TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KINH TẾ - CƠ SỞ THANH HÓA
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU RAU
QUẢ THANH HOÁ
GIẢNG VIÊN HD: TH.S. LÊ THỊ HỒNG HÀ
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ MINH
TRANG
MSSV: 11011043
LỚP: DHKT7ATH
THANH HÓA - NĂM 2015
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s: Lê Thị Hồng Hà
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài chuyên đề tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành
và sâu sắc nhất đến:
Thầy giáo, cô giáo trong trường ĐH công nghiệp TP.Hồ Chí Minh đã tận tình
truyền đạt kiến thức nền tảng cơ sở, kiến thức chuyên sâu về Kế toán- Kiểm toán và cả
kinh nghiệm sống quý báu, thực sự hữu ích cho bản thân em trong thời gian thực tập
và cả sau này.
Cô giáo Ths.Lê Thị Hồng Hà đã tận tình hướng dẫn em từ những khâu đơn giản
nhất,cô đã giúp em cách tiếp cận thực tiễn tại đơn vị thực tập, bổ sung thêm kiến thức
còn thiếu sót cho đến khi hoàn thành được bài chuyên đề tốt nghiệp này.
Cô, chú làm việc tại công ty xuất nhập khẩu rau quả Thanh Hóa đã tạo điều kiện
cho em có cơ hội được thực tập và nghiên cứu tại phòng kế toán của công ty.
Cuối cùng, em xin chúc thầy cô giáo cùng cô, chú làm việc tại công ty xuất
nhập khẩu rau quả Thanh Hóa sức khỏe, thành công và hạnh phúc.
Trong quá trình làm bài, do còn gặp phải hạn chế về kiến thức cả về lý thuyết
lẫn thực tiễn nên bài làm còn có những vấn đề thiếu sót. Em rất mong được sự quan
tâm, giúp đỡ và cho em xin ý kiến để bài làm được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trang – Lớp: DHKT7ATH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s: Lê Thị Hồng Hà
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Thanh Hoá, ngày tháng năm 2015
Giảng viên
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trang – Lớp: DHKT7ATH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s: Lê Thị Hồng Hà
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
Thanh Hoá, ngày tháng năm 2015
Giảng viên
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trang – Lớp: DHKT7ATH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s: Lê Thị Hồng Hà
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Diễn giải
1 BHXH Bảo hiểm xã hội
2 BHYT Bảo hiểm y tế
3 BHLĐ Bảo hiểm lao động
4 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
5 BTC Bộ tài chính
6 CBCNV Cán bộ công nhân viên
7 CMKT Chuẩn mực kế toán
8 CSKD Cơ sở kinh doanh
9 CP Chi phí
10 DN Doanh nghiệp
11 HĐTC Hoạt động tài chính
12 DTT Doanh thu thuần
13 GTGT Giá trị gia tăng
14 KPCĐ Kinh phí công đoàn
15 KQKD Kết quả kinh doanh
16 KQKD Kết quả kinh doanh
17 TNCT Thu nhập chịu thuế
18 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
19 NSNN Ngân sách nhà nước
20 NNT Người nộp thuế
21 NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
22 QLDN Quản lý doanh nghiệp
23 XNK Xuất nhập khẩu
24 TN Thu nhập
25 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
26 TSCĐ Tài sản cố định
27 SXKD Sản xuất kinh doanh
28 VAS Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam
29 IAS Hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trang – Lớp: DHKT7ATH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s: Lê Thị Hồng Hà
DANH MỤC SƠ ĐỒ
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trang – Lớp: DHKT7ATH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s: Lê Thị Hồng Hà
MỤC LỤC
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trang – Lớp: DHKT7ATH
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu GVHD: Th.s: Lê Thị Hồng Hà
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Với đặc thù kinh tế thị trường trong giai đoạn đầu phát triển đã tạo ra tính đa
dạng về loại hình hoạt động, mô hình tổ chức, hình thức vốn chủ sở hữu cũng như sự
phong phú về các hoạt động của các tổ chức kinh tế. Bên cạnh đó, nền kinh tế Việt
Nam đang hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế khu vực và quốc tế thể hiện ở
việc Việt Nam đã và đang là thành viên các tổ chức kinh tế- thương mại WTO, AFTA,
APEC. Trước tình hình đó, đòi hỏi kế toán với vai trò là công cụ quản lý kinh tế quan
trọng của doanh nghiệp phải hòa nhập từng bước với các thông lệ quốc tế.
Chính sách thuế được sử dụng để khuyến khích hay hạn chế sản xuất, nhập khẩu
hay tiêu dùng một loại hàng hóa nào đó. Thuế trở thành công cụ tài chính được nhà
nước sử dụng để điều tiết thị trường vô cùng nhanh nhạy. Trong số những sắc thuế
hiện nay thì thuế TNDN là một sắc thuế được nhà nước và các doanh nghiệp đều rất
quan tâm.
Thuế TNDN là loại thuế trực thu (nhà nước thu trực tiếp nơi Người chịu thuế)
đánh vào phần thu nhập của doanh nghiệp sau khi trừ đi chi phí liên quan đến thu nhập
của cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ. Thuế TNDN ảnh hưởng đến lợi ích sát sườn
của DN nên DN luôn đầu tư nghiên cứu thuế TNDN để giảm thiểu chi phí phải bỏ ra
để nộp thuế.
Ngày 15/02/2005 Bộ trưởng Bộ tài chính đã quyết định số 12/2005/QĐ-BTC
ban hành và công bố 06 CMKT đợt IV, trong đó có CMKT số 17 “Thuế thu nhập
doanh nghiệp” được coi là chìa khóa quan trọng giúp các doanh nghiệp giải quyết các
vướng mắc gặp phải khi hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Trong giai đoạn hiện
nay khó khan mà các DN gặp phải là làm thế nào để có thể tuân thủ và vận dụng có
hiệu quả các chuẩn mực kế toán, với việc bổ sung một số tài khoản mới phản ánh nội
dung nghiệp vụ kinh tế mới, và nhiều thuật ngữ mới khó hiểu, đặc biệt là chuẩn mực
kế toán số 17. Đây cũng là một rào cản lớn đối với đội ngũ kế toán trong các doanh
nghiệp Việt Nam hiện nay.
Với mục đích khảo sát, kiểm nghiệm từ thực tế các doanh nghiệp đã hạch toán
kế toán thuế TNDN, tính thuế TNDN và áp dụng chuẩn mực số 17 như thế nào?
Những vướng mắc gì mà doanh nghiệp đang còn gặp phải?
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trang – Lớp: DHKT7ATH Trang: 9
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu GVHD: Th.s: Lê Thị Hồng Hà
Đề tài “Hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty xuất nhập
khẩu rau quả Thanh Hóa” sẽ góp phần giải quyết được những vấn đề đặt ra cả về lý
luận lẫn thực hiện chế độ kế toán doanh nghiệp mới.
1.2. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá, phân tích thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty
XNK rau quả Thanh Hóa nói riêng, tại Việt Nam nói chung.
Góp phần làm sang tỏ hơn một số vấn đề cơ sở lý luận và khảo sát thực tế kế
toán thuế thu nhập doanh nghiệp, CNKT số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”, chế độ
kế toán doanh nghiệp.
Đề xuất một số giải pháp và điều kiện cần thiết nhằm hoàn thiện kế toán thuế
thu nhập doanh nghiệp.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Chuyên đề nghiên cứu một số vấn đề cơ sở lý luận về kế toán thuế TNDN,
nghiên cứu thực trạng và kế toán thuế TNDN đã và đang áp dụng tại công ty XNK rau
quả Thanh Hóa.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu: từ 01/01/2014 đến ngày 31/12/2014
- Không gian nghiên cứu: tại công ty xuất nhập khẩu rau quả Thanh Hóa
1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Thu nhập số liệu qua các hóa đơn, chứng từ và tài liệu của cơ quan thực tập.
Điều tra thu nhập số liệu thứ cấp và các loại sổ sách có liên quan.
1.4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
- Kết hợp giữa nghiên cứu lý luận với khảo sát, tổng kết thực tiễn. Trên cơ sở đó
chuyên đề tổng hợp các phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, chứng minh để
nghiên cứu kết quả khảo sát đồng thời đề xuất các giải pháp hoàn thiện.
- Các phương pháp kỹ thuật cụ thể trong quá trình nghiên cứu chuyên đề là:
điều tra, khảo sát, phỏng vấn, chọn mẫu, và dung sơ đồ, biểu mẫu kết hợp diễn giải,
phân tích để trình bày kết quả nghiên cứu.
1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài
- Chuyên đề hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về đặc điểm của kế toán
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trang – Lớp: DHKT7ATH Trang: 10
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu GVHD: Th.s: Lê Thị Hồng Hà
thuế TNDN.
- Qua khảo sát, đánh giá thực trạng kế toán thuế TNDN tại các doanh nghiệp lớn
trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, trên địa bàn Thanh Hóa. Từ đó đưa ra các giải
pháp nhằm hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Chuyên đề đề xuất một số quan điểm, giải pháp và điều kiện cơ bản cần thực
hiện để hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty XNK rau quả Thanh
Hóa nói riêng, tại Việt Nam nói chung.
1.6. Kết cấu của chuyên đề
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu
chuyên đề gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2:Cơ sở lý luận chung về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 3: Thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty xuất nhập
khẩu rau quả Thanh Hóa nói riêng, của Việt Nam nói chung
Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại
công ty ty xuất nhập khẩu rau quả Thanh Hóa nói riêng, của Việt Nam nói chung.
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trang – Lớp: DHKT7ATH Trang: 11
Chương 2: Cơ sở lý luận chung GVHD: Th.s: Lê Thị Hồng Hà
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP
2.1. Lý luận chung về thuế thu nhập doanh nghiệp
2.1.1. Khái niệm
- Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập thực
tế của các cá nhân hoặc pháp nhân nhưng không phải toàn bộ thu nhập của các thể
nhân và pháp nhân đều là đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, mà thuế thu
nhập điều chỉnh hay thu trên phần thu nhập chịu thuế tức là khoản thu nhập sau khi đã
được miễn trừ chi phí hợp lý, hợp lệ.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận hay lỗ của
một kỳ.
2.1.2. Phân loại
- Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
-Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả
2.1.3. Đối tượng thuộc diện nộp thuế TNDN
- Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ có chịu thuế thu nhập doanh
nghiệp.
- Tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo luật đầu tư,
luật doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế TNDN theo
hướng dẫn riêng của Bộ tài chính.
2.1.4. Đặc điểm về thuế TNDN
- Đối tượng nộp thuế theo quy định pháp luật đồng nhất với đối tượng chịu thuế:
Người nộp thuế theo luật cũng là người trả thuế cuối cùng trong một chu kỳ sản xuất
kinh doanh. Hay nói cách khác,thuế TNDN làm cho khả năng và cơ hội chuyển dịch
gánh nặng thuế cho người khác trở nên khó khăn hơn.
- Là một khoản chuyển giao của người nộp thuế cho nhà nước mang tính bắt
buộc phi hình sự. Tính phi hình sự là thuộc tính cơ bản vốn có của thuế nói chung và
thuế TNDN nói riêng, nó phân biệt thuế TNDN với các hình thức huy động tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trang – Lớp: DHKT7ATH Trang: 12
Chương 2: Cơ sở lý luận chung GVHD: Th.s: Lê Thị Hồng Hà
khác của ngân sách.
- Việc chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế TNDN không mang tính chất
hoàn trả trực tiếp. Nó được biểu hiện ở các khía cạnh:
+ Một là,sự chuyển giao thu nhập thông qua thuế không mang tính đối giá, tức
là mức thuế các tầng lớp trong xã hội chuyển giao cho nhà nước không hoàn toàn dựa
trên mức độ người nộp thuế thừa hưởng những dịch vụ và hàng hóa công cộng do nhà
nước cung cấp.
+ Hai là,khoản chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế TNDN không được
hoàn trả trực tiếp.
+ Ba là, việc chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế TNDN được quy định
trước bằng pháp luật
2.1.5. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp
- Đảm bảo nguồn thu ổn định cho ngân sách nhà nước: nguồn thu ngân sách nhà
nước chủ yếu là từ thuế.
- Là công cụ quan trọng của nhà nước trong việc quản lý vĩ mô nền kinh tế, điều
tiết các hoạt động kinh doanh: thông qua việc ưu đãi về thuế suất, miễn giảm thuế,
thuế TNDN góp phần định hướng cho các nhà đầu tư đầu tư vào các lĩnh vực, địa bàn
mà nhà nước cần khuyến khích đầu tư, từ đó thực hiện chuyển dịch cơ cấu ngành,
vùng kinh tế.
- Thuế TNDN có vai trò đặc trưng đó là đảm bảo công bằng xã hội: đảm bảo
công bằng theo chiều dọc, người có thu nhập chịu thuế cao thì nộp thuế cao, người có
thu nhập chịu thuế ít thì nộp thuế ít, người gặp khó khăn thi được miễn giảm thuế và
được chuyển lỗ sang những năm sau.
- Là công cụ thúc đẩy việc nâng cao trình độ hạch toán kế toán đối với các đối
tượng nộp thuế: các đối tượng nộp thuế phải có nghĩa vụ tự kê khai và tính số thuế
phải nộp, đồng thời phải tự chịu trách nhiệm về số liệu kê khai, tính toán đó.
- Là công cụ đánh giá hiệu quả hoạt động của người nộp thuế: Nhìn vào số thuế
TNDN mà đơn vị phải nộp, so sánh đối với số thuế TNDN của các doanh nghiệp cùng
ngành ở địa phương và trong cả nước có thể đánh giá khái quát về hiệu quả SXKD của
đơn vị.
- Thuế TNDN còn có vai trò chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Thông qua chính sách
miễn thuế, ưu đãi thuế TNDN, nhà nước sẽ ưu tiên cho ngành cần phát triển để chuyển
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trang – Lớp: DHKT7ATH Trang: 13
Chương 2: Cơ sở lý luận chung GVHD: Th.s: Lê Thị Hồng Hà
dịch, thu hút nhà đầu tư đầu tư ngành chưa cần phát triển, phục vụ mục đích chuyển
dịch cơ cấu kinh tế.
2.1.6. Quy định về thuế TNDN hiện hành
2.1.6.1. Phạm vi áp dụng thuế TNDN
- Được quy định theo thông tư 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008, người nộp
thuế TNDN là tổ chức hạt động sản xuất, kinh danh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập
chịu thuế.
2.1.6.2. Căn cứ để tính thuế TNDN
- Căn cứa tính thuế TNDN là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất.
- Kỳ tính thuế TNDN được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính.
- Thu nhập chịu thuế trong kỳ được xác định:
Thu nhập chịu thuế Doanh thu để tính Chi phí hợp Thu nhập chịu
trong kỳ = thuế TNCT trong - lý trong kỳ + thuế khác
trong
tính thuế kỳ tính thuế tính thuế
kỳ tính thuế
- Thuế TNDN phải nộp:
Thuế TNDN phải nộp = TNCT × thuế suất thuế TNDN(%) theo quy định
2.1.6.3. Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
* Đăng ký thuế TNDN
- Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm đăng ký thuế TNDN cùng việc đăng ký nộp
thuế GTGT (theo quy định). Tổng công ty có đơn vị hạch toán phụ thuộc khi đăng ký
phải ghi rõ họ tên, địa chỉ của đơn vị phụ thuộc ở địa phương khác, nơi đơn vị chính
đóng trụ sở thì phải đăng ký với cơ quan thuế nơi đóng trụ sở.
* Kê khai thuế TNDN
- Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm kê khai và nộp tờ khai thuế TNDN theo mẫu
02A/TNDN cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý chậm nhất vào ngày 25 tháng 01 hàng
năm hoặc ngày 25 của tháng kế tiếp tháng kết thúc kỳ tính thuế đối với cơ sở kinh
doanh có kỳ tính thuế là năm tài chính khác năm dương lịch.
- Đối với cơ sở kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn,
chứng từ, số thuế nộp hàng tháng được tính theo chế độ khoán doanh thu, tỷ lệ thu
nhập chịu thuế phù hợp với từng nghành nghề do cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định.
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trang – Lớp: DHKT7ATH Trang: 14
Chương 2: Cơ sở lý luận chung GVHD: Th.s: Lê Thị Hồng Hà
* Nộp thuế TNDN
- Cơ sở kinh doanh phải tạm nộp số thuế hàng quý theo Tờ khai thuế TNDN
hoặc theo số thuế cơ quan ấn định đầy đủ, đúng hạn vào Ngân sách nhà nước chậm
nhất không quá ngày cuối cùng của tháng cuối quý.
- Xác định ngày nộp thuế:
+ Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế bằng chuyển khoản qua ngân hàng, tổ
chức tín dụng khác thì ngày nộp thuế là ngày ngân hàng, tổ chức tín dụng khác ký
nhận trên giấy nộp tiền vào ngân sách.
+ Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế bằng tiền mặt thì ngày nộp thuế là ngày cơ
quan Kho bạc nhận tiền thuế hoặc cơ quan thuế cấp Biên lai thuế.
* Quyết toán thuế TNDN
- Cơ sở kinh doanh phải quyết toán thuế TNDN hàng năm với cơ quan thuế
- Cơ sở kinh doanh phải nộp quyết toán thuế cho cơ quan thuế trong thời hạn 90
ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (hoặc năm tài chính). Nếu số thuế tạm nộp
trong năm thấp hơn số thuế phải nộp theo báo cáo quyết toán thuế thì cơ sở kinh doanh
phải nộp đầy đủ số thuế còn thiếu trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nộp báo cáo quyết
toán. Ngược lại, thì cơ sở kinh doanh sẽ được trừ cho kỳ tiếp theo.
- Trong quá trình kiểm tra, thanh tra việc kê khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế
của cơ sở kinh doanh, nêu phát hiện giá mua, giá bán, chi phí kinh doanh, thu nhập
chịu thuế, và các yếu tố khác do cơ sở kinh doanh xác định không hợp lý, cơ quan thuế
có quyền xác định lại các yếu tố trên để đảm bảo thu đúng, thu đủ thuế TNDN
- Trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu,,
sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản thì cơ sở kinh doanh phải nộp quyết
toán thuế và gửi báo cáo quyết toán trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày chuyển đổi.
2.1.6.4. Miễn thuế, giảm thuế TNDN
- Nghị định 124/2008/NĐ-CP cũng quy định nhiều điều tiết về miễn thuế, giảm
thuế TNDN.
- Điều kiện ưu đãi thuế TNDN được xác định theo tính chất ngành nghề, lĩnh
vực của dự án đầu tư và theo địa bàn thực hiện dự án.
- Các mức thuế suất tương ứng với từng đối tượng ưu đãi là: 20% trong 10 năm,
10% trong 15 năm. Hết hạn áp dụng thì sẽ áp dụng mức thuế suất bình thường theo
quy định của năm hiện hành
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trang – Lớp: DHKT7ATH Trang: 15
Chương 2: Cơ sở lý luận chung GVHD: Th.s: Lê Thị Hồng Hà
- Các cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư, hoặc mới di chuyển địa
điểm ra khỏi đô thị theo quy định được miễn thuế, giảm thuế, được quy định tại điều
16 và 17 nghị định 124/2008/NĐ-CP.
2.1.6.5. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
- Từ ngày 01/01/2014, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%
- Kể từ ngày 01/01/2016, trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% chuyển
sang áp dụng thuế suất 20%
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam hoạt động
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có tổng doanh thu năm không vượt quá 20 tỷ
đồng sẽ được áp dụng thuế suất 20%.
- Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí
tại Việt Nam từ 32% - 50%.
2.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
2.2.1. Khái niệm
- Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp của năm hiện hành.
2.2.2. Phương pháp tính
Thuế thu nhập
hiện hành
=
Thu nhập chịu thuế
(Theo Luật thuế TNDN)
×
Thuế suất thuế
TNDN hiện hành
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản TN khác
2.2.3. Chứng từ sử dụng
- Các tờ khai thuế tạm nộp/quyết toán thuế thu nhập hang năm
- Thông báo thuế và biên lai nộp thuế
- Các chứng từ kế toán có liên quan
2.2.4. Sổ kế toán
- Hình thức nhật ký chung:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 8211
+ Sổ cái TK 3334
+ Sổ nhật ký đặc biệt
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trang – Lớp: DHKT7ATH Trang: 16
!"#$
!"#$
%
&'()
*
Chương 2: Cơ sở lý luận chung GVHD: Th.s: Lê Thị Hồng Hà
- Hình thức nhật ký sổ cái:
+ Nhật ký sổ cái
+ Thẻ kế toán chi tiết
- Hình thức nhật ký chứng từ:
+ Sổ nhật ký chứng từ
+ Bảng kê chứng từ
+ Sổ, thẻ kế toán
- Hình thức chứng từ ghi sổ:
+ Chứng từ ghi sổ
+ Sổ cái TK 8211
+ Sổ cái TK 3334
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
2.2.5. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 8211: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”
- Tài khoản 3334: “Thuế thu nhập doanh nghiệp”
2.2.6. Quy trình ghi sổ kế toán
- Hình thức nhật ký chung:
-Hình thức nhật ký chứng từ:
-Hình thức nhật ký sổ cái:
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trang – Lớp: DHKT7ATH Trang: 17
+,$-,'.,/01002$,3!4
+567
+8$-
(9$:2+8;<.,=,'.,
>
Chương 2: Cơ sở lý luận chung GVHD: Th.s: Lê Thị Hồng Hà
-Hình thức chứng từ ghi sổ:
2.2.7. Phương pháp hạch toán
2.3. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
2.3.1. Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
2.3.1.1. Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
- Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là thuế thu nhập doanh nghiệp
được hoàn lại trong tương lai tính trên các khoản, một là chênh lệch tạm thời được
khấu trừ, hai là giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính
thuế chưa sử dụng, ba là giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản
ưu đãi chưa sử dụng
2.3.1.2. Chứng từ sử dụng
- Bảng xác định tạm thời được khấu trừ
- Bảng xác định tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
2.3.1.3. Sổ sách kế toán
- Hình thức nhật ký chung:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 8212
+ Sổ cái TK 243
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trang – Lớp: DHKT7ATH Trang: 18
!"#$
!"#$
%
Chương 2: Cơ sở lý luận chung GVHD: Th.s: Lê Thị Hồng Hà
+ Sổ nhật ký đặc biệt
- Hình thức nhật ký sổ cái:
+ Nhật ký sổ cái
+ Thẻ kế toán chi tiết
- Hình thức nhật ký chứng từ:
+ Sổ nhật ký chứng từ
+ Bảng kê chứng từ
+ Sổ, thẻ kế toán
- Hình thức chứng từ ghi sổ:
+ Chứng từ ghi sổ
+ Sổ cái TK 8212
+ Sổ cái TK 243
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
2.3.1.4. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 8212: “Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”
- Tài khoản 243: “ Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”
2.3.1.5. Quy trình ghi sổ kế toán
- Hình thức nhật ký chung:
-Hình thức nhật ký sổ cái:
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trang – Lớp: DHKT7ATH Trang: 19
&'()
*
Chương 2: Cơ sở lý luận chung GVHD: Th.s: Lê Thị Hồng Hà
-Hình thức chứng từ ghi sổ:
-Hình thức nhật ký chứng từ:
2.3.1.6. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ chênh lệch tạm thời
được khấu trừ
* Khái niệm
- Chênh lệch tạm thời là khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục
tài sản hay nợ phải trả trong bảng cân đối kế toán và cơ sở tính thuế thu nhập của các
khoản này. Chênh lệch tạm thời có thể là chênh lệch tạm thời được khấu trừ hoặc
chênh lệch tạm thời phải chịu thuế TNDN.
- Chênh lệch tạm thời được khấu trừ là các khoản chênh lệch tạm thời làm phát
sinh các khoản được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN trong tương lai
khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hay nợ phải trả có liên quan được thu
hồi hay được thanh toán.
* Cơ sở xác định chênh lệch tạm thời được khấu trừ
-Chênh lệch tạm thời được khấu trừ thông thường phát sinh từ các khoản:
- Chi phí trích trước
+ Trích trước chi phí sửa chữa lớn
+Trích trước chi phí lãi vay trả sau- dài hạn
- Chi phí khấu hao TSCĐ theo kế toán lớn hơn theo thuế
- Các khoản dự phòng phải trả
+ Bảo hành sản phẩm
+ Tái cơ cấu doanh nghiệp
+ Các hợp đồng có rủi ro lớn
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trang – Lớp: DHKT7ATH Trang: 20
Chương 2: Cơ sở lý luận chung GVHD: Th.s: Lê Thị Hồng Hà
* Phương pháp xác định tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp tạm thời từ
chênh lệch được khấu trừ
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại Chênh lệch tạm Thuế
suất thuế
tính trên chênh lệch tạm thời = thời được × TNDN
được khấu trừ khấu trừ
hiện hành
2.3.1.7.Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ giá trị được khấu trừ
chuyển sang các năm sau của các năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng.
* Cơ sở xác định giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các
năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng
- Cuối năm tài chính, căn cứ vào số lỗ hoạt động kinh doanh được khấu trừ vào
thu nhập chịu thuế các năm tiếp sau theo quy định chuyển lỗ của luật thuế TNDN, kế
toán xác định và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm hiện hành , nếu
doanh nghiệp dự tính là chắc chắn sẽ có đủ lợi nhuận tính thuế thu nhập trong tương
lai để sử dụng các khoản lỗ tính thuế từ các năm trước đó.
* Phương pháp xác định tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát
sinh từ các khoản lỗ chưa sử dụng
Tài sản thuế thu nhập hoãn Giá trị được khấu trừ vào các
Thuế suất
lại tính trên các khoản lỗ = năm tiếp sau các khoản ×
thuế TNDN
tính thuế chưa sử dụng lỗ tính thuế được sử dụng hiện
hành
2.3.1.8. Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản ưu đãi
thuế chưa sử dụng
* Cở sở xác định giá trị các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng
- Căn cứ vào các khoản ưu đãi thuế theo luật định (nếu có) chưa sử dụng,cuối
năm tài chính, kế toán xác định và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm
hiện hành, nếu doanh nghiệp dự tính chắc chắn có đủ lợi nhuận trong tương lai để sử
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trang – Lớp: DHKT7ATH Trang: 21
Chương 2: Cơ sở lý luận chung GVHD: Th.s: Lê Thị Hồng Hà
dụng các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng từ các năm trước đó.
*.Phương pháp xác định giá trị tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn
lại phát sinh từ các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trang – Lớp: DHKT7ATH Trang: 22
Chương 2: Cơ sở lý luận chung GVHD: Th.s: Lê Thị Hồng Hà
Tài sản thuế thu nhập hoãn Giá trị được khấu trừ của Thuế suất
thuế
lại tính trên các ưu đãi = các khoản ưu đãi thuế ×
TNDN
thuế chưa sử dụng chưa sử dụng
hiện hành
2.3.1.9. Phương pháp hạch toán
2.3.2. Kế toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả
2.3.2.1. Khái niệm thuế thu nhập hoãn lại phải trả
- Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phả trả là thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp trong tương lai tính trên khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế TNDN
trong năm hiện hành
- Chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là các khoản chênh lệch
tạm thời làm phát sinh thu nhập chịu thuế TNDN trong tương lại khi mà giá trị ghi sổ
của các khoản mục tài sản và nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán.
2.3.2.2. Chứng từ sử dụng
- Bảng xác định chênh lệch tạm thời chịu thuế
- Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả
2.3.2.3. Sổ sách kế toán
- Hình thức nhật ký chung:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 8212
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trang – Lớp: DHKT7ATH Trang: 23
243
Chênh lệch giữa số tài sản thuế TNDN phát sinh nhỏ
hơn số được hoàn nhập trong năm
Chênh lệch giữa số tài sản thuế TNDN phát sinh nhỏ
hơn số được hoàn nhập trong năm
*
*
!"#$
!"#$
%
&'()
*
*
Chương 2: Cơ sở lý luận chung GVHD: Th.s: Lê Thị Hồng Hà
+ Sổ cái TK 347
+ Sổ nhật ký đặc biệt
- Hình thức nhật ký sổ cái:
+ Nhật ký sổ cái
+ Thẻ kế toán chi tiết
- Hình thức nhật ký chứng từ:
+ Sổ nhật ký chứng từ
+ Bảng kê chứng từ
+ Sổ, thẻ kế toán
- Hình thức chứng từ ghi sổ:
+ Chứng từ ghi sổ
+ Sổ cái TK 8212
+ Sổ cái TK 347
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
2.3.2.4. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 8212: “Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”
- Tài khoản 347: “ Thuế thu nhập hoãn lại phải trả”
2.3.2.5. Quy trình ghi sổ kế toán
- Hình thức nhật ký chung:
-Hình thức chứng từ ghi sổ:
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trang – Lớp: DHKT7ATH Trang: 24
*
*
Chương 2: Cơ sở lý luận chung GVHD: Th.s: Lê Thị Hồng Hà
-Hình thức nhật ký sổ cái:
-Hình thức nhật ký chứng từ:
2.3.2.6. Phương pháp tính
Thuế thu nhập
hoãn lại phải trả
=
Tổng chênh lệch tạm thời
chịu thuế phát sinh trong năm
×
Thuế suất thuế
TNDN hiện hành
2.3.2.7. Phương pháp hạch toán
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trang – Lớp: DHKT7ATH Trang: 25