Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI TỔNG CÔNG TY TNHH XD&SXVLXD BÌNH MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (788.41 KB, 83 trang )

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH 1 KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ CÔNG THƯƠNG BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI
TỔNG CÔNG TY TNHH XD&SXVLXD BÌNH MINH
G Giảng viên hướng dẫn: Phạm Văn Cư
N Nhóm sinh viên thực hiện:
Mã số SV Họ và tên Lớp
11019423 L Lê Thị Huệ C CDKT13BTH
11020913 T Lê Thị Hoan CDKT13ATH
11032433 M Trịnh Kim Anh CDKT13DTH
11013633 N Nguyễn Thị Xuân CDKT13DTH
11016863 N Trịnh Thị Minh Lý CDKT13BTH
THANH HÓA, THÁNG 03 - 2014
GV:Phạm Văn Cư Báo cáo thực tập
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH 2 KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
KCN : Khu Công Nghiệp
TP : Thành phố
TSCĐ : Tài sản cố định
SXKD : Sản xuất kinh doanh
VLXD : Vật liệu xây dựng
HNTL : Hàng bán trả lại
CKTM : Chiết khấu thương mại
CP : Chi phí
DT : Doanh thu
GV:Phạm Văn Cư Báo cáo thực tập


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH 3 KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay nước ta đang trong thời kỳ hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế
thị trường thế giới, vì vậy sau khi gia nhập Tổ chức thương mại thế giới thì sự
ảnh hưởng của nó đến nền kinh tế nước ta càng lớn mạnh hơn. Điều đó buộc các
doanh nghiệp Việt Nam cần phải chuẩn bị hành trình mới để thích ứng tốt với
môi trường cạnh tranh bình đẳng nhưng cũng gặp không ít sự khó khăn. Muốn
tồn tại và phát triển thì sản phẩm làm ra của doanh nghiệp cũng phải đáp ứng
được nhu cầu và thị hiếu của khách hàng, sản phẩm đó phải đảm bảo chất
lượng, mẩu mã đẹp và có giá thành phù hợp với túi tiền của người tiêu dùng.
Kế toán là một công cụ quản lý giữ vai trò trọng yếu nhất, gắn liền với
hoạt động quản lý, đã xuất hiện cùng với sự hình thành đời sống kinh tế- xã hội
loài người.Từ những thời kỳ đầu con người đã biết sử dụng những khái niệm sơ
khai và một số yếu tố cơ bản của kế toán để ghi chép lại các nghiệp vụ kinh tế
bằng những phương tiện thô sơ, đơn giản mà ngày nay chúng ta vẫn đang sử
dụng cho nên ké toansthuwcj sự là một khoa học, một công cụ không thể thiếu
được để quản lý hoạt độngkinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt trong nền kinh
tế thị trường, doanh nghiệp là những đơn vị kinh tế, tế bào của nền kinh tế quốc
dân nơi trực tiếp tiến hành các cuộc sản xuất sản phẩm cung cấp các thiết bị,
dịch vụ đáp ứng nhu cầu của xã hội.Công ty TNHH Bình Minh là một doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực XD và SXVLXD đứng trước vấn đề là làm sao
để hạ giá thành sản phẩm.Từ đó để có được chi phí và giá thành hợp lý để
doanh nghiệp và ngưoừi tiêu dung có kết quả tốt nhất.
Để hạ giá thành sản phẩm thì có rất nhiều yếu tố liên quan, nhưng yếu tố
quan trọng cấu thành nên sản phẩm đó là nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Chi
phí về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ chiếm tỷ lệ khá lớn trong giá thành sản
phẩm.
GV:Phạm Văn Cư Báo cáo thực tập
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH 4 KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN
Để có sự kết hợp tốt nhất giữa lý luận và thực tiễn cũng như bổ sung tốt

hơn về kiến thức cho bản thân, đồng thời giúp em hiểu hơn về tầm quan trọng
giữa các phần hành kế toán, mối quan hệ giữa các phần hành kế toán. Trong
thời gian thực tập ở công ty TNHH Bình Minh đã giúp cho em hiểu hơn về các
phần hành kế toán cũng như chức năng và nhiệm vụ của các phần hành kế toán.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của thâỳ giáo Phạm Văn Cư,
cùng các cô, chú, anh, chị trong phòng kế toán tại Công ty đã nhiệt tình chỉ bảo
và truyền đạt những kiến thức cơ bản để em được học tập và hoàn thành báo cáo
thực tập của mình. Tuy nhiên trong quá trình học tập, nghiên cứu và tham khảo
các tài liệu, chắc chắn em còn nhiều thiếu sót hạn chế. Vì vậy em rất mong nhận
được sự giúp đỡ và góp ý kiến từ phía các Quý thầy cô và các bạn trong lớp.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thanh Hóa, ngày 4 tháng 03 năm 2014
GV:Phạm Văn Cư Báo cáo thực tập
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH 5 KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN
PHẦN 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ
SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG BÌNH MINH.
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH xây dựng và sản
xuất vật liệu xây dựng Bình Minh.
1.1.1 Khái quát chung
Công ty TNHH Xây Dựng và Sản Xuất Vật Liệu Xây Dựng Bình Minh được
thành lập năm 1993 theo Giấy phép kinh doanh số 3500332619 Sở Kế Hoạch &
Đầu Tư tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu cấp đổi mã số doanh nghiệp ngày 17/02/2009.
Công ty TNHH Bình Minh có trụ sở chính tại Thành Phố Vũng Tàu. Năm 2004,
công ty chính thức đầu tư tại Thanh Hóa theo giấy phép kinh doanh số
6212000111 Sở Kế Hoạch & Đầu tư tỉnhThanh Hóa cấp.
 Tên công ty: CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ SẢN
XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG BÌNH MINH TẠI THANH HÓA
 Tên viết tắt: CÔNG TY TNHH BÌNH MINH
 Tên giao dịch: BINHMINH COMPANY ,LTD
 Trụ sở : Lô Q14- KCN Tây Bắc Ga-Phường Đông Thọ-Thành phố Thanh

Hóa.
 Điện thoại: 0373.712.330 - Fax: 0373.712.331
 Mã số thuế: 3500332619-001
 Website: www.binhminhvt.com.vn
 Vốn điều lệ: 1.000 tỷ đồng
 Người đại diện pháp luật: Ông Tào Quốc Tuấn - Tổng Giám Đốc.
 Chức năng của Công ty Bình Minh: Công ty có trách nhiệm tổ chức quản lý,
lập và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, triển khai công tác nghiên cứu ứng
dụng khoa học kỹ thuật, thực hiện đầu tư chiều sâu, đổi mới công tác quản lý
điều hành SXKD.
 Nhiệm vụ: Với mong muốn trở thành một tập đoàn đa ngành nghề, tập thể
cán bộ công nhân viên trong công ty không ngừng nổ lực, phấn đấu hết mình để
đưa BinhMinh Company trở thành công ty có tiềm lực kinh tế lớn mạnh trong
khu vực và trên thế giới.
 Ngành nghề kinh doanh: Công ty Bình Minh không ngừng mở rộng HĐKD
sang nhiều lĩnh vực khác nhau. Những lĩnh vực mà công ty đã và đang hoạt động:
 Đầu tư, xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi
 Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị, khu công nghiệp…
GV:Phạm Văn Cư Báo cáo thực tập
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH 6 KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN
 Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng
 Đầu tư kinh doanh bất động sản, dịch vụ du lịch, xăng dầu.
 Kinh doanh nước sạch, điện tử, nhiên liệu sinh học.
 Quá trình hình thành và phát triển Chi nhánh Công ty TNHH XD &
SXVLXD Bình Minh Tại Thanh Hóa.
Qua gần 10 năm xây dựng và phát triển Công ty Bình Minh - Chi nhánh Thanh
Hóa đã khẳng định được uy tín và vị thế là một trong những doanh nghiệp mạnh
trong ngành xây dựng của tỉnh Thanh Hóa.
Năm 2004, Công ty bắt đầu triển khai xây dựng hạ tầng KCN Tây – Bắc
Ga (TP Thanh Hóa); năm 2005 xây dựng Khu Đô thị mới Bắc đại lộ Lê Lợi hiện

đại về hạ tầng kỹ thuật, đồng bộ các công trình kiến trúc với tổng giá trị đầu tư
gần 900 tỷ đồng Từ đó đến nay, với sự phát triển của thị trường bất động sản,
sự hình thành các đô thị mới, KCN của tỉnh đã thúc đẩy sự phát triển vượt bậc
của công ty.
Với bề dày kinh nghiệm, cùng với sự bảo đảm về nguồn lực tài chính,
Công ty Bình Minh liên tục phát triển và đạt được nhiều thành quả to lớn trong
SXKD, được UBND tỉnh Thanh Hóa và các sở, ngành đánh giá cao, được các
đối tác trong và ngoài nước tin cậy. Nhằm tạo bước “đột phá” mới cho nền điện
tử nước nhà, tháng 01-2010, công ty đã mạnh dạn chuyển hướng kinh doanh
mới - đầu tư gần 20 triệu USD xây dựng Nhà máy chíp cộng hưởng Thạch Anh,
nhà máy đầu tiên trong nước sản xuất chíp điện tử Thạch Anh, tại KCN Tây –
Bắc Ga với dây chuyền sản xuất hiện đại, nhập khẩu từ Mỹ, Nhật đang được các
chuyên gia, kỹ sư của công ty khẩn trương lắp ráp, hoàn thiện Nhà máy đã
chính thức hoạt động vào 03 - 2011, sẽ sản xuất khoảng 60 triệu sản phẩm/năm,
tạo việc làm cho gần 120 lao động.
Công ty Bình Minh còn chú trọng đầu tư chiều sâu và phát triển bền vững, vươn
tới tầm cao mới không chỉ phát triển ở các nơi mà doanh nghiệp đã và đang đặt
trụ sở hoặc chi nhánh tại Bà Rịa Vũng Tàu, Thanh Hóa, Hà Nội mà còn vươn xa
sang cả thị trường các nước khác trong khu vực và quốc tế. Những gì mà công
ty đã làm được như hiện nay hứa hẹn sẽ còn phát triển hơn nữa, mang dấu ấn
GV:Phạm Văn Cư Báo cáo thực tập
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH 7 KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN
thương hiệu “Bình Minh” đến từng công trình, từng sản phẩm mà đơn vị xây
dựng và tạo ra.
 Quy mô của doanh nghiệp: Công ty TNHH XD & SXVLXD Bình Minh
là một doanh nghiệp nhỏ và vừa, số lao động của công ty tính đến thời điểm
01/01/2012:

Stt Trình độ chuyên môn kỹ thuật Số lượng
1

Kỹ sư xây dựng (giao thông, dân dụng & công nghiệp, thủy lợi,
cấp, thoát nước, điện), Kiến trúc sư, Cán bộ quản lý…
50
2 Trình độ đại học, cao đẳng, THCN các ngành nghề 45
3 Công nhân kỹ thuật các ngành nghề 400
4 Lái xe, lái máy 110

1.3 Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty TNHH xây dựng và sản xuất vật
liệu xây dựng Bình Minh.
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty TNHH xây dựng và sản
xuất vật liệu xây dựng Bình Minh
GV:Phạm Văn Cư Báo cáo thực tập
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Phó giám đốc tài chính Phó giám đốc sản xuất
Phòng kế
toán
Phòng
Kinh doanh
Phòng kỹ
Thuật
Bộ phận sản xuất
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH 8 KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN
1.3.1 Chức năng quyền hạn của từng bộ phận.
1.3.1.1 Hội đồng quản trị.
Là cơ quan quản lý của công ty, có quyền nhân danh công ty để quyết
định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty có nhiệm vụ đề ra kế hoạch
chiến lược phát triển công ty trung và dài hạn. Hội đồng quản trị có quyền bổ
nhiệm, cách chức, miễn nhiệm, ký hợp đồng và chấm dứt hợp đồng đối với
Tổng giám đốc và Phó tổng giám đốc theo quy định của công ty.

1.3.1.2 Giám đốc Công ty.
Là người trực tiếp chỉ đạo các chiến lược và có quyền hạn cao nhất, có
quyền quyết định việc điều hành và hoạt động ở công ty nhằm đảm bảo sản xuất
kinh doanh, hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế, tuân thủ chính sách pháp luật của
Nhà nước. Giám đốc đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm trực tiếp với cơ
quan pháp luật của Nhà nước về các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
1.3.1.3 Phó giám đốc Công ty.
Công ty hiện nay có 2 phó giám đốc. Một người chuyên phụ trách về việc
lập các kế hoạch tài chính, đảm bảo cho tình hình tài chính, thanh toán của công
ty ổn định. Một Phó giám đốc phụ trách về việc sản xuất, có trách nhiệm chỉ
thay mặt giám đốc chỉ đạo cho phòng kế hoạch lập kế hoạch sản xuất kinh
doanh theo các đơn hàng, các hợp đồng của Công ty một cách kịp thời. Cả 2
phó giám đốc đều là người giúp việc cho Giám đốc một số lĩnh vực hoạt động,
GV:Phạm Văn Cư Báo cáo thực tập
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH 9 KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN
theo sự phân công của giám đốc trong một số trường hợp có thể được ủy quyền
chỉ đạo điều hành toàn diện thay cho Giám đốc khi Giám đốc đi vắng, và chịu
trách nhiệm trước giám đốc về pháp luật, về nhiệm vụ được giám đốc phân
công ủy quyền thực hiện. Là người trực tiếp lập kế hoạch triển khai sản xuất.
1.3.1.4 Phòng kế toán
Giải quyết các công việc về kế toán tài chính, nhân sự, thống kê, vốn, tiền
tệ phục vụ sản xuất kinh doanh tổ chức đời sống của Công ty, giúp cho Giám
đốc nắm bắt được thông tin về quá trình sản xuất kinh doanh, quản lý và phản
ánh sự vận động của tài sản.
1.3.1.5 Phòng kỹ thuật.
Trực tiếp đôn đốc hướng dẫn sản xuất, xây dựng và quản lý các quy trình
công nghệ, quy phạm, quy cách, tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm: Xác định
định mức kỹ thuật, công tác chất lượng sản phẩm, giải quyết các vấn đề về kỹ
thuật công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, kiểm tra chất lượng sản
phẩm trước khi giao và nhận hàng.

1.3.1.6 Phòng kinh doanh.
Có trách nhiệm điều hành, giám sát, cung cấp nguyên vật liệu thiết bị đầu
vào cho quá trình sản xuất, chủ động mở rộng thị trường, tìm kiếm khách hàng
để nhận được nhiều hợp đồng kinh tế hơn nữa, tăng doanh thu cho công ty.
1.3.1.7 Bộ phận sản xuất.
Bao gồm các nhân viên quản lý phân xưởng và công nhân trực tiếp sản
xuất, bộ phận này chuyên chịu trách nhiệm trực tiếp sản xuất, lập dự án đầu tư,
khảo sát thiết kế các công trình nước sạch, điện, vật liệu xây dựng Bộ phận
này chịu trách nhiệm trực tiếp trong việc sản xuất và hoàn thành các công
trình,vật liệu được giao dưới sự chỉ dẫn của phòng kỹ thuật và các phòng ban
1.4 Một số chỉ tiêu kinh tế
GV:Phạm Văn Cư Báo cáo thực tập
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH 10 KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN
Công ty TNHH Bình Minh đã đạt được một số thành tựu đáng khích lệ
trong hoạt động sản xuất kinh doanh vài năm trở lại đây:
Trong những năm qua từ chỗ thiếu vốn, thiếu trang bị thi công công ty đã
dần dần tích lũy và đầu tư đến nay có thể nói công ty đã trở thành một đơn vị
vững mạnh và uy tín trên thị trường và nhận được sự tin cậy của các đối tác, và
các Công ty trên địa bàn.
GV:Phạm Văn Cư Báo cáo thực tập
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH 11 KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN
Biểu 1.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2011-
2013
ĐVT: VNĐ
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Công ty TNHH Bình
Minh năm 2011-2012-2031 )
CT Mã số Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012 so 2011 Chênh lệch 2013 so 2012
A B (1) (2) (3) Số tiền Tỉ lệ% Số tiền Tỉ lệ%
1.
Do

anh
thu
bán
hàn
g

cun
g
cấp
dịc
h
vụ
01 48,888,158,488 54,468,305,546 60,730,094,504 5,580,147,060 11.41 6,261,788,960 11.50
2.Các
kho
ản
giả
m
trừ
doa
nh
thu
02 0 2,173,636,364 0 2,173,636,364 - (2,173,636,364) -
3.Doan
h
thu
thu
ần
về
bán

hàn
g

cun
g
cấp
dịc
h
vụ
(10
=
01
10 48,889,158,488 53,288,669,182 60,730,094,504 4,399,510,700 9.0 7,441,425,320 14.0
GV:Phạm Văn Cư Báo cáo thực tập
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH 12 KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN
-
02)
4.Giá
vốn
hàn
g
bán
11 44,206,775,704 50,053,871,746 56,030,844,674 5,847,096,040 13.23 5,977,0122,930 11.94
5.Lợi
nhu
ận
gộp
về
bán
hàn

g

cun
g
cấp
dịc
h
vụ
(20
=
10
-
11)
20 5,682,382,784 4,234,797,436 5,699,249,830 (1,447,585,348) -30.92 1,464,452,394 45.27
6.Doan
h
thu
hoạ
t
độn
g
tài
chí
nh
21 7,393,453 4,490,540 4,030,890 (2,902,913) -45.40 540,350 15.48
7.Chi
phí
tài
chí
nh

22 309,666,667 0 0 (309,666,667) - 0 -
-
Tro
ng
đó:
Chi
phí
lãi
vay
23 0 0 0 0 0 0 -
8.Chi
phí
quả
n
24 5,277,870,662 4,101,222,191 5,493,489,770 (1,176,648,471) -22.29 1,392,267,579
33.95
GV:Phạm Văn Cư Báo cáo thực tập
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH 13 KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN

kin
h
doa
nh
9.Lợi
nhu
ận
thu
ần
từ
hoạ

t
độn
g
kin
h
doa
nh
(30
=
20
+
21
-
22

24)
30 102,238,908 148,065,785 220,790,950 45,826,877 44.82 72,725,165 49.13
10.Thu
nhậ
p
khá
c
31 426,191,476 0 45,000 (426,191,476) - 45,000 -
11.Chi
phí
khá
c
32 325,513,691 0 0 (325,513,691) - 0 -
12.Lợi
nhu

ận
khá
c
(40
=
31
-
32)
40 12,677,785 0 45,000 (12,677,785) - 45,000 -
13.Tổn
g
lợi
nhu
ận
kế
toá
n
50 114,916,693 148,065,785 219,834,950 33149092 28.85 71,769,165 48.47
GV:Phạm Văn Cư Báo cáo thực tập
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH 14 KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN
trư
ớc
thu
ế
(50 =
30
+4
0)
14.Chi
phí

thu
ế
TN
DN
51 20,760,421 35,266,446 54,458,738 14,506,025 69.87 19,192,292 54.42
15.Lợi
nhu
ận
sau
thu
ế
TN
DN
60 95,156,272 103,799,336 160,376,212 8,643,064 9.1 56,576,876 54.5
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Công ty TNHH
Bình Minh năm 2011-2012-2013 )
Từ bảng phân tích Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
trong 3 năm 2011 – 2012 – 2013, ta thấy: Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ trong 3 năm có chiều hướng tăng lên, năm 2012 so với 2011 tăng
4,399,510,700 VNĐ tương ứng với tỉ lệ tăng 9%, năm 2013 so với 2012 tăng
7,441,425,320 VNĐ tương ứng với tỉ lệ tăng 14%.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm 2012 so với
2011có chiều hướng giảm xuống 1,447,585,348 VNĐ tương ứng với tỉ lệ giảm
30,92%, do vậy DN cần đẩy mạnh công tác tiêu thụ hàng hóa của công ty trong
những năm tiếp theo, đồng thời cần đưa ra các biện pháp để các khoản giảm trừ
doanh thu không tăng đột biến như trong 2 năm vừa qua. Trong năm 2013, chỉ
tiêu này đã có sự thay đổi tích cực so với năm 2012 lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ tăng 1,464,452,394 VNĐ, tương ứng với tỉ lệ tăng 45,27%.
Doanh thu hoạt động tài chính của công ty năm 2012 so với năm 2011 giảm
2,902,913 VNĐ, tương ứng với tỉ lệ giảm 45,40%. Tuy nhiên trong năm 2013

GV:Phạm Văn Cư Báo cáo thực tập
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH 15 KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN
doanh thu hoạt động tài chính của công ty đã tăng 540,350 VNĐ, tương ứng với
tỉ lệ tăng 15,48%. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp đã thích nghi dần với cuộc
khủng hoảng tài chính trong năm 2012 và biết cách hạn chế mức độ ảnh hưởng
của nó. Điều đó cũng được thể hiện rõ nét qua chỉ tiêu chi phí tài chính của công
ty, chi phí tài chính trong năm 2011 là 309,666,667 VNĐ nhưng tới năm 2012
và 2013 thì chi phí tài chính của công ty duy trì ở 0 VNĐ. Đây là một điều đáng
khích lệ đối với công ty trong tình hình kinh tế thị trường khốc liệt như hiện nay.
Chi phí quản lý kinh doanh của công ty trong năm 2012 giảm 1,176,648,471
VNĐ so với năm 2011, tương ứng với tỉ lệ giảm 22,29%, điều này cho thấy
doanh nghiệp đã có nhiều biện pháp thắt chặt chi tiêu trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình, để tập chung vốn vào các dự án mới trong những năm tiếp
theo. Trong năm 2013, khoản chi phí quản lý kinh doanh của công ty đã tăng
đáng kể so với 2 năm trước đó, tăng 1,392,667,579 VNĐ tương ứng với tỉ lệ
tăng 33,95%. Nhìn vào thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty, ta thấy
trong năm 2013 Chi nhánh công ty Bình Minh đã đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất chíp điện tử thạch anh cao cấp đầu tiên tại Việt Nam. Nên khoản chi phí
kinh doanh có tăng lên đáng kể, tuy nhiên sự ra đời của nhà máy chíp điện tử sẽ
hứa hẹn nhiều bước tiến quan trọng của công ty trong những năm tiếp theo.
Mặc dù trong những năm vừa qua, công ty có nhiều biến động về các khoản
doanh thu, chi phí nhưng nhìn chung tình hình kinh doanh của công ty vẫn biến
chuyển tích cực, điều đó được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh năm 2012 tăng 45,826,877 VNĐ, tương ứng với tỉ lệ tăng
44,82% và khoản lợi nhuận này tiếp tục tăng 77,725,165 VNĐ trong năm 2011.
Lợi nhuận khác từ hoạt động kinh doanh của công ty trong 2012 giảm so với
năm 2011 là 12,677,785 VNĐ, tuy nhiên trong năm 2013 nó đã tiếp tục tăng
45,000 VNĐ, mức tăng từ khoản lợi nhuận khác này không đáng kể những nó
cũng đã góp một phần vào chỉ tiêu lợi nhuận kế toán sau thuế của doanh nghiệp.
Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp trong năm 2012 tăng 8,643,064 VNĐ so

với năm 2011 tương ứng với tỉ lệ tăng 9,1% và chỉ tiêu này tiếp tục tăng mạnh
trong năm 2013 với số tiền 56,576,876 VNĐ, tương ứng với tỉ lệ tăng 54,5%.
Chi nhánh Công ty Bình Minh Tại Thanh Hóa đã quản lý và sử dụng tốt nguồn
GV:Phạm Văn Cư Báo cáo thực tập
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH 16 KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN
tăng doanh thu của doanh nghiệp mình, đây là một trong những nguyên nhân
làm lợi nhuận của công ty tăng trong năm 2013.
Qua các số liệu trên cho thấy, tình hình sản xuất kinh doanh của công ty đang
ngày càng phát triển, xứng đáng là một doanh nghiệp vững mạnh trong ngành
xây dựng.
PHẦN 2: HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG VÀ SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG BÌNH MINH
2.1 Những vấn đề chung về hạch toán kế toán tại công ty TNHH xây dựng
và sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh.
- Niên độ kế toán: Từ 01/01 đến 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền: VNĐ.
- Hình thức kế toán: Chứng từ ghi sổ
- Chế độ kế toán: Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của bộ tài
chính.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao đường thẳng
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
GV:Phạm Văn Cư Báo cáo thực tập
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH 17 KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập
chứng từ ghi sổ.
GV:Phạm Văn Cư Báo cáo thực tập
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại
Sæ, thÎ kÕ
to¸n chi
tiÕt
Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Sổ Cái
Sổ đăng ký
chứng từ từ ghi
sổ
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH 18 KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó
được dùng để ghi vào sổ cái, Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng
từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài

chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát
sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào
sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi
tiết (được lập từ các sổ, thẻ chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính.
Với sự phát triển của khoa học công nghệ, công ty TNHH xây dựng và sản
xuất vật liệu xây dựng Bình Minh đã sử dụng phần mềm kế toán Misa giúp cho
việc hạch toán kế toán chính xác và khoa học.
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy

Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
GV:Phạm Văn Cư Báo cáo thực tập
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI
- Báo cáo tài chính
-Báo cáo kế toán quản
trị
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH 19 KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN

Sơ đồ 2.3: Màn hình giao diện phần mềm Misa
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH xây dựng và sản xuất vật liệu
xây dựng Bình Minh
Công ty TNHH xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh là một
đơn vị hạch toán độc lập, bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô
hình tập trung. Bộ máy kế toán tương đối gọn nhẹ.
Sơ đồ 2.4 : Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty TNHH xây dựng và sản xuất vật
liệu xây dựng Bình Minh
GV:Phạm Văn Cư Báo cáo thực tập
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp Kế toán công nợ Thủ quỹ
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH 20 KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN
 Quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán tại công ty TNHH xây
dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh.
Kế toán trưởng
- Tham mưu cho lãnh đạo công ty về các vấn đề liên quan đến tài chính kế
toán.
- Tổ chức xây dựng kế hoạch tài chính của công ty, kế hoạch cân đối
nguồn vốn và sử dụng vốn.
- Tổ chức thực hiện ghi chép, hạch toán kế toán đúng chế độ của nhà nước
và quy định của công ty, hướng dẫn và giám sát việc thực hiện các quy chế quản
lý tài chính kế toán, khoản chi phí
- Quản lý đối chiếu công nợ, tham quyết toán công nợ.
- Phối hợp với các bộ phận, đơn vị trong và ngoài công ty thực hiện các
công việc liên quan đến hoạt động kinh doanh chung.
Kế toán tổng hợp
- Thực hiện ghi chép, nhập số liệu, đối chiếu, rà xoát, kiểm tra số liệu phản
ánh các hoạt động phát sinh trong ngày .
- Lập báo cáo tài chính kế toán theo yêu cầu quản lý.
- Theo dõi tính thuế đầu vào.

- Theo dõi, tính toán, trích lập khấu hao TSCĐ, vật tư, văn phòng phẩm.
- Lưu trữ chứng từ kế toán.
- Thực hiện công việc khác theo sự phân công của trưởng đơn vị.
Kế toán công nợ phải thu
- Thực hiện theo dõi doanh thu từng công trình, từng chủ đầu tư.
-Hoàn tất các thủ tục, hồ sơ, chứng từ thanh toán.
- Theo dõi, thực hiện toán bộ công tác thanh quyết toán thu tiền khách
hàng.
- Phối hợp với các bộ phận, đơn vị trong và ngoài công ty tạo thuận lợi
cho công tác thu tiền.
- Theo dõi tính thuế đầu ra.
- Lưu trữ các chứng từ.
GV:Phạm Văn Cư Báo cáo thực tập
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH 21 KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN
Thủ quỹ
- Kiểm tra chính xác tính hợp lệ của các chứng từ.
- Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và Kế toán trưởng về việc quản
lý quỹ tiền mặt, lập sổ quỹ theo dõi quỹ tiền mặt.
- Chịu trách nhiệm về việc kiểm kê, đối chiếu giữa các sổ quỹ theo sổ sách
và số tồn thực tế trong két.
- Cập nhật, ghi chép, kiểm tra chính xác đầy đủ các chứng từ thu chi tiền
mặt qua két.
- Thực hiện công việc khác theo sự phân công của trưởng đơn vị.
2.1.2 Tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TNHH xây dựng và sản xuất
vật liệu xây dựng Bình Minh.
2.1.2.1 Chứng từ công ty sử dụng.
Công ty sử dụng hai loại mẫu chứng từ là bắt buộc và chứng từ hướng
dẫn, danh mục các loại chứng từ công ty TNHH xây dựng và sản xuất vật liệu
xây dựng Bình Minh sử dụng gồm có:
- Phiếu thu 01- TT - Phiếu chi 02- TT

- Hóa đơn GTGT - Bảng chấn công: 02-LĐTL
- Bảng thanh toán tiền lương: 02-LĐTL
- Giấy đề nghị tạm ứng: 03-TT
2.1.2.2 Hệ thống tài khoản
Công ty TNHH xây dựng và sản xuất VLXD Bình Minh đang sử dụng hệ
thống tài khoản kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ Tài Chính. Ví dụ:
TK 111: Tiền mặt
TK 211: TSCĐ hữu hình
TK 153: Công cụ dụng cụ
TK 155: Thành phẩm
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
TK 641: Chi phí bán hàng
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 627: Chi phí SX chung
GV:Phạm Văn Cư Báo cáo thực tập
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH 22 Khoa Kế toán - Kiểm toán
Sổ kế toán
- Sổ tổng hợp: Chứng từ ghi sổ, sổ cái
- Sổ chi tiết: Sổ chi tiết các tài khoản: Sổ chi tiết tài khoản tiền mặt, sổ
chi tiết nguyên vật liệu
Các loại báo cáo
Báo cáo tài chính hàng quý, hàng năm gửi cho cơ quan thuế, cơ quan
thống kê, cơ quan đăng ký kinh doanh, báo cáo tài chính gồm:
- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01- DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02- DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03- DN
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09- DN
2.2 Các phần hành kế toán tại công ty TNHH xây dựng và sản xuất
VLXD Bình Minh

2.2.1 Hạch toán kế toán tài sản cố định

Khái niệm:
- Tài sản cố định là tài sản thõa mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn sau:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó
- Nguyên giá của tài sản phải được xác định một cach đáng tin cậy
- Thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên
- Có giá trị từ 10.000.000 đ trở lên
Phân loại TSCĐ
Công ty TNHH xây dựng và sản xuất VLXD Bình Minh phân loại TSCĐ
theo hình thái biểu hiện gồm:
+ TSCĐ hữu hình:
- Nhà cửa
- Máy móc thiết bị
- Phương tiện vận tải
+ TSCĐ vô hình
- Phần mềm máy vi tính
GV:Phạm Văn Cư Báo cáo thực tập
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH 23 Khoa Kế toán - Kiểm toán
Bảng 2.1 Bảng thống kê một số tài sản cố định tại công ty TNHH xây dựng và sản
xuất vật liệu xây dựng Bình Minh.
STT Tài sản cố định
1 Nhà xưởng, vật kiến trúc
2 Máy móc thiết bị
3 Máy in Laser HP 50000
4 Hệ thống điều hòa không khí trụ sở
5 Xe tải chở hàng
… …
Bảng 2.2 Danh sách một số tài sản cố định sử dụng tại công ty TNHH xây dựng
và sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh

Chỉ tiêu Nguyên giá Giá trị hao
mòn
Giá trị còn lại
Nhà xưởng, vật kiến
trúc
103.600.000 51.800.000 51.800.000
Máy móc thiết bị 100.000.000 70.000.000 30.000.000
Máy in Laser HP 50000 25.000.000 15.000.000 10.000.000
Hệ thống điều hòa
không khí trụ sở
180.000.000 150.000.000 30.000.000

Tổng cộng 408.600.000 286.800.000 121.800.000
 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu chi
- Biên bản bàn giao TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản thanh lý hợp đồng
- Hợp đồng kinh tế

GV:Phạm Văn Cư Báo cáo thực tập
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH 24 Khoa Kế toán - Kiểm toán
Tài khoản sử dụng: TK 211-“Tài sản cố định hữu hình”
- TK 2111 Nhà cửa, vật kiến trúc
- TK 2112 Máy móc, thiết bị
- TK 2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn
- TK 2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý
- TK 2118 Tài sản cố định khác

- TK 213 Tài sản cố định vô hình
- TK 2135 Phần mềm máy vi tính
- TK 214 Hao mòn tài sản cố định
- TK 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình
- TK 2143 Hao mòn TSCĐ vô hình
Sổ sách sử dụng
- Sổ cái TK 211, 213, 214
- Thẻ tài sản cố định
- Báo cáo tình hình tài sản cố định
- Bảng tính khấu hao

GV:Phạm Văn Cư Báo cáo thực tập
Mua sắm TSCĐ
Giảm TSCĐ do khấu hao hết
Thanh lý nhượng bán
Tài sản cố định
TK133
TK811
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH 25 Khoa Kế toán - Kiểm toán
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán tăng, giảm TSCĐ
TK 111, 112 TK 211 TK 214
GV:Phạm Văn Cư Báo cáo thực tập

×