Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

SAU THUYẾT TRÌNH CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU, PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ANH VIỆT ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (928.3 KB, 87 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
CƠ SỞ THANH HÓA – KHOA KINH TẾ

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI :
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
CÔNG NỢ PHẢI THU, PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ANH VIỆT ANH
GV HƯỚNG DẪN: TH.S. VÕ THỊ MINH
SV THỰC HIỆN : TRỊNH THỊ NGA
MSSV : 12004723
LỚP : CDKT14ATH
THANH HÓA - NĂM 2015
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.s. Võ Thị Minh
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện, để bài chuyên đề tốt nghiệp của em có thể hoàn
thành, bản thân em đã nhận được sự giúp đỡ, sự đóng góp ý kiến rất nhiều thầy cô và
các anh chị trong công ty.
Em xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô khoa kinh tế trường Đại Học Công
Nghiệp TPHCM. Đặc biệt là cô Võ Thị Minh đã hướng dẫn em hoàn thành bài
chuyên đề tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn các anh chị, cô chú trong các phòng ban của Công ty
cổ phần đầu tư xây dựng Anh Việt Anh. Đặc biệt là phòng kế toán đã giúp đỡ và
hướng dẫn em hoàn thành bài chuyên đề tốt nghiệp này.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện bài chuyên đề tốt nghiệp này do sự hiểu
biết và kiến thức của em còn hạn chế nên không thể tránh khỏi một vài sai sót. Mong
quý thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến để bài chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc các quý thầy cô và các bạn dồi dào sức khỏe, học


tập tốt và đạt nhiều thành công trong công việc.
Ngày ….tháng ….năm 2015
SINH VIÊN THỰC HIỆN
Sinh viên TH:Trịnh Thị Nga
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.s. Võ Thị Minh
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

















Ngày …. Tháng … năm 2015
GIẢNG VIÊN
Sinh viên TH:Trịnh Thị Nga
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.s. Võ Thị Minh
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN


















Ngày …. Tháng … năm 2015
GIẢNG VIÊN
Sinh viên TH:Trịnh Thị Nga
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.s. Võ Thị Minh
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TT TỪ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI
DN Doanh nghiệp
CP Cổ phần
VAS 01 Chuẩn mực kế toán chung
TSCĐ Tài sản cố định
XDCB Xây dựng cơ bản
SXKD Sản xuất kinh doanh

ĐTXD Đầu tư xây dựng
GTGT Giá trị gia tăng
TK Tài khoản
CN Công nhân
CNV Công nhân viên
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
Sinh viên TH:Trịnh Thị Nga
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.s. Võ Thị Minh
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sinh viên TH:Trịnh Thị Nga
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.s. Võ Thị Minh
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN 1
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN 2
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN 3
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 4
Doanh nghiệp 4
Cổ phần 4
Chuẩn mực kế toán chung 4
Tài sản cố định 4
Xây dựng cơ bản 4
Sản xuất kinh doanh 4
Đầu tư xây dựng 4
Giá trị gia tăng 4
Tài khoản 4

Công nhân 4
Công nhân viên 4
Bảo hiểm xã hội 4
Bảo hiểm y tế 4
Bảo hiểm thất nghiệp 4
DANH MỤC SƠ ĐỒ 5
MỤC LỤC 6
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU VÀ
PHẢI Trả TRONG DOANH NGHIỆP 2
1.1.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG NỢ PHẢI THU, PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP 2
1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến kế toán công nợ phải thu, phải trả trong doanh nghiệp 2
1.1.1.1.Khái niệm nợ phải thu 2
1.1.1.2 Khái niệm nợ phải trả 2
1.1.2. Nguyên tắc hạch toán kế toán công nợ phải thu phải trả trong doanh nghiệp 3
1.1.2.1. Nguyên tắc hạch toán của kế toán phải thu 3
1.1.2.2 Nguyên tắc hạch toán của kế toán phải trả 4
1.1.3. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán công nợ 4
Sinh viên TH:Trịnh Thị Nga
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.s. Võ Thị Minh
1.1.3.1. Vai trò 4
1.1.3.2. Nhiệm vụ 5
1.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU PHẢI TRẢ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 5
1.2.1. Kế toán công nợ phải thu 5
1.2.1.1.Kế toán phải thu khách hàng 5
1.2.1.2. Kế toán các khoản phải thu khác 8
1.2.2. Kế toán công nợ phải trả 9
1.2.2.1. Vay ngắn hạn 9
1.2.2.2. Kế toán nợ dài hạn đến hạn trả 11

1.2.2.3. Vay dài hạn 11
1.2.2.4. Kế toán nợ phải trả người bán 12
1.2.2.5. Kế toán thuế và các khoản phả nộp cho nhà nước 14
1.2.2.6. Kế toán phải trả người lao động 16
1.2.2.7. Kế toán nợ phải trả khác 17
CHƯƠNG 2 20
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU, PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐTXD ANH VIỆT ANH 20
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ANH VIỆT ANH 20
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển: 20
2.1.1.1. Tên công ty: 20
2.1.1.2. Vốn điều lệ: 4.000.000.000 đồng VN 20
2.1.1.3. Quyết định thành lập: 20
2.1.1.4. Ngành nghề kinh doanh: 20
2.1.1.5. Quá trình phát triển của Công ty CPĐT xây dựng Anh Việt Anh: 21
2.1.1.6. Những thuận lợi, khó khăn, định hướng phát triển của Công ty: 22
- Thuận lợi: 22
- Khó khăn: 22
- Định hướng phát triển: 22
2.1.2. Tình hình tổ chức của công ty cp đầu tư xây dựng Anh Việt Anh: 23
2.1.3. Chính sách kế toán áp dụng của công ty: 27
2.1.3.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty: 27
2.1.3.2. Phương pháp kế toán hàng tồn kho: 28
2.1.3.3. Phương pháp nộp thuế GTGT: 28
2.1.3.4. Tổ chức báo cáo tài chính: 28
Sinh viên TH:Trịnh Thị Nga
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.s. Võ Thị Minh
2.1.3.5. Một số chế độ kế toán áp dụng tại công ty: 28
2.2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU,PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY

DỰNG ANH VIỆT ANH 29
2.2.1 Kế toán các khoản phải thu 29
2.2.1.1. Kế toán phải thu khách hàng 29
2.2.1.2. Kế toán phải thu khác 41
41
2.2.2. Kế toán các khoản phải trả 47
2.2.2.1. Kế toán vay ngắn hạn 47
2.2.2.2. Kế toán phải trả nhà cung cấp 57
2.2.2.3. Kế toán phải trả người lao động 65
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN 69
KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU, PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG ANH VIỆT ANH 69
3.1. Nhận xét về thực trạng kế toán công nợ phải thu, phải trả tại công ty Cổ phần đầu tư xây dựng
Anh Việt Anh 69
3.1.1 . Ưu diểm 69
3.1.2.1. Bộ máy kế toán chặt chẽ, khoa học và không ngừng đổi mới 69
3.1.1.2. Chứng từ kế toán đầy đủ và phù hợp với đặc điểm của công ty 69
3.1.1.3. Kế toán các khoản phải thu khách hàng: Công ty thường xuyên kiểm tra, đối chiếu từng
khoản nợ đã phát sinh 70
3.1.1.4. Về kế toán các khoản phải trả: công ty phân loại và có kế hoạch trả nợ phù hợp 70
3.1.2. Nhược điểm 71
3.1.2.1. Công ty chưa theo dõi được thời hạn được chiết khấu, thời hạn thanh toán, quá hạn của
khách hàng 71
3.1.2.2. Chưa lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi: 72
3.1.2.4. Cách tính lương không kích thích được tinh thần làm việc 72
3.1.2.5. Không theo dõi thời hạn thanh toán nợ 73
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ TẠI
CÔNG TY CP ĐTXD Anh Việt Anh 73
KẾT LUẬN 78
Sinh viên TH:Trịnh Thị Nga

Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.s. Võ Thị Minh
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, trong cơ chế thị trường với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế,
các doanh nghiệp đều phải đứng trước những thách thức to lớn, đòi hỏi phải luôn tự
đổi mới và hoàn thiện để phát huy những ưu điểm và ngành nghề kinh doanh của
mình.Trong điều kiện đó muốn tồn tại và phát triển các doanh nghiệp cần xác định
mục tiêu hoạt động phù hợp với năng lực của mình, có phương án sản xuất và sử dụng
nguồn vốn sao cho đạt được hiệu quả cao nhất. Muốn làm được điều đó thì trước hết
các doanh nghiệp phải nắm vững được tình hình tài chính của mình.
Bất kỳ doanh nghiệp nào trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình cũng
đều bao gồm rất nhiều mối quan hệ kinh tế liên quan tới vấn đề thanh toán như: thanh
toán với nhà nước, với cán bộ công nhân viên, thanh toán trong nội bộ, thanh toán với
người mua, người cung cấp Tuy nhiên chiếm mật độ cao và thường xuyên nhất là
quan hệ thanh toán với người mua hàng và người cung cấp. Đối với các đơn vị hoạt
động trong ngành sản xuất, quan hệ thanh toán với người mua hàng và người cung cấp
gắn liền với mối quan hệ của doanh nghiệp trong quá trình mua nguyên phụ liệu và
tiêu thụ hàng hoá. Các nghiệp vụ liên quan đến quan hệ này diễn ra thường xuyên
đồng thời hình thức sử dụng trong thanh toán và phương thức thanh toán ảnh hưởng
tới việc ghi chép của kế toán viên lại thường xuyên biến đổi.
Để hiểu hơn về vấn đề này em đã mạnh dạn lựa chọn đề tài” Hoàn thiện kế
toán công nợ phải thu phải trả tại công ty Cổ phần đầu tư xây dựng Anh Việt Anh”
Chuyên đề được chia làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán Công Nợ Phải Trả và Phải Thu ở
các doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thưc trạng công tác kế toán Công Nợ Phải Trả và Phải Thu tại
Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng Anh Việt Anh.
Chương 3: Hoàn thiện công tác kế toán Công Nợ Phải Trả và Phải Thu tại
Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng Anh Việt Anh.
Trong quá trình thực tập và hoàn thiện chuyên đề thực tập tốt nghiệp em đã

nhận được sự giúp đỡ tận tình của cô giáo và các anh chị phòng kế toán của Công ty
Cổ phần đầu tư xây dựng Anh Việt Anh.
Sinh viên TH:Trịnh Thị Nga
Trang:1
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.s. Võ Thị Minh
Em xin chân thành cảm ơn!
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ
PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG NỢ PHẢI THU, PHẢI TRẢ TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến kế toán công nợ phải thu, phải trả trong
doanh nghiệp
1.1.1.1.Khái niệm nợ phải thu
Nợ phải thu là một bộ phận tài sản ở doanh nghiệp, thể hiện quyền của đơn vị
trong việc nhận tiền, sản phẩm, hàng hoá từ khách hàng, các tổ chức và cá nhân khác
trong quá trình kinh doanh
- Nợ phải thu khách hàng là khoản nợ hình thành do chính sách tín dụng của
phải thanh toán từ nguồn lực của mình
- Nợ phải thu nội bộ là khoản nợ phát sinh trong quan hệ thanh toán giữa đơn
vị cấp trên với đơn vị cấp dưới, hoặc giữa các đơn vị nội bộ có tổ chức kế toán riêng
trong một công ty, tổng công ty về giao vốn, bán hàng nội bộ, về các khoản chi hộ,
các khoản phân phối trong nội bộ…theo quy chế tài chính của từng đơn vị.
- Tạm ứng là khoản nợ thể hiện quyền của doanh nghiệp đối với người lao
động trong đơn vị khi ứng tiền để thực hiện một nhiệm vụ kinh doanh của doanh
nghiệp
- Cầm cố, ký cược, ký quỹ là khoản nợ phát sinh khi doanh nghiệp mang tài
sản ra khỏi đơn vị để cầm cố.
- Cầm cố, ký cược, ký quỹ là khoản nợ phát sinh khi doanh nghiệp tài sản ra
khỏi đơn vị để cầm cố, ký quỹ, ký cược ở đơn vị khác theo những mang

-Phải thu khác là các khoản phải thu ngoài phạm vi phải thu của khách hàng và
phải thu nội bộ
1.1.1.2 Khái niệm nợ phải trả
- Theo chuẩn mực Kế toán chung (VAS 01) đoạn 18: Nợ phải trả là nghĩa vụ
hiện tại của đơn vị phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà đơn vị phải thanh
toán từ nguồn lực của mình
Sinh viên TH:Trịnh Thị Nga
Trang:2
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.s. Võ Thị Minh
- Nợ phải trả người bán là khoản nợ doanh nghiệp cam kết trả cho người bán
khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ hay nhận cung cấp dịch vụ.
- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước là số tiền mà doanh nghiệp phải có
nghĩa vụ thanh toán với nhà nước về các khoản nộp tài chính bắt buộc như các loại
thuế gián thu, trực thu; các khoản phí lệ phí và các khoản phải nộp khác phát sinh theo
chế độ quy định.
- Phải trả người lao động là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ sự
kiện nợ người lao động về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các
khoản phải nộp khác thuộc về thu nhập của họ
- Phải trả nội bộ bao gồm các khoản phải trả về thu hộ, được chi hộ, tiền sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ được cung cấp nhưng chưa thanh toán và một số khoản khác
giữa đơn vị chính với các đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc với nhau.
- Vay ngắn hạn là khoản tiền vay từ các ngân hàng và các tổ chức tín dụng hay
các đơn vị kinh tế khác để tài trợ chủ yếu về vốn lưu động cho cả 3 giai đoạn của quá
trình sản xuất. Đây là những khoản tiền vay mà doanh nghiệp phải trả trong vòng 1
năm hoặc trong 1 chu kkỳ kinh doanh.
- Vay dài hạn là khoản nợ vay mà thời hạn thanh toán dài hơn 1 năm. Các
khoản vay này được doanh nghiệp sử dụng để tài trợ cho công tác đầu tư XDCB, cải
tiến kỷ thuật, mở rộng SXKD hoặc để đầu tư tài chính dài hạn.
1.1.2. Nguyên tắc hạch toán kế toán công nợ phải thu phải trả trong doanh

nghiệp
1.1.2.1. Nguyên tắc hạch toán của kế toán phải thu
- Nợ phải thu được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng phải thu, theo từng
nội dung phải thu và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các
khách hàng có quan hệ thanh toán với doanh nghiệp về sẳn phẩm hàng hóa, nhận cung
cấp dịch vụ….
- Không phản ánh các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hóa nhận cung cấp dịch
vụ thu tiền ngay (tiền mặt, séc, hoặc đã thu qua ngân hàng).
- Hạch toán chi tiết, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ: nợ trong
hạn, nợ khó đòi hoặc nợ không có khả năng thu hồi để có căn cứ xác định số trích lập
Sinh viên TH:Trịnh Thị Nga
Trang:3
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.s. Võ Thị Minh
dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lí đố với các khoản nợ phải thu
không đòi được.
1.1.2.2 Nguyên tắc hạch toán của kế toán phải trả
- Các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp phải được theo dõi chi tiết số nợ phải
trả, số nợ đã trả theo từng chủ nợ
- Các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp phải được phân loại thành nợ ngắn
hạn và nợ dài hạn cắn cứ vào thời hạn phảo thanh toán của từng khoản nợ phải trả.
- Nợ phải trả bằng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý được kế toán chi tiết cho
từng chủ nợ, theo dõi chỉ tiêu số lượng, giá trị theo quy định.
- Cuối niên độ kế toán, số dư các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ phải được
đánh giá theo hướng dẫn của chuẩn mực kế toán số 10 và chế độ kế toán hiện hành
hướng dẫn chuẩn mực này
1.1.3. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán công nợ.
1.1.3.1. Vai trò
Đối với người bán: để có thể đứng vững và cạnh tranh được trên thị trường thì
mọi doanh nghiệp đều phải cố gắng tận dụng triệt để mọi khả năng, nguồn lực cũng

như các công cụ mà doanh nghiệp hiện có. Trong đó chính sách tín dụng là một vũ khí
sắc bén nhằm giúp cho doanh nghiệp đạt được mục tiêu về doanh số. vì khi Công ty
nới lỏng các biến số của bán tín dụng thì ngoài việc tăng số lượng bán hàngbán ra còn
tiết kiệm dược định phí do phần sản lượng tăng thêm không tốn định phí. Tín dụng
thương mại có thể làm cho Công ty ngày càng có uy tín, tạo uy danh trên thị trường và
làm cho khách hàng mua sản phẩm của mình thường xuyên hơn.
- Bên cạnh những thuận lợi thì khi nới lỏng chính sách tín dụng có thể làm cho
khoản phải thu tăng từ đó làm tăng vốn đầu tư nên dễ dẫn đến việc mất đi cơ hội kiếm
lời từ các hoạt động khác. Mặt khác khi mở rộng các điều kiện tín dụng sẽ làm tăng
khả năng mất mát, rủi ro không đòi được nợ. đòng thời phải tốn chi phí quản lý nợ của
khách hàng cũng như các chi phí thăm viếng, giao dịch…
Đối với người được chấp nhận: người được hưởng tín dụng hay người mua
hàng sẽ được một phần lời nhuận trích từ nhà cung cấp đó là các khoản triết khấu hay
thời hạn trả được kéo dài thêm hoặc khi khách hàng thiếu vốn kinh doanh hay muốn
Sinh viên TH:Trịnh Thị Nga
Trang:4
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.s. Võ Thị Minh
đầu tư vốn vòa cơ hội khác thì tín dụng thương mại là biện pháp tài trợ vốn hữu hiệu.
1.1.3.2. Nhiệm vụ
- Phản ánh và theo dõi kịp thời các nghiệp vụ thanh toán phát sinh trong kinh
doanh chi tiết theo từng đối tượng, từng khoản nợ, theo thời gian thanh toán được.
- Ghi chép kịp thời trên hệ thông chứng từ, sổ sách chi tiết, tổng hợp của phần
hành kế toán các khoản phải thu
- Thực hiện giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán công nợ và tình hình
chấp hạnh các kỷ luật thanh toán tài chính, tín dụng.
- Tổng hợp và xử lý nhanh thông tin về tình hình công nợ trong hạn, đến hạn,
quá hạn và công nợ có khả năng khó thu để quản lý tốt công nợ, góp phần cải thiện tốt
tình hình tài chính của doanh nghiệp.
1.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU PHẢI TRẢ TRONG CÁC DOANH

NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.2.1. Kế toán công nợ phải thu
1.2.1.1.Kế toán phải thu khách hàng
Chứng từ sử dụng
-Chứng từ gốc:Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có ngân hàng
-Chứng từ kèm: theo:Hoá đơn GTGT, giấy đề nghị thanh toán,thông báo nợ,
biên bản bù từ công nợ
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng
Sổ sách sử dụng
Bao gồm các sổ: nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt, sổ cái TK 131- Phải thu
khách hàng, sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Trình tự ghi sổ kế toán
- Đối với hình thức nhật ký chung

Sinh viên TH:Trịnh Thị Nga
Trang:5
Chứng từ
gốc
NKC
Sổ cái
Không sử dụng NK ĐB
Có sử dụng NK ĐB
NK
đặc
biệt
Sổ cái
TK 131
TK …
TK 131

TK …
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.s. Võ Thị Minh

- Đối với hình thức Chứng từ ghi sổ
TK 131
TK…
- Đối với hình thức nhật ký sổ cái
Đối
- Đối với hình thức nhật ký chứng từ

- Đối với hình thức kế toán trên máy vi tính
Quy trình hạch toán
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng Có
SDĐK: Số tiền còn phải thu khách hàng
vào đầu kỳ
SPS: - Số tiền phải thu khách hàng về
sản phẩm hàng hoá đã giao, bất động
sản đầu tư, TSCĐ đã giao, dịch vụ đã
cung cấp và được xác định là đã bán
trong kỳ.
- Số tiền thừa đã trả lại cho khách hàng
-SDCK: Số tiền còn phải thu khách hàng
SD ĐK: Số tiền khách hàng ứng trước còn
ở đầu kỳ
SPS: - Số tiền khách hàng trả nợ
- Số tiền đã ứng trước nhận trước của
khách hàng
- Khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu
thương mại, chiết khấu thanh toán chấp

thuận cho khách hàng
- Doanh thu của hàng đã bán bị người mua
trả lại
S DCK: Số tiền khách hàng ứng trước còn ở
Sinh viên TH:Trịnh Thị Nga
Trang:6
Chứng từ
gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Chứng từ kế
toán
Nhật ký sổ cái Sổ cái TK 131
Chứng từ
gốc
Nhật ký
chứng từ số 4
Sổ cái TK
131
Chứng từ
gốc
Phần mềm kế
toán
Sổ cái TK
131
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.s. Võ Thị Minh
CK CK
Lưu ý: Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền
nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàngchi tiết theo từng đối

tượng cụ thể. Khi lập bảng cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng
phải thu của tài khoản này để ghi cả 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”.
Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ hạch toán phải thu khách hàng
Sinh viên TH:Trịnh Thị Nga
Trang:7
TK511,711,721 TK131 TK531,532
TK511,711,721
TK3331
TK139
TK3331
TK111,112
TK111,112,139
DT bán hàng và thu
nhập HĐ khác
Thuế VAT
phải nộp
Chiết khấu, giảm
giá hàng bán bị
trả lại
VAT tương ứng
với chiết khấu
giảm
Bù trừ công nợ
Số tiền đã thu (kể cả
ứng trước)
Nợ khó đòi
Tiền thừa cho người mua
,Số chi hộ hoặc trả lại
Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Võ Thị Minh
1.2.1.2. Kế toán các khoản phải thu khác
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 138” phải thu khác”
TK 138 – Phải thu khác
SDĐK: Số nợ phải thu khác còn phải
thu vào lúc đầu kỳ
+ Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý; (trong và
ngoài đơn vị) đối với tài sản thiếu đã xác
định rõ nguyên nhân và có biên bản xử lý
ngày
+ Số tiền phải thu phát sinh khi cổ phần
hóa công ty nhà nước
+ Phải thu về tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận
được chia từ các hoạt động đầu tư tài
chính
+ Có khoản nợ phải thu khác
+ Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các
tài khoản lien quan theo quy định ghi
trong biên bản xử lý
+ Kết chuyển các khoản phải thu về cổ
phần hóa công ty nhà nước
+ Số tiền đã thu được về các khoản phải
thu khác
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
SDCK: Các khoản nợ khác chưa thu
được vào lúc cuố kỳ


Phương pháp hạch toán kế toán phải thu khác
Sinh viên TH:Trịnh Thị Nga

Trang:8
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.s. Võ Thị Minh
Sơ đồ 1.2 – Sơ đồ hạch toán phải thu khác
1.2.2. Kế toán công nợ phải trả
* Kế toán vay ngắn hạn, nợ dài hạn đến hạn trả, nợ dài hạn
1.2.2.1. Vay ngắn hạn
Vay ngắn hạn là một trong những hình thức nợ ngắn hạn phải trả mà doanh
nghiệp tìm nguồn vốn tài trợ bổ sung cho nhu cầu vốn ngắn hạn trong kỳ kế toán năm.
Sinh viên TH:Trịnh Thị Nga
Trang:9
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.s. Võ Thị Minh
Chứng từ sử dụng
Chứng từ ghi sổ - Hợp đồng tín dụng, các khế ước vay ,giấy báo có, giấy báo
nợ, sổ phụ ngân hàng
Chứng từ đi kèm -Giấy thư bảo lãnh, Phiếu thu…
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 311 – Vay ngắn hạn
Nợ TK 311- Vay ngắn hạn Có
- Số tiền đã trả về các khoản vay ngắn
hạn
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm do
đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
- Số tiền vay ngắn hạn
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng
do đánh giá lại số dư ngoại tệ
- SDCK: Số tiền còn nợ về các khoản vay ngắn hạn chưa trả
Phương pháp kế toán
TK311

111,112 152,153,211,212
Trả nợ tiền vay ngắn hạn Vay tiền để mua,cc,ts
133
144,244,155,156,211… TK 331
Không trả đc nợ Vay trả nợ KH
Bị NH phát mãi
TK144
Kí quỹ mở tín dụng
Sơ đồ 1.3 – Sơ đồ hạch toán vay ngắn hạn
Sinh viên TH:Trịnh Thị Nga
Trang:10
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.s. Võ Thị Minh
1.2.2.2. Kế toán nợ dài hạn đến hạn trả
TK sử dụng: TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả
Phương pháp kế toán.
111, 112 315 341, 342
(2a) Cuối niên độ
(1)
131, 138, 121
Sơ đồ 1.4 – Sơ đồ hạch toán nợ dài hạn đến hạn trả
(1) Cuối niên độ kế toán, căn cứ vào khế ước vay, hợp đồng vay nợ, xác định
sô nợ dài hạn đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo
(2a) Trả nợ vay bằng tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng
(2b) Thu hồi các khoản nợ hoặc chuyển nhượng chứng khoán để trả nợ vay
(2c) Trả nợ đến hạn trả bằng tiền vay mới
(3) Cuối niên độ kế toán căn cứ vào tỷ giá bình quân liên ngân hàng để điều
chỉnh số dư nợ đến hạn trả có gốc ngoại tệ
(3a) Chênh lệch do tỷ giá tăng làm tăng nợ đến hạn trả có gốc ngoại tệ
(3b) Chênh lệch do tỷ giá giảm làm giảm nợ đến hạn trả có gốc ngoại tệ

1.2.2.3. Vay dài hạn
TK sử dụng: TK 341- Vay dài hạn
Nợ TK 341- Vay dài hạn Có
- Số tiền trả trước hạn của khoản
vay dài hạn
- Cuối niên độ xác định số tiền vay
dài hạn đến hạn trả trong thời hạn 1 năm
- Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh
giá số dư nợ vay dài hạn cuối kỳ.
- Số tiền vay dài hạn phát sinh trong
kỳ
- Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá
lại số dư vay dài hạn bằng ngoại tệ

Sinh viên TH:Trịnh Thị Nga
Trang:11
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.s. Võ Thị Minh
Phương pháp kế toán:
315 341 211, 213, 241
(1)
(5) 111, 112
(2)
111, 112
331
(6) (3)
413 221,222, 244
(7a) (4)
413
(7b)


Sơ đồ 1.5 – Sơ đồ hạch toán vay dài hạn
(1) Vay dài hạn mua TSCĐ, chi cho công tác đầu tư XDCB
(2) Vay dài hạn bằng việc phát hành trái phiếu
(3) Vay dài hạn để thanh toán cho đơn vị nhận thầu XDCB hay sửa chữa lớn
TSCĐ
(4) Vay dài hạn đầu tư chứng khoán, góp vốn liên doanh, ký cược, ký quỹ dài
hạn
(5) Trả nợ vay dài hạn trước hạn
(6) Cuối niên độ kế toán, xác định nợ dài hạn đến hạn trả trong niên độ tiếp theo
(7) Cuối niên độ đánh giá số dư nợ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá thực tế bình quân
liên Ngân Hàng nhà nước Việt Nam công bố.
1.2.2.4. Kế toán nợ phải trả người bán
TK sử dụng: TK 331- Phải trả người bán
Sinh viên TH:Trịnh Thị Nga
Trang:12
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.s. Võ Thị Minh
Nợ TK 331 – Phải trả người bán Có
- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hoá,
người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp
- Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp,
người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
- Số tiền người bán chấp nhận giảm giá hàng bán,
dịch vụ đã giao
- Chiết khấu thanh toán người bán chấp nhận cho
doanh nghiệp trừ vào nợ phải trả
- Giá trị vật tư, hàng hoá thiếu hụt, kém phẩm chất
khi kiểm nhận và trả lại người bán

- Số tiền phải thanh toán, phải
trả cho người bán, người nhận
thầu.
Số dư bên Có: Số tiền phải trả cho người bán, người cung cấp dịch vụ và người
nhận thầu xây lắp.
Số dư bên Nợ: Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp dịch vụ, người
nhận thầu xây lắp hoặc số đã trả, nhiều hơn số phải trả
Phương pháp kế toán
515 Tk 331 152,153,156…
Mua vậ tư ,HH
Chiết khấu
133
152,153,156
Chiết khấu TM
133
111,112
Thanh toán tiền
Sinh viên TH:Trịnh Thị Nga
Trang:13
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.s. Võ Thị Minh
Sơ đồ 1.6 – Sơ đồ hạch toán phải trả người bán
1.2.2.5. Kế toán thuế và các khoản phả nộp cho nhà nước
Chứng từ kế toán
- Các tờ khai thuế,Thông báo nộp thiếu, biên lai nộp thuế, giấy nộp tiền vào
kho bạc
Tài khoản sử dụng.
- TK cấp 1: 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
- TK cấp 2: 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
33311 - Thuế GTGT

3338 - Thuế khác
Kết cấu:
Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Có
- Số thuế GTGT được khấu trừ trong
kỳ
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản
đã nộp nhà nước
- Số thuế được giảm trừ vào số thuế
phải nộp
- Thuế GTGT của hàng bán bị trả
lại, bị giảm gía
- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp
- Số thuế GTGT của hàng nhập khẩu
phải nộp
- Thuế, phí, lệ phí và các khoản phải
nộp nhà nước
Số dư bên có: Thuế, phí, lệ phí và các khoản còn phải nộp nhà nước
Phương pháp kế toán
Sinh viên TH:Trịnh Thị Nga
Trang:14
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.s. Võ Thị Minh
Sơ đồ 1.7 – Sơ đồ hạch toán Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Sinh viên TH:Trịnh Thị Nga
Trang:15
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.s. Võ Thị Minh
1.2.2.6. Kế toán phải trả người lao động
Chứng từ sử dụng
Chứng từ ghi sổ- Bảng chấm công. Bảng lương, bảng thanh toán tiền lương

Chứng từ đi kèm - Phiếu giao nhận sản phẩm, phiếu khoán, hợp động giao
khoán, phiếu khoán làm thêm giờ
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 334 : Phải trả người lao động
Quy trình hạch toán
TK 334 “Phải trả người lao động”
SDĐK: số tiền còn phải trả người lao
động
- Các khoản tiền lương, tiền công ,
tiền thưởng có tính chất tiền
lương,bảo hiểm XH và các khoản
đã trả, đã chi, đã ứng trước cho
người lao động
- các khoản khấu trừ vào tiền lương,
tiền công của người lao động
- Các khoản tiền lương, tiền công,
tiền thưởng có tính chất lương, bảo
hiểm xã hội và các khoản phải trả
khác, phải chi cho người lao động.
Tổng số phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có
SDCK: các khoản tiền lương, tiền
công, tiền thưởng có tính chất lương và
các khoản khác còn phải trả cho người
lao động
Sinh viên TH:Trịnh Thị Nga
Trang:16

×