Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Đề cương chi tiết học phần Kế toán nhà hàng khách sạn (bậc trung cấp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.1 KB, 13 trang )

Trang 1

BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI


CHƢƠNG TRÌNH HỌC PHẦN
KẾ TOÁN NHÀ HÀNG – KHÁCH SẠN

Ban hành tại Quyết định số: 850 /QĐ-CKĐ ngày 04 tháng 12 năm 2012
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại

Ngành : Quản trị kinh doanh
Chuyên ngành : Nghiệp vụ kinh doanh nhà hàng – khách sạn

ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

1. Thông tin học phần:
1.1 Tên học phần : Kế toán nhà hàng – Khách sạn
1.2 Thời lƣợng : 75 tiết
1.3 Yêu cầu của học phần : Bắt buộc
1.4 Điều kiện : Học sau các học phần thuộc kiến thức giáo dục đại cƣơng.
2. Thông tin giảng viên:
TT
HỌ VÀ TÊN
NĂM
SINH
HỌC HÀM
HỌC VỊ
SỐ ĐIỆN
THOẠI


EMAIL
1
Phạm Xuân Thành
1962
Tiến sĩ
0903.918.618

2
Đặng Thanh Hƣơng
1964
Thạc sĩ
0983.300.854

3
Bùi Xuân Tràng
1953
Thạc sĩ
0903.782.236

4
Hồ Xuân Quang
1963
Cử nhân
0903.671.681

5
Đỗ Thị Thúy Nga
1979
Thạc sĩ
0913.830.023


6
Thạch Phƣơng Chi
1982
Cử nhân
0972.715.798

7
Trần T. Thùy Trang
1981
Cử nhân
0988.800.320

8
Đào Thị Thu
1985
Cử nhân
0988.309.668

9
Phạm Hải Lý
1988
Cử nhân
0983.847.002

10
Lê Thanh Hoài
1986
Cử nhân
0909.179.420


3. Trình độ đào tạo: Học sinh học năm 2 hệ Trung học chuyên nghiệp
4. Phân bổ thời gian:
Thời gian trên lớp: 75 tiết
- Lý thuyết : 45 tiết
Trang 2

- Thực hành : 24 tiết
- Kiểm tra thƣờng xuyên: 06 tiết
5. Mục tiêu của học phần:
Nhằm trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản, cần thiết, có hệ thống về kế toán,
giúp học sinh nắm đƣợc bản chất, đối tƣợng kế toán, các phƣơng pháp kế toán cơ bản
(phƣơng pháp chứng từ kế toán, phƣơng pháp tài khoản kế toán và ghi sổ kép, phƣơng pháp
tổng hợp và cân đối kế toán); và phƣơng pháp hạch toán một số quá trình kinh doanh chủ yếu
trong doanh nghiệp kinh doanh nhà hàng khách sạn.
6. Mô tả vắn tắt nội dung của học phần:
Cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản của kế toán: khái niệm, chức năng, nhiệm
vụ, yêu cầu của kế toán, các nguyên tắc kế toán cơ bản; đối tƣợng của kế toán; các phƣơng
pháp kế toán cơ bản (phƣơng pháp chứng từ kế toán, phƣơng pháp tài khoản kế toán, phƣơng
pháp ghi sổ kép, phƣơng pháp tổng hợp và cân đối kế toán) và phƣơng pháp hạch toán một số
quá trình kinh doanh chủ yếu trong doanh nghiệp kinh doanh nhà hàng khách sạn.
7. Nhiệm vụ của học sinh:
- Soạn bài trƣớc ở nhà theo đề cƣơng môn học đã duyệt có sự hƣớng dẫn của giáo viên.
- Nghe giảng lý thuyết và trả lời các câu hỏi thảo luận trên lớp.
- Làm bài tập đầy đủ trên lớp và ở nhà.
- Tham gia kiểm tra đầy đủ theo quy định.
8. Tài liệu học tập:
8.1 Giáo trình, bài giảng:
- Đề cƣơng chi tiết học phần.
- Bài giảng kế toán nhà hàng – khách sạn.

8.2 Tài liệu tham khảo:
- Giáo trình Nguyên lý kế toán của tập thể tác giả thuộc bộ môn Kế toán Trƣờng Cao
đẳng Kinh tế đối ngoại do TS. Phạm Châu Thành chủ biên; NXB Tổng hợp TPHCM; 2006.
- Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp của Trƣờng Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại.
- Các văn bản pháp luật có liên quan:
+ Luật kế toán, Luật DN, Luật thuế GTGT, Luật thuế TNDN… (và các văn bản
hƣớng dẫn thực hiện)
+ Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam (Theo các quyết định của Bộ Tài chính
và các thông tƣ hƣớng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán Việt Nam)
- Các tạp chí Kế toán (Hội kế toán Việt Nam), tạp chí Kinh tế, Tài chính…
- Các trang web có liên quan: www.mof.gov.vn (Bộ Tài chính), www.gdt.gov.vn (Tổng
cục thuế), www.hcmtax.gov.vn (Cục thuế TPHCM), www.webketoan.com,
www.ketoantruong.com, www.vietlaw.gov.vn (cơ sở dữ liệu luật)
Trang 3

9. Tiêu chuẩn đánh giá học sinh:
9.1 Điểm trung bình bộ phận: trọng số 50%
- Điểm kiểm tra thƣờng xuyên: hệ số 1.
- Điểm kiểm tra định kỳ: hệ số 2
9.2 Điểm thi kết thúc học phần: trọng số 50%
Hình thức thi: thi viết tự luận hoặc có thể kết hợp giữa viết tự luận và trắc nghiệm.
10. Thang điểm: Tính thang điểm 10.
11. Nội dung học phần:
11.1 Nội dung tổng quát:
TT
Tên chƣơng
Tổng
số tiết
Trong đó


thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra
1
PHẦN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
30
17
10
3
2
Chƣơng 1: Một số vấn đề chung về kế toán
5
3
2

3
Chƣơng 2: Tổng hợp và cân đối kế toán
9
4
4
1
4
Chƣơng 3: Tài khoản kế toán và ghi sổ kép
11
5
4
2
5

Chƣơng 4: Chứng từ kế toán
5
5


6
PHẦN KẾ TOÁN KD NHÀ HÀNG – KHÁCH
SẠN
45
28
14
3
7
Chƣơng 5: Kế toán kinh doanh dịch vụ nhà hàng –
khách sạn
30
18
10
2
8
Chƣơng 6: Kế toán lợi nhuận và phân phối lợi nhuận
15
10
4
1

TỔNG CỘNG
75
45
24

6
11.2 Nội dung chi tiết:

PHẦN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

CHƢƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN
Mục đích, yêu cầu:
- Nắm đƣợc khái niệm, phân loại, chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán.
- Hiểu đƣợc trong hoạt động kinh doanh thì kế toán cái gì (đối tƣợng kế toán) và kế toán
cho ai (đối tƣợng phục vụ của kế toán).
- Nắm đƣợc 4 phƣơng pháp kế toán cơ bản.
Nội dung cụ thể của chƣơng:
1.1 Khái niệm và phân loại kế toán
Trang 4

1.1.1 Khái niệm
Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính
dƣới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.
1.1.2 Phân loại
Có 2 loại:
- Kế toán tài chính
- Kế toán quản trị
1.2 Chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán
1.2.1 Chức năng
Ghi chép, xử lý, tổng hợp và cung cấp thông tin.
1.2.2 Nhiệm vụ
 Thu thập, xử lý thông tin, số liệu theo chế độ hiện hành.
 Kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản.
 Phân tích thông tin.

 Cung cấp thông tin theo quy định pháp luật.
1.2.3 Yêu cầu
 Đầy đủ
 Kịp thời
 Dễ hiểu
 Trung thực, khách quan
 Liên tục
 Có thể so sánh đƣợc
1.3 Đối tƣợng của kế toán
1.3.1 Đối tượng kế toán (thuộc hoạt động kinh doanh)
Đối tƣợng kế toán thuộc hoạt động kinh doanh chính là tài sản và sự vận động của tài sản.
1.3.2 Đối tượng phục vụ của kế toán
Gồm 2 nhóm:
- Các đối tƣợng bên trong DN
- Các đối tƣợng bên ngoài DN
1.4 Các phƣơng pháp kế toán
1.4.1 Phương pháp chứng từ kế toán
1.4.2 Phương pháp tính giá
1.4.3 Phương pháp tài khoản kế toán
1.4.4 Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán
Thực hành:
+ Làm các ví dụ minh họa phần lý thuyết về đối tƣợng kế toán giảng viên cho trên lớp.
Trang 5

+ Sửa bài tập về nhà.
- Tự học:
+ Yêu cầu học sinh đọc và soạn trƣớc nội dung lý thuyết chƣơng 2 “Tổng hợp và cân
đối kế toán” theo đề cƣơng chi tiết môn học.
+ Làm bài tập về nhà.


CHƢƠNG 2
TỔNG HỢP VÀ CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Mục đích, yêu cầu:
- Nắm đƣợc khái niệm, nội dung, kết cấu và tác dụng của 2 Báo cáo tài chính sử dụng
phƣơng pháp tổng hợp và cân đối kế toán: Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh.
- Hiểu đƣợc tính chất cân bằng của Bảng cân đối kế toán, mối quan hệ giữa các số liệu
trên Bảng cân đối kế toán với các số liệu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của 1
doanh nghiệp ở cuối kỳ hạch toán.
Nội dung cụ thể của chƣơng:
2.1 Bảng cân đối kế toán
2.1.1 Khái niệm
Là một phƣơng pháp kế toán dùng đơn vị đo lƣờng tiền tệ để phản ánh 1 cách tổng quát tài
sản và nguồn hình thành tài sản của 1 tổ chức, doanh nghiệp tại 1 thời điểm nhất định.
2.1.2 Nội dung và kết cấu
2.1.2.1 Nội dung
Gồm 2 phần:
* Phần Tài sản
* Phần Nguồn vốn
2.1.2.2 Kết cấu
Có 2 kiểu kết cấu:
* Kết cấu theo chiều ngang
* Kết cấu theo chiều dọc
2.1.3 Tính chất cân bằng của Bảng cân đối kế toán
2.1.4 Tác dụng
* Cho biết tổng số TS, tổng số NV, cơ cấu TS, cơ cấu NV của DN tại thời điểm báo cáo.
* Cho biết khả năng thanh toán nợ, khả năng tài chính của DN tại thời điểm báo cáo.
2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
2.2.1 Khái niệm
Trang 6


Là một phƣơng pháp kế toán phản ánh 1 cách tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh
trong 1 kỳ kế toán của DN, chi tiết theo hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác; thể hiện
sự tổng hợp và cân đối giữa doanh thu và chi phí của hoạt động kinh doanh tại DN.
2.2.2 Nội dung và kết cấu
Để đảm bảo tính chất cân đối, BCKQHĐKD phải trình bày đƣợc cả doanh thu, thu nhập,
chi phí và kết quả kinh doanh sau 1 thời kỳ; BCKQHĐKD thể hiện nhƣ sau:
DOANH THU – CHI PHÍ = LỢI NHUẬN
2.2.3 Tác dụng
* Cung cấp thông tin về tình hình doanh thu, thu nhập, chi phí và kết quả kinh doanh sau 1
thời kỳ hoạt động.
* Biết đƣợc hiệu quả kinh doanh theo từng loại hoạt động.
* Biết đƣợc tình hình sản xuất kinh doanh một cách đầy đủ từ đầu năm tài chính.
Thực hành
+ Làm các ví dụ minh họa phần lý thuyết giảng viên cho trên lớp.
+ Sửa bài tập về nhà.
Kiểm tra: 1 tiết
Tự học:
+ Yêu cầu học sinh đọc và soạn trƣớc nội dung lý thuyết chƣơng 3 “Tài khoản kế toán
và ghi sổ kép” theo đề cƣơng chi tiết môn học.
+ Làm bài tập về nhà.

CHƢƠNG 3
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN VÀ GHI SỔ KÉP
Mục đích, yêu cầu:
- Nắm đƣợc khái niệm, nội dung, kết cấu chung của tài khoản kế toán; phƣơng pháp ghi
chép các nghiệp vụ phát sinh vào các loại tài khoản theo nội dung kinh tế; mối quan hệ giữa
các số liệu trên tài khoản kế toán với các số liệu trên Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả
kinh doanh của DN.
- Nắm đƣợc khái niệm, quy tắc thực hiện và tác dụng của phƣơng pháp ghi sổ kép.

- Nắm đƣợc thế nào là định khoản kế toán và mối quan hệ đối ứng tài khoản.
Nội dung cụ thể của chƣơng:
3.1 Tài khoản kế toán
3.1.1 Khái niệm
Là một phƣơng pháp kế toán dùng đơn vị đo lƣờng tiền tệ để quy loại, phản ánh, và kiểm
tra 1 cách thƣờng xuyên, liên tục tình hình và sự vận động của từng loại tài sản, từng loại
nguồn vốn, từng quá trình và kết quả kinh doanh.
Trang 7

3.1.2 Nội dung
* Nội dung kinh tế của TK
* Tên gọi của TK
* Số hiệu TK
3.1.3 Kết cấu chung
Do sự vận động của từng đối tƣợng kế toán bất kỳ đều là sự vận động của 2 mặt đối lập (tăng
lên hay giảm xuống) nên để phản ánh đƣợc riêng biệt 2 mặt đó thì TK phải đƣợc mở theo hình
thức 2 bên.
- Bên trái TK: gọi là bên Nợ
- Bên phải TK: gọi là bên Có
Mỗi TK kết cấu gồm các phần:
- Số phát sinh:
- Số dƣ:
3.1.4 Phương pháp ghi chép vào các loại tài khoản
3.1.5 Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp Việt Nam
3.2 Ghi sổ kép
3.2.1 Khái niệm
Là một phƣơng pháp kế toán dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng cách
ghi chép đồng thời vào 2 bên Nợ, Có của 2 hay nhiều TK với cùng 1 số tiền.
3.2.2 Quy tắc
3.2.3 Tác dụng

- Phản ánh 1 cách rõ ràng, đầy đủ, liên tục và chặt chẽ những biến động của tài sản, nguồn
vốn, quá trình và kết quả kinh doanh.
- Kiểm tra đƣợc tính chính xác của số liệu kế toán.
3.2.4 Định khoản kế toán và quan hệ đối ứng tài khoản
3.2.4.1 Định khoản kế toán
Là việc xác định ghi Nợ vào TK này và ghi Có TK kia trong cùng 1 nghiệp vụ kinh tế
theo phƣơng pháp ghi sổ kép.
Có 2 loại định khoản:
- Định khoản giản đơn:
- Định khoản phức tạp:
3.2.4.2 Quan hệ đối ứng tài khoản
Là sự quy định mối quan hệ giữa bên Nợ của TK này với bên Có TK khác trong cùng 1
nghiệp vụ kinh tế khi sử dụng phƣơng pháp ghi sổ kép.
Thực hành:
+ Làm các ví dụ minh họa phần lý thuyết giảng viên cho trên lớp.
Trang 8

+ Sửa bài tập về nhà.
Kiểm tra: 2 tiết
Tự học:
+ Yêu cầu học sinh đọc và soạn trƣớc nội dung lý thuyết chƣơng 4 “Chứng từ kế toán”
theo đề cƣơng chi tiết môn học.
+ Làm bài tập về nhà.

CHƢƠNG 4
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Mục đích, yêu cầu:
- Nắm đƣợc khái niệm, tác dụng, phân loại chứng từ kế toán; nội dung của hệ thống chứng
từ kế toán; nội dung của 1 chứng từ kế toán.
- Nắm đƣợc các nguyên tắc chứng từ: nguyên tắc lập chứng từ, nguyên tắc quản lý chứng

từ, nguyên tắc kiểm tra chứng từ, nguyên tắc chỉnh lý chứng từ, nguyên tắc luân chuyển
chứng từ, nguyên tắc bảo quản và lƣu trữ chứng từ, nguyên tắc xử lý trong trƣờng hợp chứng
từ bị mất hay bị hủy hoại.
Nội dung cụ thể của chƣơng:
4.1 Khái niệm và tác dụng
4.1.1 Khái niệm
Chứng từ là những giấy từ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.
4.1.2 Tác dụng
- Là phƣơng tiện thu nhận đƣợc đầy đủ thông tin.
- Là cơ sở ghi sổ kế toán.
- Tính chất pháp lý của chứng từ kế toán:
+ Cơ sở kiểm tra các nghiệp vụ kinh tế.
+ Căn cứ pháp lý của các số liệu.
+ Cơ sở xác định trách nhiệm liên quan đến nghiệp vụ kinh tế.
4.2 Hệ thống chứng từ kế toán
4.3 Nội dung của chứng từ kế toán
4.4 Phân loại chứng từ
4.4.1 Theo tính chất pháp lý
4.4.2 Theo công dụng

4.5 Các nguyên tắc chứng từ
4.5.1 Nguyên tắc lập chứng từ
Trang 9

4.5.2 Nguyên tắc quản lý, kiểm tra và chỉnh lý chứng từ
4.5.3 Nguyên tắc tổ chức luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán
4.5.4 Nguyên tắc bảo quản, lƣu trữ và xử lý trong trƣờng hợp chứng từ bị mất, bị hủy hoại
Tự học:
+ Yêu cầu học sinh đọc và soạn trƣớc nội dung lý thuyết chƣơng 5 “Kế toán kinh

doanh dịch vụ nhà hàng – khách sạn” theo đề cƣơng chi tiết môn học.

PHẦN KẾ TOÁN NHÀ HÀNG – KHÁCH SẠN

CHƢƠNG 5
KẾ TOÁN KINH DOANH DỊCH VỤ NHÀ HÀNG – KHÁCH SẠN
Mục đích, yêu cầu:
- Nắm đƣợc đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ nói chung và đặc điểm hoạt động
kinh doanh dịch vụ nhà hàng, khách sạn nói riêng.
- Thực hiện đƣợc các thủ tục chứng từ, phƣơng pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh tại nhà hàng liên quan đến chi phí sản xuất chế biến, hoạt động tiêu thụ sản phẩm và
bán hàng mua sẵn, chi phí kinh doanh.
- Thực hiện đƣợc các thủ tục chứng từ, phƣơng pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh tại khách sạn liên quan đến chi phí và giá thành kinh doanh khách sạn, doanh thu
kinh doanh.
Nội dung cụ thể của chƣơng:
5.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ
Kinh doanh dịch vụ là hoạt động cung cấp các loại dịch vụ cho các nhu cầu tiêu dùng
trong điều kiện xã hội ngày càng phát triển.
Các loại hình dịch vụ ngày càng phong phú và đa dạng theo xu thế phát triển. (VD: dịch
vụ ăn uống, đi lại, nghỉ dƣỡng, giải trí, tƣ vấn, vận tải )
Mỗi loại hình dịch vụ có những đặc điểm riêng, nhƣng xét về tổng quát có thể có 1 số
đặc điểm chung:
- Phần lớn sản phẩm dịch vụ không có trạng thái vật chất.
- Phần lớn sản phẩm dịch vụ khi hoàn thành đƣợc xác định là tiêu thụ vì thƣờng đƣợc
thực hiện theo đơn đặt hàng.
- Hệ thống kế toán (từ chứng từ, hệ thống tài khoản cấp 2,3,4 đến các loại báo cáo
chi tiết) có tính đặc thù và thƣờng thêm quy định chi tiết theo từng ngành nghề hoạt động
5.2 Kế toán hoạt động kinh doanh nhà hàng
5.2.1Đặc điểm hoạt động

5.2.2 Phương pháp tính giá bán của hàng tự sản xuất chế biến
Trang 10

5.2.3 Kế toán NVL sử dụng vào SXCB
5.2.3.1 Khái niệm
5.2.3.2 Phương pháp kế toán
a) Chứng từ sử dụng: hóa đơn, phiếu nhập kho
b) Tài khoản sử dụng: TK 152
c) Phƣơng pháp hạch toán
5.2.4 Kế toán chi phí SXCB
5.2.4.1 Nguyên tắc kế toán
5.2.4.2 Phương pháp kế toán
a) Chứng từ sử dụng: hóa đơn, phiếu xuất kho
b) Tài khoản sử dụng: TK 621, 154
c) Phƣơng pháp hạch toán
5.2.5 Kế toán tiêu thụ sản phẩm và bán hàng mua sẵn
5.2.5.1 Nội dung
5.2.5.2 Phương pháp kế toán
a) Chứng từ sử dụng: hóa đơn, chứng từ thanh toán
b) Tài khoản sử dụng: TK 156, 632, 511
c) Phƣơng pháp hạch toán
5.2.6 Kế toán chi phí kinh doanh nhà hàng
5.2.6.1 Nội dung
5.2.6.2 Phương pháp kế toán
a) Chứng từ sử dụng: bảng thanh toán lƣơng, bảng phân bổ tiền lƣơng và
BHXH, phiếu xuất kho, bảng tính và phân bổ hao mòn TSCĐ, hóa đơn, chứng từ thanh toán
b) Tài khoản sử dụng: 641
c) Phƣơng pháp hạch toán
5.3 Kế toán hoạt động kinh doanh khách sạn
5.3.2 Đặc điểm hoạt động

5.3.3 Kế toán chi phí kinh doanh khách sạn
5.3.3.1 Nội dung
5.3.3.2 Phương pháp kế toán
a) Chứng từ sử dụng: bảng thanh toán lƣơng, bảng phân bổ tiền lƣơng và
BHXH, phiếu xuất kho, bảng tính và phân bổ hao mòn TSCĐ, hóa đơn, chứng từ thanh toán
b) Tài khoản sử dụng: TK 621, 622, 627
c) Phƣơng pháp hạch toán
5.3.4 Kế toán giá thành kinh doanh khách sạn
5.3.4.1 Nội dung
Trang 11

5.3.4.2 Phương pháp kế toán
a) Chứng từ sử dụng
b) Tài khoản sử dụng: TK 154
c) Phƣơng pháp hạch toán
5.3.5 Kế toán doanh thu kinh doanh khách sạn
5.3.5.1 Nội dung
5.3.5.2 Phương pháp kế toán
a) Chứng từ sử dụng
b) Tài khoản sử dụng: TK 632, 511
c) Phƣơng pháp hạch toán
Thực hành:
+ Làm các ví dụ minh họa phần lý thuyết giảng viên cho trên lớp.
+ Sửa bài tập về nhà.
Kiểm tra: 2 tiết
Tự học:
+ Yêu cầu học sinh đọc và soạn trƣớc nội dung lý thuyết chƣơng 6 “Kế toán lợi nhuận
và phân phối lợi nhuận” theo đề cƣơng chi tiết môn học.
+ Làm bài tập về nhà.


CHƢƠNG 6
KẾ TOÁN LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu đƣợc các nguyên tắc về kế toán lợi nhuận và phân phối lợi nhuận của DN.
- Nắm đƣợc phƣơng pháp xác định và hạch toán lợi nhuận và phân phối lợi nhuận.
Nội dung cụ thể của chƣơng:
6.1 Kế toán lợi nhuận
6.1.1 Khái niệm
Lợi nhuận là biểu hiện bằng tiền của khoản lãi hoặc lỗ (gọi là lợi nhuận dƣơng hay lợi
nhuận âm), là kết quả từ các hoạt động SXKD và các hoạt động khác của doanh nghiệp sau
một thời kỳ nhất định.
6.1.2 Phương pháp xác định
Tổng lợi nhuận
trƣớc thuế
=
Lợi nhuần thuần từ
hoạt động kinh doanh
+
Lợi nhuận
khác

Lợi nhuận
thuần từ
=
Lợi nhuận gộp từ
bán hàng và cung
+
Doanh
thu hoạt
-

Chi phí
tài
-
Chi
phí
-
Chi
phí
Trang 12

hoạt động
kinh doanh
cấp dịch vụ
động tài
chính
chính
bán
hàng
quản
lý DN

Lợi nhuận gộp từ
bán hàng và cung cấp dịch vụ
=
Doanh thu thuần từ bán
hàng và cung cấp dịch vụ
-
Giá vốn
hàng bán


Doanh thu thuần từ bán
hàng và cung cấp dịch vụ
=
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
-
Các khoản
giảm trừ

Lợi nhuận khác
=
Thu nhập khác
-
Chi phí khác
6.1.3 Nguyên tắc kế toán
6.1.4 Phương pháp kế toán
6.1.4.1 Chứng từ sử dụng
6.1.4.2 Tài khoản sử dụng: TK 911, 821
6.1.4.3 Phương pháp hạch toán
6.2 Kế toán phân phối lợi nhuận
6.2.1 Khái niệm
Phân phối lợi nhuận là sự xác định phân chia lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
thành các phần:
- Bù trừ các khoản lỗ theo qui định hiện hành.
- Trả tiền phạt và các chi phí không đƣợc trừ vào lợi nhuận trƣớc thuế thu nhập DN.
- Chia lãi cho các bên tham gia liên doanh, liên kết, các cổ đông.
- Trích lập các quĩ doanh nghiệp.
6.2.2 Nguyên tắc kế toán
6.2.3 Phương pháp kế toán
6.2.3.1 Chứng từ sử dụng

6.2.3.2 Tài khoản sử dụng: TK 421
6.2.3.3 Phương pháp hạch toán
Thực hành: 4 tiết
+ Làm các ví dụ minh họa phần lý thuyết giảng viên cho trên lớp.
+ Sửa bài tập về nhà.
Kiểm tra: 1 tiết
Tự học:
+ Làm bài tập về nhà.
+ Ôn tập kiến thức toàn học phần.

Trang 13

12. Ngày phê duyệt: ngày 25 tháng 11 năm 2012
13. Cấp phê duyệt:
Trƣởng Bộ môn




ThS. Đỗ Thị Thúy Nga
Trƣởng Khoa TC-KT




TS. Phạm Xuân Thành
Hiệu trƣởng





TS. Phạm Châu Thành

×