Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VHC THANH HOÁ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (407.56 KB, 52 trang )

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA KINH TẾ
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VHC THANH HOÁ
Giảng viên hướng dẫn: Th.s NGUYỄN THỊ THANH MAI
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN VĂN THÔNG
Ngành: Chuyên ngành kế toán
Lớp: D7LT – KT20
Khoá: 2012 - 2014
Thanh Hoá, tháng 06 năm 2015
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thi Thanh
Mai
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN




















Sinh viên: Nguyễn Văn Thông- Lớp: D7LT-KT20

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thi Thanh
Mai
MỤC LỤC
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC 1
KHOA KINH TẾ 1
1
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 1
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 1
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VHC THANH HOÁ 1
Giảng viên hướng dẫn: Th.s NGUYỄN THỊ THANH MAI 1
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN VĂN THÔNG 1
Ngành: Chuyên ngành kế toán 1
Lớp: D7LT – KT20 1
Khoá: 2012 - 2014 1
Thanh Hoá, tháng 06 năm 2015 1
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 2
MỤC LỤC 3
4
CHƯƠNG 1: 2
TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP – CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ
TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VHC THANH HÓA 2
1.1. Quá trình hình thành và phát tri n.ể 2
1.2. c đi m qui mô ho t đ ng kinh doanhĐặ ể ạ ộ : 3

1.3. T ch c b máy qu n lý c a công tyổ ứ ộ ả ủ 5
1.3.1. S đ t ch c b máy c a công tyơ ồ ổ ứ ộ ủ 5
1.3.2. Nhi m v ệ ụ 5
1.3.2.1. T ng giám đ cổ ố 5
1.3.2.2. Phòng kinh doanh 5
1.3.2.3. Phòng k toánế 6
1.3.2.4. Phòng hành chính 6
1.3.2.5. Các chi nhánh 6
1.4. T ch c công tác k toán t i công tyổ ứ ế ạ 7
1.4.1. Hình th c t ch c công tác k toánứ ổ ứ ế 7
Sinh viên: Nguyễn Văn Thông- Lớp: D7LT-KT20

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thi Thanh
Mai
1.4.2. Hình th c ghi s k toánứ ổ ế 7
1.4.3. Trình t luân chuy n ch ng tự ể ứ ừ 8
1.4.5. C c u t ch c b máy k toánơ ấ ổ ứ ộ ế 9
CHƯƠNG 2: 11
THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VHC 11
THANH HÓA 11
2.1. Th c tr ng th c hi n công tác h ch toán k toán ti n l ng và các kho n trích ự ạ ự ệ ạ ế ề ươ ả
theo l ng t i Công ty TNHH Th ng M i VHC Thanh hóa.ươ ạ ươ ạ 11
2.1.1. c đi m v lao đ ng c a Công ty TNHH Th ng M i VHV Thanh Đặ ể ề ộ ủ ươ ạ
hóa 11
2.1.2. Ph ng pháp xây d ng qu l ng t i Công ty C TNHH Th ng M i ươ ự ỹ ươ ạ ổ ươ ạ
VHV Thanh hóa 12
2.1.2.1. Xác đ nh đ n giá ti n l ngị ơ ề ươ 12
2.1.2.2. Nguyên t c tr l ng và ph ng pháp tr l ngắ ả ươ ươ ả ươ 12
2.1.3. H ch toán các kho n trích theo l ng t i Công ty TNHH Th ng m i ạ ả ươ ạ ươ ạ

VHC Thanh hóa 15
2.1.3.2 Qu b o hi m y t (BHYT)ỹ ả ể ế 15
2.1.3.3 Kinh phí công đoàn( KPC )Đ 16
2.1.4. Các k tr l ng c a Công ty TNHH Th ng m i VHV Thanh hóa.ỳ ả ươ ủ ươ ạ 17
2.1.5. Th c t h ch toán ti n l ng và các kho n trích theo l ng c a Công ty ự ế ạ ề ươ ả ươ ủ
TNHH Th ng m i VHV Thanh hóa.ươ ạ 17
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 42
3.1. Nh n xét chung v công tác h ch toán ti n l ng và các kho n trích theo l ng ậ ề ạ ề ươ ả ươ
Công ty TNHH Th ng m i VHC Thanh hóaở ươ ạ 42
3.1.1. Công tác k toán nói chungế 42
3.1.2. Nh n xét v công tác k toán lao đ ng ti n l ng trích BHXH, BHYT, ậ ề ế ộ ề ươ
KPC t i Công ty TNHH Th ng m i VHC Thanh hóaĐ ạ ươ ạ 42
3.1.3. u đi m Ư ể 44
3.1.4. Nh c đi mượ ể 44
3.2. Ph ng h ng hoan thiên : ́ ̀ươ ươ ̣ 44
3.3. M t s ý ki n đ xu t nh m hoàn thi n công tác h ch toán k toán ti n l ng và ộ ố ế ề ấ ằ ệ ạ ế ề ươ
các kho n trích theo l ng.ả ươ 46
KẾT LUẬN 48

Sinh viên: Nguyễn Văn Thông- Lớp: D7LT-KT20

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thi Thanh
Mai
BÀI BÁO CÁO GỒM 3 CHƯƠNG:
Chương 1: Tổng quan về đơn vị thực tập các vấn đề chung về kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH thương mại VHC Thanh
Hóa.
Chương 2:Thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại công ty TNHH thương mại VHC Thanh Hóa.
Chương 3: Một số kiến nghị để hoàn thiện hạch toán tiền lương và các

khoản theo lương tại công ty TNHH thương mại VHC Thanh Hóa.
Sinh viên: Nguyễn Văn Thông- Lớp: D7LT-KT20 Trang: 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thi Thanh
Mai
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP – CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ
TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VHC THANH HÓA.
1.1. Quá trình hình thành và phát triển.
a. Khái quát về công ty.
- Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại VHC Thanh Hóa.
- Phó Giám đốc: Ông ĐINH HỮU THUẬN
- Địa chỉ doanh nghiệp: 88 Đại lộ lê lợi- Phường Đông Hương - TP.
Thanh Hóa.
- Điện thoại: 0373 951188 Fax: 0373 951188
- Mã số thuế : 0105690657-001
-Vốn điều lệ : 50.000.000.000 vnd
- Gmail: HC @gmail.com
Công ty Cổ phần TNHH Thương mại VHC Thanh Hóa
tiền thân là công ty TNHH Thương mại VHC, được thanh lập theo giấy
phép kinh doanh số 0105690657, trụ sở đóng tại : 88 Đại lộ lê lợi- Phường Đông
Hương- TP Thanh Hóa.
Khi bắt đầu đi vào hoạt động Ban giám đốc công ty đã đề ra phương
hướng phát triển của công ty một cách hiệu quả. Nhờ đó mà công ty ngày càng
đi vào phát triển, doanh thu ngày càng tăng lên đó là điều kiện chủ yếu và cốt lõi
cho việc mở rộng kinh doanh và phát triển các chi nhánh sau này.
Tính đến nay, HC là chuỗi siêu thị điện máy đầu tiên tại miền Bắc có hệ
thống trung tâm tại các tỉnh thành Ở Hà Nội. Trong thời gian tới, HC sẽ tiếp tục
mở rộng quy mô với mục tiêu mang những sản phẩm và dịch vụ “Chất lượng,

Giá trị đích thực” đến với nhiều hơn người tiêu dùng tại các tỉnh thành miền Bắc
và miền Trung.
Hệ thống Siêu thị Điện máy HC tính đến đầu năm 2014:Hà Nội:
Trụ sở: VHC Tower, 399 Phạm Văn Đồng , Bắc Từ Liêm, Hà Nội (đối
diện bến xe Nam Thăng Long)| Điện thoại: (04) 3750 1188|
Sinh viên: Nguyễn Văn Thông- Lớp: D7LT-KT20 Trang: 2

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thi Thanh
Mai
HC2: 36 Phạm Văn Đồng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội (gần Metro Thăng
Long) | Điện thoại: (04)3755.1188
HC3: 348 Giải Phóng - Hà Nội | Điện thoại: (04)3664.1188
HC4: 549 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội | Điện thoại:
04.3968.1188 | Fax: 04.3968.1818
Thái Bình:
HC5: 297 Lý Bôn - Thái Bình | Điện thoại: 0363 84 1818
Thanh Hóa:
HC6: 88 Đại lộ Lê Lợi - Thanh Hóa | Điện thoại: 037 395 1188
Hải Dương:
Với việc mở rộng liên tiếp các chi nhánh nên doanh thu hàng năm
của công ty tăng lên liên tục, kéo theo đó là việc tăng nhân sự. Điện máy HC tự
hào với đội ngũ điều hành với hơn 30 năm kinh nghiệm trong ngành cùng với
gần 3.000 cán bộ công nhân viên nhiệt huyết năng động chuyên nghiệp. trong đó
có 30% là lao động phổ thông, 50% là lao động có kỹ thuật và tay nghề cao,
20% là lao động hành chính có trình độ từ trung cấp trở lên.
1.2. Đặc điểm qui mô hoạt động kinh doanh :
* Nghành nghề kinh doanh của công ty :
- Những khách hàng có độ tuổi từ 30 đến 50 tuổi, chủ nhân của những mái
ấm hiện đại và hạnh phúc với các thiết bị chăm sóc đầy đủ cuộc sống gia đình
như: TV, điều hòa, tủ lạnh, máy giặt… các thiết bị gia dụng như lò nướng, bếp,

máy hút bụi…
- Những khách hàng từ 20 đến 30 tuổi, trẻ trung năng động và hiện đại với
các sản phẩm giải trí kĩ thuật số đa dạng tân tiến như điện thoại, máy ảnh, máy
quay, máy nghe nhạc,…
Dù với bất kỳ đối tượng khách hàng nào, Điện máy HC cũng sẽ luôn tận
tâm phục vụ làm hài lòng khách hàng với mục tiêu: lấy khách hàng làm trung
tâm trong mọi hoạt động của mình
Sản phẩm
Các sản phẩm của Điện máy HC tập trung vào 5 ngành hàng chính : IT,
Sinh viên: Nguyễn Văn Thông- Lớp: D7LT-KT20 Trang: 3

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thi Thanh
Mai
Mobile – Giải trí số, Điện tử, Điện lạnh, Gia dụng.
1. IT:
Laptop
Máy tính để bàn
Linh kiện: Loa, tai nghe, bàn phím, chuột, ổ cứng di động, USB, thẻ nhớ,
balo, túi xách
Thiết bị văn phòng: Máy in, máy fax, máy quét, máy chiếu, máy hủy tài
liệu, điện thoại để bàn, …
2. Moblie - Giải trí số
Điện thoại di động Smartphone
Điện thoại kéo dài
Phụ kiện điện thoại: Bao lưng, ốp da, tấm dán, pin - sạc, pin dự phòng, tai
nghe, thẻ nhớ…
3. Điện tử:
Tivi
Đầu thu kỹ thuật số
• Dàn âm thanh

4. Điện lạnh:
Máy giặt, Tủ lạnh, Điều hòa, Tủ động, Tủ mát, Máy rửa bát, Máy sấy…
5. Gia dụng:
Nồi & Bếp: nồi cơm, nồi áp suất, bếp ga, bếp từ, bếp hồng ngoại…
Lò vi sóng, lò nướng
Máy hút bụi, máy phát điện
Máy xay sinh tố, xay thịt
Quạt
Bình nóng lạnh
Máy công nghiệp: máy hút mùi, máy rửa bát, máy sấy, máy bơm, máy lọc
không khí, máy hút ẩm
Máy lọc nước
Sinh viên: Nguyễn Văn Thông- Lớp: D7LT-KT20 Trang: 4

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thi Thanh
Mai
Thiết bị sưởi: quạt sưởi, đèn sưởi
Cây nước nóng lạnh
Đồ gia dụng khác: ấm siêu tốc, máy sấy tóc, bàn là, phích giữ nhiệt…
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty
Tổng giám đốc
(kiêm chủ tịch hội đồng quản trị)
P. Kinh
doanh
P. Kế Toán
P. Hành
Chính
Chi
nhánh

1
Chi
nhánh
2
Chi
nhánh
3
Chi
nhánh
4
Chi
nhánh
5
Chi
nhánh 6
1.3.2. Nhiệm vụ
1.3.2.1. Tổng giám đốc
Tổng giám đốc có nhiệm vụ chỉ đạo, điều hành toàn bộ hoạt động của
công ty và chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty trước
hội đồng quản trị, trước nhà nước và pháp luật. Để điều hành các hoạt động của
công ty, tổng giám đốc không chỉ điều hành thông qua các phòng ban chức năng
mà còn trực tiếp chỉ đạo công tác kinh doanh tới các giám đốc chi nhánh, đây
chính là một nét đặc thù phản ánh sự chặt chẽ trong công ty.
1.3.2.2. Phòng kinh doanh
Phòng kinh doanh có nhiệm vụ theo dõi tình hình kinh doanh của công ty,
Sinh viên: Nguyễn Văn Thông- Lớp: D7LT-KT20 Trang: 5

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thi Thanh
Mai
tổ chức kinh doanh và cung ứng các mặt hàng cho toàn bộ chi nhánh của công

ty. Làm nhiệm vụ nghiên cứu thị trường, tìm hiểu đối tác liên doanh liên kết mở
rộng thị trường tiêu thụ. Ngoài ra phòng kinh doanh còn có trách nhiệm tổ chức
việc bán hàng, kiểm tra thực hiện các nội quy bán hàng của các chi nhánh về giá
cả, chất lượng.
1.3.2.3. Phòng kế toán
Phòng kế toán có nhiệm vụ chỉ đạo lập chứng từ sổ sách đối với các chi
nhánh, tập hợp chứng từ của các chi nhánh và tổ chức công tác hạch toán, ghi
chép và phản ánh đầy đủ kịp thời các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
Đồng thời có chức năng trong việc lập kế hoạch sử dụng và quản lý nguồn tài
chính của công ty, phân tích các hoạt động kinh tế, tổ chức công tác hoạch toán
công tác kế toán theo đúng chế độ kế toán thống kê và chế độ kế toán của nhà
nước.
1.3.2.4. Phòng hành chính
Phòng hành chính có nhiệm vụ tham mưu cho tổng giám đốc, có chức
năng xây dựng phương án kiện toàn bộ máy tổ chức trong công ty: quản lý nhân
sự, quản lý cán bộ, công tác văn phòng . . .
1.3.2.5. Các chi nhánh
Là nơi đặt văn phòng giới thiệu sản phẩm của công ty và là nơi trực tiếp
diễn ra các hoạt động kinh doanh của công ty.
Tại mỗi chi nhánh đều có một giám đốc chi nhánh điều hành công việc.
Các giám đốc chi nhánh này do tổng giám đốc lựa chọn và bổ nhiệm. Giám đốc
chi nhánh phụ trách lĩnh vực kinh doanh của chi nhánh mình được giao và chịu
trách nhiệm trước tổng giám đốc về các lĩnh vực được giao.
Sinh viên: Nguyễn Văn Thông- Lớp: D7LT-KT20 Trang: 6

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thi Thanh
Mai
1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
1.4.1. Hình thức tổ chức công tác kế toán
- Tùy theo điều kiện của từng doanh nghiệp về qui mô và đặc điểm hoạt

động sản xuất kinh doanh, về khả năng, trình độ của nhân viên kế toán để lựa
chọn hình thức tổ chức kế toán cho phù hợp.
- Công ty TNHH Thương mại VHC Thanh Hóa vận dụng hình thức kế
toán chứng từ ghi sổ, theo đó mọi công việc kế toán xử lý chứng từ ban đầu đến
ghi sổ kế toán chi tiết, tổng hợp, lập báo cáo kế toán. Mọi chứng từ đều được thu
thập và gửi về phòng kế toán.
- Hình thức tổ chức kế toán tập trung này đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất
của Công ty, cung cấp thông tin kịp thời, bộ máy quản lý gọn nhẹ, chuyên môn
hóa nghiệp vụ.
1.4.2. Hình thức ghi sổ kế toán
Công ty áp dụng hình thức ghi sổ là Chứng từ ghi sổ.
- Theo hình thức này, tất cả các nghiệp vụ được ghi vào chứng từ ghi sổ.
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc và chứng từ liên quan về tính
hợp pháp, hợp lệ và ghi vào sổ nhật ký chung.
- Cuối tháng, kế toán căn cứ vào nhật ký chung để ghi vào sổ cái và sổ
tổng hợp chi tiết. Định kỳ, kế toán cộng số phát sinh, khóa sổ và căn cứ vào số
liệu này để lập các báo cáo tài chính.
Công ty hiện đang áp dụng các loại sổ:
+ Chứng từ ghi sổ
+ Sổ nhật ký chung: ghi chép tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
thứ tự thời gian.
+ Sổ chi tiết tài khoản.
+ Sổ cái mở cho từng tài khoản mà công ty đang áp dụng.
Sinh viên: Nguyễn Văn Thông- Lớp: D7LT-KT20 Trang: 7

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thi Thanh
Mai
Sơ Đồ Hạch Toán Chứng Từ Ghi Sổ
Ghi chú:
: Ghi cuối ngày

: Ghi hàng ngày
: Quan hệ đối ứng

1.4.3. Trình tự luân chuyển chứng từ
- Trình tự và thời gian luân chuyển chứng từ kế toán do kế toán trưởng quy
định. Chứng từ gốc do công ty lập ra hoặc từ bên ngoài vào phải tập trung vào
bộ phận kế toán của công ty. Bộ phận kế toán sau khi kiểm tra kỹ những chứng
từ đó và xác minh là đúng thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán.
- Trình tự luân chuyển chứng từ bao gồm các bước sau:
+ Lập chứng từ kế toán và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính vào
Sinh viên: Nguyễn Văn Thông- Lớp: D7LT-KT20 Trang: 8

Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ kế toán
chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân
đối số phát
sinh
Báo cáo tàichính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thi Thanh
Mai
chứng từ.
+ Kiểm tra chứng từ kế toán
+ Ghi sổ kế toán.
+ Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
1.4.4. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính theo nội dung kinh tế. Hệ thống tài khoản của công ty được xây
dựng theo đúng chế độ kế toán mà công ty áp dụng theo quyết định
48/2006/QĐ-BTC, bao gồm các tài khoản cấp 1, tài khoản cấp 2, tài khoản trong
bảng cân đối kế toán và tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán.
TK cấp 1 : TK 111, 112, 113, 129, 131, 133, 136 . . .
TK cấp 2 : TK 1111, 1112, 1331, 1332. . .
Ngoài ra công ty còn mở tài khoản ngoài bảng : TK 003
1.4.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
* Kế toán trưởng:
- Là người trực tiếp tổ chức công tác kế toán, phổ biến hướng dẫn chế độ
kế toán hiện hành do Nhà nước qui định. Cung cấp số liệu kế toán và tham mưu
cho Giám đốc trong lĩnh vực tài chính.
- Kiểm tra, kiểm soát việc hạch toán và ghi chép sổ sách chứng từ theo
qui định của các nhân viên, tổng kết và lập báo cáo tài chính định kỳ.
- Giải quyết những vướng mắc liên quan đến nghiệp vụ kế toán của công
ty.
Sinh viên: Nguyễn Văn Thông- Lớp: D7LT-KT20 Trang: 9

Kế
toán
thanh
toán

Kế
toán
thuế
Kế
toán
tiền
lương
Kế
toán
bán
hàng
Kế
toán
vật tư
Kế
toán
vật tư
Thủ
quỹ
Kế toán trưởng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thi Thanh
Mai
* Kế toán thanh toán:
Kế toán thanh toán chịu trách nhiệm trong việc thanh toán và tình hình
thanh toán với tất cả khách hàng cộng thêm cả phần công nợ phải trả. Sau khi
kiểm tra tính thích hợp pháp của chứng từ, kế toán thanh toán viết phiếu thu, chi
( đối với tiền mặt ), séc, ủy nhiệm chi . . . ( đối với tiền gửi ngân hàng ). Hàng
tháng lập bảng kê tổng hợp séc và sổ chi tiết đối chiếu với sổ sách thủ quỹ, sổ
phụ ngân hàng, lập kế hoạch tiền mặt gửi lên ngân hàng có quan hệ giao dịch.
* Kế toán thuế:

Kế toán thuế có nhiệm vụ tập hợp các chứng từ mua bán hàng, căn cứ vào
các chứng từ đầu vào hóa đơn GTGT này theo dõi và hoạch toán, lập bảng kê
chi tiết, tờ khai báo thuế, đồng thời theo dõi tình hình vật tư của công ty.
* Kế toán tiền lương:
Có nhiệm vụ tính toán và hoạch toán tiền lương và các khoản trích theo
lương của cán bộ, công nhân viên trong công ty. Hàng tháng căn cứ vào bảng
tổng hợp về số nhân công, bảng chấm công của các chi nhánh gửi lên, kế toán
lương tổng hợp thanh toán lương của cả công ty.
* Kế toán bán hàng:
Có nhiệm vụ tổ chức, tổng hợp sổ sách kế toán phù hợp với phương pháp
kế toán bán hàng của công ty. Căn cứ vào chứng từ hợp lệ theo dõi tình hình bán
hàng và biến động tăng giảm hàng hóa hàng ngày, trong thời điểm hàng ngày.
* Kế toán vật tư:
Có nhiệm vụ cập nhật chi tiết lượng hàng hóa, dụng cụ xuất ra cho các chi
nhánh và lượng hàng hóa mua vào của công ty. Dựa vào chứng từ xuất nhập vật
tư cuối tháng tính ra số tiền phát sinh và lập báo cáo.
* Thủ quỹ:
Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt của công ty, hàng ngày căn cứ vào phiếu
thu, chi tiền mặt để xuất hoặc nhập quỹ tiền mặt, ghi sổ quỹ phần thu – chi. Sau
đó tổng hợp đối chiếu thu – chi với kế toán có liên quan.
Ngoài phòng kế toán thì ở các chi nhánh còn có các nhân viên kế toán làm
nhiệm vụ theo dõi hoạt động kinh tế phát sinh ở các bộ phận mình quản lý.
Sinh viên: Nguyễn Văn Thông- Lớp: D7LT-KT20 Trang: 10

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thi Thanh
Mai
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VHC
THANH HÓA.

2.1. Thực trạng thực hiện công tác hạch toán kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thương Mại VHC Thanh hóa.
2.1.1. Đặc điểm về lao động của Công ty TNHH Thương Mại VHV Thanh
hóa.
Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty là sản xuất và kinh doanh
hàng tiêu dùng do vậy Công ty không đòi hỏi tất cả mọi người đều phải có trình
độ đại học mà chỉ bắt buộc đối với các trưởng văn phòng đại diện và những
người làm trong phòng kế toán là phải có bằng đại học. Tại Công ty tỉ trọng của
những người có trình độ trung cấp và công nhân chiếm 75% trên tổng số cán bộ
công nhân viên toàn Công ty và nó được thể hiện qua bảng đánh giá sau:
Sinh viên: Nguyễn Văn Thông- Lớp: D7LT-KT20 Trang: 11
STT CHỈ TIÊU SỐ CNV TỶ TRỌNG
1 - Tổng số CBCNV 200 200
2 + Nam 120 120
3 + Nữ 80 80
4 - Trình độ
5 + Đại học 25 25
6 + Trung cấp 55 55
7 + Công nhân 20 20

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thi Thanh
Mai
2.1.2. Phương pháp xây dựng quỹ lương tại Công ty Cổ TNHH Thương Mại
VHV Thanh hóa.
Quỹ tiền lương của Công ty là toàn bộ số tiền lương trả cho cán bộ công
của Công ty. Hiện nay Công ty TNHH Thương mại VHV Thanh hóa xây dựng
quỹ tiền lương trên tổng Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 22%. Hàng
tháng phòng kế toán tổng hợp toàn bộ doanh số bán hàng và cung cấp dịch vụ
của tất cả các văn phòng đại diện sau đó nhân với 22%. Đó là quỹ lương của
công ty tháng đó.

Ví dụ: Doanh thu của Công ty tháng 12 năm 2012 đạt 441.089.000 đồng
thì quỹ lương của công ty sẽ là 441.089.000 đồng x 22% = 97.039.580 đồng.
2.1.2.1. Xác định đơn giá tiền lương
Quy định về đơn giá tiền lương tính cho sản phẩm, công việc của Công ty
được tính như sau: Ở văn phòng Hà Nội tiền lương khoán cho tháng 12 của 3
người Hùng, Thuận, Sơn là 3.150.000 đồng. Tháng 12 Hùng làm 24 công,
Thuận làm 26 công, Sơn làm 26 công. Vậy đơn giá lương ngày của 3 người sẽ
là: 3.150.000 đồng / (24 + 26 + 26) = 41.450 đồng
2.1.2.2. Nguyên tắc trả lương và phương pháp trả lương
Việc chi trả lương ở Công ty do thủ quỹ thực hiện, thủ quỹ căn cứ vào các
chứng từ: “Bảng Thanh Toán Tiền Lương”, “Bảng Thanh Toán BHXH” để chi
trả lương và các khoản khác cho công nhân viên. Công nhân viên khi nhận tiền
phải ký tên vào bảng thanh toán tiền lương. Nếu trong một tháng mà công nhân
viên chưa nhận lương thì thủ quỹ lập danh sách chuyển họ tên, số tiền của công
nhân viên đó từ bảng thanh toán tiền lương sang bảng kê thanh toán với công
nhân viên chưa nhận lương.
Hình thức tính lương của công ty:
Tổng lương = 22% doanh thu.
Ví dụ: Ở bảng phân bổ tiền lương + Bảng thanh toán tiền lương doanh thu toàn
bộ Công ty: 441.089.000 đồng x 22% = 97.039.580 đồng
Sau đó: Tính lương cho từng bộ phận.
Lương từng bộ phận = Hệ số từng bộ phận x Quỹ lương
Sinh viên: Nguyễn Văn Thông- Lớp: D7LT-KT20 Trang: 12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thi Thanh
Mai
(chia lương theo cấp bặc = lương 1 ngày công x số công)
Lương của từng bộ phận gồm có: Lương cấp bậc và năng suất.
Ví dụ: Văn Phòng Hành Chính: 97.039.581 đồng x 0,084 = 8.149.694 đồng
Lương của từng bộ phận (cấp bậc và năng suất)

Văn phòng hành chính lương cấp bậc là: 7.845.164 đồng
Quỹ lương là: 8.149.694 đồng
Lương năng suất = Quỹ lương – Lương cấp bậc
= 8.149.694 đồng – 7.845.164 đồng = 304.530 đồng
Lương năng suất sẽ chia lại theo tổng ngày công của bộ phận
Lương năng suất x ngày công của từng người. Sau đó cộng lại = Số lương của
từng người
Căn cứ vào bậc lương và ngày công của từng người trong bộ phận ta tính được
lương năng suất như sau:
Ví dụ: Văn phòng hành chính:
Hồ Ngọc Chương bậc lương: 575.400 đồng
Lương 1 ngày công là 22.130 đồng tháng 12 lương thời gian 100% là 3 công vậy
lương năng suất là: 22.130 đồng x 3 = 66.390 đồng
Sau đó cộng với mức lương sản phẩm là số lương của từng người.
Hồ Ngọc Chương lương sản phẩm là: Số ngày công x lương 1 ngày công x hệ số
lương sản phẩm (hệ số này do công ty quy định): 22.130 đồng x 26 x 2,33 =
1.348.008 đồng
Vậy tổng số lương của Hồ Ngọc Chương là: 1.348.008 đồng + 66.390 đồng =
1.414.398 đồng
Đối với công nhân làm khoán theo sản phẩm thì hệ số này chỉ áp dụng khi
họ làm vượt mức kế hoạch được giao. Nếu vượt 10% định mức thì hệ số này là
1,24 vượt 15% hệ số là 1,78 vượt 20% hệ số là 2,46
Tiền lương của cán bộ công nhân viên sẽ được công ty thanh toán làm 2 lần vào
ngày 15 công ty sẽ tạm ứng lần 1 và ngày 30 công ty sẽ thanh toán nốt số tiền
còn lại sau khi đã trừ đi những khoản phải khấu trừ vào lương.
Bằng cách trả lương này đã kích thích được người lao động quan tâm tới doanh
Sinh viên: Nguyễn Văn Thông- Lớp: D7LT-KT20 Trang: 13

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thi Thanh
Mai

thu của công ty và các bộ phận đều cố gắng tăng suất lao động và thích hợp với
doanh nghiệp kinh doanh hàng tiêu dùng.
Sinh viên: Nguyễn Văn Thông- Lớp: D7LT-KT20 Trang: 14

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thi Thanh
Mai
2.1.3. Hạch toán các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thương mại
VHC Thanh hóa.
* Quy trình ghi sổ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.1.3.1 Quỹ bảo hiểm xã hội( BHXH)
Dùng để chi trả cho người lao động trong thời gian nghỉ do ốm đau theo
chế độ hiện hành BHXH phải được tính là 20% BHXH tính trên tổng quỹ lương
trong đó 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty, 5% do người lao
động đóng góp tính trừ vào lương, công ty nộp hết 20% cho cơ quan bảo hiểm.
Tổng quỹ lương của công ty tháng 12 là: 97.039.581 đồng .
Theo quy định công ty sẽ nộp BHXH với số tiền là:
97.039.581 đồng x 20% = 19.407.916 đồng
Trong đó người lao động sẽ chịu là:
97.039.581 đồng x 5% = 4.852.980 đồng
Còn lại 15% công ty sẽ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh là:
14.555.937 đồng
Cụ thể với CBCNV thì kế toán chỉ tính và trừ 5%. Nguyễn Văn Sỹ số
lương nộp bảo hiểm là: 986.700 đồng vậy số tiền nộp BHXH sẽ là:
986.700 đồng x 5% = 49.335 đồng
Số tiền mà công ty phải chịu tính vào chi phí sản xuất kinh doanh sẽ là:
986.700 đồng x 15% = 148.005 đồng
2.1.3.2 Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT)
Dùng để chi trả cho người tham gia đóng góp trong thời gian khám chữa
bệnh. 3% BHYT tính trên tổng quỹ lương trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất
Sinh viên: Nguyễn Văn Thông- Lớp: D7LT-KT20 Trang: 15

Chứng từ gốc
Chứng từ ghi
sổ
Sổ cái
TK 334,338
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thi Thanh
Mai
kinh doanh của công ty còn 1% người lao động chịu trừ vào lương.
Theo quy định công ty sẽ nộp BHYT với số tiền là:
97.039.581 đồng x 3% = 2.911.187 đồng
Trong đó người lao động sẽ chịu là:
97.039.581 đồng x 1% = 970.396 đồng
Còn lại 2% công ty sẽ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh là: 1.940.791
đồng
Nguyễn Văn Sỹ số lương nộp bảo hiểm là: 986.700 đồng vậy số tiền nộp
BHYT sẽ là:
986.700 đồng x 1% = 9.867 đồng. Và công ty phải chịu 2% tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh là: 986.700 đồng x 2% = 19.734 đồng
2.1.3.3 Kinh phí công đoàn( KPCĐ)
Dùng để duy trì hoạt động của công đoàn doanh nghiệp được tính trên 2%
tổng quỹ lương. 1% nộp cho công đoàn cấp trên 1% giữ lại tại Doanh
nghiệp 2%
KPCĐ được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Theo quy định công ty sẽ nộp KPCĐ với số tiền là:
97.039.581 đồng x 2% = 1.940.792 đồng
Hiện nay tại Công ty TNHH VHV Thanh hóa các khoản trích theo lương
(BHXH, BHTY, KPCĐ) được trích theo tỷ lệ quy định của nhà nước:

+ Tổng số BHXH, BHYT, KPCĐ phải trích theo lương = Tổng số BHXH,
BHTY, KPCĐ phải trích và tính vào chi phi SXKD + Tổng số BHXH, BHTY,
PKCĐ phải thu của người lao động.
+ Khoản BHXH trích theo lương của CBCNV = Tổng số tiền lương
cơ bản phải trả cho CBCNV x 20% = 97.039.581 đồng x 20% = 19.407.916
đồng
+ Khoản BHYT trích theo lương của CBCNV = Tổng số tiền lương
cơ bản phải trả cho CNCNV x 3% = 97.039.581 đồng x 3% = 2.911.187 đồng
Trong tổng số 25% (BHXH, BHYT, KPCĐ) có 19% tính vào chi
phí SXKD: 97.039.581 đồng x 19% = 18.437.520 đồng
Sinh viên: Nguyễn Văn Thông- Lớp: D7LT-KT20 Trang: 16

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thi Thanh
Mai
+ Số BHXH phải trả vào chi phí SXKD là 15% = 97.039.581 đồng x 15%
= 14.555.937 đồng
+ Số BHYT phải trả vào chi phí SXKD là 2% = 97.039.581 đồng x 2% =
1.940.792 đồng
+ Số KPCĐ phải trả vào chi phí SXKD là 2% = 97.039.581 đồng x 2% =
1.940.792 đồng
Tại Công ty TNHH Thương mại VHC Thanh Hóa thì 2 khoản
BHXH, BHYT phải thu của người lao động được tính vào là 6% và trừ luôn vào
lương của người lao động khi trả: 97.039.581 đồng x 6% = 5.822.375 đồng
Nguyễn Văn Sỹ sẽ nộp tổng số tiền là: 986.700 đồng x 6% = 59.202 đồng
2.1.4. Các kỳ trả lương của Công ty TNHH Thương mại VHV Thanh hóa.
Tại Công ty TNHH Thương mại VHV Thanh hóa hàng tháng Công
ty có 2 kỳ trả lương vào ngày 15 và ngày 30 hàng tháng.
Kỳ 1: Tạm ứng cho CNV đối với những người có tham gia lao động trong
tháng.
Kỳ 2: Sau khi tính lương và các khoản phải trả cho CNV trong tháng

doanh nghiệp thanh toán nốt số tiền còn được lĩnh trong tháng đó cho CNV sau
khi đã trừ đi các khoản đi khấu trừ.
2.1.5. Thực tế hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương của Công
ty TNHH Thương mại VHV Thanh hóa.
Căn cứ vào các chứng từ gốc chủ yếu như:
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH: Xác nhận các ngày nghỉ do ốm đau, thai sản,
tai nạn lao động.
- Bảng thanh toán BHXH.
Tại Công ty TNHH Thương mại VHV Thanh hóa áp dụng hình thức trả
lương theo doanh thu và theo thời gian. Hình thức trả lương theo doanh thu là
hình thức tính lương theo tổng doanh thu của toàn công ty
Lương theo doanh thu = 22% trên tổng doanh thu
Hình thức trả lương theo thời gian là hình thức trả lương căn cứ vào thời
gian làm việc của công nhân viên. Có nghĩa là căn cứ vào số lượng làm việc,
Sinh viên: Nguyễn Văn Thông- Lớp: D7LT-KT20 Trang: 17

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thi Thanh
Mai
ngày công, giờ công và tiêu chuẩn thang lương theo cấp bậc của nhà nước quy
định hoặc công ty quy định để thanh toán lương trả lương theo thời gian làm
việc trong tháng bảng chấm công do cán bộ phụ trách hoặc do các trưởng phòng
ghi theo quyết định về chấm công cuối tháng căn cứ vào thời gian làm việc thực
tế quy ra công và những ngày nghỉ được hưỏng theo chế độ để tính lương phải
trả.
Phản ánh lao động tiền lương là bảng chấm công dùng để theo dõi thời
gian làm việc trong tháng. Mục đích để theo dõi ngày công thực tế làm việc,
nghỉ việc, ngừng việc nghỉ BHXH… để có căn cứ tính trả lương, BHXH trả
thay lương cho từng người và quản lý lao động trong đơn vị. Bảng chấm công
này do đội phòng ban ghi hàng ngày việc ghi chép bảng chấm công do cán bộ
phụ trách hoặc do các trưởng các văn phòng có trách nhiệm chấm công cho

từng người làm việc của mình cuối tháng sẽ chuyển về văn phòng công ty cùng
tất cả những đơn chứng khác cuối tháng căn cứ vào thời gian làm việc thực tế
quy ra công và những ngày nghỉ được hưởng theo chế độ để tính lương phải trả.

Sinh viên: Nguyễn Văn Thông- Lớp: D7LT-KT20 Trang: 18

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thi Thanh Mai
Công ty TNHH thương mại VHC Thanh Hoá BẢNG CHẤM CÔNG Mẫu số: 01a - LĐTL
88Đại Lộ Lê Lợi Phường Đông Hương TP Thanh Hoá Tháng 12 năm 2014
(Ban hành theo quyết định số 48/2006
của BTC
Bộ phận: Văn phòng Công ty
Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC)
TT Họ và tên
Ngạch bậc lương hoặc
cấp bậc, chức vụ
Ngày trong tháng
Quy ra công
1 2 3 4 5 6 7 8 9 1011121314151617181920212223 24252627 28293031
Lương sản phẩm
Lương thời gian
Số công nghỉ việc, ngừng việc
hưởng 100%lương
Số công nghỉ việc, ngừng việc
hưởng %lương
Số công hưởng BHXH
Tổng số công
A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1011121314151617181920212223 24252627 28293031 32 33 34 35 36
3
7

1 Ngô Minh Hưng Giám Đốc
N
L
+ + +
cn
l
+ + + + + + cn + + + + + + cn + + + + + + cn +
N
L
N
L
N
L
N
L
22 5
2
7
3 Nguyễn Văn Sơn PGĐ
N
L
+ + + cn + + + + + + cn + + + + + + cn + + + + + + cn +
N
L
N
L
N
L
N
L

22 5
2
7
4 Lại Văn Huy KTT
N
L
+ + + cn + + + + + + cn + + + + + + cn + + + + + + cn +
N
L
N
L
N
L
N
L
22 5
2
7
5 Phạm Văn Đạt TP. kỹ thuật
N
L
+ + + cn + + + + + + cn + + + + + + cn + + + + + + cn +
N
L
N
L
N
L
N
L

22 5
2
7
7 Cao Thị Thu TP. HCNS
N
L
+ + + cn + + + + + + cn + + + + + + cn + + + + + + cn +
N
L
N
L
N
L
N
L
22 5
2
7
9 Lê Hải Yến Nhân viên
N
L
+ + + cn + ô ô ô ô + cn + + + + + + cn + + + + + + cn +
N
L
N
L
N
L
N
L

18 5 04
2
3
10 Phạm Vân Anh Nhân viên
N
L
+ + + cn + + + + + + cn + + + + + + cn + + + + + + cn +
N
L
N
L
N
L
N
L
22 5
2
7
… … … ……… … …………… ……………………… ………… …………… ………… … … … …
.
.
Tổng Cộng 326 75 04
4
0
Ký hiệu chấm công
Lương sản phẩm: SP Con ốm: CO Hội nghị , học tập: H
Sinh viên: Nguyễn Văn Thông- Lớp: D7LT-KT20 Trang: 19

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thi Thanh Mai
Lương thời gian: + Lao động nghĩa vụ: LĐ Nghỉ bù: NB

Ốm, điều dưỡng : Ô Ngừng việc N Nghĩ không lương : KL
Thai sản : TS Tai nạn : T Nghỉ phép: P
Nghỉ Lễ, Nghỉ Tết : NL Nghỉ chủ nhật: CN
Công ty TNHH thương mại VHC Thanh Hoá BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Mẫu số 02 - LĐTL
Phường Đông Hương TP Thanh Hoá
BỘ PHẬN VĂN PHÒNG CÔNG TY ( Ban hành theo QĐ số 48/2006 của BTC
Tháng 12 năm 2014 Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC)
S
T
T
Họ Và Tên
Chức
vụ
Hệ
số
Lương cố định
Ngừng, nghỉ
việc hưởng
% Lương
Phụ cấp
Ăn Ca
Tổng
lương
Tạm ứng
kỳ I
Các khoản khấu trừ vào Lương Thực lĩnh kỳ II
SC Số tiền SC Số tiền
BHXH
(8%)
BHYT

(1,5%)
BHTN
( 1%)
Cộng Số tiền

tên
1
Ngô Minh Hưng GĐ
4,65 27 5.553.173 440.000 5.993.173 2.000.000 444.254 83.298 55.532 583.083 3.410.090
3
Nguyễn Văn Sơn PGĐ
4,32 27
5.159.077 440.000 5.599.077 1.500.000 412.726 77.386 51.591 541.703 3.557.374
4
Lại Văn Huy KTT 3,99
27 4.764.981 440.000 5.204.981 1.000.000 381.198 71.475 47.650 500.323 3.704.658
5
Phạm Văn Đạt TPKT 3,66
27 4.370.885 440.000 4.810.885 1.000.000 349.671 65.563 43.709 458.943 3.351.942
7
Cao Thị Thu
TPH
C
3,66
27 4.370.885 440.000 4.810.885 800.000 349.671 65.563 43.709 458.943 3.551.942
9
Lê Hải Yến NV 2,34
23 2.380.500 04 310.500 360.000 3.131.000 500.000 223.560 41.918 27.945 293.423 2.348.445
1
0

Phạm Vân Anh NV 2,34
27 2.794.500 440.000 3.234.500 500.000 223.560 41.918 27.945 293.423 2.441.078
… … … … … … … … … … … … … … …
Tổng cộng 401 65.360.250 04 310.500 6.520.000 72.190.750 12.800.000 5.228.820 980.403 653.603 6.862.826 52.527.924
Bằng Chữ: Năm mươi hai triệu năm trăm hai mươi bảy nghìn chín trăm hai mươi tư đồng
Sinh viên: Nguyễn Văn Thông- Lớp: D7LT-KT20 Trang: 20

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thi Thanh Mai
Công ty TNHH thương mại VHC Thanh Hoá BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN LƯƠNG Mẫu số 02 - LĐTL
Phường Đông Hương TP Thanh Hoá TOÀN CÔNG TY ( Ban hành theo QĐ số 48/2006 của BTC
Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC)
T
T
Tên
Bộ
Phận
Lương thời
gian
Ngừng việc,
nghỉ việc
hưởng 75%
lương
Phụ cấp
ăn ca Tổng luơng
Tạm ứng
kỳ I
Các khoản khấu trừ vào Lương
Thực lĩnh
kỳ II
SC

Số
tiền
SC Số tiền
BHXH
(8%)
BHYT
(1,5%)
BHTN
( 1%)
Cộng
1 Văn Phòng 401
65.36
0.250
04 310.500 6.520.000 72.190.750 12.800.000 5.228.820 980.403 653.603 6.862.826 52.527.924
2
Bán hàng
540
44.42
5.385
8.800.000 53.225.385 18.800.000 3.554.031 666.381 444.254 4.664.665 29.760.720
3
Quản lý bán
hàng
675
55.53
1.731
11.000.000 66.531.731 22.400.000 4.442.538 832.976 555.317 5.830.832 38.300.899
4 Lắp đặt 1401
115.5
06.00

0
03 205.010 30.800.000 146.511.010 67.500.000 9.240.480 1.732.590 1.155.060 12.128.130 66.882.880
Cộng
280.8
23.36
07 515.510 57.120.000 338.458.876 121.500.000 22.465.869 4.212.350 2.808.234 29.486.453 187.472.423
Bằng chữ: Một trăm tám mươi bảy triệu bốn trăm bảy mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi ba đồng
Ngày 27 tháng 12 năm 2014
Người lập biếu Kế Toán Trưởng Giám đốc
(Đã Ký) (Đã Ký) (Đã Ký)

Sinh viên: Nguyễn Văn Thông- Lớp: D7LT-KT20 Trang: 21

×