báo Cáo Bắt Buộc:
+ Bảng Cân Đối Kế Toán: Mẫu số B01_DN
+ Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh: Mẫu số B02_DN
+ Tình hình thực hiện với Nhà Nước : Mẫu số T01_DN
+ Bảng Cân Đối Tài Khoản: Mẫu số F02_DN
+ Thuyết minh Báo Cáo Tài Chính.
Trách nhiệm. Thời hạn lập và gửi Báo Cáo Tài Chính : Công ty THÀNH CÔNG
mỗi năm lập báo cáo 1 lần, định kỳ theo năm dương lịch do kế toán tổng hợp lập chuyển
cho kế toán trưởng kiểm tra và ký, sau đó Giam Đốc gửi cho cơ quan thuế và thống kê.
1.5.CÁC LOẠI CHỨNG TỪ
- Hoá đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ)
- Hoá đơn bán hàng (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp hoặc kinh doanh những mặt hàng không thuộc đối tương chịu thuế GTGT)
- Phiếu xuất kho hay Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
- Báo cáo bán hàng; Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ; Bảng thanh toán hàng đại lý
(ký gửi)
- Thẻ quầy hàng; Giấy nộp tiền; Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày
10
Công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Thành Công
- Các Biên bản thừa thiếu hàng, Biên bản giảm giá hàng bán, Biên bản hàng bán bị
trả lại
- Phiếu thu, giấy báo Có…
- Các chứng từ khác có liên quan
1.6. SỔ SÁCH SỬ DỤNG
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ
- Sổ Cái (dùng cho hình thức CT – GS)

- Bảng cân đối số phát sinh
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
- Sổ tiền gửi ngân hàng
- Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
- Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
- Thẻ kho (Sổ kho)
- Sổ tài sản cố định
- Thẻ Tài sản cố định
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán)
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) bằng ngoại tệ
- Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ
- Sổ chi tiết tiền vay
- Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh
- Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ
- Sổ chi tiết các tài khoản
- Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh
- Sổ chi phí đầu tư xây dựng
- Sổ theo dõi thuế GTGT
- Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại
- Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm
11
Công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Thành Công
- Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm
- Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng
12
Công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Thành Công
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH

THÀNH CÔNG
2.1. KẾ TOÁN TIỀN MẶT
2.1.1.Chứng từ sử dụng:
Chứng từ gốc:
+ Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng
+ Giấy đề nghị tạm ứng
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Biên lai thu tiền
Chứng từ dùng để ghi sổ:
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
2.1.2.Tài khoản sử dụng
Số hiệu Tài khoản sử dụng
111 Tiền mặt tại quỹ
1111 Tiền mặt VND
1113 Tiền mặt - vàng bạc,đá quý
2.1.3. Sổ kế toán sử dụng
- Nhật kí thu tiền, nhật kí chi tiền
- Sổ cái tài khoản 111
- Sổ quỹ tiền mặt
2.1.4. Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt.
2.1.4.1. Thủ tục chi tiền:
Bộ phận có nhu cầu thanh toán tập hợp hóa đơn, chứng từ để lập giấy đề nghị
thanh toán sau đó trình lên KT trưởng /GĐ kí duyệt. KT trưởng/GĐ kiểm tra, nếu không
hợp lệ thì chuyển về cho NV thanh toán; nếu hợp lệ chuyển cho kế toán thanh toán lập
13
Công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Thành Công
phiếu chi.Sau đó kế toán thanh toán chuyển cho tủ quỹ để thủ quỹ làm thủ tục chi tiền. Kế
toán thanh toán lưu phiếu chi này
Lưu đồ 2.1: Kế toán chi tiền mặt

14
Công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Thành Công
Lưu đồ 2.2 : Kế toán thu tiền mặt
2.1.4.2. Thủ tục thu tiền:
Dựa vào hóa đơn bán hàng.khi nhận tiền từ khách hàng,kế toán tiền mặt lập phiếu
thu(2 liên)hợp lệ,kiểm tra,sau đó chuyển cho thủ quỹ để thu quỹ nhận đủ số tiền,phiếu thu sẽ
được trình kế toán trưởng ký rồi được lưu ở kế toán liên quan 1 liên và khách hàng sẽ 1
liên
2.1.5 . Trích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ
15
Công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Thành Công
NV1: Ngày 1/12/2012, thu tiền nợ của Đại lý Hoàng Hoa 30.000.000đ
Chứng từ đi kèm: - PT01 ( Phụ lục 01 )
Kế toán định khoản:
Nợ TK 111 : 30.000.000
Có TK 131 : 30.000.000
NV2: Ngày 5/12/2012 mua dầu của công ty dịch vụ TM vận tải Phúc Lộc địa chỉ
370 Nguyễn Trãi , Phường Quang Trung ,TX. Bỉm Sơn, MST:2800716276 theo HĐ số
0057972, số lượng 1000lít, đơn giá chưa thuế là 20.300 đồng/lít, thuế GTGT 10%. Đã trả
bằng tiền mặt.
Chứng từ đi kèm: - Hóa Đơn GTGT số 0057972 (phụ lục 01)
- Phiếu chi số PC 110 (phụ lục 01)
Kế toán định khản:
Nợ TK 152 : 20.300.000
Nợ TK 133 : 2.030.000
Có TK 111 : 22.300.000
16
Công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Thành Công
Đơn vi: Công ty TNHH Thành Công
Địa chỉ: KCN Bắc Sơn – Bỉm Sơn

Mẫu số: S02a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 01
Ngày tháng năm 2012
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Thu tiền nợ của Đại lý Hoàng Hoa 111 131 30.000.000
Cộng x x 30.000.000 x

Ngày tháng năm
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
17
Công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Thành Công
Đơn vi: Công ty TNHH Thành Công
Địa chỉ: KCN Bắc Sơn – Bỉm Sơn
Mẫu số: S02a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 02
Ngày 05 tháng 12 năm 2012
Trích yếu

Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Mua dầu của công ty dịch vụ TM
vận tải Phúc Lộc
Thuế GTGT 10%
152
133
111
111
20.300.000
2.030.000
Cộng x x 22.330.000 x

Ngày tháng năm
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
18
Công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Thành Công
Đơn vi: Công ty TNHH Thành Công
Địa chỉ: KCN Bắc Sơn – Bỉm Sơn
Mẫu số: S02c1 – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ)
Năm: 2012

Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
tài
khoản
ĐƯ
Số tiền
Ghi
chú
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2 G

Số dư đầu năm
Số phát sinh trong năm
- Thu tiền nợ của Đại lý Hoàng Hoa
- Mua dầu của công ty dịch vụ TM vận tải
Phúc Lộc
- Thuế GTGT 10%
131
152
133
264,043,036

30.000.000
20.300.000
2.030.000
Cộng số phát sinh năm x 890.250.000 880.190.29
3
x
Số dư cuối năm
x 274,102,74
3
x
Cộng lũy kế x x
- Sổ này có trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang
- Ngày mở sổ:
Ngày tháng năm
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
19
Công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Thành Công
2.2 KẾ TOÁN TIỀN GỦI NGÂN HÀNG
2.2.1.Chứng từ sử dụng:
+ Giấy báo Có
+ Giấy báo Nợ
+ Phiếu tính lãi
+ Uỷ nhiệm thu, ủy nhiệm chi
+ Séc
+ Lệnh chuyển tiền

2.2.2 Tài khoản sử dụng:

Số hiệu Tên tài khoản
112 Tiền gửi ngân hàng
1121 Tiền gửi ngân hàng - tiền Việt Nam
1123 Tiền gửi ngân hàng -vàng, bạc,đá quý
2.2.3. Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ chứng từ ghi sổ.
+ Sổ cái TK 112
+ Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng
2.2.4. Tóm tắt quy trình kế toán tiền gửi ngân hàng:
2.2.4.1. Kế toán thu tiền gửi ngân hàng:
Khách hàng thanh toán tiền nợ cho công ty,ngân hàng sẽ gửi giấy báo có,kế toán sẽ
hạch toán ghi vào sổ chi tiết TK 112.
Khi nhận được chứng từ của ngân hàng,kế toán TGNH phải kiểm tra đối chiếu với
các chứng từ gốc kèm theo.trường hợp có chênh lệch với sổ sách kế toán của công ty,giữa
số liêu trên chứng từ gốc với chứng từ của ngân hàng thì kế toán phải thông báo cho ngân
hàng để cùng đối chiếu và giải quyết kịp thời.
20
Công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Thành Công
Lưu đồ 2.3: Kế toán thu chi ngân hàng
21
Công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Thành Công
2.2.4.2. Kế toán chi tiền gửi ngân hàng:
Căn cứ vào phiếu nhập kho vật tư đã có đầy đủ chữ kí của cấp trên,kế toán TGNH
sẽ lập ủy nhiệm chi gồm 4 liên chuyển lên cho giám đốc hoặc kế toán trưởng kí duyệt, sau
đó kế toán TGNH sẽ gửi ủy nhiệm chi này cho ngân hàng để ngân hàng thanh toán tiền
cho người bán,sau đó ngân hàng sẽ gửi giâý báo nợ về cho công ty.căn cứ vào giấy báo
nợ, kế toán sẽ hạch toán vào sổ chi tiết TK 112.
2.2.5.Trích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ.

NV1: Ngày 13/12/2012 nhập kho 100 tấn ngô, giá mua 650.000 đ/tấn, theo hóa đơn
GTGT số 000191, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Chứng từ đi kèm: _ PNK số PN01
_ Giấy báo nợ số 001
_ Hóa đơn GTGT số 000191
Kế toán định khoản:
Nợ TK 152: 65.000.000
Nợ TK133 : 6.500.000
Có TK 112 : 71.500.000
NV2: Ngày 15/12/2012 xuất quỹ tiền mặt nộp bào ngân hàng 50.000.000 đã nhận
được giấy báo có của ngân hàng công thương chi nhánh Bỉm Sơn.
Chứng từ đi kèm: _Giấy báo có số 02
Kế toán định khoản:
Nợ TK 112 : 50.000.000
Có TK 111 : 50.000.000
22
Công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Thành Công
Đơn vi: Cty TNHH Thành Công
Địa chỉ: KCN Bắc Sơn – Bỉm Sơn
Mẫu số: S02a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:03
Ngày tháng năm 2012
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D

Nhập kho 100 tấn ngô
Thuế GTGT 10%
152
133
112
112
65.000.000
6.500.000
Cộng x x 71.500.000 x

Ngày tháng năm
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
23
Công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Thành Công
Đơn vi: Cty TNHH Thành Công
Địa chỉ: KCN Bắc Sơn – Bỉm Sơn
Mẫu số: S02a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:04
Ngày15tháng 12 năm 2012.
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D

Xuất quỹ tiền mặt nộp vào
ngân hàng
112 111 50.000.000
Cộng x x 50.000.000 x
Ngày tháng năm
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
24
Công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Thành Công
Đơn vi: Công ty TNHH Thành Công
Địa chỉ: KCN Bắc Sơn – Bỉm Sơn
Mẫu số: S02c1 – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ)
Năm: 2012
Tên tài khoản: TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Số hiệu: 112
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
tài khoản
ĐƯ
Số tiền

Ghi
chú
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
Số dư đầu năm
Số phát sinh trong năm
-Nhập kho 100 tấn ngô
-Thuế GTGT
-Xuất quỹ tiền mặt nộp vào ngân
hàng
152
133
111
4,158,229,145
50.000.000
65.000.000
6.500.000
Cộng số phát sinh năm x 120.000.000 1.609.920.565 x
Số dư cuối năm x 2,668,308,580 x
Cộng lũy kế x x
- Sổ này có trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang
- Ngày mở sổ:
Ngày tháng năm
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng

(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
25

×