Tải bản đầy đủ (.docx) (67 trang)

nguyễn thị hồng.một số giải pháp hoàn thiện kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần thế mạnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.76 KB, 67 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
CƠ SỞ THANH HÓA – KHOA KINH TẾ

CHUYÊN ĐỀ TỐT
NGHIỆP
ĐỀ TÀI :
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ
MẠNH
GIÁO VIÊN HD : TH.S ĐỖ THỊ HẠNH
SINH VIÊN TH : NGUYỄN THỊ HỒNG
MSSV : 11013423
LỚP : CDKT13CTH
THANH HÓA, THÁNG 06 NĂM 2014.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Thị Hạnh
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


















………… ngày … tháng …năm ………
Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11013423
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Thị Hạnh
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN















………… ngày … tháng …năm ………
Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11013423
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Thị Hạnh
MỤC LỤC
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11013423
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Thị Hạnh

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11013423
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Thị Hạnh
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thuế ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự phát triễn của nhà nước, là một vấn
đề hết sức quan trọng đối với bất cứ quốc gia nào trên thế giới. Thuế trở thành công cụ
chủ yếu của Nhà nước trong quản lý và điều tiết vĩ mô, thúc đẩy sản xuất phát triễn,
mở rộng lưu thông hàng hóa, nâng cao hiệu quả kinh tế trong hoạt động doanh nghiệp
nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung. Thuế là nguồn thu chủ yếu cho Ngân sách
nhà nước, thiêt lập công bằng xã hội, bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và các
tầng lớp dân cư.
Trong điều kiện hiện nay, khi nền kinh tế nước ta đang từng bước hội nhập với
nền kinh tế thế giới, Nhà nước ta cũng có thay đổi về chính sách kinh tế vĩ mô như
chính sách về thuế, về chế độ kế toán. Kế toán với chức năng giúp chủ doanh nghiệp
trong công tác tổ chức kế toán, thống kê nhằm cung cấp những thông tin về hoạt động
kinh tế- tài chính của doanh nghiệp một cách đầy đủ kịp thời. Kế toán thuế là công cụ
quản lý và điều hành nền kinh té, nó có vai trò hết sức quan trong đối với Nhà nước
nói chung và doanh nghiệp nói riêng.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này em đã mạnh dạn chọn đề tài : “
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty Cổ phần Thế Mạnh” cho
chuyên đề thực tập của mình.
Chuyên đề của em được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận cơ bản về kế toán thuế giá trị gia tăng trong doanh
nghiệp xây dựng.
Chương 2: Thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty CP Thế Mạnh.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán nghiệp vụ thuế giá trị gia tăng tại công ty CP Thế
Mạnh.
Trong quá trình thực tập em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các chú, anh
chị tại các phòng ban trong Tổng công ty, và được sự hướng dẫn chỉ bảo nhiệt tình của

cô Nguyễn Thị Hạnh đã giúp em hoàn thiện đề tài này. Mặc dù đã cố gắng hết sức
nhưng bài viết của em không tránh khỏi những thiếu xót do còn nhiều bỡ ngỡ. Em rất
mong nhận được sự góp ý chân tình của các thầy cô .
Em xin chân thành cảm ơn!
2. Mục đích nghiên cứu:
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11013423 Trang 7
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Thị Hạnh
- Tìm hiểu công tác kế toán phải thu phải trả tại công ty CP Thế Mạnh.
- Đưa ra những đánh giá nhận xét về thực tế công tác kế toán công nợ phải thu và
phải trả tại công ty, và đề xuất một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác hạch
toán kế toán công nợ phải thu và phải trả tại công ty nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động sản xuất.
3. Đối tượng nghiên cứu :
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là : “ Công tác kế toán thuế giá trị gia tăng
tại công ty CP Thế Mạnh “, các chứng từ , tài liệu liên quan đến phải thu và phải trả
của năm 2013, các thông tin ở bảng cân đối kế toán , báo cáo kết quả kinh doanh và
các thông tin khác liên quan đến công ty CP Thế Mạnh.
4. Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian nghiên cứu :
Thực tập tốt nghiệp tại công ty CP Thế Mạnh.
- Thời gian thực tập:
Từ ngày 16/01/2014 đến ngày 15/03/2014.
5. Phương pháp nghiên cứu :
Để hoàn thanh chuyên đề tốt nghiệp này em đã sử dụng các phương pháp :
- Phương pháp thống kê: Là phương pháp liệt kê thống kê những thông tin, dữ
liệu thu thập được phục vụ cho việc lập các bảng phân tích.
- Phương pháp phân tích kinh doanh: là phương pháp dựa trên những số liệu có
sẵn để phân tích những ưu nhược điểm trong công tác kinh doanh nhằm hiểu rõ hơn
các ván đề nghiên cứu từ đó tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục.
- Phương pháp so sánh : là phương pháp dựa trên những số liệu có sẵn để tiến

hành so sánh , đối chiếu về số tương đối và tuyệt đối , thường là so sánh giữa hau năm
liền kề để ra sự tăng giảm của giá trị nào đó .
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11013423 Trang 8
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Thị Hạnh
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT TRONG
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Lý luận chung về thuế GTGT trong doanh nghiệp :

1.1.1.1. Khái niệm:
Thuế GTGT là loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa,
dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Thuế GTGT tính trên giá bán chưa có thuế GTGT . Người sản xuất, cung ứng
hàng hóa dịch vụ có trách nhiệm thu hộ và nộp hộ người tiêu dùng. Người tiêu dùng
mua sản phẩm với giá đã có thuế GTGT, vì vậy người tiêu dùng mua sản phẩm với giá
đã có thuế GTGT, vì vậy người tiêu dùng chính là người chịu khoản thuế này.
Thuế là một khoản thu của nhà nước đối với các tổ chức và mọi thành viên
trong xã hội, khoản thu đó mang tính bắt buộc, không hoàn trả trực tiếp, được pháp
luật quy định.
Thuế mang tính bắt buộc theo pháp luật, không hoàn trả trực tiếp, ngang giá. Một
phần số thuế đã nộp cho ngân sách nhà nước được hoàn trả lại người dân một cach
gián tiếp dưới những hình thức hưởng thụ các dịch vụ công cộng do nhà nước tạo ra.
1.1.1.2. Đặc điểm:
Là sắc thuế gián thu .
Là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn và thu không trùng lắp .
Thuế GTGT không có tính lãnh thỗ.
Thuế GTGT có tính lũy thoái so với thu nhập.
1.1.1.3. Mục đích của việc áp dụng thuế GTGT:
Động viên một phần thu nhập của người tiêu dùng vào Ngân sách Nhà nước
thông qua quá trình chi tiêu mua sắm hàng hóa dịch vụ.

Thuế GTGT được tập trung thu ngay từ khâu đầu, ở khâu sau còn kiểm tra được
việc tính thuế , nộp thuế ở khâu trước nên hạn chế được thất thu thuế .
Tăng cường công tác hạch toán kế toán và thúc đẩy việc mua hàng hóa có hóa
đơn, chứng từ. Việc tính thuế đầu ra được khấu trừ số thuế đầu vào là biện pháp kinh
tế thúc đẩy cả người mua và người bán hàng cùng thực hiện tốt chế độ hóa đơn, chứng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11013423 Trang 9
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Thị Hạnh
từ.
Góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, mở rộng lưu thông hàng hóa, đẩy mạnh
được xuất khẩu do thuế GTGT đã khắc phục được vệc thu trùng lắp của Doanh thu.
Góp phần hoàn thiện hệ thống ở nước ta, phù hợp với sự vận động và phát triển
của nền kinh tế thị trường, tạo điều kiện mở rộng hợp tác kinh tế với nước khác .
1.1.1.4. Bản chất của thuế:
Xuất phát từ nguồn gốc ra đời của thuế và các khái niệm chung về thuế, rõ
ràng thuế có bản chất kinh tế - chính trị - xã hội rất sâu sắc.
+ Xét về bản chất kinh tế của thuế: Thuế là một phần của cải của xã hội, được
huy động tập trung để phục vụ nhu cầu chi tiêu của nhà nước và đáp ứng các nhu cầu
chung khác của toàn xã hội.
+ Xét về bản chất chính trị của thuế : Thuế thể hiện quyền lực chính trị của Nhà
nước, sự áp đặt của nhà nước với mọi người dân, bắt mọi người dân phải tuân theo.
Thuế ra đời là do sự ra đời của nhà nước. Vì vậy với những nhà nước khác nhau thì
bản chất của thuế cũng không giống nhau. Điều đó được ẩn chứa bên trong những nội
dung chủ yếu là: Thuế thu vào ai? Thu như thế nào? Và thu để làm gì?
+Xét về bản chất xã hội: Thuế thể hiện tính xã hội rất rộng rãi. Trước hết thuế
thu vào toàn dân, thuế có liên quan tới mọi tổ chức , cá nhân trong xã hội.Thuế là công
cụ để điều tiết và quản lý toàn xã hội, là nghĩa vụ mà người dân phải đóng góp khi sử
dụng các dịch vụ công cộng mà Nhà nước đã tạo ra.
1.1.1.5. Vai trò của thuế:
Trong nền kinh tế nước ta, thuế có vai trò chủ yếu như sau:
- Thuế GTGT đảm bảo nguồn thu ổn định cho ngân sách nhà nước .

- Thuế GTGT có vai trò khuyến khích đầu tư, xuất khẩu thúc đẩy phát triển sản
xuất kinh doanh.
 !"#$%&#'(
Thuế GTGT hiện hành ở Việt Nam được thực hiện theo các văn bản pháp lý như
sau :
- Luật thuế GTGT 13/2008/QH-12 (có hiệu lực 01/01/2009).
- Nghị định 123/2008/NĐ-CP, ban hành 20/12/2011 sửa đổi bổ sung NĐ-123(có
hiệu lực 01/03/2012).
- Thông tư 06/2012/TT-BTC, ban hành 11/01/2012 (có hiệu lực 01/03/2012).
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11013423 Trang 10
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Thị Hạnh
- Thông tư 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011.
- Thông tư 61/2008/TT-BTC.
- NĐ 51/2010/NĐ-CP ban hành 14/05/2010 ( quyết định hóa đơn, chứng từ đối
với thuế GTGT).
- Thông tư 153/2010/TT-BTC ban hành 28/09/2010 ( hướng dẫn nghị định số
51).
- Thông tư 13/2011/TT-BTC ban hành ngày 08/02/2011 ( sửa đổi bổ sung thông
tư 153).
- Công văn số 2765/BTC-TCT ngày 10/08/2011 hướng dẫn thời điểm kê khai
thuế GTGT cho Công ty có hoạt động xây lắp .
1.1.2.1. Đối tượng chịu thuế GTGT:
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh
và tiêu dùng ở Việt Nam ( bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở
nước ngoài).
1.1.2.2. Đối tượng không chịu thuế GTGT :
Gồm 26 đối tượng:
+ Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng đánh bắt chưa chế
biến.
+ Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng.

+ Tưới, tiêu nước, cày bừa đất, nạo vét kênh mương ( những người đứng ra kinh
doanh dịch vụ này ).
+ Sản phẩm muối .
+ Nhà ở thuộc sở hữu Nhà Nước do Nhà Nước bán cho người đang thuê.
+ Chuyển quyền sử dụng đất.
+ Bảo hiểm các loại.
+ Dịch vụ cấp tín dụng, kinh doanh chứng khoán.
+ Dịch vụ y tế.
+ Dịch vụ bưu chính viễn thông công ích và internet phổ cập theo chương trình
của Chính Phủ.
+ Dịch vụ công cộng.
+ Sữa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân.
+ Dạy học, dạy nghề .
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11013423 Trang 11
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Thị Hạnh
+ Phát sóng truyền hình truyền thanh bằng nguồn vốn ngân sách Nhà Nước.
+ Xuất bản, nhập khẩu, phát hành sách báo, tạp chí.
+ Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe bus, xe điện.
+ Máy móc thiết bị trong nước chưa được sản xuất phải nhập khẩu để phục vụ
cho nghiên cứu khoa học.
+ Vũ khí dùng cho an ninh, quốc phòng.
+ Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo.
+ Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam.
+ Chuyển giao công nghệ theo quy định của Chính Phủ.
+ Vàng nhập khẩu, bạc nhập khẩu.
+ Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản.
+ Sản phẩm nhân đạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh.
+ Hàng hóa dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập thấp.
Lưu ý: Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ dùng cho hoạt động
sản xuất kinh doanh 26 nhóm hàng không chịu thuế thì sẽ không được hoàn lại.

1.1.2.3. Người nộp thuế GTGT:
Người nộp thuế GTGT là tổ chức , cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ chịu thuế GTGT bao gồm:
- Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo luật doanh
nghiệp và Luật Hợp tác xã.
- Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức xã hội – nghề nghiệp , tổ chức
sự nghiệp và tổ chức khác .
- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên ngoài tham gia hợp tác kinh
doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tham gia hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng
không thành lập pháp nhân tại Việt Nam.
- Cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài
không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
1.2.2.4. Căn cứ tính thuế GTGT:
)*+$& &",(
Giá tính thuế GTGT:
+ Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra hoặc cung ứng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11013423 Trang 12
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Thị Hạnh
cho các đối tượng khác là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế TTĐB là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT.
+ Trường hợp cơ sở kinh doanh áp dụng hình thức giảm giá bán thì giá tính thuế
GTGT là giá bán đã ghi giảm trên hóa đơn.
+ Đối với hàng nhập khẩu là giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng với thuế nhập
khẩu, cộng thuế TTĐB.
+ Đối với sản phẩm , hàng hóa, dịch vụ dùng trao đổi, biếu tặng , khuyến mại
hoặc để trả thay lương là giá tính thuế GTGT được xác định theo giá tính thuế của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm phát sinh .
+ Đối với hàng hóa , dịch vụ có tính đặc thù dùng các chứng từ như vé cước vận
chuyển,….ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì giá chưa có thuế được xác

định như sau:
Giá bán chưa có
thuế GTGT
=
Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem)
1+ (%) thuế suất của hàng hóa dịch vụ đó
+ Đối với xây dựng lắp đặt là giá trị công trình , hạng mục công trình hay phần
công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.
Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu thì giá tính thuế là giá
xây dựng , lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT.
Trường hợp xây dựng lắp đăt không bao thầu nguyên vật liệu thì giá tính thuế là
giá trị xây dựng , lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu , chưa có thuế GTGT.
Trường hợp xây dựng , lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạng mục công trình
hoặc giá trị khối lượng xây dựng , lắp đặt hoàn thành bàn giao thì giá tính thuế là giá
tính theo giá trị hạng mục công trình, hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn
giao chưa có thuế GTGT.
. Thuế suất thuế GTGT:
Có ba mức thuế suất 0%, 5%, 10% :
+ Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa dịch vụ xuất khẩu , hoạt động xây
dựng , lắp đặt công trình của doanh nghiệp chế xuất, hàng bán cho cửa hàng bán hàng
miễn thuế ; vận tải quốc tế; hàng hóa thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất
khẩu , trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%.
+ Thuế suất 5%: áp dụng cho các hàng hóa , dịch vụ thiêt yếu cho đời sống xã
hội , nguyên liệu và các phương tiện phục vụ trực tiếp cho sản xuất trong các lĩnh vực
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11013423 Trang 13
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Thị Hạnh
nông nghiệp , y tế, giáo dục , khoa học kỹ thuật nhằm thực hiện chính sách xã hội ,
khuyến khích đầu tư sản xuất.
+ Thuế suất 10%: Áp dụng cho tất cả hàng hóa , dịch vụ thông thường và các
hàng hóa , dịch vụ không thiết yếu , không nằm trong diện chịu các mức thuế suất 0%

hoặc 5%
-./! 00(
1.1.3.1. Phương pháp khấu trừ thuế:
 Đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn,
chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn , chứng từ và đăng ký nộp
thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, trừ các đối tượng áp dụng tính thuế theo phương
pháp tính trực tiếp trên GTGT.
 Xác định thuế GTGT phải nộp
Số thuế GTGT
phải nộp
=
Số thuế GTGT
Đầu ra
-
Số thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ
Trong đó :
• Thuế GTGT đầu ra:
Thuế GTGT ghi
trên hóa đơn
GTGT
=
Giá tính thuế của
hàng hóa, dịch
vụ chịu thuế bán
ra
×
Thuế suất thuế
GTGT của hàng

hóa, dịch vụ
 Chú ý: Khi lập hóa dơn bán hàng phải ghi rõ giá bán chưa có thuế , thuế GTGT và
tổng số tiền người mua phải thanh toán .
Trường hợp hóa đơn chỉ ghi giá thanh toán, không ghi giá chưa có thuế và
thuế GTGT thì thuế GTGT của hàng hóa bán ra phải tính trên giá thanh toán ghi trên
hóa đơn, chứng từ.
Đối với thuế suất GTGT : Nếu thuế suất ghi trên hóa đơn cao hơn trong quy
định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT thì phải kê khai , nộp thuế
GTGT đã ghi trên hóa đơn, và ngược lại.
• Thuế GTGT đầu vào:
Thuê GTGT
đầu vào
=
Tổng số thuế GTGT trên tất cả các hóa
đơn mua hàng hóa dịch vụ
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11013423 Trang 14
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Thị Hạnh
)12( Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ , được xác định dựa trên các nguyên
tắc cơ bản sau:
Nguyên tắc 1: Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ dùng trong hoạt động
sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT thì được khấu trừ toàn bộ .
Nguyên tắc 2: Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá dịch vụ dùng đồng thời cho
hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa , dịch vụ chịu thuế đầu vào của hàng hóa dịch
vụ chịu thuế.
Nguyên tắc 3: Số thuế GTGT đầu vào của TSCĐ dùng chung cho hoạt động sản
xuất kinh doanh hàng chịu thuế và hàng không chịu thuế thì được khấu trừ toàn bộ.
Nguyên tắc 4: Số thuế GTGT đầu vào nếu không được khấu trù thì tùy từng
trương hợp sẽ được tính vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh, nguyên giá
TSCĐ , giá trị nguyên vật liệu .
Nguyên tắc 5: Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào thì được kê khai

khấu trừ ngay tháng đó, không kể hàng đã xuất dùng hay chưa.
Nguyên tắc 6: Đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào có giá trị từ 20 triệu đồng trở
lên thì bắt buộc phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng thì mới được khấu trừ
thuế.
Nguyên tắc 7: trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào là loại dùng chứng từ đặc
thù thì cơ sở được căn cứ vào giá đã có thuế để xác định giá chưa thuế để xác định giá
chưa thuế và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng cách :
Giá thanh toán (có thuế GTGT)
x Thuế suất thuế GTGT
1+ thuế suất thuế GTGT
1.1.3.2. Phương pháp trực tiếp:
 Đối tượng áp dụng:
- Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ
kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật .
- Tổ chức cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật đầu tư và các tổ chức
khác thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
 Xác định thuế GTGT phải nộp:
Thuế GTGT phải
nộp (khi nhập khẩu)
=
Giá tính thuế GTGT
của hàng nhập khẩu
x
Thuế suất thuế
GTGT của hàng đó
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11013423 Trang 15
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Thị Hạnh
Giá tính thuế GTGT
của nhập khẩu
=

(Giá CIF+TNK+ thuế
TTĐB)
x
Thuế suất thuế
GTGT
Thuế GTGT phải
nộp (khi tiêu thụ)
=
GTGT của hàng tiêu
thụ trong kỳ
x
Thuế suất thuế GTGT
của hàng hóa,dịch vụ
đó
* Chú ý: GTGT xác định đối với một số ngành nghề kinh doanh như sau:
+ Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh bán hàng là số chênh lệch giữa doanh
số bán với doanh số vật tư , hàng hóa , dịch vụ mua vào sản xuất kinh doanh.
+Đối với xây dựng , lắp đặt là số chênh lệch giữa tiền thu về xây dựng , lắp đặt
công trình , hạng mục công trình (-) chi phí vật tư nguyên liệu , chi phí vận tải, dịch vụ
và chi phí khác mua ngoài để phục vụ cho hoạt động xây dựng , lắp đặt công trình,
hạng mục công trình.
+ Đối với hoạt động vận tải là số chênh lệch giữa tiền thu cước vận tải, bốc xếp (-
_ chi phí xăng dầu, phụ tùng thay thế .
+ Đối với hoạt động kinh doanh ăn uống là số chênh lệch giữa tiền thu về bán
hàng ăn uống , tiền phục vụ và các khoản thu khác (-) giá vốn hàng hóa , dịch vụ mua
ngoài dùng cho kinh doanh ăn uống.
+ Đối với kinh doanh vàng, bạc, đá quý ngoại tệ GTGT là là số chênh lệch giữa
doanh số bán ra (-) giá vốn của vàng , bạc,
+ Đôi với hoạt động kinh doanh khác là số chênh lệch giữa tiền thu về hoạt động
kinh doanh (-) giá vốn hàng hóa , dịch vụ mua ngoài để thực hiện hoạt động kinh

doanh đó.
- Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực
tiếp trên GTGT không được tính giá trị tài sản mua ngoài , đầu tư , xây dựng làm tài
sản cố định vào doanh số hàng hóa , dịch vụ mua vào để tính GTGT.
3)4!+ 5(
-Đối với những DN tính và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ khi bán hàng
phải sử dụng hóa đơn GTGT.
Hóa đơn GTGT là :
+ Giá bán chưa thuế.
+Tiền thuế.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11013423 Trang 16
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Thị Hạnh
+ Giá thanh toán ( giá có thuế).
- Đối với những DN tính và nộp thuế theo phương pháp trực tiếp khi bán hàng
phải sử dụng hóa đơn bán hàng.
- Cá nhân , hộ gia đình, các đơn vị hành chính sự nghiệp nếu có nhu cầu sử dụng
hóa đơn GTGT đối với HĐSXKD hàng hóa , dịch vụ chịu thuế GTGT và phát sinh
không thường xuyên thì cơ quan thuế sẽ cung cấp hóa đơn lẻ.
- Khi lập hóa đơn GTGT thì người bán phải ghi đầy đủ , đúng các chỉ tiêu trên
hóa đơn . Những chỉ tiêu bao gồm ( giá chưa thuế GTGT , các khoản phụ thu( nếu
có) , các khoản giảm trừ (nếu có) ).
* Chú ý : Nếu không tách riêng giá bán chưa thuế , tiền thuế mà chỉ ghi giá thanh
toán thì thuế GTGT được tính trên giá thanh toán.
- Hóa đơn chứng từ hợp pháp.
+ Hóa đơn do tổng cục thuế phát hành , do cơ quan thuế vùng cấp.
+ Hóa đơn do các DN tự in theo mẫu quy định đã được sự chấp nhận của cơ quan
thuế , hóa đơn mua cả những DN được phép in .
+ Các hóa đơn chứng từ đặc thù được phép sử dụng .
6789:(
1.1.5.1. Đăng ký nộp thuế:

-Đăng ký thuế là công việc đầu tiên mà cơ sở kinh doanh phải thực hiện với cục
thuế.
- Các cá nhân kinh doanh , cá nhân, hộ gia đình phải đăng ký với chi cục thuế.
- Thời hạn đăng ký chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh
1.1.5.2. Kê khai thuê GTGT:
- Kỳ kê khai thuế theo tháng .
- Thời gian nộp tờ khai cho cơ quan thuế chậm nhất là trong 20 ngày đầu của
tháng tiếp theo.
- Trong trường hợp không phát sinh thuế đầu vào , đầu ra thì cơ sở kinh doanh
vẫn phải kê khai và nộp tờ khai cho cơ quan thuế .
- Cơ sở kinh doanh phải kê khai đầy đủ , dùng mẫu tờ khai và chịu trách nhiệm
về tính chính xác của việc kê khai.
- Việc kê khai nộp thuế đối với cơ sở nhận thầu xây dựng mà thời gian xây dựng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11013423 Trang 17
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Thị Hạnh
quá dài , việc thanh toán theo tiến độ hoặc theo khối lượng công việc hoàn thành bàn
giao , thì cơ sở phải kê khai thuế tạm nộp phát sinh hàng tháng theo số tiền tạm thanh
toán. Khi lập hóa đơn thanh toán khối lượng xây lắp bàn giao hàng phải xác định rõ
phần doanh thu chưa có thuế GTGT.
1.1.5.3. Nộp thuế GTGT:
• . Thời hạn nộp thuế:
- Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào ngân sách nhà
nước.
- Trường hợp người nộp thuế tính thuế , thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày
cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế.
• . Đồng tiền nộp thuế :
- Đồng tiền Việt Nam .
- Trường hợp nộp bằng ngoại tệ: người nộp thuế bằng các loại ngoại tệ tự do
chuyển đổi theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

;78<(
Cơ sở kinh doanh phải thực hiện quyết toán thuế hàng năm với cơ quan thuế .
Năm quyết toán thuế được tính thuế được tính theo năm dương lịch . Trong thời hạn
sáu mươi ngày , kể từ ngày kết thúc năm , cơ sở kinh doanh phải nộp báo cáo quyết
toán thuế cho cơ quan thuế và phải nộp đủ số thuế còn thiếu vào ngân sách Nhà nước
trong thời hạn mười ngày , kể từ ngày báo cáo quyết toán , nếu nộp thừa thì được trừ
vào số thuế phải nộp kỳ tiếp theo.
=><&&? @(
Các cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ sẽ
được hoàn thuế trong các trường hợp:
+ Cơ sở phát sinh số thuế đầu vào được khấu trừ của các tháng trong quý thuyền
xuyên lớn hơn số thuế đầu ra phát sinh các tháng trong quý đó.
+ Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mặt hàng theo thời vụ hay theo từng lần xuất khẩu
với số lượng lớn, nếu phát sinh số thuế đầu vào của hàng hóa xuất khẩu lớn hơn so với
số thuế GTGT đầu ra trừ được xét hoàn thuế theo từng kỳ.
+ Hoàn thuế đối với các cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế theo phương
pháp khấu trừ thuế có đầu tư mua sắm TSCĐ, có số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
lớn.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11013423 Trang 18
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Thị Hạnh
Khi có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quyết định
của pháp luật.
1.2.Tổ chức hạch toán kế toán thuế GTGT trong doanh nghiệp:
)+ 5"A (
Các cơ sở kinh doanh phải thực hiện chế độ hóa đơn chứng từ theo quy định hiện
hành của Bộ Tài Chính.
Khi lập hóa đơn, cơ sở kinh doanh phải ghi đầy đủ, đúng ,chính xác yếu tố quy
định trên hóa đơn : giá bán, giá chưa có thuế, phụ thu và thuế tính ngoài giá bán (nếu
có) thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế , nếu không ghi tách riêng giá bán chưa
có thuế và thuế, chỉ ghi chung giá thanh toán thì thuế GTGT đầu ra phải tính trên giá

thanh toán .
Các cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương phá trực
tiếp khi bán hàng hóa, dịch vụ phải sử dụng : hóa đơn bán hàng” do Bộ Tài Chính
pháy hành. Khi lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ cơ sở kinh doanh phải ghi đầy đủ,
dúng các yếu tố quy định rõ : Giá bán, các khoản phụ thu và phí tính ngoài giá bán
( nếu có), tổng giá thanh toán (đã có thuế GTGT)
Ngoài hóa đơn GTGT cơ sở kinh doanh còn sử dụng hóa đơn tự in, chứng từ đặc
thù. Khi cơ sở kinh doanh sử dụng hóa đơn, chứng từ khác với mẫu quy định chung
phải đăng ký với Bộ Tài Chính( Tổng cục thuế ) và chỉ được sử dụng sau khi chấp
thuận văn Bản. Hóa đơn tự in phải đảm bảo phản ánh đầy đủ các nội dung thông tin
theo quy định của háo đơn, chứng từ( hóa đơn GTGT, hoa đơn bán hàng).
* Chứng từ sử dụng:
+ Chứng từ gốc:
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (01-2/GTGT).
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (01-1/GTGT).
- HĐ GTGT (3 liên).
- …
+ Chứng từ ghi sổ:
- Phiếu thu.
- Phiếu chi.
-….
BC"D<(
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11013423 Trang 19


  !"#$$%$$$
"#$$%$$$
&&'
( !)&*+(
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Thị Hạnh

B!E789 "CF<9+D<%D2 (
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
B!E789 "CF<9+D<%D2+ 5(
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11013423 Trang 20
Chứng từ gốc
Nhật ký đặc biệt
Nhật ký chung
Sổ chi tiết TK 133
tTKTK133,3331
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái TK 133, 3331
Bảng cân đối TK
Báo cáo tài chính
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Thị Hạnh

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11013423 Trang 21
, //

(
!& !"#$$%$$$
/)&0
"#$$%$$$
*&

( !)&*+(
&&'
*1/
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Thị Hạnh
B!E-789 "CF<9+D<)+ 5 "C(
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11013423 Trang 22
,  234//

(  !"#$$%$$$

&&'
(
 !
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Thị Hạnh
B!E3789 "CF<9+D<%D2"C
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11013423 Trang 23
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Thị Hạnh
B!E6789 "CF<9+D<G8(
1(
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Kiểm tra đối chiếu

&D<@"A (
TK 133: “ Thuế GTGT được khấu trừ”: - Tài khoản 133_” thuế GTGT được
khấu trừ”: tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và
còn được khấu trừ.
Tk 3331: “ Thuế GTGT phải nộp”: Tài khoản này áp dụng chung cho
đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và đối tượng nộp thuế theo
phương pháp trực tiếp.
Kết cấu và nội dung của TK 133” thuế GTGT được khấu trừ” :
Nợ Tk 133_ Thuế GTGT được khấu trừ Có

SPS: - Phản ánh thuế GTGT được khấu
trừ khi doanh nghiệp mua vật tư, hàng
hóa, …
SPS: Phản ánh số thuế đã được khấu
trừ , đã được hoàn trả hoặc là không
được khấu trừ.
Số dư bên nợ - Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ
- Số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn lại.
Chú ý: TK 133 dùng để phản ánh số thực GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu
trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11013423 Trang 24
Sổ chi tiết TK
133, 3331
Chứng từ kế
toán (phiếu
thu, phiếu chi)
Phần mềm
kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ cùng loại

Báo cáo tài chính
Báo cóa quản trị
Máy vi tính
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Đỗ Thị Hạnh
Kết cấu và nội dung của TK 3331 “ Thuế GTGT Phải nộp” :
Nợ Tài khoản 3331_ “ thuế GTGT phải nộp” Có
Số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ .
Số thuế các khoản phải nộp, đã nộp vào
ngân sách nhà nước .
Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải
nộp .
Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại ,
bị giảm giá.
Số thuế GTGT đầu ra và số
thuế GTGT hàng nhập khẩu phải
nộp.
Số thuế các khoản khác phải
nộp vào ngân sách nhà nước.
Số dư bên nợ(nếu có):
- Số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế
và các khoản thuế phải nộp cho nhà nước.
- Số thuế đã nộp được xét miễn, giảm hoặc
chưa thoái thu nhưng chưa thực hiện được việc
thoái thu.
Số dư bên có:
- Số thuế phải nộp vào NSNN.

3./! 00H<(
1.2.4.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào, được khấu trừ, hoàn thuế , miễn giảm thuế
GTGT:

B!E;<I&<JF<0/! 00D,5K(
111, 112, 331, TK 133 3331
 (4)
152, 153, 156
(2)
621, 627, 641,
(3)
Giải thích sơ đ~:
 Tổng giá thanh toán vật tư, hàng hóa mua ngoài.
5 Thuế GTGT đầu vào phát sinh khi mua hàng hóa , vật tư.
$ Mua hàng hóa vật tư đưa vào sử dụng ngay .
6 Khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
B!E=D<I&<JF<0/! 00:0K
3333 111, 112, 331… 621, 627, 641,…
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11013423 Trang 25

×