Tải bản đầy đủ (.doc) (172 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC MẮM THANH HƯƠNG năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.18 MB, 172 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC MẮM THANH HƯƠNG
Giảng viên hướng dẫn : Th.S. Nguyễn Thị Huyền
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 15
Lớp: DHKT7ATH
MÃ SỐ SV HỌ VÀ TÊN LỚP
11010223 Trịnh Thị Mai Nhóm trưởng
11009303 Vũ Thị Hồng Xuyến
11009853 Nguyễn Thị Lài
11010053 Nguyễn Thị Đào
THANH HÓA, THÁNG 04 - 2015
Báo cáo thực tập
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Huyền
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thực tập tại Công ty cổ phần nước mắm Thanh Hương, nhóm
chúng em đã học được rất nhiều điều bổ ích, tích luỹ được một ít kinh nghiệm nhỏ
trong công tác kế toán góp phần phục phụ cho công việc sau này. Quá trình thực tập
bước đầu giúp chúng em làm quen được với công việc kế toán , đặc biệt đi sâu nghiên
cứu, tìm hiểu tình hình công tác kế toán thực tế tại Công ty. Bên cạnh những kiến thức
lý thuyết đã được học tại trường vận dụng vào thực tế trong quá trình thực tập nhóm
chúng em đã nắm vững hơn các quy trình, nguyên tắc hạch toán và các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh.
Trong quá trình thực tập tại Công ty, nhóm chúng em đã nhận được rất nhiều sự
giúp đỡ tận tình của các thành viên tại phòng kế toán đặc biệt là bà Hoàng Thị Hiền
kế toán trưởng đã giúp đỡ chúng em trong quá trình thực tập, thu thập thông tin về
Công ty và các chế độ và chuẩn mực ma kế toán áp dụng.


Nhóm chúng em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tới đoàn thể cán bộ
công nhân viên của Công ty, các thầy cô trong bộ môn kế toán Trường Đại Học Công
Nghiệp TP.HCM và nhất là cô Nguyễn Thị Huyền đã giúp chúng em hoàn thành bài
báo cáo này.
Do thời gian thực tập có hạn, vốn kiến thức học hỏi còn hạn chế nên bài viết
không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được chỉ bảo, đóng góp ý của các
thầy cô giáo trong trường.
Chúng em xin chân thành cảm ơn !
Nhóm 15 – DHKT7ATH
Báo cáo thực tập
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Huyền
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN




















……………………Ngày … tháng … năm 2015
Giảng viên
Nhóm 15 – DHKT7ATH
Báo cáo thực tập
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Huyền
MỤC LỤC
Nhóm 15 – DHKT7ATH
Báo cáo thực tập
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Huyền
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC
MẮM THANH HƯƠNG
1.1. Thành lập:
1.1.1. Tên công ty:
- Tên tiếng Việt: Công ty cổ phần nước mắm Thanh Hương.
- Công ty có:
Trụ sở chính tại: 198 Lê Lai, P.Đông Sơn, TP.Thanh Hóa.
Điện thoại: (037)3852325
Mã số thuế: 2800123572
Công ty thành lập năm 1998 và đến nay đã có hơn 300 đại lý ở một số tỉnh
miền Bắc, miền Trung và đại lý rải rác các huyện, thị, xã, thành phố trong tỉnh.
1.1.2. Vốn điều lệ:
18.000.000.000 đồng (18 tỷ)
1.1.3. Quyết định thành lập:
Công ty cổ phần nước mắm Thanh Hương được thành lập theo giấy phép đăng
ký kinh doanh số 2800123572 do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp ngày
02/10/1998.
1.1.4. Ngành nghề kinh doanh:
Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản

1.2. Tình hình tổ chức của công ty
1.2.1. Cơ cấu chung:
BỘ MÁY TỔ CHỨC CTY CỔ PHẦN NƯỚC MẮM THANH HƯƠNG
Nhóm 15 – DHKT7ATH
Trang 1
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
PGĐ KHOA
HỌC KỸ
THUẬT
PGĐ PHỤ TRÁCH
CHUNG CS HẢI
CHÂU
PGĐ TỔ CHỨC
& XÂY DỰNG
PHÂN
XƯỞNG
SẢN
XUẤT
PHÒNG
TỔNG
HỢP
PHÒNG
KT TÀI
VỤ
CỬA
HÀNG
TẠI TP

TẠI HẢI
CHÂU
Tổ
chế
biến
thực
phẩm
Tổ
tổng
hợp
Tổ
đóng
hàng
Tổ
lái
xe
Tổ
bảo
vệ
Tổ
hành
chính
KT
Chung
KT
Bán
hàng
Thủ
quỹ
Thủ

kho
Báo cáo thực tập
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Huyền
Sơ đồ 1.1: Bộ máy công ty
Phòng kế toán công ty CP nước mắm Thanh Hương
Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyền lực quyết định cao nhất. Công ty hoạt
động thông qua các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông. Đại hội đồng cổ đông có quyền
bầu, bổ sung, bãi miễn thành viên hội đồng quản trị và ban kiểm soát.
Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị cao nhất ở Công ty, có trách nhiệm
trước Đại hội đồng cổ đông cùng kỳ, có toàn quyền nhân danh Công ty trừ các vấn đề
thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có quyền bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức Tổng giám đốc và các bộ phận quản lý thuộc phạm vi quản lý
của Hội đồng quản trị.
Ban kiểm soát: là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh quản trị điều hành Công ty. Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông
bầu ra và chịu trách nhiệm trước cổ đông và pháp luật về những kết quả công việc của
Ban giám đốc Công ty.
Giám đốc điều hành: do Hội đồng quản trị bầu ra thông qua Đại hội đồng cổ
đông. Chịu trách nhiệm điều hành quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng
ngày của Công ty theo mục tiều, định hướng mà Đại hội đồng, Hội đồng quản trị đã
thông qua.
Phó giám đốc: do Hội đồng quản trị bầu ra, điều hành những cộng việc đã
được Hội đồng quản trị và Giám đốc giao. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị
và Giám đốc điều hành về lĩnh vực được phân công.
Các phòng ban: có chức năng giúp việc cho ban lãnh đạo, trực tiếp quản lý các
Nhóm 15 – DHKT7ATH
Trang 2
Báo cáo thực tập
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Huyền
đơn vị trực thuộc.

Các XN thành viên: đứng đầu là Giám đốc các xí nghiệp. Chịu trách nhiệm tổ
chức và đôn đốc các hoạt động theo kế hoạch từ Ban giám đốc.
1.2.2. Cơ cấu phòng kế toán:
Công ty cổ phần Nước mắm Thanh Hương tổ chức bộ máy tập trung, thu nhập xö
lý chứng từ, ghi sổ kế toán chi tiết, ghi sổ kế toán tổng hợp, lập báo cáo kế toán đồng thời
phân tích hoạt động kinh tế và kiểm tra kế toán.
Phòng kế toán tài vụ tổ chức hạch toán kế toán các hoạt động kinh doanh theo
đúng quy định của Nhà nước, thực hiện nghĩa vụ của Công ty đối với nhà nước thông
qua các khoản nộp ngân sách. Cụ thể như sau:
- Ghi chép phản ánh, giám sát việc bảo quản,sử dụng tài sản, phục vụ cho sản
xuất kinh doanh có hiệu quả, ghi chép phản ánh toàn bộ vốn hiện có và tình hình sử
dụng vốn của Công ty.
- Tính toán, phản ánh được thu nhập và chi phí, xác định kết quả sản xuất kinh
doanh.
- Cung cấp số liệu, thông tin kinh tế về hoạt động sản xuất kinh doanh cho lãnh
đạo.
- Thực hiện việc kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, cung cấp
chứng từ, tài liệu kế toán phục vụ cho việc kiểm tra của Nhà nước .
Bộ máy kế toán của Công ty gọn nhẹ nhưng vẫn đảm bảo tính chặt chẽ. Dù mỗi
bộ phận đều có chức năng riêng, nhưng vẫn có mối quan hệ mật thiết với nhau, hỗ trợ
nhau để tham mưu cho Giám đốc Công ty có những quyết định quản trị đúng đắn,
nhằm thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển
Sơ đồ 1.2: Hệ thống kế toán
Phòng kế toán công ty CP nước mắm Thanh Hương
Kế toán trưởng: Phân chia công tác kế toán trong Công ty thành các bộ phận
nghiệp vụ, lựa chọn cán bộ thích hợp phụ trách từng bộ phận nghiệp vụ kế toán đồng
Nhóm 15 – DHKT7ATH
Trang 3
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Thủ

quỹ
Kế toán tổng
hợp
Kế toán
bán hàng
Kế toán giá
thành
Kế toán
thanh toán
& TSCĐ
Báo cáo thực tập
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Huyền
thời tổ chức sử dụng các công cụ quản lý thích hợp để phục vụ công tác hạch toán kế
toán. Hiện nay phòng kế toán Công ty gồm 5 người được phân bổ như sau:
Kế toán trưởng: kiêm trưởng phòng, phụ trách chung, phụ trách công tác tổng
hợp và tính giá thành sản phẩm.
Kế toán thanh toán, theo dõi công nợ: Có nhiện vụ theo dõi , ghi chép đầy đủ,
kịp thời, chính xác các nghiệp vụ thanh toán theo từng đối tượng, báo cáo công nợ chi
tiết toàn Công ty.
Kế toán tổng hợp tiêu thụ, theo dõi kho hàng và thanh toán thuế: Theo dõi
doanh thu bán hàng trực tiếp từ kho Công ty. Hàng ngày căn cứ vào phiếu xuất kho để
ghi vào sổ theo dõi bán hàng và lập các phiếu kê khai thuế.
Kế toán bán hàng: Trực tiếp viết hoá đơn bán lẻ hàng hoá và có nhiệm vụ tổng
hợp hàng ngày và cuối tháng chuyển cho kế toán tổng hợp tiêu thụ.
Thủ quỹ : Là người chịu trách nhiệm về quỹ tiền mặt của Công ty, hàng ngày
căn cứ vào phiếu thu, chi hợp lệ để xuất, nhập quỹ, ghi sổ quỹ phần thu, chi. Cuối
ngày đối chiếu với sổ quỹ của kế toán thanh toán.
1.2.3. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
1.2.3.1. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty:
Chế độ kế toán đang áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán Theo QĐ

48/2006/ QĐ - BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài Chính
Hình thức sổ kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ
Việc ghi sổ kế toán bao gồm:
- Ghi theo trình tự thời gian trên đăng ký chứng từ ghi sổ
- Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái
GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ
Nhóm 15 – DHKT7ATH
Trang 4
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
Sổ (thẻ)
kế toán
chi tiết
Sổ đăng
ký chứng
từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Báo cáo thực tập
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Huyền
Sơ đồ 1.3: Quy trình ghi sổ
Phòng kế toán công ty CP nước mắm Thanh Hương
Ghi chú: : Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Kiểm tra, đối chiếu
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ
ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó

được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ
ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh
Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái
lập Bảng Cân đối số phỏt sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi
tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số
phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng nhau và
bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng
số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư
của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng số dư của từng tài khoản
tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
Nhóm 15 – DHKT7ATH
Trang 5
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài
chính
Báo cáo thực tập
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Huyền
1.2.3.2. Phương pháp hạch toán kế toán hàng tồn kho:
- Phương pháp khấu hao: Đường thẳng (Theo năm sử dụng)
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
- Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Theo nguyên giá và giá trị còn lại

- Nguyên tắc đánh giá hàng hoá: Tính theo giá thực tế bình quân gia quyền,
kiểm kê thực tế (đối chiếu sổ sách)
- Giá thành đơn vị sản phẩm: Tính riêng cho từng loại sản phẩm trong mỗi kỳ
quyết toán.
- Ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng được ghi nhận trên cơ sở hoá đơn đã
phát hành và được người mua chấp nhận thanh toán.
1.2.3.3. Phương pháp nộp thuế GTGT:
Theo phương pháp khấu trừ
Nhóm 15 – DHKT7ATH
Trang 6
Báo cáo thực tập
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Huyền
CHƯƠNG 2:
THỰC TẾ CÔNG TÁC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC MẮM
THANH HƯƠNG
2.1 Kế toán tiền mặt:
2.1.1 Chứng từ sử dụng:
Chứng từ gốc:
- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Biên lai thu tiền
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng kiểm kê quỹ
Chứng từ dùng để ghi sổ:
- Phiếu thu
- Phiếu chi
2.1.2 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản cấp 1: 111-Tiền mặt tại quỹ
Tài khoản cấp 2: 1111-Tiền mặt VNĐ
2.1.3 Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt

Thủ tục chi tiền:
Bộ phận có nhu cầu thanh toán sẽ lập Giấy đề nghị và sau đó trình Giám đốc ký
duyệt. Căn cứ vào phiếu đề nghị đã được sự đồng ý của Giám đốc, kế toán thanh toán
sẽ kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ rồi lập Phiếu chi và chuyển cho kế toán trưởng ký
duyệt. Phiếu chi đã được ký duyệt sẽ chuyển đến cho thủ quỹ để làm thủ tục chi tiền.
Sau đó kế toán thanh toán sẽ lưu Phiếu chi này.
Kế toán chi tiền mặt
Nhóm 15 – DHKT7ATH
Trang 7
Báo cáo thực tập
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Huyền
Lưu đồ 2.1 – Kế toán chi tiền mặt
Phòng kế toán công ty CP nước mắm Thanh Hương
Thủ tục thu tiền:
Dựa vào hóa đơn bán hàng. Khi nhận tiền từ khách hàng, kế toán tiền mặt lập
Phiếu thu (2 liên) hợp lệ, kiểm tra, sau đó chuyển cho thủ quỹ để thủ quỹ nhận đủ số
tiền. Phiếu thu sẽ được trình kế toán trưởng ký rồi được lưu ở kế toán tiền mặt 1 liên
và khách hàng sẽ giữ 1 liên.
Căn cứ vào Phiếu thu, Phiếu Chi đã lập trong ngày Báo cáo quỹ tiền mặt, thủ
quỹ kiểm tra số tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán và báo quỹ. Nếu
có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và xử lý.
Nhóm 15 – DHKT7ATH
Trang 8
Báo cáo thực tập
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Huyền
Cuối ngày thủ quỹ chuyển toàn bộ Phiếu Thu, Phiếu Chi kèm theo Báo Cáo quỹ tiền
mặt cho kế toán tiền mặt. Kế toán kiểm tra lại và ký vào báo cáo quỹ, sau đó chuyển
cho kế toán trưởng và giám đốc ký. Căn cứ vào đó hàng quý sẽ lập bảng kê chi tiết.
Báo cáo được chuyển lại cho thủ quỹ ký.
Kế toán thu tiền mặt


Lưu đồ 2.2 – Kế toán thu tiền mặt
Phòng kế toán công ty CP nước mắm Thanh Hương
Nhóm 15 – DHKT7ATH
Trang 9
Báo cáo thực tập
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Huyền
2.1.4 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:
2.1.4.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Nghiệp vụ 1: Ngày 11/3/2014, bán nước mắm 22 độ đạm cho nhà hàng Dạ
Lan có MST: 2809678243 , HĐ số 0223 đã thu bằng tiền mặt 60.500.000, VAT 10%,
phiếu thu số 0125.
Nợ TK 1111 60.500.000
Có TK 5111: 55.000.000
Có TK 3331: 5.500.000
- Gồm chứng từ có liên quan là Phiếu Thu 0125 và hóa đơn GTGT số
0223, PXK_035….(Phụ lục 01)
Nghiệp vụ 2: Ngày 12/3/2014 thu tiền tạm ứng của anh Nguyễn Công Minh
theo chứng từ số 01212 số tiền 10.000.000đ, phiếu thu số 0139, hóa đơn GTGT số
0236
Nợ TK 1111: 10.000.000
Có TK 141: 10.000.000
- Gồm các hóa đơn chứng từ có liên quan là Phiếu Thu số 0139, giấy đề
nghị tạm ứng,…(Phụ lục 01)
Nghiệp vụ 3: Ngày 15/3/2014 thanh toán tiền tiếp khách cho nhà hàng Dạ Lan
theo phiếu chi số 0021, số tiền 5.720.000đ, thuế GTGT 10%, hóa đơn số 0239, ký hiệu
2014A/AN
Nợ TK 6421: 5.200.000
Nợ TK 133: 520.000
Có TK 1111: 5.720.000

- Gồm các hóa đơn chứng từ có liên quan là phiếu chi số 0021, hóa đơn
GTGT số 0239,…(Phụ lục 01)
2.1.4.2. Sổ kế toán sử dụng
- Chứng từ gốc: Phiếu thu, Phiếu chi
- Sổ chi tiết
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
Nhóm 15 – DHKT7ATH
Trang 10
Báo cáo thực tập GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Huyền
Đơn vị : Cty cổ phần nước mắm Thanh Hương
Địa chỉ : 198 Lê Lai, P.Đông Sơn, TP.Thanh Hóa
Mẫu số S05b – DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản : “111”-Tiền mặt
Tháng 03/2014
Đơn vị tính:VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Ngày
tháng
chứng
từ
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
TKĐ

Ư
Số phát sinh
Số tồn
Ghi
chú
Thu Chi Nợ Có
A B C D E F 1 2 3 G
- Số tồn đầu tháng 18.526.533
- Số phát sinh trong tháng
… … … … … … … … … …
11/3 11/3 PT 0125 Bán nước mắm 22 độ đạm 5111 55.000.000
3331 5.500.000
12/3 12/3 PT0139 Thu tạm ứng 141 10.000.000
15/3 15/3 PC0021 Thanh toán tiền cho nhà hàng Dạ Lan 6421 5.200.000
133 520.000 …
… … … … … … … …. ….
- Cộng số phát sinh trong tháng X 15.053.995.556 14.995.223.526 X x
- Số tồn cuối tháng X X X 77.298.563 x
- Sổ này có trang, đánh từ trang 01 đến trang
- Ngày mở sổ
Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Nhóm 15 – DHKT7ATH Trang 11
Báo cáo thực tập
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Huyền
Đơn vị: Cty cổ phần nước mắm Thanh
Hương
Địa chỉ: 198 Lê Lai, P.Đông Sơn,
TP.Thanh Hóa
Mẫu số: S02a – DNN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 04
Từ ngày 11 đến 15 tháng 3 năm 2014
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
A
B C 1 D
Bán nước mắm 22 độ đạm 1111
5111 55.000.000
Thuế phải nộp nhà nước 1111
3331 5.500.000
Thu tạm ứng 1111
141 10.000.000
… ….
…. …. ….
Cộng
X X
200.500.000
X
Kèm theo chứng từ gốc.
Ngày tháng năm
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)
Nhóm 15 – DHKT7ATH
Trang 12
Báo cáo thực tập
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Huyền
Đơn vị: Cty cổ phần nước mắm Thanh
Hương
Địa chỉ: 198 Lê Lai, P.Đông Sơn,
TP.Thanh Hóa
Mẫu số: S02a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 05
Từ ngày 11 đến 15 tháng 3 năm 2014
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi
chúNợ Có
A B C 1 D
Thanh toán tiền tiếp khách 6421
1111 5.200.000
Thuế VAT 10% 133
1111 520.000
… ….
…. …. ….
Cộng
X X
165.850.000

X
Kèm theo chứng từ gốc.
Ngày tháng năm
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đơn vi: Cty cổ phần nước mắm Thanh Mẫu số: S02b – DNN
Nhóm 15 – DHKT7ATH
Trang 13
Báo cáo thực tập
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Huyền
Hương
Địa chỉ: 198 Lê Lai, P.Đông Sơn,
TP.Thanh Hóa
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2014
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng
A B 1
……. ……. …….
04 15/3
200.500.000
05 15/3
165.850.000
…… …… …
- Cộng tháng


- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang
- Ngày mở sổ:
Ngày tháng năm
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Nhóm 15 – DHKT7ATH
Trang 14
Báo cáo thực tập GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Huyền
Đơn vi:Cty cổ phần nước mắm Thanh Hương
Địa chỉ:198 Lê Lai, P.Đông Sơn, TP.Thanh Hóa
Mẫu số: S02c1 – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ)
Tháng 03/ 2014
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu

TKĐƯ
Số tiền
Ghi
chú
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
- Số dư đầu tháng 18.526.533
- Số phát sinh trong tháng
… … … … … … … …
11/3 PT0125 11/3 Bán nước mắm 22 độ đạm thu bằng tiền mặt 5111 55.000.000
12/3 PT0139 12/3 Thu tạm ứng 141 50.000.000
15/3 PC0021 15/3 Thanh toán tiền tiếp khách cho nhà hàng Hương Ly 6421 5.200.000
… … … … … … … …
- Cộng số phát sinh trong tháng X 15.053.995.556 14.995.223.526 X
- Số dư cuối tháng X 77.298.563 X
- Cộng lũy kế từ đầu quý X X
- Sổ này có trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang
- Ngày mở sổ:
Ngày tháng năm
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Nhóm 15 – DHKT7ATH Trang 15
Báo cáo thực tập

GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Huyền
2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng:
2.2.1 Chứng từ sử dụng:
Chứng từ dùng để ghi sổ:
- Giấy báo Có
- Giấy báo Nợ
- Phiếu tính lãi
Chứng từ gốc:
- Ủy nhiệm thu
- Ủy nhiệm chi
2.2.2 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 112: “Tiền gửi ngân hàng”
2.2.3 Tóm tắt quy trình kế toán tiền gửi ngân hàng:
Kế toán chi tiền gửi ngân hàng:
Căn cứ vào Phiếu Nhập Kho, vật tư, tài sản, Biên Bản nghiệm thu, Biên Bản
thanh lý hợp đồng đã có đầy đủ chữ ký của cấp trên, kế toán TGNH sẽ lập Ủy Nhiệm
Chi gồm 4 liên chuyển lên cho Giám Đốc hoặc Kế toán trưởng duyệt. Sau đó kế toán
TGNH sẽ gửi Ủy Nhiệm Chi này cho Ngân hàng để Ngân hàng thanh toán tiền cho
người bán, sau đó Ngân hàng sẽ gửi Giấy Báo Nợ về cho công ty. Căn cứ vào Giấy
Báo Nợ, kế toán sẽ hạch toán vào sổ chi tiết TK 112.
Nhóm 15 – DHKT7ATH
Trang 16
Báo cáo thực tập
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Huyền
Lưu đồ 2.3 – Kế toán chi TGNH
Phòng kế toán công ty CP nước mắm Thanh Hương
Nhóm 15 – DHKT7ATH
Trang 17
Báo cáo thực tập
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Huyền

Kế toán thu tiền gửi ngân hàng:
Khách hàng thanh toán tiền nợ cho công ty, Ngân hàng sẽ gửi Giấy Báo Có, kế
toán sẽ hạch toán ghi vào sổ chi tiết TK 112
Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng, kế toán TGNH phải kiểm tra đối chiếu
với các chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có chênh lệch với sổ sách kế toán của
công ty, giữa số liệu trên chứng từ gốc với chứng từ của Ngân hàng thì kế toán phải
thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu và giải quyết kịp thời.
Lưu đồ 2.4 – Kế toán thu TGNH
Phòng kế toán công ty CP nước mắm Thanh Hương
2.2.4 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:
Nhóm 15 – DHKT7ATH
Trang 18
Báo cáo thực tập
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Huyền
2.2.4.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Nghiệp vụ 1: Ngày 04/03/2014, xuất tiền mặt 250.000.000đ gửi vào Ngân hàng
Vietcombank chi nhánh thành phố, căn cứ Giấy báo Có của Ngân hàng
Nợ TK 112: 250.000.000
Có TK 1111: 250.000.000
- Chứng từ kèm theo bao gồm: Giấy báo Có (số giao dịch 1902567382),
Phiếu Chi số 0018,…(Phụ lục 01)
Nghiệp vụ 2: Ngày 05/03/2014, công ty nhập kho 1 lô cá của công ty Anh
Tuấn với giá 167.200.000, hóa đơn số 3923, VAT 10% thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng
Nợ TK 152: 152.000.000
Nợ TK 1331: 15.200.000
Có TK 112: 167.200.000
- Chứng từ kèm theo: hóa đơn GTGT số 3923, PNK_023, giấy báo nợ
(Phụ lục 01)
Nghiệp vụ 3: ngày 05/03/2014 bán hàng cho nhà hàng Thanh Còi theo hóa đơn

số 4253, số lượng 250 chai nước mắm loại 32 độ đạm. Đơn giá 54.000đ/ chai/lit. VAT
10% đã thanh toán bằng chuyển khoản
Nợ TK 1121 : 14.850.000
Có TK 5111: 13.500.000
Có TK 3331: 1.350.000
- Chứng từ kèm theo : hóa đơn GTGT số 0233, PXK_058, giấy báo có…(phụ
lục 01)
2.2.4.2. Sổ kế toán sử dụng:
- Chứng từ gốc: GBC, GBN
- Sổ chi tiết
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ8
- Sổ cái
Nhóm 15 – DHKT7ATH
Trang 19
Báo cáo thực tập GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Huyền
Đơn vị : Cty cổ phần nước mắm Thanh Hương
Địa chỉ : 198 Lê Lai, P.Đông Sơn, TP.Thanh Hóa
Mẫu số S06 – DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Nơi mở tài khoản giao dịch: Ngân hàng Vietcombank
Số hiệu tài khoản tại nơi gửi: 1029334832
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền

Ghi chú
Số Ngày,
Thu (gửi vào) Chi (rút ra) Còn lại
hiệu Tháng
A B C D E 1 2 3 F
- Số dư đầu tháng 1.655.365
- Số phát sinh trong tháng
… … … … … … … … …
04/03 PC1423 04/03 Gửi tiền mặt vào tài khoản 1111 250.000.000
05/03 PNK_23 05/03 Mua cá nguyên liệu 152 152.000.000
05/03 HĐ 3923 05/03 Thuế GTGT 1331 15.200.000
05/03 HĐ 4253 07/03 Doanh thu bán hàng 5111 13.850.000
05/03 07/03 Thuế GTGT phải nộp 3331 1.350.000
… …. …. …. … … … … …
- Cộng số phát sinh trong tháng X 2.186.035.520 2.165.136.250 x x
- Số dư cuối tháng X X X 22.554.635 x
- Sổ này có trang,đánh từ trang 01 đến trang
- Ngày mở sổ:
Ngày tháng năm
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Nhóm 15 – DHKT7ATH Trang 20
Báo cáo thực tập
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Huyền
Đơn vị: Cty cổ phần nước mắm Thanh
Hương

Địa chỉ: 198 Lê Lai, P.Đông Sơn,
TP.Thanh Hóa
Mẫu số: S02a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 01
Từ ngày 01 đến 05 tháng 03 năm 2014
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A
B C 1 D
Gửi tiền mặt vào tài khoản 1121
1111
250.000.000

Doanh thu bán hàng 1121
5111
13.500.000

Thuế GTGT phải nộp 1121
3331
1.350.000
… ….
….
….
….
Cộng

X X
568.850.000
x
Kèm theo chứng từ gốc.
Ngày tháng năm
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Nhóm 15 – DHKT7ATH
Trang 21

×