Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY TNHH AL – 36 MINH HIỀN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (527.05 KB, 79 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
CƠ SỞ THANH HÓA – KHOA KINH TẾ

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY TNHH AL – 36
MINH HIỀN
GV HƯỚNG DẪN: Th.s LÊ THỊ HỒNG HÀ
SV THỰC HIỆN: NGUYỄN ĐỨC TUẤN
MSSV: 12004953
LỚP: CDKT14ATH
THANH HÓA, NĂM 2015
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.s Lê Thị Hồng Hà
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bài chuyên đề tốt nghiệp do chính em thực hiện, số liệu được
thu thập được ở công ty TNHH AL - 36 Minh Hiền là hoàn toàn trung thực và có sự
đồng ý của ban lãnh đạo Công ty.
Ngày ….tháng….năm 2015
SINH VIÊN THỰC HIỆN
Sinh Viên TH: Nguyễn Đức Tuấn – MSSV: 12004953
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.s Lê Thị Hồng Hà
LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đại Học Công Nghiệp Thành phố
Hồ Chí Minh cơ sở Thanh Hóa, được sự quan tâm, dạy dỗ, chỉ bảo tận tình của các
thầy cô trong khoa kinh tế đã giúp cho em có được những kiến thức cơ bản về chuyên
ngành kế toán làm nền tảng bước đầu để cho em bước vào thực tiễn được tốt hơn. Và
trong suốt quá trình tìm hiểu tại công ty TNHH AL – 36 Minh Hiền, được sự giúp đỡ
và chỉ bảo tận tình của các anh, chị phòng kế toán, ban quản lý, lãnh đạo của công ty


đã giúp em nắm bắt phần nào thực tế về công tác kế toán và vận dụng tốt kiến thức đã
học vào trong thực tiễn.
Để có thể hoàn thành tốt được chuyên đề tốt nghiệp của mình, trước hết em xin
chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa kinh tế và cô giáo hướng dẫn chuyên đề Lê
Thị Hồng Hà cũng toàn thể các anh chị phòng kế toán và ban lãnh đạo, quản lý đã
quan tâm chỉ bảo, giúp đỡ cũng như cung cấp cho em những tư liệu cần thiết cũng như
kiến thức nhất định để em có thể hoàn thành chuyên đề này.
Vì thời gian cũng như trình độ năng lực, hiểu biết của bản thân còn hạn chế nên
trong quá trình vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tiễn không tránh khỏi những
sai lầm và thiếu sót nên em mong nhận được sự góp ý, hướng dẫn, nhận xét, đánh giá
của quý thầy cô để em hoàn thiện hơn những kiến thức đã được học.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thanh Hóa, ngày … tháng năm 2015
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Đức Tuấn
Sinh Viên TH: Nguyễn Đức Tuấn – MSSV: 12004953
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.s Lê Thị Hồng Hà
LỜI NHẬN XÉT
CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


















Ngày …. tháng … năm 2015
GIẢNG VIÊN
Sinh Viên TH: Nguyễn Đức Tuấn – MSSV: 12004953
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.s Lê Thị Hồng Hà
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

















Ngày …. tháng … năm 2015
GIẢNG VIÊN

Sinh Viên TH: Nguyễn Đức Tuấn – MSSV: 12004953
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.s Lê Thị Hồng Hà
DANH MỤC SƠ ĐỒ
1
Sơ đồ 1.1. Hạch toán thuế GTGT đầu vào 6
Sơ đồ 1.2. Hạch toán thuế GTGT đầu ra 8
TK 711 TK 3331 8
Thuế GTGT được giảm trừ 8
Sơ đồ 1.3. Bù trừ thuế GTGT 8
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty 11
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 13
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ 15
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hạch toán thuế GTGT 20
34
Sơ đồ 2.5. Trình tự kê khai và quyết toán thuế GTGT 34
Sinh Viên TH: Nguyễn Đức Tuấn – MSSV: 12004953
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.s Lê Thị Hồng Hà
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TT TỪ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI
1 DN Doanh nghiệp
2 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
3 TSCĐ Tài sản cố định
4 XDCB Xây dựng cơ bản
5 SXKD Sản xuất kinh doanh
6 BCĐKT Bảng cân đối kế toán
7 GTGT Giá trị gia tăng
8 TK Tài khoản
9 CN Công nhân
10 CNV Công nhân viên
Sinh Viên TH: Nguyễn Đức Tuấn – MSSV: 12004953

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.s Lê Thị Hồng Hà
MỤC LỤC
1
LỜI CAM ĐOAN 3
LỜI CẢM ƠN 4
Nguyễn Đức Tuấn 4
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN 5
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN 6
DANH MỤC SƠ ĐỒ 7
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 8
TT 8
TỪ VIẾT TẮT 8
DIỄN GIẢI 8
DN 8
Doanh nghiệp 8
TNHH 8
Trách nhiệm hữu hạn 8
tscđ 8
Tài sản cố định 8
xdcb 8
Xây dựng cơ bản 8
sxkd 8
Sản xuất kinh doanh 8
bcđkt 8
Bảng cân đối kế toán 8
gtgt 8
Giá trị gia tăng 8
tk 8
Sinh Viên TH: Nguyễn Đức Tuấn – MSSV: 12004953
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.s Lê Thị Hồng Hà

Tài khoản 8
cn 8
Công nhân 8
cnv 8
Công nhân viên 8
MỤC LỤC 9
TÀI LIỆU THAM KHẢO 14
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT TRONG DOANH NGHIỆP 2
1.1. Khái Niệm 2
1.2. Đặc Điểm 2
1.3. Đối Tượng Nộp Thuế và Đối Tượng Chịu Thuế 2
1.4. Căn cứ tính thuế GTGT 2
1.5. Phương Pháp Tính Thuế: 3
1.6. Phương pháp tính trị giá thuế GTGT được khấu trừ 3
1.7. Hoàn thuế GTGT 3
1.8. Trình tự và phương pháp kế toán thuế GTGT 4
1.8.1. Quy định chung 4
1.8.2. Tài khoản sử dụng 4
1.9. Phương pháp hạch toán kế toán thuế GTGT 6
1.9.1. Hạch toán thuế GTGT đầu vào 6
TK 111,112,331 TK 152,153,211,217 TK 111,112,331… 6
1.9.2. Hoạch toán thuế GTGT đầu ra 7
TK 511,512… TK 111,112,131… TK 531 7
CHƯƠNG 2 9
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH AL – 36 MINH HIỀN 9
Sinh Viên TH: Nguyễn Đức Tuấn – MSSV: 12004953
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.s Lê Thị Hồng Hà
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY 9

2.1.1 Thành lập 9
2.1.1.1 Lịch sử hình thành 9
2.1.1.2 Vốn điều lệ 9
2.1.1.3. Ngành nghề sản xuất kinh doanh 9
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 9
2.1.2.1. Chức năng 10
2.1.2.2. Nhiệm vụ 10
2.1.2.3. Phương thức tiêu thụ hàng hoá của công ty 10
2.1.2.4. Bài toán Quản lý bán hàng tại công ty 10
2.1.2.5. Thị trường tiêu thụ hàng hoá của công ty 11
2.1.5.6. Chiến lược kinh doanh của công ty 11
2.1.3. Cơ cấu chung 11
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty 11
2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 11
2.1.4. Cơ cấu phòng kế toán 13
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bô máy kế toán 13
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng kế toán viên 13
2.1.5. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty 14
2.1.5.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty 14
2.1.5.2. Sơ đồ trình tự ghi sổ 15
2.1.5.3. Trình tự luân chuyển chứng từ 15
2.1.5.4. Các chính sách khác 16
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY TNHH AL – 36 MINH HIỀN 16
2.2.1. Công tác chung về kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH AL - 36 Minh Hiền 16
Công ty TNHH AL - 36 Minh Hiền là doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế GTGT ở Việt Nam, do đó công ty phải nộp thuế GTGT theo quy định của nhà nước. Tuy vậy,
với cách quản lý và tổ chức kế toán khá chặt chẽ cũng như trình độ chuyên môn cao nên việc ghi
Sinh Viên TH: Nguyễn Đức Tuấn – MSSV: 12004953
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.s Lê Thị Hồng Hà
chép, phản ánh và báo cáo về thuế GTGT được thực hiện một cách linh hoạt, khoa học và chính

xác 16
2.2.1.1. Phương pháp tính thuế, thuế suất áp dụng 17
2.2.1.2. Khấu trừ thuế GTGT 17
2.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào tại công ty 17
2.2.2.1. Tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán 17
2.2.2.2. Chứng từ kế toán sử dụng 17
2.2.2.3 Kế toán chi tiết thuế GTGT đầu vào 18
2.2.2.4. Kế toán tổng hợp thuế GTGT đầu vào 18
2.2.2.4.1. Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào 18
2.2.2.4.2. Chứng từ sử dụng 19
2.2.2.4.3. Tài khoản sử dụng thuế GTGT đầu vào 19
2.2.2.4.4. Sổ kế toán 19
2.2.2.4.5. Hoàn thuế 19
2.2.2.4.6. Sơ đồ hạch toán 20
2.2.2.4.7. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu 20
2.2.3. Tổ chức kế toán thuế GTGT đầu ra tại công ty 27
2.2.3.1. Tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán 27
2.2.3.2. Chứng từ kế toán sử dụng 27
2.2.3.3. Kế toán chi tiết thuế GTGT đầu ra 27
2.2.3.4. Kế toán tổng hợp thuế GTGT đầu ra 27
2.2.3.4.1 Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra 27
2.2.3.4.2. Tài khoản kế toán sử dụng 28
2.2.3.4.3. Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra 28
2.2.3.4.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu 28
2.2.4. Kê khai và quyết toán thuế GTGT cho cơ quan thuế 33
2.2.4.1. Trình tự kê khai và quyết toán thuế GTGT tại Công ty 33
2.2.4.2. Nội dung tờ khai thuế GTGT 34
Sinh Viên TH: Nguyễn Đức Tuấn – MSSV: 12004953
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.s Lê Thị Hồng Hà
2.2.5. Lập báo cáo thuế GTGT 35

2.2.5.1. Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào (phụ lục 03) 35
2.2.5.2. Bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra (Phụ lục 03) 35
2.2.5.3. Cách lập từng chỉ tiêu trong mẫu 01/GTGT; 01-1/GTGT; 01-2/GTGT 36
2.2.5.4. Mẫu 01-1/ GTGT 36
2.2.5.5. Mẫu 01-2/ GTGT 40
CHƯƠNG 3 44
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY TNHH AL – 36 MINH HIỀN 44
3.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác thuế GTGT tại công ty 44
3.1.1. Hoàn thiện để phù hợp với chính sách và chuẩn mực kế toán 44
3.1.2. Hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp 44
3.2. Một Số Đề Xuất Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Thuế GTGT tại Công Ty TNHH AL – 36
Minh Hiền 44
3.2.1. Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại công ty 44
3.2.2. Một số kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH
AL – 36 Minh Hiền 47
KẾT LUẬN 52
Sinh Viên TH: Nguyễn Đức Tuấn – MSSV: 12004953
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.s Lê Thị Hồng Hà
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình Kế toán tài chính – Trường Đại Học Công Nghiệp TP.Hồ Chí Minh
Giáo trình Kế toán thương mại dịch vụ - Trường Đại Học Công Nghiệp TP.Hồ
Chí Minh.
Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành ngày 31/12/2011.
Hệ thống chế độ kế toán Việt Nam năm 2006 ( Nhà xuất bản thống kê)
Sinh Viên TH: Nguyễn Đức Tuấn – MSSV: 12004953
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.s Lê Thị Hồng Hà
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, với sự đổi mới và phát triển của đất nước ta đã chứng
minh được sự hiệu quả trong điều hành chính sách kinh tế của Đảng và Nhà Nước. Để
thực hiện được sự đổi mới trước hết Đảng và nhà nước ta cần đổi mới trong hệ thống

Pháp luật. Trong đó, đổi mới Thuế là một trong những nội dung quan trọng trong
chương trình đó. Hiện nay ở nước ta, Thuế GTGT và thuế TNDN là hai loại thuế phổ
biến. Vì vậy, tổ chức công tác kế toán thanh toán với hai loại thuế này là rất cần thiết
đối với mỗi doanh nghiệp. Công tác thanh toán thuế GTGT giúp doanh nghiệp tính ra
số thuế GTGT phải nộp cho Nhà Nước để các doanh nghiệp làm tròn nghĩa vụ đối với
ngân sách Nhà Nước, đồng thời giúp cho doanh nghiệp xác định được số thuế GTGT
được hoàn lại hay được miễn giảm nhằm đảm bảo quyền lợi cho doanh nghiệp đó. Tuy
nhiên do mới ra đời đang trong quá trình hoàn thiện nên Thuế GTGT và kế toán thuế
GTGT còn nhiều hạn chế và vướng mắc.
Nhận thức được sâu sắc về vai trò của kế toán, đặc biết là kế toán thuế GTGT
nên trong thời gian tìm hiểu tại công ty TNHH AL – 36 Minh Hiền, được sự giúp đỡ
tận tình của ban lãnh đạo công ty và các anh chị trong phòng kế toán, cộng với những
kiến thức đã được trang bị trong quá trình học tập trên ghế nhà trường, em đã mạnh
dạn đi sâu tìm hiểu về thuế GTGT. Vì những lẽ đó, em đã lựa chọn và nghiên cứu đề
tài: “Hoàn thiện kế toán thuế GTGT tại Công Ty TNHH AL – 36 Minh Hiền” để
làm chuyên đề tốt nghiệp của mình
Chuyên đề được chia làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán Thuế GTGT ở các doanh nghiệp
Chương 2: Thưc trạng công tác kế toán Thuế GTGT tại công ty TNHH AL – 36
Minh Hiền
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán Thuế GTGT tại công ty
TNHH AL – 36 Minh Hiền.
Trong quá trình hoàn thiện chuyên đề tốt nghiệp em đã nhận được sự giúp đỡ tận
tình của cô giáo Lê Thị Hồng Hà và các anh chị phòng kế toán của công ty TNHH AL
– 36 Minh Hiền.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh Viên TH: Nguyễn Đức Tuấn – MSSV: 12004953 Trang 1
Chương 1: Cơ Sở Lý Luận GVHD:Th.s Lê Thị Hồng Hà
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT TRONG DOANH

NGHIỆP
1.1. Khái Niệm
- Thuế GTGT là thuế gián thu được tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng
hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
1.2. Đặc Điểm
- Thuế GTGT là loại thuế gián thu.
- Thuế GTGT chỉ đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ.
- Người kinh doanh chịu trách nhiệm nộp thuế nhưng thực chất là nộp hộ cho
người tiêu dùng.
1.3. Đối Tượng Nộp Thuế và Đối Tượng Chịu Thuế
- Đối tượng nộp thuế là tất cả các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và nhập khẩu hàng hóa chịu thuế.
- Đối tượng chịu thuế là tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ cho sản xuất và tiêu
dùng ở Việt Nam, các cơ sở sản xuất kinh doanh vàng bạc, đá quý
1.4. Căn cứ tính thuế GTGT
Căn cứ tính thuế GTGT là Giá tính thuế và Thuế Suất
- Giá tính thuế GTGT:
Giá tính thuế được quy định cụ thể cho từng loại hàng hóa, dịch vụ, hàng hóa
nhập khẩu, hàng hóa dùng để trao đổi, sử dụng nội bộ hay đối với hoạt động thuê tài
sản.
- Đối với hàng nhập khẩu là giá nhập khẩu tại cửa khẩu Việt Nam cộng với thuế
nhập khẩu.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất kinh doanh bán ra là giá bán chưa
có thuế GTGT.
Giá đã có thuế GTGT
Giá chưa thuế GTGT =
1 + Thuế suất thuế GTGT
Mức thuế suất áp dụng: 0%, 5%, 10%.
Sinh Viên TH: Nguyễn Đức Tuấn – MSSV: 12004953 Trang 2
Chương 1: Cơ Sở Lý Luận GVHD:Th.s Lê Thị Hồng Hà

1.5. Phương Pháp Tính Thuế:
Có 2 phương pháp tính thuế
 Phương pháp khấu trừ thuế
- Đối tượng áp dụng: là các đơn vị, tổ chức kinh doanh thuộc mọi thành phần
kinh tế (ngoại trừ các đối tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên
GTGT)
- Công thức tính thuế GTGT phải nộp:
Thuế GTGT phải nộp= Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
 Phương pháp trực tiếp trên GTGT
Đối tượng áp dụng:
- Các đơn vị, tổ chức, cá nhân chưa thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế toán,
hóa đơn, chứng từ về tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.
- Các cá nhân sản xuất kinh doanh là người Việt Nam, các tổ chức, cá nhân nước
ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Các cơ sở kinh doanh vàng bạc, đá quý, ngoại tê.
Công thức tính thuế GTGT phải nộp:
Thuế GTGT phải nộp = Giá tính thuế x Thuế suất
Trong đó: Giá tính thuế = Giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ.
Giá trị tăng thêm = Giá trị thanh toán - Giá trị thanh toáncủa hàng hóa, dịch vụ của
hàng hóa,dịch vụ bán ra của hàng hóa, dịch vụ mua vào. Giá đã có thuế GTGT
1.6. Phương pháp tính trị giá thuế GTGT được khấu trừ
+ Nếu [SDĐK Nợ TK 133 (nếu có) + Tổng số phát sinh Nợ TK 133] Lớn hơn[SDĐK
Có TK 3331 (nếu có) + Tổng Số Phát sinh Có TK 3331] thì Trị giá thuế GTGT được
khấu trừ là: [SDĐK Có TK 3331 (nếu có) + Tổng Số Phát sinh Có TK 3331].
+ Nếu [SDĐK Nợ TK 133 (nếu có) + Tổng số phát sinh Nợ TK 133] Nhỏ hơn[SDĐK
Có TK 3331 (nếu có) + Tổng Số Phát sinh Có TK 3331] thì Trị giá thuế GTGT được
khấu trừ là: [SDĐK Nợ TK 133 (nếu có) + Tổng số phát sinh Nợ TK 133]
1.7. Hoàn thuế GTGT
Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế
được xét hoàn thuế trong các trường hợp sau:

Sinh Viên TH: Nguyễn Đức Tuấn – MSSV: 12004953 Trang 3
Chương 1: Cơ Sở Lý Luận GVHD:Th.s Lê Thị Hồng Hà
- Cơ sở kinh doanh trong 3 tháng liên tục trở lên (không phân biệt theo tháng của năm
dương lịch cũng như niên độ kế toán) có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết
- Cơ sở kinh doanh trong quý HHDV xuất khẩu có số thuế GTGT đầu vào của hàng
hóa xuất khẩu phát sinh trong quý chưa được khấu trừ hết từ 200 triệu đồng trở lên thì
được xét hoàn thuế theo quý.
- Cơ sở kinh doanh quyết toán thuế khi chưa, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở
hữu, giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp Nhà Nước có số thuế GTGT đầu vào
chưa được khấu trừ hết hoặc có số thuế GTGT nộp thừa
- Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo
- Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật.
1.8. Trình tự và phương pháp kế toán thuế GTGT
1.8.1. Quy định chung
- Doanh nghiệp phải lập và gửi cơ quan thuế tờ khai tính thuế GTGT từng tháng
kèm theo bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào và bán ra theo quy định.
- Căn cứ vào các chứng từ, hóa đơn hàng hóa, dịch vụ mua vào, bảng kê thu mua
hàng nông sản, lâm sản, thủy sản…lập bảng kê, hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ
mua vào để tính số thuế GTGT đầu vào
1.8.2. Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 133 : Thuế GTGT được khấu trừ. Tài khoản này dùng để phản ánh
số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của
doanh nghiệp.
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Bên Có:
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ;
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ;

- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại,
được giảm giá;
- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.
Sinh Viên TH: Nguyễn Đức Tuấn – MSSV: 12004953 Trang 4
Chương 1: Cơ Sở Lý Luận GVHD:Th.s Lê Thị Hồng Hà
Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào
được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả.
 Tài khoản 133 có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ: Phản ánh
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hóa, dịch vụ mua ngoài dùng vào
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ thuế.
- Tài khoản 1332: Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh thuế
GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ thuế của quá trình mua sắm bất động sản đầu tư.
 Tài khoản 3331: Thuế GTGT phải nộp
Bên Nợ
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
- Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp
- Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN
Bên Có:
- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ
- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng xóm, dịch vụ dùng để trao
đổi, biếu, tặng, sử dụng nội bộ
- Số thuế GTGT phải nộp thu nhập hoạt động tài chính, thu nhập bất
thường
- Số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa nhập khẩu
Số dư bên Có: Số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ
Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT đã nộp thừa vào NSNN

- Tài khoản 3331 có hai tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 33311: Thuế GTGT đầu ra: dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra,
số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ tiêu
thụ.
+ Tài khoản 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu: dùng để phản ánh thuế GTGT
phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của hàng nhập khẩu.
Sinh Viên TH: Nguyễn Đức Tuấn – MSSV: 12004953 Trang 5
Chương 1: Cơ Sở Lý Luận GVHD:Th.s Lê Thị Hồng Hà
1.9. Phương pháp hạch toán kế toán thuế GTGT
1.9.1. Hạch toán thuế GTGT đầu vào
TK 111,112,331 TK 152,153,211,217 TK 111,112,331…
Mua vật tư hàng hóa dùng Trả lại hàng mua hoặc
cho hoạt động sxkd giảm giá hàng mua
TK 133 TK 133
Thuế GTGT Thuế GTGT
(nếu có) (nếu có)
TK 621,622,627,641,242…
Mua vật tư, hàng hóa
xuất thẳng cho sxkd
TK 133
Thuế GTGT
(nếu có)
TK 632
Mua hàng hóa giao bán ngay
TK 133
Thuế GTGT
(nếu có)
TK 152,156,211
Nhập khẩu vật tư, hàng hóa…
TK 333

Thuế GTGT
(nếu có)
Sơ đồ 1.1. Hạch toán thuế GTGT đầu vào
Sinh Viên TH: Nguyễn Đức Tuấn – MSSV: 12004953 Trang 6
Chương 1: Cơ Sở Lý Luận GVHD:Th.s Lê Thị Hồng Hà
1.9.2. Hoạch toán thuế GTGT đầu ra
TK 511,512… TK 111,112,131… TK 531
Bán sản phẩm, hàng hóa Hàng bán bị trả lại
dịch vụ
TK 3331 TK 3331
Thuế GTGT Thuế GTGT
(nếu có) (nếu có)
TK 3387 TK 111,112 TK 3387
Khách hàng trả trước tiền Trả tiền cho KH vì không
thuê TSCĐ thực hiện hợp đồng
TK 3331 TK 3331
Thuế GTGT Thuế GTGT
(nếu có) (nếu có)
TK 511, 3387 TK 111,112,131… TK 515,711…
Bán hàng trả chậm, trả góp Doanh thu, thu nhập khác
TK 3331 TK 3331
Thuế GTGT Thuế GTGT
(nếu có) (nếu có)
TK 511 TK 131 TK 152,153,156…
Đem hàng đi trao đổi Nhận hàng trao đổi
TK 3331 TK 133
Thuế GTGT Thuế GTGT
(nếu có) (nếu có)
TK 331
Doanh thu hoa hồng

được hưởng
TK 3331
Thuế GTGT
(nếu có)
Sinh Viên TH: Nguyễn Đức Tuấn – MSSV: 12004953 Trang 7
Chương 1: Cơ Sở Lý Luận GVHD:Th.s Lê Thị Hồng Hà
TK 512 TK 431,334
Doanh thu bán hàng nội bộ
TK 3331
Thuế GTGT
(nếu có)
Sơ đồ 1.2. Hạch toán thuế GTGT đầu ra
TK 133 TK 3331

Thuế GTGT được khấu trừ
TK 142,242 TK 623,627,641…
Thuế GTGT không được Định kỳ phân bổ
khấu trừ có giá trị lớn
Thuế GTGT không được khấu trừ
TK 133 TK 111,112…
Thuế GTGT được hoàn
TK 711 TK 3331
Thuế GTGT được giảm trừ
Sơ đồ 1.3. Bù trừ thuế GTGT
Sinh Viên TH: Nguyễn Đức Tuấn – MSSV: 12004953 Trang 8
Chương 2: Thực Trạng Kế Toán Tại Công Ty GVHD:Th.s Lê Thị Hồng Hà
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH AL – 36
MINH HIỀN
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY

2.1.1 Thành lập
2.1.1.1 Lịch sử hình thành
Tên Doanh Nghiệp : Công ty TNHH AL – 36 Minh Hiền
- Tên viết tắt :
- Địa chỉ : Số BT 18 - khu đô thị mới Nam Trần Phú, Phường Ba Đình, Thị xã
Bỉm Sơn, Tỉnh Thanh Hóa
- Điện thoại : 0373.766.748
- Fax : 0373.982.
- Chủ Doanh Nghiệp : Nguyễn Duy Đức
Công ty TNHH AL - 36 Minh Hiền được thành lập theo giấy phép số:
2800831286 do phòng ĐKKD – Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thanh Hóa cấp ngày
07/12/2011). Ngày hoạt động: 01/01/2005.
2.1.1.2 Vốn điều lệ
Vốn điều lệ: 10.000.000.000 (Mười tỷ đồng)
2.1.1.3. Ngành nghề sản xuất kinh doanh
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
- Dịch vụ vận tải đường bộ, bốc xếp hàng hoá
- Lao động phổ thông và vệ sinh công nghiệp
- Kinh doanh vật liệu xây dựng
- Kinh doanh bánh kẹo, đường, sữa, rượu, bia
Công ty TNHH AL - 36 Minh Hiền là công ty TM có tư cách pháp nhân, có con
dấu riêng, hoạch toán kế toán độc lập, tự chủ về tài chính và có nghĩa vụ đóng thuế
cho nhà nước
Công ty hoạt động kinh doanh theo pháp luật của nhà nước và điều lệ riêng của
công ty. Công ty cũng đã góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao động
trong xã hội .
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Sinh Viên TH: Nguyễn Đức Tuấn – MSSV: 12004953 Trang 9
Chương 2: Thực Trạng Kế Toán Tại Công Ty GVHD:Th.s Lê Thị Hồng Hà
2.1.2.1. Chức năng

Bộ máy quản lý ban lãnh đạo Công ty cần có sự chỉ đạo đúng đắn hợp lý, kỷ luật,
khen thưởng và có định hướng giao nhiệm vụ cho cán bộ công nhân viên Công ty hoàn
thiệt nhanh nhất và đạt kết quả tốt nhất.
Phân tích dự báo nội bộ, phân tích dự báo môi trường kinh tế, môi trường ngành
đưa ra những chiến lược phương pháp phù hợp để tạo cho việc kinh doanh và tiêu thụ
sản phẩm của Công ty đạt kết quả tốt nhất.
2.1.2.2. Nhiệm vụ
Là một đơng vị chuyên kinh doanh các mặt hàng :
- Kinh doanh vật liệu xây dựng
- Kinh doanh bánh kẹo, đường, sữa, rượu, bia
- Dịch vụ vận tải đường bộ, bốc xếp hàng hoá
2.1.2.3. Phương thức tiêu thụ hàng hoá của công ty
- Công ty tham gia cả hai hoạt động kinh doanh:
Kinh doanh xuất nhập khẩu
Kinh doanh nội địa
Theo cách nhìn khác, công ty tham gia cả hai phương thức kinh doanh là bán
buôn bán lẻ.
Điều này là rễ hiểu bởi trong chủ trương mở rộng tự do, tự chủ kinh doanh hiện
nay, cũng như sự ra đời của luật doanh nghiệp năm 99, hầu hết các doanh nghiệp hiện
nay đều áp dụng đầy đủ các phương thức hoạt động kinh doanh thu lãi từng đồng một.
2.1.2.4. Bài toán Quản lý bán hàng tại công ty
Đây là một công ty kinh doanh nhiều mặt hàng, do đó việc giải quyết tốt bài toán
Quản lý bán hàng là một công việc mang tính quyết định đối với công ty.
Hoạt động bán hàng của công ty được diễn ra khi khách hàng có đơn đặt hàng và
nhu cầu về một loại hàng hóa hay dịch vụ nào đó mà công ty kinh doanh. Khách hàng
có thể tuỳ chọn loại hàng hóa phù hợp với nhu cầu, sở thích của mình và công việc
hoặc lựa chọn tại catalogue của công ty. Ngoài ra, tại phòng trưng bày của công ty có
sẵn các chủng loại mặt hàng được bày bán, theo kích cỡ màu sắc… để khách hàng có
thể tuỳ chọn. Nếu khách hàng muốn đặt hàng một loại sản phẩm mà công ty chưa có,
khách hàng có thể đặt hàng và thống nhất thời gian với công ty để công ty liên hệ với

Sinh Viên TH: Nguyễn Đức Tuấn – MSSV: 12004953 Trang 10
Chương 2: Thực Trạng Kế Toán Tại Công Ty GVHD:Th.s Lê Thị Hồng Hà
nhà sản xuất. Khi giao hàng, nếu khách hàng chấp nhận các tiêu chuẩn đúng với mong
muốn thì sẽ tiến hành thanh toán tiền với bộ phận thanh toán của công ty.
2.1.2.5. Thị trường tiêu thụ hàng hoá của công ty.
Vì là một công ty kinh doanh các mặt hàng đáp ứng nhu cầu cuộc sống, sinh hoạt
và sản xuất nhỏ nên thị trường tiêu thụ chủ yếu của công ty là thị trường trong nước.
Tuy nhiên trong những năm gàn đây chính sách mở cửa đã thúc đẩy công ty mở rộng
thị trường sang một số nước như :Trung Quốc, Lào…
2.1.5.6. Chiến lược kinh doanh của công ty.
- Công ty xác định kinh doanh là hoạt động lâu dài lên luôn mở rộng tìm kiếm thị
trường tiêu thụ hàng hoá trong và ngoài nước, thành lập thêm các chi nhánh tại các địa
phương chứa đựng nhiều cơ hội nhằm nâng cao việc khai thác thị trường, mở rộng
kinh doanh cũng như không ngừng hoàn thiện năng lực kinh doanh cho chính bản thân
công ty.
- Sù nâng cấp và thành lập liên tục các trạm bán buôn,bán lẻ trong những năm
gàn đây chứng tỏ một chiến lược kinh doanh dài hạn của công ty và tìm kiếm thị
trường một cách khốc liệt triệt để nhằm thu lợi nhuận cao
2.1.3. Cơ cấu chung
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Qua khảo sát thực tế, cơ cấu tổ chức của công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Nguồn Phòng kế toán Công ty TNHH AL – 36 Minh Hiền
2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Qua sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH AL - 36 Minh Hiền ta
Sinh Viên TH: Nguyễn Đức Tuấn – MSSV: 12004953 Trang 11
HĐQT
Ban Giám Đốc
Các Trạm TM Các Cửa Hàng Kế Toán

Phòng Kế Hoạch Phòng Kế toán

×