Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH DUY TÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 18 trang )


Ngày nay khi các doanh nghiệp ngày
càng phát triển và đa dạng hơn thì quan
hệ thanh toán nắm giữ một vị trí quan
trọng.

Các khoản nợ phải thu là một dạng tài
sản lưu động của doanh nghiệp và có vị
trí quan trọng về khả năng thanh toán
của doanh nghiệp. Chính vì vậy, kế toán
phải làm sao thu đúng, thu đủ và thu
nhanh, để đưa vốn vào sinh lời.
Chuyên đề
gồm 4
chương
Chuyên đề
gồm 4
chương
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY TNHH DUY TÂN
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY TNHH DUY TÂN
CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN
PHẢI THU TRONG DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN
PHẢI THU TRONG DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
TẠI CÔNG TY TNHH DUY TÂN
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
TẠI CÔNG TY TNHH DUY TÂN


CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ
TOÁN PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH DUY TÂN
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ
TOÁN PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH DUY TÂN
Phần 1
Tổng quan về công ty TNHH Duy Tân
Phần 2
Phần 3
Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại công ty
TNHH Duy Tân
Thực trạng công tác kế toán các khoản phải thu
tại công ty TNHH Duy Tân
Nội dung chương 3 bao
gồm 3 phần chính

Tên công ty: Công ty TNHH Duy Tân

Trụ sở chính: Đường Dương Đình Nghệ - Phường Tân Sơn – TP
Thanh Hóa

Vốn điều lệ : 9.000.000.000 đ ( Chín tỉ đồng chẵn)

Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty

- Xây dựng các công trình dân dụng

- Nhận thầu thông qua đấu thầu hoặc giao thầu trực tiếp

- Vận tải hàng hóa trong nước.


Công ty TNHH Duy Tân tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập
trung

Hình thức kế toán áp dụng tại công ty là hình thức : Chứng từ ghi sổ

Phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho: Bình quân gia quyền.

Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.

Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 1/1 kết thúc 31/12 hàng năm.

Đơn vị sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam.

Phương pháp tính giá thành: Theo phương pháp giản đơn.

Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng.

Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty theo quyết định 15/QĐ- BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.

Trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Duy Tân thì các khoản
phải thu bao gồm các khoản sau:

Kế toán phải thu khách hàng

Kế toán thuế GTGT

Kế toán phải thu khác

Kế toán tạm ứng


Chứng từ sử dụng

Tài khoản sử dụng

Nghiệp vụ 1: Ngày 10/12/2014 dự án thi công cầu Đại Kha đã hoàn thành và
nghiệm thu. Tổng giá trị công trình được quyết toán là 17.150.000.000 đồng (đã
bao gồm thuế GTGT 10%), khách hàng chưa thanh toán.

* Kế toán định khoản:

Nợ TK 131(1): 17.150.000.000

Có TK 511: 15.550.000.000

Có TK 3331: 1.555.000.000

Chứng từ đi kèm: Biên bản nghiệm thu. Hóa đơn GTGT

Nghiệp vụ 2: Ngày 20/12/2014 Công ty Đông Vinh, P. Đông Vệ - TP Thanh Hóa
đã trả trước khoản tiền cho dự án công trình nhà máy gạch Đông Vinh, số tiền
1.000.000.000 đồng.

* Kế toán định khoản:

Nợ TK 111: 1.000.000.000

Có TK 131(2): 1.000.000.000

Chứng từ kế toán : Phiếu thu số 0013

Chứng từ
Chứng từ
Chứng từ
Chứng từ
Sổ cái dư
nợ
Sổ cái dư
nợ
Sổ cái dư

Sổ cái dư


Nghiệp vụ 1: Ngày 15/12/2014 Thanh toán tiền điện tại bộ phận văn phòng công
ty số tiền 1.100.000 bao gồm cả thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt.

* Kế toán định khoản:

Nợ TK 642: 1.000.000

Nợ TK 133: 100.000

Có TK 111: 1.100.000

* Chứng từ đi kèm: Hóa đơn GTGT số 001421, Phiếu chi số 0016
Sổ cái

Nghiệp vụ 1: Ngày 20/12/2014 Nhân viên Minh làm hỏng một bộ đàm tại phòng
kế toán trị giá 1.022.000 đồng, công ty chịu một nữa nhân viên Minh chịu một
nửa, phạt bằng tiền mặt nhưng chưa nộp trả.


* Kế toán định khoản:

Nợ TK 1388: 511.000

Nợ TK 642 : 511.000

Có TK 153: 1.022.000

* Chứng từ kèm theo: Biên bản xử phạt hành chính
Sổ cái

Nghiệp vụ 1: Ngày 11/12/2014 nhân viên Trần Thanh Hưng – phòng kế hoạch
tổng hợp tạm ứng 10.000.000 đ mua vật liệu sản xuất.

* Kế toán định khoản:

Nợ TK 141 ( Thanh Hưng) 10.000.000

Có TK 111 10.000.000

* Chứng từ kèm theo: Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi số 0021
Sổ cái

Ưu điểm

- Công tác quản lý tài chính toàn công ty về cơ bản đã đúng theo quy định của
chế độ hiện hành, đáp ứng được yêu cầu sản xuất kinh doanh
• - Công ty hiện nay đang sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ. Hình thức này rõ
ràng, dễ hiểu, thuận tiện cho việc phân công lao động trong phòng kế toán và cơ

giới hoá công tác kế toán

- Hệ thống chứng từ mà Công ty đang sử dụng tương đối đầy đủ, phù hợp với
hoạt động của Công ty và theo quy định của chế độ kế toán do Nhà nước ban
hành.

- Việc hạch toán tình hình Nhập - Xuất dựa trên những chứng từ , kế toán đã ghi
vào bảng kê ghi Nợ, bảng kê ghi Có
Cần lập bảng kê
thu nợ khách hàng
theo từng nhóm
tuổi cụ thể
Công ty chưa
theo dõi chặt chẽ
việc thu tiền, chưa
liệt kê các khoản
nợ phải thu theo
từng nhóm.
Mẫu bảng kê
Công ty sử dụng sổ
chi tiết tài khoản 131
chưa đúng với chuẩn
mực
Hoàn thiện mẫu
sổ chi tiết phải
thu khách hàng
theo quy định
Mẫu sổ chi tiết
phương pháp hạch
toán:

Tại ngày 20/11/2014
kế toán đã hạch toán
sai khi doanh nghiệp
bán lô hàng trị giá
100.000.000 đ thanh
toán bằng tiền mặt thuế
GTGT 10 %.
Khi phát hiện sai sót
kế toán phải định
khoản như sau:
Nợ TK 532: 5tr
Nợ TK 3331 : 0,5tr
Có TK 111: 55tr
Kế toán chưa trích lập
dự phòng cho khoản nợ
khó đòi tại ngày
20/11/2014. công ty thu
được nợ của công ty A
là 4.000.000, và không
thu được là 2000.000
Kế toán nên trích lập
khoản dự phòng phải
thu khó đòi như sau:
Nợ TK 139: 2000.000

Có TK 642: 2000.000
Công ty chưa
nâng cấp phần
mềm quản trị nên
quá trình phân

tích tài chính bị
chậm lại
Công ty nên nâng cấp phần
mềm quản trị để thúc đẩy
nhanh quá trình phân tích
báo cáo tài chính từ đó công
ty có thể tìm ra được những
mặt được và chưa được về
vấn đề mua bán dự trữ hàng
tồn kho.

×