Tải bản đầy đủ (.docx) (136 trang)

THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG VẠN CƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.58 MB, 136 trang )

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Võ Thị Minh
DANH SÁCH SINH VIÊN THỰC TẬP NHÓM 08
STT Họ Và Tên MSSV Lớp Ghi Chú
1 DHKT7ATH NT
2
DHKT7ATH
3
DHKT7ATH
4
DHKT7ATH
SVTH: Nhóm 08 - Lớp DHKT7ATH
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Võ Thị Minh
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN















Thanh Hóa, ngày tháng năm 2015
Giáo viên hướng dẫn
(Kí, ghi rõ họ tên)


SVTH: Nhóm 08 - Lớp DHKT7ATH
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Võ Thị Minh
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN















Thanh Hóa, ngày tháng năm 2015
Giáo viên phản biện
(Kí, ghi rõ họ tên)
SVTH: Nhóm 08 - Lớp DHKT7ATH
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Võ Thị Minh
MỤC LỤC
SVTH: Nhóm 08 - Lớp DHKT7ATH
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Võ Thị Minh
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG VẠN CƯỜNG
1.1 Thành lập

1.1.1 Tên công ty
- Tên tiếng việt : Công ty TNHH đầu tư thương mại và PTHT Vạn Cường
- Tên viết tắt : Công ty Vạn Cường
1.1.2 Địa chỉ trụ sở chính
- Địa chỉ : số 69 – khối 6 – TT Rừng Thông – Đông Sơn – Thanh Hóa
- Điện thoại : 0373.820.668
- Fax : 0373.692.621
- MST : 2801137063
1.1.3 Vốn điều lệ : 4.000.000.000 đồng
1.1.4 Doanh nghiệp thành lập theo :
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2602002129 ngày 04/3/2008 của Sở kế hoạch
và đầu tư Thanh Hóa cấp.
- Giấy phép đăng ký kinh doanh thay đổi lần 02 số 2801137063 ngày 29/6/2012 của Sở
kế hoạch và đầu tư Thanh Hóa cấp.
1.1.5 Ngành nghề kinh doanh
- Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thủy lợi, san lấp mặt bằng,
xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng, xây lắp các công trình điện.
- Khai thác, sản xuất vật liệu xây dựng từ đá, cát, sỏi : sản xuất đá hoa xuất khẩu, khai
thác phụ gia xi măng.
- Dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ bằng ô tô, cho thuê phương tiện vận tải, máy xúc,
máy ủi.
- Kinh doanh điện năng.
1.1.6 Tài khoản giao dịch
Công ty có tài khoản giao dịch là 5011.0000.433.324 tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư & Phát Phát triển Việt Nam chi nhánh Thanh Hóa.
Ngân hàng tín dụng :Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam chi
nhánh Thanh Hóa.
SVTH: Nhóm 08 - Lớp DHKT7ATH 5
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Võ Thị Minh
1.1.7 Số lượng cán bộ công nhân viên làm việc thườngxuyên tại công ty

1.1.7.1 Tổng số cán bộ công nhân viên
182 người, trong đó :
- Kỹ sư các ngành : 23 người
- Cử nhân kinh tế ( kế toán ) : 3 người
- Cao đẳng thủy lợi, xây dựng giao thông : 6 người
- Trung cấp kế toán : 2 người
- Nhân viên, công nhân kỹ thuật các ngành : 148 người
1.1.7.2 Hợp đồng lao động
- Lao động thường xuyên : 82 người
- Lao động thời vụ : 100 người
1.2 Tình hình tổ chức của doanh nghiệp
1.2.1 Cơ cấu chung
Công ty TNHH đầu tư thương mại và phát triển hạ tầng Vạn Cường là một
doanh nghiệp trẻ năng động và phát triển, với một sự ổn định và vững mạnh về nhiều
mặt. Bao gồm một bộ máy hợp lý và gọn nhẹ trên cơ sở trực tuyến tham mưu, mọi
nhiệm vụ được thực hiện theo một tuyến chỉ huy, quản lý chỉ đạo chặt chẽ từ trên
xuống. Cấp dưới nhận mệnh lệnh thi hành và báo cáo phản hồi kết quả lên cấp trên.
Giám đốc nhận thông tin và điều hành theo một cơ chế thống nhất nhằm đảm bảo hoạt
động sản xuất được thông suốt, theo cơ chế thông thoáng và đạt hiệu quả cao, luôn
chiếm được uy tín trên thương trường, đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng và các đối
tác một cách nhanh chóng và đúng pháp luật.
SVTH: Nhóm 08 - Lớp DHKT7ATH 6
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Võ Thị Minh
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC ĐIỀU HÀNH THI CÔNG









Ghi chú :
Quan hệ chỉ đạo trực tiếp
Quan hệ báo cáo, tham mưu
Quan hệ phối hợp thực hiện
SVTH: Nhóm 08 - Lớp DHKT7ATH 7
BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY
CÁC PHÒNG BAN NGHIỆP VỤ
CHỈ HUY TRƯỞNG CÔNG TRƯỜNG
BỘ PHẬN KCS
BỘ PHẬN
KỸ THUẬT
BỘ PHẬN THÍ
NGHIỆM
BẢO VỆ
BỘ PHẬN
VẬT TƯ
BỘ PHẬN KẾ TOÁN
– THỦ KHO
TỔ SẢN XUẤT
BỘ PHẬN
ATLĐ
CB KỸ
THUẬT
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Võ Thị Minh
1.2.2 Tổ chức hiện trường
 Chỉ huy trưởng công trường :
Là người được Ban giám đốc công ty ủy quyền để thực hiện, quyết định,
điều hành mọi hoạt động trên công trường.

Là người chỉ đạo điều hành mọi hoạt động trên công trường. Chịu trách
nhiệm trước Ban giám đốc về chất lượng, tiến độ thi công của công trường. Báo
cáo khối lượng, tiến độ thực hiện hàng tháng về các phòng ban và Ban giám đốc
công ty. Là người chịu trách nhiệm trong công tác điều động nhân lực, thiết bị, tài
chính trên công trường để phục vụ thi công công trình. Chịu trách nhiệm trước chủ
đầu tư, tư vấn giám sát về chất lượng công trình.
 Bộ phận kỹ thuật
Là các cán bộ được phân công chuyên sâu về mặt kỹ thuật, được Ban giám
đốc giao nhiệm vụ theo dõi công việc thi công tại hiện trường. Căn cứ vào hồ sơ
thiết kế được duyệt, giám sát việc thi công theo đúng hồ sơ thiết kế và đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật thi công.
Thương xuyên theo dõi, kiểm tra công tác thi công tại hiện trường, nếu có
các khiếm khuyết trong công tác kỹ thuật thi công, phải yêu cầu các tổ đội thi
công sữa chữa ngay các khiêm khuyết theo đúng yêu cầu kỹ thuật và hồ sơ thiết
kế.
 Bộ phận KCS :
Thay mặt Ban giám đốc kiểm tra các hạng mục đã hoàn thành, đối chiếu với
hồ sơ thiết kế và yêu cầu kỹ thuật, nếu đảm bảo chất lượng kỹ thuật thì mới tiến
hành nghiệm thu, nếu chưa đảm bảo thì phải đề nghị sữa chữa ngay và báo về ban
chỉ huy để có biện pháp khắc phục.
Kiểm tra chất lượng vật tư vật liệu đưa vào thi công, nếu đảm bảo đúng
chủng loại, chất lượng yêu cầu mới đưa vào thi công. Sau khi thi công đạt các yêu
cầu chất lượng, kỹ thuật mới tiến hành nghiệm thu.
 Bộ phận thí nghiệm :
Thay mặt Ban giám đốc, kiểm tra chất lượng các loại vật tư, vật liệu đưa thi
công, nếu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, đạt các tiêu chuẩn quy định thì mới cho đưa
vào thi công. Phối hợp với ban chỉ huy, bộ phận ksc để kiểm tra chất lượng các
SVTH: Nhóm 08 - Lớp DHKT7ATH 8
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Võ Thị Minh
hạng mục đã thi công xong, nếu đạt các yêu cầu về chất lượng mới đồng ý

nghiệm thu và báo yêu cầu nghiệm thu với chủ đầu tư và tư vấn giám sát.
 Bộ phận vật tư :
Căn cứ trên nhu cầu vật kế hoạch thực hiện để chủ động mua bán vật tư về
cung cấp kịp thời và điều động thiết bị phục vụ thi công. Chịu trách nhiệm về chất
lượng, nguồn gốc, số lượng cung ứng các loại vật tư vật liệu đưa vào thi công.
 Bộ phận kế toán – thủ kho :
- theo dõi công nợ, thu chi trên công trường
- theo dõi xuất nhập vật tư trên công trường
- có kế hoạch vốn thường xuyên đảm bảo thi công không bị dán đoạn
- theo dõi, làm lương và phát lương cho cbcn trên công trường
 Bộ phận bảo vệ:
kiểm tra , bảo đảm an ninh trật tự ,bảo vệ tài sản trên công trường
 Cán bộ kĩ thuật trực tiếp thi công:
Nghiên cứu hồ sơ, lâp phương án thi công cụ thể cho từng hạng mục công
việc sẽ thi công. Lập tiến độ chi tiết từng hạng mục thi công để có kế hoạch cung
cấp vật tư vật liệu và điều động nhân lực ,thiết bị phù hợp.
Theo dõi quá trình thi công trực tiếp của các tổ đội sản xuất, đảm bảo đúng
các yêu cầu chất lượng, kĩ thuật.
Có nhật kí ghi chép thi công từng ngày. Phối hợp với các bên liên quan để
nghiệm thu từng hạng mục xây lắp đã hoàn thành.
 Các tổ sản xuất:
Là bộ phận trực tiếp thi công các hạng mục công trình.
Chịu sự điều hành của Ban chỉ huy, cán bộ kỹ thuật để thi công các hạng
mục công trình theo đúng hồ sơ thiết kế, đảm bảo chất lượng yêu cầu.
Có thể chia ra nhiều tổ, mỗi tổ phụ trách một hạng mục hoặc một giai đoạn
thi công, sao cho quá trình thi công thuận lợi, nhịp nhàng.
 Bộ phận ATLĐ :
Tham gia lập biện pháp, phương án đảm bảo an toàn khi thi công từng loại
công việc. Theo dõi và chịu trách nhiệm về công tác an toàn trong suốt quá trình
thi công. Thường xuyên kiểm tra công tác an toàn ở các tổ đội sản xuất, nếu có bộ

phận nào chưa thực hiện thì nhắ nhở kịp thời hoặc có quyền dừng thi công khắc
phục. Cấp phát kịp thời các trang bị, bảo hộ cho người lao động cho phù hợp từng
công việc cụ thể.
1.2.3 Quan hệ giữa trụ sở và hiện trường:
SVTH: Nhóm 08 - Lớp DHKT7ATH 9
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Võ Thị Minh
Dưới sự chỉ đạo của ban giám đốc, các phòng ban nghiệp vụ, phối hợp cùng
chỉ huy trưởng lập ra kế hoạch, tiến độ thi công phù hợp. Trong quá trình thi công,
ban chỉ huy công trưởng thường xuyên phối hợp với các phòng ban để giải quyết
các vấn đề liên quan đến thi công.
Hàng tuần, hàng tháng, chỉ huy trưởng công trường trình báo công trình báo
cáo về trụ sở : tiến độ thi công theo kế hoạch đã vạch ra; chất lượng thi công; kế
hoạch về tài chính, vật tư, thiết bị phục vụ thi công.
Trên cơ sở báo cáo từ ban chỉ huy công trường, các phòng ban sẽ can đối,
tính toán va tham mưu cho ban giám đốc, để có kế hoạch cung cấp kịp thời phục
vụ thi công.
Ban giám đốc thường xuyên cử cán bộ xuống kiểm tra hiện trường để theo
dõi quá trình thi công, nhằm xác thực các kết quả thi công và chấn chỉnh kịp thời
công tác thi công.
Giữa ban giám đốc, các phòng ban và ban chỉ huy, thường xuyên họp giao
ban, có các ý kiến, đề xuất để phối hợp cùng nhau thi công hoàn thành công trình
đúng tiến độ, đạt chất lượng kỹ mỹ thuật cao nhất.
1.2.4 Cơ cấu phòng kế toán
Để thực hiện nhiệm vụ và chức năng của mình phù hợp với yêu cầu quản lý,
quy mô của DN, cơ cấu bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức kế toán tập
chung,chịu sự chỉ đạo và quản lý trực tiếp của ban giám đốc.
SVTH: Nhóm 08 - Lớp DHKT7ATH 10
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Phó phòng kiêm tổng
hợp

Thủ quỹ
Kế toán vật
tư và TSCĐ
Kế toán tiền
lương và lao
động
Kế toán
ngân hàng
Kế Toán
Thanh Toán
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Võ Thị Minh
 Kế toán trưởng:
Có trách nhiệm tham mưu giúp giám đốc về việc uản lý tài chính, hoàn thành
nhiệm vụ do cấp trên giao cho.Có trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát toàn bộ các
khoản thu chi, việc chấp hành các chính sách kinh tế tài chính và chế độ kế toán
trong công ty.Tổ chức, chỉ đạo công tác hạch toán kế toán, thống kê tài chính của
công ty. Đồng thời phải chịu trách nhiệm về những vấn đề có lien quan đến tài
chính của công ty và chỉ đạo chuyên môn cho các nhân viên kế toán trong phòng.
 Phó phòng kiêm tổng hợp:
Tổng hợp các chi phí, tính giá thành sản phẩm.
Tổng hợp và phân tích kinh tế trong công ty một cách thường xuyên đảm bảo
cho công tác điều hành tài chính của giám đốc, xây dựng các quy định tài chính
trình giám đốc.Tổng hợp làm báo cáo quyết toán tài chính quý, năm
 Kế toán thanh toán:
Chuyên làm công tác thanh toán các khoản chi phí phát sinh thường kỳ, theo
dõi tiền gửi, tiền vay.
 Kế toán bán hàng và theo dõi công nợ:
Có nhiệm vụ theo dõi doanh thu bán hàng các sản phẩm của đơn vị, theo dõi
các tài sản công nợ phải thu phải trả trong nội bộ công ty và ngoài công ty.
 Kế toán theo dõi tiền gửi Ngân hàng:

Có nhiệm vụ giao dịch với Ngân hàng, theo dõi toàn bộ các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh có liên quan đến tài khoản tiền gửi Ngân hàng.
 Kế toán vật tư và TSCĐ:
Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình thu mua vận chuyển,
nhập xuất và tồn kho vật liệu, tính giá thành thực tế của vật liệu thu mua và kiểm tra
tình hình thực hiện kế hoạch về cung ứng vật liệu về số lượng, chất lượng, mặt hàng.
Hướng dẫn, kiểm tra các phân xưởng, các kho và các phòng ban thực hiện các
chứng từ ghi chép ban đầu về vật liệu, mở sổ sách cần thiết và hạch toán vật liệu đúng
chế độ, phương pháp.
SVTH: Nhóm 08 - Lớp DHKT7ATH 11
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Võ Thị Minh
Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, nhập, xuất vật liệu, các định mức dự
trự và định mức tiêu hao, phát hiện và đề xuất biện pháp xử lý vật liệu thiếu thừa, ứ
đọng, kém mất phẩm chất, xác định số lượng và giá trị vật liệu tiêu hao và phân bổ
chính xác chi phí này cho các đối tượng sử dụng.
Tham gia công tác kiểm kê, đánh giá vật liệu, lập các báo cáo về vật liệu và tiến
hành phân tích tình hình thu mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng vật liệu.
 Thủ quỹ:
Cung cấp các số liệu về quỹ, đối chiếu sổ sách có liên quan đến các bộ phận kế
toán khác mở sổ theo dõi quỹ tiền mặt.
Phải chịu trách nhiệm trong việc thu, chi tiền mặt, an toàn về quỹ két.
1.3 Đặc điểm hoạt động tổ chức kinh doanh.
Các công trình đều do Công ty thực hiện đấu thầu và đảm bảo trúng thầu, công
ty phải chứng minh được khả năng, năng lực của mình trên mọi mặt. Khả năng tổ chức
thi công, khả năng tài chính, phương tiện máy móc thi công, nhân lực, tiến độ công
trình. Tất cả các công trình tham gia đấu thầu đều phải có tiền đặt cọc hay giấy bảo
lãnh của ngân hàng nộp cho chủ đầu tư, tránh tình trạng đơn vị trúng thầu nhưng vì lý
do nào đó bỏ không thi công thì sẽ phải bồi thường khoản tiền đặt cọc.
Do vậy trước khi làm hồ sơ dự thầu công ty phải đi thực tế hiện trường để khảo
sát điều kiện thi công sau đó mới bắt tay vào công việc làm hồ sơ dự thầu. Qúa trình

này phải hết sức thận trọng, chính xác và cố gắng trúng thầu mà vẫn đảm bảo được
hiệu quả kinh tế của mỗi sản phẩm sau khi hoàn thành.
Sau khi trúng thầu, hoàn thành phần ký hợp đồng, công ty bắt đầu tổ chức thi
công làm sao đảm bảo tiến độ chất lượng kỹ thuật sản phẩm và an toàn lao động. Mỗi
hạng mục công việc hoàn thành pahir có biên bản nghiệm thu sơ bộ đồng ý chuyển
bước tiếp theo do giám sát kỹ thuật bên A ký xác nhận. Khi công trình hoàn thành, hai
bên sẽ tổ chức nghiệm thu khối lượng công trình hoàn thành, chất lượng toàn bộ công
trình và bàn giao công trình cho chủ đầu tư vào sản phẩm. Thời gian bảo hành công
trình thường là 12 tháng tính từ đây.
Hồ sơ nghiệm thu bàn giao tổng thể công trình bao gồm hồ sơ hoàn công, biên
bản nghiệm thu kỹ thuật, biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành. Tất cả các biên
bản này được lập dựa trên nhật ký thi công và biên bản nghiệm thu từng hạng mục
công việc.
SVTH: Nhóm 08 - Lớp DHKT7ATH 12
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Võ Thị Minh
1.4. Chính sách kế toán áp dụng tại Doanh nghiệp
1.4.1. Chế độ kế toán áp dụng tại Doanh nghiệp
Chứng từ kế toán ban thành theo chế độ kế toán doanh nghiệp Quyết định
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 .
1.4.2. Hình thức kế toán được áp dụng tại Doanh nghiệp
- Công ty hạch toán theo nhật ký chung.
- Doanh nghiệp áp dụng niên độ kế toán theo năm ( Năm dương lịch từ 01/1 đến 31/12),
- Kỳ kế toán theo năm.
Sơ đồ luân chuyển chứng từ theo hình thức nhật kí chung
SVTH: Nhóm 08 - Lớp DHKT7ATH 13
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Võ Thị Minh
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài
khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng,
biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.

Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào
sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái ) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết
liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các
thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu
tổng hợp với số liệu chi tiết được nhập trong kỳ. Kế toán có thể kiểm tra, đối
chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra
giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế
toán ghi bằng tay.
1.4.3. Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Giá gốc
- Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Theo phương pháp thực tế
đích danh
- Phương pháp hách toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
1.4.4. Phương pháp nộp thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
SVTH: Nhóm 08 - Lớp DHKT7ATH 14
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Võ Thị Minh
CHƯƠNG 2
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG VẠN CƯỜNG
2.1 Kế toán tiền mặt
Công ty luôn có một lượng tiền mặt tồn quỹ để phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh hàng ngày của mình hoạt động liên tục không gián đoạn.
2.1.1. Chứng từ sử dụng
 Chứng từ gốc
- Hóa đơn GTGT hoặc Hóa Đơn Bán Hàng Giấy đề nghị tạm ứng
- Bảng thanh toán tiền lương
- Biên lai thu tiền

- Hợp đồng
- Bảng kiểm kê quỹ
 Chứng từ dùng để ghi số
- Phiếu thu
- Phiếu chi
2.1.2. Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 111: “Tiền mặt tại quỹ”
- Tài khoản cấp 2: 1111 – Tiền mặt VNĐ
 Kết cấu của Tài khoản và nội dung ghi chép:
Bên Nợ:
- Các khoản tiền mặt nhập quỹ;
- Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
Bên Có:
- Các khoản tiền mặt xuất quỹ.
- Số tiền mặt thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
Số dư bên Nợ:
- Các khoản tiền còn tồn quỹ tiền mặt.
2.1.3. Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt
 Thủ tục chi tiền:
Bộ phận có nhu cầu thanh toán sẽ lập Giấy đề nghị và sau đó trình Tổng
giám đốc ký duyệt. Căn cứ vào Giấy đề nghị đã được sự đồng ý của Tổng giám
đốc, kế toán thanh toán sẽ kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ rồi lập Phiếu Chi và
SVTH: Nhóm 08 - Lớp DHKT7ATH 15
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Võ Thị Minh
chuyển cho kế toán trưởng hay giám đốc ký duyệt. Khi Phiếu Chi đã được ký
duyệt sẽ chuyển đến cho thủ quỹ để thủ quỹ làm thủ tục chi tiền. Sau đó kế toán
thanh toán lưu Phiếu Chi này.
Lưu đồ 2.1 – Kế toán chi tiền mặt
 Thủ tục thu tiền:
Dựa vào Hóa đơn bán hàng. Khi nhận tiền từ khách hàng, kế toán tiền mặt lập

Phiếu Thu (2 liên) hợp lệ, kiểm tra, sau đó chuyển cho thủ quỹ để thủ quỹ nhận đủ số
tiền. Phiếu Thu sẽ được trình kế toán trưởng ký rồi được lưu ở kế toán tiền mặt 1 liên
và khách hàng sẽ giữ 1 liên.
SVTH: Nhóm 08 - Lớp DHKT7ATH 16
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Võ Thị Minh
Căn cứ vào Phiếu Thu, Phiếu Chi đã lập trong ngày Báo Cáo quỹ tiền mặt, thủ
quỹ kiểm tra số tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán và báo quỹ. Nếu
có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và xử lý.
Cuối ngày thủ quỹ chuyển toàn bộ Phiếu Thu, Phiếu Chi kèm theo Báo Cáo quỹ tiên
mặt cho kế toán tiền mặt. Kế toán kiểm tra lại và ký vào báo cáo quỹ, sau đó chuyển
cho kế toán trưởng và tổng giám đốc ký. Căn cứ vào đó hàng quý sẽ lập bảng kê chi
tiết. Báo cáo quỹ được chuyển lại cho thủ quỹ ký.
lưu đồ 2.2 – Kế toán thu tiền mặt
2.1.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán
2.1.4.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
SVTH: Nhóm 08 - Lớp DHKT7ATH 17
Chứng từ gốc :
Phiếu thu, phiếu chi
Hoá đơn GTGT….
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 111
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Võ Thị Minh
Nghiệp vụ 1 : Ngày 2/5/2013 Doanh nghiệp nhận tiền từ Sở GTVT Thanh Hóa về
việc sữa chữa láng nhựa cục bộ mặt đường bỉm Sơn - Phố Cát, đã thu bằng tiền
mặt số tiền 300.000.000 đồng
• Hóa đơn chứng từ có liên quan gồm : phiếu thu 0052110 ( phụ lục 01 )
• Định khoản :
Nợ TK 111 : 300.000.000
Có TK 131- Sở GTVT Thanh Hóa : 300.000.000
Nghiệp vụ 2 : Ngày 01/06/2013 Doanh nghiệp gửi tiền mặt vào ngân hàng TMCP Đầu

tư & Phát triển Việt Nam chi nhánh Thanh Hóa , số tiền là 50.000.000 đồng.
• Hóa đơn chứng từ có liên quan gồm : phiếu chi 0061110, giấy báo Có số giao
dịch 111 ( phụ lục 01 )
• Định khoản :
Nợ TK 112 : 50.000.000
Có TK 111 : 50.000.000
Nghiệp vụ 3 : Ngày 05/06 Doanh nghiệp xuất quỹ tiền mặt trả tiền cho Doanh nghiệp
tư nhân Khánh Đình số tiền là 25.000.000 đồng.
• Hóa đơn chứng từ có liên quan gồm : phiếu chi 0065110 ( phụ lục 01 )
• Định khoản :
Nợ TK 331- DN Khánh Đình : 25.000.000
Có TK 111 : 25.000.000
2.1.4.2 Sổ kế toán sử dụng
Hình 1: Sơ đồ quy trình kế toán tiền mặt
SVTH: Nhóm 08 - Lớp DHKT7ATH 18
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Võ Thị Minh
Đơn vị: công ty TNHH đầu tư thương mại và phát triển hạ tầng Vạn Cường Mẫu số: S03a-DNN
Địa chỉ: số 69 – khối 6 – TT Rừng Thông – Đông Sơn – Thanh Hóa (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2013
Đơn vị tính : đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
STT

dòng
Số hiệu
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số hiệu Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số trang trước chuyển sang 20.785.732.849 20.785.732.849
02/05 PT
0052110
02/05 Tiền thu từ việc láng nhựa mặt
đường Bỉm Sơn - Phố Cát
X 01 111 300.000.000
X 02 131 300.000.000
01/06 PC
0061110
01/06 Gửi tiền mặt vào ngân hàng
TMCP Đầu tư & Phát triển Việt
Nam chi nhánh Thanh Hóa
X 03 112 50.000.000
X 04 111 50.000.000
05/06 PC
0065110
05/06 Trả tiền Doanh nghiệp tư nhân
Khánh Đình
X 05 331 25.000.000
X 06 111 25.000.000
… … … … … … … … …
Ngày 31 tháng 12 năm 2013.

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu ghi họ tên)
Khương Thị Đào Nguyễn Văn Nam Lê Ngọc Văn
SVTH: Nhóm 08 - Lớp DHKT7ATH 19
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Võ Thị Minh
Đơn vị: công ty TNHH đầu tư thương mại và phát triển hạ tầng Vạn Cường Mẫu số: S03b-DNN
Địa chỉ: số 69 – khối 6 – TT Rừng Thông – Đông Sơn – Thanh Hóa (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-
BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2013
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
Đơn vị tính : đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu
TK ĐƯ
Số tiền
Số Ngày
tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu năm 26.566.941

- Số phát sinh trong tháng
… … … … … … … … …
02/05 PT
0052110
02/05 Tiền thu từ việc láng nhựa
mặt đường Bỉm Sơn - Phố Cát
45 01 131 300.000.000
01/06 PC
0061110
01/06 Gửi tiền vào ngân hàng
TMCP Đầu tư & Phát triển
Việt Nam chi nhánh Thanh
Hóa
46 02 112 50.000.000
05/06 PC
0065110
05/06 Trả tiền Doanh nghiệp tư nhân
Khánh Đình
47 03 331 25.000.000
… … … … … … … … …
Cộng số phát sinh trong kỳ 10.531.255.766 10.554.477.083
+ Số dư cuối kỳ
3.345.624
SVTH: Nhóm 08 - Lớp DHKT7ATH 20
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Võ Thị Minh
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu ghi họ tên)
Khương Thị Đào Nguyễn Văn Nam Lê Ngọc Văn
SVTH: Nhóm 08 - Lớp DHKT7ATH 21
Ngày 31 tháng 12 năm 2013.

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Võ Thị Minh
2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
2.2.1. Chứng từ sử dụng:
 Chứng từ dùng để ghi sổ:
- Giấy báo Có
- Giấy báo Nợ
- Phiếu tính lãi
 Chứng từ gốc
- Ủy nhiệm thu
- Ủy nhiệm chi
2.2.2. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 112: “Tiền gửi ngân hàng”
 Nội dung: Tài khoản tiền gửi ngân hàng phán ánh hiện có và tình hình biến
động tăng, giảm các khoản tiền gửi ngân hàng của DN tại các ngân hàng, kho
bạc Nhà nước hoặc các công ty tài chính.
 Tiền gửi ngân hàng- Tiền việt nam.: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hịên
đang gửi tại ngân hàng bằng đồng Việt Nam.
 Kết cấu:
Bên Nợ:
- Các khoản tiền Việt Nam gửi vào ngân hàng
Bên Có:
- Các khoản tiền Việt Nam rút ra từ ngân hàng.
Số dư Nợ
- Số tiền Việt Nam hiện còn gửi tại ngân hàng.
2.2.3. Tóm tắt quy trình kế toán tiền gửi ngân hàng
• Kế toán chi tiền gửi ngân hàng:
Căn cứ vào Phiếu Nhập Kho, vật tư, tài sản, Biên Bản nghiệm thu, Biên Bản thanh lý
hợp đồng đã có đầy đủ chữ ký của cấp trên, kế toán TGNH sẽ lập Ủy Nhiệm Chi gồm
4 liên chuyển lên cho Tổng Giám Đốc hoặc Kế toán trưởng duyệt. Sau đó kế toán
TGNH sẽ gửi Ủy Nhiệm Chi này cho Ngân hàng để Ngân hàng thanh toán tiền cho

người bán,sau đó Ngân hàng sẽ gửi
SVTH: Nhóm 08 - Lớp DHKT7ATH 22
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Võ Thị Minh
Giấy Báo Nợ về cho Doanh nghiệp. Căn cứ vào Giấy Báo Nợ, kế toán sẽ hạch
toán vào sổ chi tiết TK 112.
lưu đồ 2.3 – Kế toán chi TGNH
• Kế toán thu tiền gửi ngân hàng
Khách hàng thanh toán tiền nợ cho công ty, Ngân hàng sẽ gửi Giấy Báo Có,
kế toán sẽ hạch toán ghi vào sổ chi tiết TK 112
Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng, kế toán TGNH phải kiểm tra đối chiếu
với các chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có chênh lệch với sổ sách kế toán của
Doanh nghiệp, giữa số liệu trên chứng từ gốc với chứng từ của Ngân hàng thì kế toán
phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu và giải quyết kịp thời.
SVTH: Nhóm 08 - Lớp DHKT7ATH 23
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Võ Thị Minh
lưu đồ 2.4 – Kế toán thu TGNH
2.2.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:
2.2.4.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nghiệp vụ 1: Ngày 01/02/2013, xuất quỹ tiền mặt 150.000.000 đồng gửi vào Ngân
hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam chi nhánh Thanh Hóa, căn cứ giấy báo
Có của Ngân hàng.
• Hóa đơn chứng từ đi kèm: Giấy báo Có (số giao dịch 222) , Phiếu Chi số
0021110 ( phụ lục 01 )
• Định khoản:
Nợ TK 112: 150.000.000
Có TK 111: 150.000.000
SVTH: Nhóm 08 - Lớp DHKT7ATH 24
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Võ Thị Minh
Nghiệp vụ 2: Ngày 16/10/2013 mua 1 lô nhiên liệu dầu Điezen xuất thẳng cho
công trình sữa chữa láng nhựa đường Cẩm Tú – Điền Lư, của công ty cổ phần xăng

dầu Thanh Hóa giá mua trên hóa đơn số 0010160 là 20.000.000 đồng, thuế VAT
10% tất cả thanh toán bằng tiền gửi tại ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt
Nam chi nhánh Thanh Hóa .
• Hóa đơn chứng từ: Hóa đơn GTGT số 0010160, giấy báo Nợ ( số giao dịch
224 )
( phụ lục 01 )
• Định khoản:
Nợ TK 154- đường Cẩm Tú – Điền Lư : 20.000.000
Nợ TK 133 : 2.000.000
Có TK 112 : 22.000.000
Nghiệp vụ 3 : Ngày 13/11/2013 doanh nghiêp thanh toán tiền cho Tổng CTY CP bảo
hiểm Quân Đội - Cty bảo hiểm Mic Thanh Hoá bằng tiền gửi ngân hàng TMCP Đầu tư
& Phát triển Việt Nam chi nhánh Thanh Hóa số tiền 20.700.000 đồng.
• Hóa đơn chứng từ gồm : giấy báo Nợ số giao dịch 333 ( phụ lục 01 )
• Định khoản :
Nợ TK 331- Cty bảo hiểm Mic Thanh Hóa : 20.700.000
Có TK 112 : 20.700.000
2.2.4.2. Sổ kế toán sử dụng:
Hình 2: Sơ đồ quy trình kế toán tiền gửi ngân hàng
- Sổ nhật ký chung.
- Sổ cái TK 112
Đơn vị: công ty TNHH đầu tư thương mại và phát triển hạ tầng Vạn Cường
Địa chỉ: số 69 – khối 6 – TT Rừng Thông – Đông Sơn – Thanh Hóa
SVTH: Nhóm 08 - Lớp DHKT7ATH 25
Sổ cái
TK 112
Sổ nhật
ký chung
Chứng từ gốc :
GBN,GBC,PTLãi

×