Tải bản đầy đủ (.docx) (121 trang)

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY THUẬN THIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (579.18 KB, 121 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
CƠ SỞ THANH HÓA – KHOA KINH TẾ

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CÁC KHOẢN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÒNG CHÁY CHỮA
CHÁY THUẬN THIÊN
GV HƯỚNG DẪN:TH.S NGUYỄN THỊ HUYỀN
SV THỰC HIỆN :TRỊNH VĂN TUẤN
MSSV :12004203
LỚP : CDKT14BTH
THANH HÓA, THÁNG …NĂM 2015
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bài chuyên đề tốt nghiệp do chính em thực hiện, số liệu được
thu thập được ở công ty CP Đầu tư xây dựng và phòng cháy chữa cháy Thuận
Thiên là hoàn toàn trung thực và có sự đồng ý của ban lãnh đạo Công ty.
Ngày ….tháng ….năm 2015
SINH VIÊN THỰC HIỆN
Trịnh Văn Tuấn
Sinh Viên TH: Trịnh Văn Tuấn – MSSV: 12004203
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện, để bài chuyên đề tốt nghiệp của em có thể hoàn
thành, bản thân em đã nhận được sự giúp đỡ, sự đóng góp ý kiến rất nhiều thầy cô và
các anh chị trong công ty.
Em xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô khoa kinh tế trường Đại Học Công
Nghiệp TPHCM. Đặc biệt là cô giáo Nguyễn Thị Huyền đã hướng dẫn em hoàn thành
bài chuyên đề tốt nghiệp này.


Em xin chân thành cảm ơn các anh chị, cô chú trong các phòng ban của công ty
CP Đầu tư xây dựng và phòng cháy chữa cháy Thuận Thiên. Đặc biệt là phòng kế
toán đã giúp đỡ và hướng dẫn em hoàn thành bài chuyên đề tốt nghiệp này.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện bài chuyên đề tốt nghiệp này do sự hiểu biết
và kiến thức của em còn hạn chế nên không thể tránh khỏi một vài sai sót. Mong quý
thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến để bài chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc các quý thầy cô và các bạn dồi dào sức khỏe, học
tập tốt và đạt nhiều thành công trong công việc.
Ngày ….tháng ….năm 2015
SINH VIÊN THỰC HIỆN
Trịnh Văn Tuấn
Sinh Viên TH: Trịnh Văn Tuấn – MSSV: 12004203
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


















Ngày …. Tháng … năm 2015
GIẢNG VIÊN
Sinh Viên TH: Trịnh Văn Tuấn – MSSV: 12004203
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

















Ngày …. Tháng … năm 2015
GIẢNG VIÊN
Sinh Viên TH: Trịnh Văn Tuấn – MSSV: 12004203
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sinh Viên TH: Trịnh Văn Tuấn – MSSV: 12004203
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TT TỪ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI
1 DN Doanh nghiệp
2 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
3 VÁ 01 Chuẩn mực kế toán chung
4 TSCĐ Tài sản cố định
5 XDCB Xây dựng cơ bản
6 SXKD Sản xuất kinh doanh
7 BCĐKT Bảng cân đối kế toán
8 GTGT Giá trị gia tăng
9 TK Tài khoản
10 CN Công nhân
11 CNV Công nhân viên
12 BHXH Bảo hiểm xã hội
13 BHYT Bảo hiểm y tế
14 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
Sinh Viên TH: Trịnh Văn Tuấn – MSSV: 12004203
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
MỤC LỤC
Sinh Viên TH: Trịnh Văn Tuấn – MSSV: 12004203
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
TÀI LIỆU THAMKHẢO
Giáo trình Kế toán tài chính – Trường Đại Học Công Nghiệp TP.Hồ Chí Minh
Giáo trình Kế toán thương mại dịch vụ - Trường Đại Học Công Nghiệp TP.Hồ
Chí Minh.
Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành ngày 31/12/2011.
Hệ thống chế độ kế toán Việt Nam năm 2006 ( Nhà xuất bản thống kê)
Sinh Viên TH: Trịnh Văn Tuấn – MSSV: 12004203
Chương 1: Tổng quan về đề tài GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay, trong cơ chế thị trường với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế,
các doanh nghiệp đều phải đứng trước những thách thức to lớn, đòi hỏi phải luôn tự
đổi mới và hoàn thiện để phát huy những ưu điểm và ngành nghề kinh doanh của
mình.Trong điều kiện đó muốn tồn tại và phát triển các doanh nghiệp cần xác định
mục tiêu hoạt động phù hợp với năng lực của mình, có phương án sản xuất và sử dụng
nguồn vốn sao cho đạt được hiệu quả cao nhất. Muốn làm được điều đó thì trước hết
các doanh nghiệp phải nắm vững được tình hình tài chính của mình.
Bất kỳ doanh nghiệp nào trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình cũng đều
bao gồm rất nhiều mối quan hệ kinh tế liên quan tới vấn đề thanh toán như: thanh toán
với nhà nước, với cán bộ công nhân viên, thanh toán trong nội bộ, thanh toán với
người mua, người cung cấp Tuy nhiên chiếm mật độ cao và thường xuyên nhất là
quan hệ thanh toán với người mua hàng và người cung cấp. Đối với các đơn vị hoạt
động trong ngành sản xuất, quan hệ thanh toán với người mua hàng và người cung cấp
gắn liền với mối quan hệ của doanh nghiệp trong quá trình muanguyên phụ liệu và
tiêu thụ hàng hoá. Các nghiệp vụ liên quan đến quan hệ này diễn ra thường
xuyên đồng thời hình thức sử dụng trong thanh toán và phương thức thanh toán
ảnh hưởng tới việc ghi chép của kế toán viên lại thường xuyên biến đổi.
Việc thanh toán liên quan trực tiếp tới một số khoản mục thuộc về vốn bằng
tiền,khoản phải thu, nợ phải trả nên có ảnh hưởng lớn tới tình hình tài chính của
doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Trước những thay đổi có thể nói là liên tục
phát triển và mở rộng của quan hệ thanh toán với người mua và người bán và ảnh
hưởng của nó tới tình hình tài chính của mỗi doanh nghiệp , yêu cầu nghiệp vụ đối với
kế toán thanh toán cũng vì thế mà cao hơn, kế toán không chỉ có nhiệm vụ ghi chép
mà còn phải chịu trách nhiệm thu hồi nhanh các khoản nợ, tìm nguồn huy động vốn để
trả nợ, biết lường trước và hạn chế được rủi ro trong thanh toán Trong quá trình hoàn
thiện để có thể thích nghi với những thay đổi đó, kế toán chịu trách nhiệm sẽ gặp phải
không ít khó khăn, đây là điều không thể tránh khỏi. Công ty CP Đầu tư xây dựng và
phòng cháy chữa cháy Thuận Thiên là công ty xây lắp chuyên xây dựng nhà các loại,
xây dựng công trình đường sắt và đường bộ, xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng

Sinh Viên TH: Trịnh Văn Tuấn – MSSV: 12004203 Trang 10
Chương 1: Tổng quan về đề tài GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
khác, chuẩn bị mặt bằng, bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác vì vậy
các khoản công nợ trong công ty rất phức tạp ảnh hưởng lớn đến tài chính trong doang
nghiệp.
Qua một thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
Ty, em nhận thấy được tầm quan trọng cuả yêu cầu quản lý các khoản công nợ trong
quá trình sản xuất kinh doanh, cũng như tầm quan trọng của công tác kế toán các
khoản công nợ. Do đó em chọn đề tài " Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán
các khoản công nợ tại công ty CP Đầu tư xây dựng và phòng cháy chữa cháy
Thuận Thiên".
1.2. MỤC DÍCH NGHIÊN CỨU
- Cơ sở lý luận về kế toán các khoản công nợ trong Doanh Nghiệp
- Nghiên cứu thực trạng kế toán các khoản công nợ tại công ty CP Đầu tư xây
dựng và phòng cháy chữa cháy Thuận Thiên
- Đánh giá ưu điểm, hạn chế và đư ra giải pháp hoàn thiện công tác kế toán các
khoản công nợ tại công ty CP Đầu tư xây dựng và phòng cháy chữa cháy Thuận Thiên.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi không gian
Phòng kế toán công ty CP Đầu tư xây dựng và phòng cháy chữa cháy Thuận
Thiên. Địa chỉ: Thôn Thanh Kiên, Xã Quảng Tâm, Thành phố Thanh Hóa, Tỉnh Thanh
Hóa.
1.3.2. Phạm vi thời gian
Năm 2014
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu được vận dụng trong đề tài chủ yếu là phương pháp tìm
hiểu thực tế và đánh giá thực trạng.
- Thu thập tài liệu, số liệu và những thông tin cần thiết từ phòng kế toán, website
của công ty, các sổ sách kế toán: sổ chi tiết, sổ tổng hợp, báo cáo tài chính, các chứng
từ có liên quan.

- Tiếp thu ý kiến từ giảng viên hướng dẫn
1.5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Gồm 4 chương:
Sinh Viên TH: Trịnh Văn Tuấn – MSSV: 12004203 Trang 11
Chương 1: Tổng quan về đề tài GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về công tác kế toán các khoản công nợ trong Doanh
Nghiệp
Chương 3: Thực trạng công tác kế toán các khoản công nợ tại công ty CP Đầu tư
xây dựng và phòng cháy chữa cháy Thuận Thiên
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán các khoản công nợ tại công ty
CP Đầu tư xây dựng và phòng cháy chữa cháy Thuận Thiên.
Sinh Viên TH: Trịnh Văn Tuấn – MSSV: 12004203 Trang 12
Chương 2: Cơ Sở Lý Luận GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CÔNG NỢ TRONG
DOANH NGHIỆP
2.1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN
2.1.1.Khái niệm, phân loại nợ phải thu
2.1.1.1. Khái niệm nợ phải thu
Nợ phải thu là một bộ phận tài sản ở doanh nghiệp, thể hiện quyền của đơn vị
trong việc nhận tiền, sản phẩm, hàng hoá từ khách hàng, các tổ chức và cá nhân khác
trong quá trình kinh doanh
Trong quá trình kinh doanh khi doanh nghiệp cung cấp hàng hoá, sản phẩm cho
khách hàng nhưng chưa được thanh toán tiền sẽ hình thành khoản nợ phải thu. Noài ra
nợ phải thu còn phát sinh trong trường hợp bắt bồi thường, cho mượn vốn tạm thời,
khoản ứng trứoc tiền cho người bán, các khoản tạm ứng, các khoản ký quỹ, ký cược,…
Như vậy, nợ phải thu chính là tài sản của doanh nghiệp do người khác nắm giữ.
2.1.1.2 Phân loại nợ phải thu
- Phân loại nợ phải thu theo thời hạn thanh toán

+ Đối với doanh nghiệp có chu trình kinh doanh bình thường trong vòng 12
tháng: Nợ phải thu được thanh toán trong vòng 12 tháng được xếp vào loại nợ phải thu
ngắn hạn; sau 12 tháng được xếp vào nợ phải thu dài hạn.
+ Đối với doanh nghiệp có chu trình kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng:
Nợ phải thu được thanh toán trong vong một chu kỳ kinh doanh bình thường được xếp
vào loại nợ phải thu ngắn hạn; dài hơn một chu trình kinh doanh bình thường được xếp
vào nợ phải thu dài hạn.
- Phân loại theo nội dung có nhiều loại nợ phải thu: Phải thu khách hàng, thuế
GTGT được khấu trừ; phải thu nội bộ; các khoản tạm ứng, các khoản ký quỹ, ký cược,
… phải thu khác.
2.1.2. Khái niệm, phân loại nợ phải trả
2.1.2.1 Khái niệm nợ phải trả
- Theo chuẩn mực Kế toán chung (VAS 01) đoạn 18: Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện
tại của đơn vị phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà đơn vị phải thanh toán
Sinh Viên TH: Trịnh Văn Tuấn – MSSV: 12004203 Trang 13
Chương 2: Cơ Sở Lý Luận GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
từ nguồn lực của mình
-Tiêu chuẩn ghi nhận nợ phải trả
- Nợ phải trả được ghi nhận khi thoả mãn cả hai điều kiện được quy định ở chuẩn
mực chung đoạn 42 như sau
- Có đủ điều kiện chắc chắn là đơn vị sẽ dùng một lượng tiền chi ra để trang trải
cho những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán
- Khoản nợ phải trả đó phải xác định được một cách đáng tin cậy
2.1.2.2. Phân loại nợ phải trả
- Phân loại nợ phải trả theo thời hạn thanh toán:
+ Đối với doanh nghiệp có chu trình kinh doanh bình thường trong vòng 12
tháng: Nợ phải trả được thanh toán trong vòng 12 tháng được xếp vào loại nợ phải trả
ngắn hạn; sau 12 tháng được xếp vào nợ phải trả dài hạn.
+ Đối với doanh nghiệp có chu trình kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng :
Nợ phải trả được thanh toán trong vong một chu kỳ kinh doanh bình thường được xếp

vào loại nợ phải trả ngắn hạn; dài hơn một chu trình kinh doanh bình thường được xếp
vào nợ phải trả dài hạn.
- Phân loại theo nội dung có nhiều loại nợ phải trả: phải trả người bán, phải
trả người lao động, thuế và các khoản phải nộp, các khoản vay, dự phòng phải
trả…nợ phải trả khác.
2.1.3. Nội dung và nguyên tắc kế toán công nợ trong doanh nghiệp
2.1.3.1. Nội dung kế toán công nợ phải thu
- Nợ phải thu khách hàng là khoản nợ hình thành do chính sách tín dụng của
doanh nghiệp đối với khách hàng. Đây thường là bộ phận chiếm tỷ trọng lớn trong
toàn bộ khoản nợ phải thu của doanh nghiệp
- Nợ phải thu nội bộ là khoản nợ phát sinh trong quan hệ thanh toán giữa đơn vị
cấp trên với đơn vị cấp dưới, hoặc giữa các đơn vị nội bộ có tổ chức kế toán riêng
trong một công ty, tổng côngty về giao vốn, bán hàng nội bộ, về các khoản chi hộ, các
khoản phân phối trong nội bộ…theo qui chế tài chính của từng đơn vị.
- Tạm ứng là khoản nợ thể hiện quyền của doanh nghiệp đối với người lao động
trong đơn vị khi ứng tiền để thực hiện một nhiệm vụ kinh doanh của doanh nghiệp
- Cầm cố, ký cược, ký quỹ là khoản nợ phát sinh khi doanh nghiệp mang tài sản
Sinh Viên TH: Trịnh Văn Tuấn – MSSV: 12004203 Trang 14
Chương 2: Cơ Sở Lý Luận GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
ra khỏi đơn vị để cầm cố.
- Cầm cố, ký cược, ký quỹ là khoản nợ phát sinh khi doanh nghiệp mang tài sản
ra khỏi đơn vị để cầm cố, ký quỹ, ký cược ở đơn vị khác theo những yêu cầu trong các
giao dịch kinh tế.
- Phải thu khác
2.1.3.2. Nội dung kế toán nợ phải trả
Nợ phải trả bao gồm:
- Nợ phải trả người bán là khoản nợ doanh nghiệp cam kết trả cho người bán khi
mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ hay nhận cung cấp dịch vụ.
- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước là số tiền mà doanh nghiệp phải có nghĩa
vụ thanh toán với nhà nước về các khoản nộp tài chính bắt buộc như các loại thuế gián

thu, trực thu; các khoản phí lệ phí và các khoản phải nộp khác phát sinh theo chế độ
quy định.
- Phải trả người lao động là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ sự
kiện nợ người lao động về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các
khoản phải nộp khác thuộc về thu nhập của họ
- Phải trả nội bộ bao gồm các khoản phải trả về thu hộ, được chi hộ, tiền sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ được cung cấp nhưng chưa thanh toán và một số khoản khác
giữa đơn vị chính với các đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc với nhau.
- Vay ngắn hạn là khoản tiền vay từ các ngân hàng và các tổ chức tín dụng hay
các đơn vị kinh tế khác để tài trợ chủ yếu về vốn lưu động cho cả 3 giai đoạn của quá
trình sản xuất. Đây là những khoản tiền vay mà doanh nghiệp phải trả trong vòng 1
năm hoặc trong 1 chu kkỳ kinh doanh.
- Vay dài hạn là khoản nợ vay mà thời hạn thanh toán dài hơn 1 năm. Các khoản
vay này được doanh nghiệp sử dụng để tài trợ cho công tác đầu tư XDCB, cải tiến kỷ
thuật, mở rộng SXKD hoặc để đầu tư tài chính dài hạn.
- Các khoản phải trả khác.
2.1.3.3.Nguyên tắc kế toán công nợ
2.1.3.3.1. Nguyên tắc kế toán nợ phải thu
- Nợ phải thu được theo dõi chặt chẽ chi tiết theo từng đối tượng phải thu . Đối
với các khoản phải thu bằng ngoại tệ, phải theo dõi theo cả đồng ngoại tệ và đồng Việt
Sinh Viên TH: Trịnh Văn Tuấn – MSSV: 12004203 Trang 15
Chương 2: Cơ Sở Lý Luận GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
Nam theo qui định tài chính hiện hành
- Phải thường xuyên kiểm tra đôn đốc thu hồi nợ, tránh tình trạng bị chiếm dụng
vốn hoặc nợ dây dưa. Đối với khách hàng có quan hệ mua hàng thường xuyên hợăc có
số dư lớn thì cuối tháng doanh nghiệp cần tiến hành kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ
đã phát sinh, đã thu hồi, số còn nợ (nếu cần có thể yêu cầu khách hàng xác nhận số nợ
bằng văn bản).
Trường hợp khách hàng thanh toán nợ bằng hàng (hàng đổi hàng) hoặc bù trừ
giữa nợ phải thu và nợ phải trả…cần có đủ chứng từ hợp pháp, hợp lệ có liên quan như

biên bản đối chiếu công nợ, biên bản bù trừ công nợ,…biên bản thất thu xoá nợ kèm
theo bằng chứng xác đúng về số dư nợ.
- Doanh nghiệp cần phải phân loại thành nợ phải thu ngắn hạn và dài hạn, căn cứ
vào thời hạn thanh toán từng khoản nợ phải thu để có biện pháp thu nợ thích hợp, và là
cơ sở để lập BCĐKT vào cuối năm
- Nợ phải thu cần phải được phân loại theo các hoạt động kinh doanh, hoạt động
đầu tư, hoạt động tài chính để phục vụ cho việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác về từng khoản nợ phát sinh theo
từng đối tượng, từng khoản nợ và thời gian thanh toán từng khoản nợ cụ thể.
- Giám sát tình hình công nợ và chấp hành kỷ luật thanh toán tài chính, tín dụng.
Vận dụng hình thức thanh toán tiên tiến, hợp lý để đảm bảo thanh toán kịp thời, đúng
hạn ngăn ngừa tình trạng chiếm dụng vốn không hợp lý nhằm cải thiện tình hình tài
chính của doanh nghiệp.
2.1.3.3.2. Nguyên tắc kế toán nợ phải trả
- Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ theo từng đối tượng và theo từng lần thanh
toán. Đối với các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ phải chi tiết theo từng đồng ngoại tệ
và đồng Việt Nam theo chế độ hiện hành
- Doanh nghiệp cần phải phân loại thành nợ phải trả ngắn hạn và dài hạn, căn cứ
vào thời hạn thanh toán từng khoản nợ phải trả để có kế hoạch trả nợ thích hợp, và là
cơ sở để lập BCĐKT vào cuối năm
- Nợ phải trả cần phải được phân loại theo các hoạt động kinh doanh, hoạt động
đầu tư, hoạt động tài chính để phục vụ cho việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Sinh Viên TH: Trịnh Văn Tuấn – MSSV: 12004203 Trang 16
Chương 2: Cơ Sở Lý Luận GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
2.2. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC KHOẢN CÔNG NỢ VỚI XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Để biết được tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả hay
không thì chúng ta xem xét tổng thể khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Tình hình
thanh toán các khoản công nợ là một trong những chỉ tiêu phản ánh khá sát thực chất
lượng hoạt động tài chính của DN. Nếu hoạt động tài chính tốt DN sẽ ít công nợ, khả

năng thanh toán dồi dào và đảm bảo doanh nghiệp sẽ ít đi chiếm dụng vốn. Ngược lại
nếu hoạt động tài chính kém thì sẽ dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau, các
khoản công nợ sẽ kéo dài. Điều này sẽ không tốt cho DN chủ động về vốn để đảm bảo
quá trình SXKD và mang lại hiệu quả.
2.3. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU
2.3.1. Kế toán chi tiết các khoản nợ phải thu
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc có liên quan như phiếu thu, hóa đơn,
phiếu xuất kho,… kế toán phản ánh vào sổ chi tiết theo từng đối tượng có liên quan
như sổ chi tiết thanh toán với người mua, sổ chi tiết tạm ứng,…
Cuối kỳ, căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết của từng
tài khoản để đối chiếu với sổ cái.
2.3.2. Kế toán tổng hợp các khoản nợ phải thu
2.3.2.1. Kế toán phải thu của khách hàng
2.3.2.1.1. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 131 - Phải thu của khách hàng
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng Có
SDĐK: Số tiền còn phải thu khách hàng
vào đầu kỳ
SPS: - Số tiền phải thu khách hàng về sản
phẩm hàng hoá đã giao, bất động sản đầu
tư, TSCĐ đã giao, dịch vụ đã cung cấp và
được xác định là đã bán trong kỳ.
- Số tiền thừa đã trả lại cho khách hàng
SD ĐK: Số tiền khách hàng ứng trước còn
ở đầu kỳ
SPS: - Số tiền khách hàng trả nợ
- Số tiền đã ứng trước nhận trước của
khách hàng
- Khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu
thương mại, chiết khấu thanh toán chấp

thuận cho khách hàng
- Doanh thu của hàng đã bán bị người
Sinh Viên TH: Trịnh Văn Tuấn – MSSV: 12004203 Trang 17
Chương 2: Cơ Sở Lý Luận GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
-SDCK: Số tiền còn phải thu khách hàng
cuối kỳ
mua trả lại
SDCK: Số tiền khách hàng ứng trước còn
ở cuối kỳ
2.3.2.1.2. Chứng từ sử dụng
- Chứng từ gốc
Hóa đơn GTGT
Giấy đề nghị thanh toán
Thông báo nợ
Biên bản bù trừ công nợ
Biên bản đối chiếu công nợ
- Chứng từ ghi sổ
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy báo có ngân hàng
2.3.2.1.3. Sơ đồ hạch toán
Sinh Viên TH: Trịnh Văn Tuấn – MSSV: 12004203 Trang 18
Chương 2: Cơ Sở Lý Luận GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
TK 511 TK 131 TK 635
(1) (3)
TK 3331
(2)
TK 155,156 TK 521,531,532
(4) (5)
TK 711 TK 3331

(6) (2)
TK 3331
(2) TK 111,112,113
(7)
TK 111,112
(8) TK 331
(9)
TK 413
(10) TK 139,642
(11)
TK 413
(12)
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán Phải thu khách hàng
Ghi chú: (1) Doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
(2) Thuế GTGT nếu có
(3) Chiết khấu thanh toán trừ vào nợ phải thu
(4) Trả hàng cho đơn vị ủy thác nhâp khẩu
(5) Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
trừ vào nợ phải thu
(6) Thu nhập do thanh lý, nhượng bán TSCĐ chưa thanh toán
Sinh Viên TH: Trịnh Văn Tuấn – MSSV: 12004203 Trang 19
Chương 2: Cơ Sở Lý Luận GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
(7) Khách hàng ứng trước hoặc thanh toán tiền
(8) Các khoản chi hộ đơn vị ủy thác nhập khẩu
(9) Bù trừ nợ cho cùng 1 đối tượng
(10) Chênh lệch tỷ giá tăng khi đánh giá các khoản phải thu khách
hàng bằng ngoại tệ
(11) Nợ khó đòi xử lý xóa sổ
(12) Chênh lệch tỷ giá giảm khi đánh giá các khoản phải thu bằng
ngoại tệ cuối kỳ

2.3.2.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
2.3.2.2.1. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Sinh Viên TH: Trịnh Văn Tuấn – MSSV: 12004203 Trang 20
Chương 2: Cơ Sở Lý Luận GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
SDCK : Số thuế GTGT đầu vào còn được
khấu trừ, còn được hoàn nhưng NSNN
chưa hoàn trả.
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ .
- Kch số thuế GTGT đầu vào không được
khấu trừ
- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn
lại.
2.3.2.2.2. Chứng từ sử dụng
 Chứng từ gốc
- Hoá đơn GTGT
- Tờ khai thuế GTGT
 Chứng từ ghi sổ:
- Phiếu chi
- Phiếu nhập kho
- Biên bản kiềm kê vật tư, hàng hoá
- Bảng kê hàng hóa – dịch vụ mua vào
2.3.2.2.3. Sơ đồ hạch toán
TK 111,112,331 TK 152,156,641
(1)
TK 133
(2)
TK 133 TK 632, 241

(3)
TK 333
(4)
TK 111,112
(5)
Sinh Viên TH: Trịnh Văn Tuấn – MSSV: 12004203 Trang 21
Chương 2: Cơ Sở Lý Luận GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào
Ghi chú: (1) Giá mua chưa thuế vật tư, hàng hóa, TSCĐ, công cụ dụng cụ
(2) Thuế GTGT đầu vào
(3) Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
(4) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
(5) Doanh nghiệp nhận được tiền do nhà nước hoàn thuế GTGT
2.3.2.3. Kế toán phải thu nội bộ
2.3.2.3.1. T ài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 136 – phải thu nội bộ
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ Có
Số vốn kinh doanh giao cho đơn vị cấp
dưới
Các khoản chi hộ, trả hộ cấp trên, cấp
dưới
Số tiền đơn vị cấp trên phải thu về
Số tiền cấp dưới phải thu về.
SDCK : Số nợ còn phải thu đơn vị nội bộ
- Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị thành viên
- Số tiền đã thu về các khoản phỉa thu nội
bộ
- Bù trừ phải thu phải trả trong nội bộ
cùng một đối tượng
2.3.2.3.2. Chứng từ sử dụng:

- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Hóa đơn GTGT…
2.3.2.3.3. Sơ đồ hạch toán
- Hạch toán ở đơn vị cấp dưới
TK 111, 112 TK 136 TK 111, 112
(1) (2)
TK 421 TK 336
Sinh Viên TH: Trịnh Văn Tuấn – MSSV: 12004203 Trang 22
Chương 2: Cơ Sở Lý Luận GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
(3) (4)
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán Phải thu nội bộ (cấp dưới)
Ghi chú: (1) Chi trả hộ cấp trên hoặc các đơn vị nội bộ khác
(2) Nhận tiền thanh toán từ cấp trên hoặc các đơn vị nội bộ khác
(3) Số lỗ về hoạt động sxkd được cấp trên chấp nhận cấp bù
(4) Bù trừ các khoản phải thu nội bộ
- Hạch toán ở đơn vị cấp trên
TK 111, 112 TK 136 TK 111, 112
(1) (2)
TK 421
(3) (4)

TK 111, 112
(5)
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán Phải thu nội bộ (cấp trên)
Ghi chú: (1) Cấp trên giao vốn cho đơn vị trực thuộc
(2) Đơn vị trực thuộc hoàn vốn kinh doanh cho cấp trên
(3) Khoản phải thu về lai ở đơn vị cấp dưới
(4) Nhận tiền của đơn vị cấp dưới trả các khoản đã chi hộ
(5) Cấp trên chi hộ cấp dưới

2.3.2.4. Kế toán các khoản phải thu khác
2.3.2.4.1. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 138- Phải thu khác
TK 138 có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 1381 : Tài sản thiếu chờ xử lý
Sinh Viên TH: Trịnh Văn Tuấn – MSSV: 12004203 Trang 23
Chương 2: Cơ Sở Lý Luận GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
- TK 1385 : Phải thu về cổ phần hoá
- TK 1388: Phải thu khác
Kết cấu TK 138
Nợ 138- Phải thu khác Có
- Giá trị tai sản thiếu chờ giải quyết
- Phải thu của các nhân viên, tập thể
(trong và ngoài đơn vị) đối với tài sản thiếu
đã xác định rõ nguyên nhân và có biên bản
xử lý ngay
- Số tiền phải thu về các khoản phát
sinh khi cổ phần hoá công ty nhà nước
- Phải thu về tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận
được chia từ các hoạt động đầu tư tài chính
- Các khoản nợ phải thu khác
SDCK: Các khoản nợ khác chưa thu
được (cá biệt có thể có số dư bên có: Phản
ánh số đã thu nhiều hơn số phả thu)
- Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào
các tài khoản liên quan theo quyết định ghi
trong biên bản xử lý
- Kết chuyển các khoản phải thu về cổ
phần hoá công ty nhà nước
- Số tiền đã thu được thuộc các khoản

nợ phải thu khác
2.3.2.4.2. Chứng từ sử dụng
- Chứng từ gốc
Biên bản kiểm nghiệm vật tư hàng hóa
Biên bản kiểm kê quỹ
Biên bản xử lý tài sản thiếu
- Chứng từ ghi sổ
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy báo nợ
Giấy báo có
2.3.2.4.3. Sơ đồ hạch toán
Sinh Viên TH: Trịnh Văn Tuấn – MSSV: 12004203 Trang 24
Chương 2: Cơ Sở Lý Luận GVHD: Th.s Nguyễn Thị Huyền
TK 154,241 TK 138 TK 111,112
(1) (2)
TK 211 TK 139
(3) (4)
TK 242 TK 642
(5) (6)
TK 621,622, TK 111,334
(7) (8)
TK 515 TK 415
(9) (10)
TK 511 TK 811
(11) (12)
TK 111,112
(13)
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán phải thu khác
Ghi chú: (1) Chi phí nguyên vật liệu vượt định mức

(2) Nhận tiền bồi thường
(3) Kiểm kê TSCĐ phát hiện thiếu
(4) Bù đắp bằng khoản dự phòng
(5) Thu các khoản nợ phải thu bằng tiền gửi
(6) Số chênh lệch tính vào chi phí QLDN
(7) Phải thu các đối tác kinh doanh về chi phí chung
(8) Bồi thườn cá nhân, tập thể liên quan
(9) Lợi nhuận cổ tức được chia từ hoạt động đầu tư góp vốn
(10) Bù đắp bằng quỹ dự phòng tài chính
(11) Phải thu về doanh thu từ hoạt động liên doanh đồng
(12) Tính vào chi phí khác
(13) Nhận được tiền do đối tác liên doanh chuyển trả
2.3.2.5. Kế toán tạm ứng
2.3.2.5.1. Tài khoản sử dụng
Sinh Viên TH: Trịnh Văn Tuấn – MSSV: 12004203 Trang 25

×