Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

ĐỀ THI HSG HÓA 9 THCS CẤP TỈNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.57 KB, 12 trang )

UBND TỈNH Thanh Hoá CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh
phúc
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS CẤP TỈNH
Khóa ngày : 25/2/2010
Môn : HÓA HỌC
Đáp án có 3 trang, gồm 4 câu.
Câu 1 : (5điểm)
1.Có 3 dung dịch: NaOH, HCl, H
2
SO
4
có cùng nồng độ mol. Chỉ
dùng thêm quì tím có thể nhận biết được ba dung dịch trên hay
không? Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
ĐÁP ÁN.1,5 điểm mỗi chất 0,5 điểm có kèm 2 phản ứng
Lấy cùng thể tích 3 mẫu thử,Cho quì tím vào 3 mẫu.Sau đó lấy 2
mẫu dd NaOH
( chuyển màu quì sang xanh) có cùng thể tích (như trên) cho vào 2
mẫu chuyển màu quì sang đỏ.Mẫu nào mất màu là dd HCl,mẫu nhạt
màu là dd H
2
SO
4
2.Cho a mol NaOH phản ứng với b mol H
3
PO
4
(dung dịch) thấy tạo
ra hai muối là Na


2
HPO
4
và Na
3
PO
4
.Cho biết tỉ lệ a:b nằm trong
khoảng nào?Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
ĐÁP ÁN.1,5 điểm
Đk: 2 < a : b < 3 0,5 điểm
2 phản ứng mỗi phản ứng 0,5 điểm 1 điểm
Đáp án chính thức
3. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau đây :
a) M
x
O
y
+ H
2
SO
4
loãng →
b) FeS
2
+ HCl →
c) Fe
x
O
y

+ CO
0
t
→
FeO + …
d) Ba(HCO
3
)
2
+ Ca(OH)
2

Với M là kim loại.
ĐÁP ÁN. mỗi phản ứng 0,5 điểm 2 điểm
Câu 2 : (5điểm)
1.Cho các chất sau:rượu etylic(ancol etylic),axit axetic lần lượt phản
ứng với: Ca(HCO
3
)
2
, FeS,Cu, C
2
H
5
OH, NaNO
3
và Al(OH)
3
. Viết các
phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

ĐÁP ÁN. 2,5 điểm 5 phản ứng mỗi 0,5 điểm
2. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau dưới dạng công chức
cấu tạo.
CaCO
3
→ A → B → C → D → Buta-1,3-đien (CH
2
=CH-
CH=CH
2
)
ĐÁP ÁN. 2,5 điểm 5 phản ứng mỗi 0,5 điểm
A: CaO B:CaC
2
C:C
2
H
2
D:C
4
H
4
Câu 3 : (5điểm)
X là dung dịch AlCl
3
, Y là dd NaOH .
- 100 ml dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch
KHCO
3
1M.

- Thêm 150 ml dung dịch Y vào cốc chứa 100 ml dung dịch X,
khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 7,8g kết tủa.
- Thêm 250ml dung dịch Y vào cốc chứa 100 ml dung dịch X, khuấy
đều tới kết thúc các phản ứng thấy trong cốc có 10,92g kết tủa.
Tính nồng độ mol của dung dịch X , Y ?
ĐÁP ÁN. Gọi a,b lần lượt là nồng độ mol của dd X và dd Y
nKHCO
3
= 0,2 mol
TN1:
2NaOH + 2KHCO
3
Na
2
CO
3
+ K
2
CO
3
+ 2H
2
O
nNaOH = 0,1b = 0,2 ⇒ b = 2 1 điểm
TN2:
nNaOH = 0,3 mol
nAl(OH)
3
= 0,1 mol
TN3:

nNaOH = 0,5 mol
nAl(OH)
3
= 0,14 mol
- Số mol kết tủa trong thí nghiệm hai < Số mol kết tủa trong thí
nghiệm ba nên thí nghiệm hai AlCl
3

0,5 điểm
- Giả sử trong thí nghiệm ba AlCl
3
dư ⇒ Số mol Al(OH)
3
thu được
trong thí nghiệm ba là(0,5.0,1): 0,3 = 0,166 mol > 0,14 mol nên thí
nghiệm ba NaOH dư hòa tan một phần kết tủa.
1 điểm
AlCl
3
+ 3 NaOH Al(OH)
3
+ 3NaCl
x 3x x
Al(OH)
3
+ NaOH NaAlO
2
+ 2H
2
O 1 điểm

y y
nAl(OH)
3
= x – y = 0,14 (1)
nNaOH = 3x + y = 0,5 (2) 1 điểm
Giải (1) và (2) ta có : x = 0,16 Và y = 0,02
Vậy: 0,1 a = 0,16 ⇒ a = 1,6 M 0,5 điểm
Câu 4 : (5điểm)
X là hỗn hợp gồm một ankan, một anken và hidro. Đốt cháy 8,512 lít
khí X (đktc) thu được 22g CO
2
và 14,04g nước.
1.Tìm tỷ khối của X so với không khí.
2. Dẫn 8,512 lít X (đktc) nói trên đi qua bột Ni nung nóng được
hỗn hợp Y có tỷ khối so với H
2
là 12,6. Dẫn Y qua bình nước brom
dư thấy có 3,2g brom tham gia phản ứng. Hỗn hợp Z thoát ra khỏi
bình có tỷ khối so với H
2
là 12.
Tìm CTPT cuả các hidrocacbon đã cho và tính % thể tích các khí
trong X.
Giả thiết các phản ứng hoàn toàn .
ĐÁP ÁN.
1. nX = 0,38 mol
nCO
2
= 0,5 mol
nH

2
O = 0,78 ml
Gọi a,b,c lần luợt là số mol ankan(C
n
H
2n+2
),anken (C
m
H
2m
) và hydro
mC= 0,5.12 = 6 gam
mH = 0,78.2 =1,56 gam
⇒ mX = 6 + 1,56 = 7,56 gam 0,5 điểm
Khối lượng mol trung bình = 7,56: 0,38 = 19,9
d = 19,9: 29 = 0,686 0,5 điểm
2.
C
n
H
2n+2
+ (3n + 1)/2 O
2
nCO
2
+ (n +1) H
2
O
a na (n +1)a
C

m
H
2m
+ 3m/2 O
2
mCO
2
+ m H
2
O
b mb mb
H
2
+ ½ O
2
H
2
O 0,5 điểm
c c
Ta có: a + b + c = 0,38 (1)
na + mb = 0,5 (2)
(n +1)a + mb + c = 0,78 (3) 0,5 điểm
C
m
H
2m
+ H
2
C
m

H
2m +2
c c c
Khối lượng mol trung bình của Y = 12,6.2 = 25,2
Y phản ứng với dd Brôm nên anken dư Hydro hết
C
m
H
2m
+ Br
2
C
m
H
2m
Br
2
b-c b-c
nBr
2
= 3,2 : 160 = 0,02 mol
b - c = 0,02 (4) 0,5 điểm
ĐLBTKL: mY = mX =7,56 gam
⇒ nY = 7,56 : 25,2 = 0,3 mol
a + b- c + c = 0,3 (5) 0,5 điểm
(1),(4),(5) ⇒
a= 0,2
b= 0,1
c= 0,08
(2) ⇒ 2n + m = 5(6) 0,5 điểm

Khối lượng mol trung bình của Z = 12.2 = 24
mZ = 24.0,28 = 6,72 gam
(14n + 2).0,2 + (14m + 2).0,08 = 6,72
⇒2,8n + 1,12m = 6,16 (7)
Giải (6) và (7) ta có nghiệm m =3, n=1
Vy CTPT ca 2 hydrocacbon l:CH
4
v C
3
H
6
1 im
%VCH
4
= 52,63
% VC
3
H
6
= 26,3
%
VH
2
=11,07 0,5 im
Đề thi chọn học sinh giỏi huyện vòng i
Môn : Hoá học 9
Năm học : 2008 2009
( Thời gian : 150 phút )
Câu 1. (1,5đ)
Nêu hiện tợng xẩy ra và viết phơng trình hoá học khi cho :

a. Na vào dung dịch AgNO
3
.
b. Zn vào dung dịch chứa hỗn hợp HCl và CuCl
2
.
c. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl
3
đến d, sau đó
dẫn CO
2
vào dung dịch thu đợc.
Câu 2. (1,75đ)
Không dùng hoá chất nào khác hãy phân biệt 6 dung dịch đựng
trong 6 lọ riêng biệt bị mất nhãn sau :
Ba(HCO
3
)
2
, Na
2
CO
3
, NaHCO
3
, Na
2
SO
4
, NaHSO

3
, NaHSO
4
.
Câu 3. (2,0đ)
Nhiệt phân 12,6g hỗn hợp muối M
2
(CO
3
)
n
sau một thời gian thu đ-
ợc chất rắn A và khí B. Cho A tác dụng với dung dịch HCl d thu đợc 1,12
lít khí ( ở đktc ). Dẫn khí B vào 100ml dung dịch Ba(OH)
2
0,75M thu đợc
9,85g kết tủa. Tìm công thức muối cacbonat.
Câu 4. (2,0đ)
Hoà tan hoàn toàn muối RCO
3
bằng một lợng vừa đủ dung dịch
H
2
SO
4
12,25% thu đợc dung dịch muối có nồng độ 17,431%
a. Tìm kim loại R.
b. Cô cạn 122,88g dung dịch muối tạo thành ở trên làm bay bớt hơi
nớc và làm lạnh thu đợc 23,352g tinh thể muối. Tìm công thức của tinh
thể muối. Biết hiệu suất của quá trình kết tinh muối là 70%.

Câu 5. (2,75đ)
Cho 1,36g hỗn hợp bột A gồm Fe, Mg vào 400ml dung dịch CuSO
4
.
Sau khi phản ứng xong thu đợc 1,84g chất rắn B gồm hai kim loại và dung
dịch C. Thêm NaOH d vào dung dịch C thu đợc kết tủa D, lọc và nung D
trong không khí tới khối lợng không đổi thu đợc 1,2g chất rắn E. Tính.
a Phần trăm khối lợng các chất trong A.
b Nồng độ mol/lit của dung dịch CuSO
4
.
Chú ý : Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
( Cho biết : Na = 23 ; Ca = 40 ; Ba = 137 ; Mg = 24 ; Fe = 56 ;
Al = 27 Cu = 64 ; K = 39 ; O = 16 ; S = 32 ; H = 1 ; C = 12 )
__________________Hết_________________

Hớng dẫn chấm thi học sinh giỏi huyện vòng i
Môn : Hoá học 9
Năm học : 2008 2009
Câu Nội dung Điểm
1 a. Các phơng trình phản ứng xẩy ra :
2Na + 2H
2
O

2NaOH + H
2

.
NaOH + AgNO

3


AgOH

+ NaNO
3
.
2AgOH

Ag
2
O + H
2
O.
Hiện tợng : Lúc đầu có bọt khí không màu thoát ra, xuất
hiện kết tủa trắng, sau một thời gian kết tủa chuyển dần
sang màu đen
1,5đ
0,5đ
b. Các phơng trình phản ứng xẩy ra :
Zn + 2HCl

ZnCl
2
+ H
2

.
Zn + CuCl

2


ZnCl
2
+ Cu.
Hiện tợng : Lúc đầu có bọt khí không màu thoát ra chậm.
Sau đó Cu màu đỏ sinh ra tạo thành cặp Pin điện làm cho
Zn bị ăn mòn nhanh hơn, khí thoát ra nhanh hơn.
0,5đ
c. Các phơng trình phản ứng xẩy ra :
3NaOH + AlCl
3


Al(OH)
3

+ 3NaCl.
NaOH + Al(OH)
3


NaAlO
2
+ 2H
2
O.
CO
2

+ 2H
2
O + NaAlO
2


Al(OH)
3

+ NaHCO
3
.
Hiện tợng : Lúc đầu có kết tủa trắng xuất hiện, khi NaOH
d kết tủa tan dần. Khi dẫn khí CO
2
vào dung dịch kết tủa
xuất hiện trở lại.
0,5đ
2 - Đun nóng dung dịch.
1,75đ
+ Nếu có khí không màu thoát ra, dung dịch vẩn đục là
Ba(HCO
3
)
2
.
Ba(HCO
3
)
2


o
t
BaCO
3

+ CO
2

+ H
2
O
+ Nếu có khí không màu thoát ra, dung dịch trong là
NaHCO
3
2NaHCO
3

o
t

Na
2
CO
3
+ CO
2

+ H
2

O
+ Nếu có khí không màu, mùi sốc thoát ra là NaHSO
3
2NaHSO
3

o
t
Na
2
SO
3
+ SO
2

+ H
2
O
0,75đ
- Dùng Ba(HCO
3
)
2
để thử 3 lọ còn lại nếu có kết tủa là
Na
2
CO
3
, Na
2

SO
4
, không có hiện tợng gì là NaHSO
4
.
PT : Ba(HCO
3
)
2
+ Na
2
CO
3


BaCO
3

+ 2NaHCO
3
Ba(HCO
3
)
2
+ Na
2
SO
3



BaSO
3

+ 2NaHCO
3
0,5đ
- Dùng NaHSO
4
để thử hai dung dịch còn lại là Na
2
CO
3
,
Na
2
SO
4
nếu có khí thoát ra là Na
2
CO
3
còn lại là Na
2
SO
4
.
2NaHSO
4
+ Na
2

CO
3


2Na
2
SO
4
+ CO
2

+ H
2
O.
0,5đ
3 Các PTPƯ có thể xẩy ra :
M
2
(CO
3
)
n


o
t
M
2
O
n

+ nCO
2

. (1)
M
2
(CO
3
)
n
+ 2nHCl

2MCl
n
+ nH
2
O + nCO
2

. (2)
M
2
O
n
+ 2nHCl

2MCl
n
+ H
2

O. (3)
Ba(OH)
2
+ CO
2


BaCO
3

+ H
2
O. (4)
BaCO
3
+ H
2
O + CO
2


Ba(HCO
3
)
2
. (5)
2,0đ
0,5đ
* Trờng hợp 1 : Không xẩy ra phản ứng (5)
Từ (4) ta có :

)4(
2
CO
n
=
3
BaCO
n
=
197
85,9
= 0,05 mol.
Từ (1), (2) và (4) ta có :
2
CO
n
= 0,05 +
4,22
12,1
= 0,1 mol
Theo bài ra và từ (1) ta có :
nnM
1,0
602
6,12
=
+

M = 33n.
Biện luận : n = 1


M = 33 ( Loại )
n = 2

M = 66 ( Loại )
n = 3

M = 99 ( Loại )
0,5đ
* Trờng hợp 2 : Xẩy ra phản ứng (5)
Từ (4) ta có :
)4(
2
CO
n
=
2
)(OHBa
n
=
1,0
75,0
= 0,075 mol.
Từ (4) và (5) ta có :
2
CO
n
= 0,075 +
)
197

85,9
075,0(
= 0,1
mol
Từ (1), (2), (4) và (5) ta có : Tổng số mol CO
2
.

2
CO
n
= 0,1 +
4,22
12,1
= 0,15 mol
Theo bài ra và từ (1) ta có :
nnM
15,0
602
6,12
=
+

M = 12n.
Biện luận : n = 1

M = 12 ( Loại )
n = 2

M = 24 ( Mg )

n = 3

M = 36 ( Loại )
Vậy công thức của muối cacbonat là : MgCO
3
.
1,0đ
4 a Giả sử số mol RCO
3
phản ứng là 1 mol.
PT : RCO
3
+ H
2
SO
4


RSO
4
+ CO
2
+ H
2
O.
(R+60)g 98g (R+96)g 44g
Ta có :
42
SOddH
m

=
25.12
100.98
= 800g.
2,0đ
0,5đ
Theo bài ra ta có :
4480060
96
++
+
R
R
.100 = 17,431.

R = 55.999 : Fe ( Sắt )
0,5đ
b Lợng muối sắt có trong104,64g dung dịch là.
gm
FeSO
24,18
100
844,14
.88,122
4
==
Lợng muối sắt bị kết tinh là :
gm
FeSO
768,12

100
70
.24,18
4
==
0,5đ
Gọi CTPT của tinh thể muối là : FeSO
4
.nH
2
O
Theo bài ra ta có :
352,23
152
18152
.768,12 =
+ n

n = 7. Vậy công thức của tinh thể muối là :
FeSO
4
.7H
2
O
0,5đ
5 a. Gọi a, b, c là số mol của Mg, Fe, CuSO
4
. Ta có phơng
trình phản ứng sau :
Mg + CuSO

4


MgSO
4
+ Cu (1)
amol amol amol amol
Fe + CuSO
4


FeSO
4
+ Cu (2)
(c - a) mol (c - a) mol (c - a) mol (c - a) mol
2,75đ
0,5đ
Vì hỗn hợp chỉ có hai kim loại nên Mg hết và Fe còn d. Vì
nếu Mg d thì hỗn hợp phải coa ba kim loại : Mg, Fe, Cu.
Vậy Mg phản ứng hết, Fe d.
Từ (1) và (2) ta có dung dịch C có a mol MgSO
4
và (c - a)
mol FeSO
4
sau khi cho tác dụng với NaOH.
MgSO
4
+ 2NaOH


Mg(OH)
2

+ Na
2
SO
4
(3)
amol amol
FeSO
4
+ 2NaOH

Fe(OH)
2

+ Na
2
SO
4
(4)
(c - a)mol (c - a)mol
0,5đ
Khi nung kết tủa.
Mg(OH)
2


o
t

MgO + H
2
O (5)
amol amol
4Fe(OH)
2
+ O
2

o
t
2Fe
2
O
3
+ 4H
2
O (6)
(c - a)mol
2
ac
mol
0,5đ
Theo bài ra ta có :
24a + 56b = 1,36 (I)
Từ (1) và (2) ta có : 56.[b - (c - a )] + 64c = 1,84 (II)
Từ (1) - (6) ta có : 40a + 160.
2
ac
= 1.2 (III)

Giải hệ I, II và III ta đợc : a = 0,01 mol ; b = 0,02 mol
c = 0,02 mol.
Ta có : m
Mg
= 0,01.24 = 0,24g
Vậy thành phần % hỗn hợp là : %Mg =
%100.
36,1
24.0
=
17,65%
%Fe = 100 17,65 = 82,35%
0,75đ
b
4
CuSO
M
C
=
4,0
02,0
= 0,05M.
0,5đ
Chú ý : Trên đây chỉ là hớng dẫn chấm của một cách trong nhiều
cách giải. Nếu thí sinh nào có cách làm khác mà vẫn đúng. Giám khảo
chấm thống nhất, căn cứ vào thang điểm để cho điểm bài làm của thí sinh
đó.

×