Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ LABTECH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (601.6 KB, 98 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KINH TẾ - CƠ SỞ THANH HÓA

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ LABTECH

Giảng viên HD: TH.S LÊ THỊ HỒNG HÀ
Sinh viên TH: NGUYỄN QUỲNH TRANG
MSSV 11024843
Lớp DHKT7ATH
THANH HÓA - NĂM 2015
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Hà
LỜI CẢM ƠN
Để chuyên đề đạt kết quả tốt đẹp,trước hết em xin gửi tới các thầy cô khoa Kinh
Tế lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn sâu sắc nhất. Em xin chân thành cảm ơn quý thầy
cô đã quan tâm ,dạy dỗ em trong suốt khóa học vừa qua,em xin cảm ơn Thạc sĩ Lê Thị
Hồng Hà đã tận tâm giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện chuyên này.Đến nay em
có thể hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp với đề tài :
” Hoàn thiện kế toán công nợ tại công ty TNHH TMDV LABTECH”
Là một sinh viênchưa có kinh nghiệm thực tế,hai tháng thực tập tại công ty đã
cho em nhiều bổ ích. Tuy thời gian thực tập không dài nhưng em nhân được sự giúp
đỡ tận tình của các anh chị phòng kế toán cũng như các phòng ban khác đã tạo điều
kiện và môi trường giúp em rất nhiều trong việc nắm vững,liên hệ thực tế,hệ thống lại
những kiến thức đã học ở trường,có thêm nhiều kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình
để thực hiện tốt chuyên đề tốt nghiệp.Với điều kiện thời gian có hạn cũng như kinh
nghiệm còn hạn chế của một sinh viên thực tập nên chuyên đề sẽ không tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô
cùng toàn thể các bạn để em có điều kiện bổ sung,nâng cao ý thức của mình,phục vụ
tốt hơn công tác thực tế sau này.


Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô
trong trường và công ty TNHH TMDV LABTECH đã tạo điều kiện cho em hoàn
thành chuyên đề thực tập này.
Sinh viên
Nguyễn Quỳnh Trang
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang – MSSV: 11024843
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Hà
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

















Ngày …. tháng … năm 2015
GIẢNG VIÊN
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang – MSSV: 11024843
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Hà
LỜI NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG PHẢN BIỆN


















Ngày …. tháng … năm 2015
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang – MSSV: 11024843
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Hà
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ hạch toán chữ T tài khoản 131 12
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ hạch toán chữ T tài khoản 331 15
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung 17
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái 18
Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 19
Sơ đồ 2.6: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ 21
Sơ đồ 2.7: Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính 22
Sơ đồ 3.1:Bộ máy tổ chức của công ty TNHHTMDV LABTFCH: 25
Sơ đồ 3.2.: Bộ máy kế toán theo hình thức tập trung 28

Sơ đồ 3.3: Trình tự luân chuyển chứng từ kế theo hình thức Nhật ký chung : 30
Sơ đồ 3.4: Sơ đồ phần mềm kế toán 31
Sơ đồ 3.5: Trình tự ghi sổ kế toán các khoản phải thu 36
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang – MSSV: 11024843
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Hà
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 1
Nguyễn Quỳnh Trang 1
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN 2
LỜI NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG PHẢN BIỆN 3
DANH MỤC SƠ ĐỒ 4
MỤC LỤC 5
CHƯƠNG 1 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1
1.1. Lý do chọn đề tài 1
1.2. Mục đích nghiên cứu đề tài 1
1.3. Đối tượng nghiên cứu 1
1.4. Phạm vi nghiên cứu 1
1.5. Phương pháp nghiên cứu 2
1.6. Kết cấu chuyên đề 2
CHƯƠNG 2 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ TRONG 3
DOANH NGHIỆP 3
2.1. Khái niệm, phân loại kế toán công nợ 3
2.1.1. Kế toán công nợ 3
2.1.1.1. Khái niệm kế toán công nợ 3
2.1.1.1. Khái niệm kế toán công nợ 3
2.1.1.2. Phân loại kế toán công nợ 3
2.1.1.2. Phân loại kế toán công nợ 3
2.1.2 .Các khoản nợ phải thu 3

2.1.2.1. Khái niệm nợ phải thu 3
2.1.2.1. Khái niệm nợ phải thu 3
2.1.2.2. Phân loại nợ phải thu 4
2.1.2.2. Phân loại nợ phải thu 4
2.1.3. Các khoản nợ phải trả 4
2.1.3.1. Khái niệm nợ phải trả 4
2.1.3.1. Khái niệm nợ phải trả 4
2.1.3.2. Phân loại nợ phải trả 4
2.1.3.2. Phân loại nợ phải trả 4
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang – MSSV: 11024843
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Hà
2.1.4. Quan hệ thanh toán 5
2.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán công nợ 5
2.2.1.Vai trò của kế toán công nợ 5
2.2.2. Nhiệm vụ của kế toán công nợ 5
2.3. Nội dung của kế toán công nợ 6
2.3.1.Một số nguyên tắc mà kế toán công nợ cần thực hiện: 6
2.3.1.1. Nguyên tắc kế toán nợ phải thu 6
2.3.1.1. Nguyên tắc kế toán nợ phải thu 6
2.3.1.2.Nguyên tắc kế toán nợ phải trả 7
2.3.1.2.Nguyên tắc kế toán nợ phải trả 7
2.3.2. Nội dung của kế toán các khoản nợ phải thu 7
2.3.3. Nội dung của kế toán các khoản nợ phải trả 8
2.4. Kế toán các khoản nợ phải thu 9
2.4.1. Kế toán chi tiết các khoản nợ phải thu 9
2.4.1.1.Các chứng từ sử dụng: 9
2.4.1.1.Các chứng từ sử dụng: 9
2.4.1.2. Sổ sách sử dụng 10
2.4.1.2. Sổ sách sử dụng 10
2.4.1.3.Trình tự hạch toán: 10

2.4.1.3.Trình tự hạch toán: 10
2.4.2. Kế toán tổng hợp các khoản nợ phải thu 10
2.4.2.1. Các chứng từ sử dụng: 10
2.4.2.1. Các chứng từ sử dụng: 10
2.4.2.2. Sổ sách sử dụng 10
2.4.2.2. Sổ sách sử dụng 10
2.4.2.3. Trình tự hạch toán: 11
2.4.2.3. Trình tự hạch toán: 11
2.4.2.4. Kết cấu tài khoản: 11
2.4.2.4. Kết cấu tài khoản: 11
2.4.2.5. Sơ đồ hạch toán tài khoản 131 11
2.4.2.5. Sơ đồ hạch toán tài khoản 131 11
2.5. Kế toán các khoản nợ phải trả 13
2.5.1. Kế toán chi tiết các khoản nợ phải trả 13
2.5.1.1. Các chứng từ sử dụng: 13
2.5.1.1. Các chứng từ sử dụng: 13
2.5.1.2. Sổ sách sử dụng: 13
2.5.1.2. Sổ sách sử dụng: 13
2.5.1.3. Trình tự hạch toán: 13
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang – MSSV: 11024843
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Hà
2.5.1.3. Trình tự hạch toán: 13
2.5.2. Kế toán tổng hợp các khoản nợ phải trả 13
2.5.2.1. Chứng từ sử dụng: 13
2.5.2.1. Chứng từ sử dụng: 13
2.5.2.2. Sổ sách sử dụng: 14
2.5.2.2. Sổ sách sử dụng: 14
2.5.2.3. Trình tự hạch toán 14
2.5.2.3. Trình tự hạch toán 14
2.5.2.4. Kết cấu tài khoản: 14

2.5.2.4. Kết cấu tài khoản: 14
2.6. Các hình thức kế toán toan trong doanh nghiệp 16
2.6.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung 16
2.6.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái 17
2.6.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 18
2.6.4. Hình thức kế toán Nhật ký-Chứng từ 20
CHƯƠNG 3 23
THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY TNHH TMDV LABTECH 23
3.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH TMDV LABTEECH 23
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 23
3.1.1.1. Lịch sử hình thành 23
3.1.1.1. Lịch sử hình thành 23
3.1.1.2. Quá trình phát triển 24
3.1.1.2. Quá trình phát triển 24
3.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, đặc điểm quản lí và tổ chức công tác kế toán tại công ty
24
3.2.1. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty TNHHTMDV LABTECH 24
3.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHHTMDV LABTECH 25
3.2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty 25
3.2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty 25
3.2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy quản lý 25
3.2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy quản lý 25
3.3. Tình hình tài chính của công ty TNHHTMDV LABTECH 26
Côngty TNHHTMDV Labtech 27
Đc: 244 Lê Lai-Đông Sơn-TP.Thanh Hóa 27
3.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHHTMDV LABTECH 28
3.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán 28
3.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban 28
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang – MSSV: 11024843
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Hà

3.5. Tổ chức hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán 29
3.5.1. Hệ thống chứng từ kế toán 29
3.5.2. Hệ thống tài khoản kế toán 29
3.6. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty 30
3.7. Chính sách kế toán tài chính áp dụng 31
3.8. Tổ chức hệ thống báo cáo 32
3.9. Tình hình kế toán công nợ tại công ty TNHH TMDV LABTECH 32
3.9.1. Đặc điểm các khoản phải thu của công ty 33
3.9.2. Đặc điểm các khoản phải trả của công ty 33
3.10. Thực trạng kế toán công nợ tại công ty TNHH TMDV Labtech 33
3.10.1. Hệ thống chứng từ 33
3.10.2. Tài khoản sử dụng 33
3.10.3. Hệ thống sổ sách: 33
3.11. Thực tế hạch toán công nợ tại công ty TNHH TMDV Labtech 34
3.11.1. Kế toán các khoản phải thu của công ty TNHH TMDV Labtech 34
3.11.1.1. Quy trình luân chuyển chứng từ 34
3.11.1.1. Quy trình luân chuyển chứng từ 34
3.11.1.2. Nguyên tắc hạch toán tài khoản phải thu của khách hàng tại công ty TNHH
TMDV Labtech 35
3.11.1.2. Nguyên tắc hạch toán tài khoản phải thu của khách hàng tại công ty TNHH TMDV Labtech 35
3.11.1.3. Trình tự ghi sổ kế toán nợ phải thu tại công ty TNH TMDV Labtech 36
3.11.1.3. Trình tự ghi sổ kế toán nợ phải thu tại công ty TNH TMDV Labtech 36
36
3.11.1.4. Kế toán chi tiết các khoản phải thu khách hàng tại công ty TNHH TMDV
Labtech 36
3.11.1.4. Kế toán chi tiết các khoản phải thu khách hàng tại công ty TNHH TMDV Labtech 36
3.11.1.4.1. Tài khoản sử dụng 36
3.11.1.4.1. Tài khoản sử dụng 36
3.11.1.4.2. Chứng từ sử dụng 36
3.11.1.4.2. Chứng từ sử dụng 36

3.11.1.4.3. Sổ sách sử dụng 36
3.11.1.4.3. Sổ sách sử dụng 36
3.11.1.4.4. Trình tự hạch toán 36
3.11.1.4.4. Trình tự hạch toán 36
3.11.1.4.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 37
3.11.1.4.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 37
3.11.1.5. Kế toán tổng hợp các khoản phải thu khách hàng tại công ty TNHH TMDV
Labtech 45
3.11.1.5. Kế toán tổng hợp các khoản phải thu khách hàng tại công ty TNHH TMDV Labtech 45
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang – MSSV: 11024843
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Hà
3.11.1.5.1. Tài khoản sử dụng 45
3.11.1.5.1. Tài khoản sử dụng 45
3.11.1.5.2. Chứng từ sử dụng: 45
3.11.1.5.2. Chứng từ sử dụng: 45
3.11.1.5.3. Sổ sách sử dụng 45
3.11.1.5.3. Sổ sách sử dụng 45
3.11.1.5.4. Trình tự hạch toán 45
3.11.1.5.4. Trình tự hạch toán 45
3.11.1.5.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 45
3.11.1.5.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 45
3.11.2. Kế toán các khoản phải trả tại công ty TNHH TMDV Labtech 51
3.11.2.1. Quy trình luân chuyển chứng từ 51
3.11.2.1. Quy trình luân chuyển chứng từ 51
3.11.2.2. Nguyên tắc hạch toán 51
3.11.2.2. Nguyên tắc hạch toán 51
3.11.2.3. Trình tự ghi sổ các khoản phải trả tại công ty TNHH TMDV Labtech 51
3.11.2.3. Trình tự ghi sổ các khoản phải trả tại công ty TNHH TMDV Labtech 51
3.11.2.4. Kế toán chi tiết các khoản nợ phải trả tại công ty TNHH TMDV Labtech 52
3.11.2.4. Kế toán chi tiết các khoản nợ phải trả tại công ty TNHH TMDV Labtech 52

3.11.2.4.1. Tài khoản sử dụng: 52
3.11.2.4.1. Tài khoản sử dụng: 52
3.11.2.4.2. Chứng từ sử dụng 52
3.11.2.4.2. Chứng từ sử dụng 52
3.11.2.4.3. Sổ sách sử dụng 52
3.11.2.4.3. Sổ sách sử dụng 52
3.11.2.4.4. Trình tự hạch toán 52
3.11.2.4.4. Trình tự hạch toán 52
3.11.2.4.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 52
3.11.2.4.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 52
3.11.2.5. Kế toán tổng hợp các khoản nợ phải trả tại công ty TNHH TMDV Labtech 60
3.11.2.5. Kế toán tổng hợp các khoản nợ phải trả tại công ty TNHH TMDV Labtech 60
3.11.2.5.1. Tài khoản sử dụng 60
3.11.2.5.1. Tài khoản sử dụng 60
3.11.2.5.2. Chứng từ sử dụng: 60
3.11.2.5.2. Chứng từ sử dụng: 60
3.11.2.5.3. Sổ sách sử dụng 60
3.11.2.5.3. Sổ sách sử dụng 60
3.11.2.5.4. Trình tự hạch toán 60
3.11.2.5.4. Trình tự hạch toán 60
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang – MSSV: 11024843
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Hà
3.11.2.5.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 60
3.11.2.5.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 60
CHƯƠNG 4 64
TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY TNHH
TMDV LABTECH 64
4.1.Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TMDV Labtech 64
4.1.1. Thuận lợi: 64
4.1.2. Khó khăn 64

4.1.3. Phương hướng phát triển 64
4.2. Đánh giá về kế toán công nợ tại công ty TNHH TMDV Labtech 65
4.2.1. Ưu điểm 65
4.2.2. Nhược điểm 66
4.3. Một số ý kiến đóng góp về công tác kế toán công nợ tại công ty TNHH TMDV Labtech 66
4.3.1.Đối với các khoản phải thu khách hàng 66
. Biện pháp quản lý công nợ phải thu: 69
4.3.2. Đối với các khoản phải trả người bán 70
KẾT LUẬN 72
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang – MSSV: 11024843
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Hà
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài
Đối với bất kỳ một nền kinh tế nào,việc tổ chức công tác kế toán một cách
hợp lý có vai trò hết sức quan trọng,đặc biệt để thực hiện tốt việc quản lý kinh tế ở
doanh nghiệp.Tổ chức công tác kế toán tốt là điều kiện để phát huy đầy đủ các chứ
năng nghiệp vụ của kế toán,đồng thời giảm chi phí tới mức thấp nhất.
Và đối với công tác kế toán công nợ,doanh nghiệp cần nắm vững về nội
dung và cách quản lý nhằm tránh các hao hụt ngân sách,điều chỉnh tình hình tài
chính,chủ động trong các giao dịch,duy trì tốt với các mối quan hệ với đối tác,đảm bảo
không vi phạm pháp luật phát triển được các mối quan hệ trong và ngoài doanh
nghiệp.Mặt khác, căn cứ vào tình hình công nợ ta có thể đánh giá được tình hình tài
chính của doanh nghiệp về khả năng thanh toán,khả năng huy động vốn ,tình hình
chiếm dụng vốn và bị chiếm dụng vốn.
Nhận thức được tầm quan trọng trên nên em đã đi sâu vào nghiên cứu thực tế
tại Công Ty TNHH TMDV LABTECH để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp với đề tài:
” Hoàn thiện kế toán công nợ tại công ty TNHH TMDV LABTECH”
1.2. Mục đích nghiên cứu đề tài.
- Tổng hợp cơ sở lý luận của công tác kế toán công nợ trong doanh nghiệp

- Thu thập,đánh giá tình hình tổ chức công tác kế toán công nợ tại công ty
TNHH TMDV LABTECH
- Đề xuất một số kiến nghị,giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán công nợ
tại công ty.
1.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của chuyên đề này là “ Hoàn thiện kế toán công nợ”
1.4. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: tại công ty TNHHTMDV LABTECH.
- Địa điểm: số nhà 234Lê Lai,P.Đông Sơn,TP.Thanh Hóa,Tỉnh Thanh Hóa
- Thời gian: số liệu kế toán bán hàng năm 2014 của công ty TNHHTMDV
LABTECH
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang – MSSV: 11024843 Trang:1
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Hà
-Nội dung: Đề tài nghiên cứu về kế toán công nợ của công ty. Các nghiệp vụ
kinh tế nói chung và nghiệp vụ kế toán công nợ nói riêng,phát sinh rất nhiều và phức
tạp, do thời hạn về thời gian và sự hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn,em tập chung
nghiên cứu các nghiệp vụ kế toán công nợ phải thu và phải trả trên cơ sở số liệu thu
thập được năm 2014.
1.5. Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập dữ liệu: Thu thập dữ liệu, các thông tin từ các giáo
trình, sách tham khảo; hệ thống sổ sách,số liệu, thông tin trên các báo cáo tài chính của
công ty
- Các phương pháp kế toán:
* Phương pháp chứng từ kế toán: phương pháp này được sử dụng nhằm
mục đích thu thập thông tin về các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh và thực sự
hoàn thành.
* Phương pháp tài khoản kế toán: dùng để phản ánh tình hình và sự biến
động của từng đối tượng kế toán.
- Phương pháp điều tra thống kê: Thu thập và tổng hợp các thông tin, số
liệu phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TMDV Labtech

- Phương pháp phân tích, đánh giá : Thông qua quá trình thu thập và tìm
hiểu về công tác kế toán công nợ, từ đó tiến hành phân tích và đưa ra những lời
nhận xét, đánh giá, rút ra ưu điểm, nhược điểm của phần hành kế toán này tại công
ty TNHH TMDV Labtech.
1.6. Kết cấu chuyên đề
Chuyên đề gồm 4 chương:
Chương 1.Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2.Cơ sở lý luận về kế toán công nợ trong doanh nghiệp
Chương 3. Thực trạng về kế toán công nợ tại công ty TNHH TMDV
LABTECH
Chương 4.Tổng hợp đánh giá và một số ý kiến đóng góp về kế toán công nợ tại
công ty TNHH TMDV LABTECH.
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang – MSSV: 11024843 Trang:2
Chương 2: Cơ sở lý luận GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Hà
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ TRONG
DOANH NGHIỆP
2.1. Khái niệm, phân loại kế toán công nợ
2.1.1. Kế toán công nợ
2.1.1.1. Khái niệm kế toán công nợ
Đặc điểm cơ bản của hoạt động kinh doanh thương mại là thực hiện việc tổ
chức lưu thông hàng hoá, dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong tiêu dùng xã
hội. Trong quá trình kinh doanh thường xuyên phát sinh các mối quan hệ thanh toán
giữa doanh nghiệp với người bán, người mua, với cán bộ công nhân viên Trên cơ sở
các quan hệ thanh toán này làm phát sinh các khoản phải thu hoặc khoản phải trả. Kế
toán các khoản phải thu và nợ phải trả gọi chung là kế toán công nợ. Như vậy kế toán
công nợ là một phần hành kế toán có nhiệm vụ hạch toán các khoản nợ phải thu, nợ
phải trả diễn ra liên tục trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
2.1.1.2. Phân loại kế toán công nợ
Căn cứ vào đặc điểm hoạt động thanh toán,kế toán công nợ được chia thành 2

loại:
+ Kế toán các khoản nợ phải thu
+ Kế toán các khoản nợ phải trả
2.1.2 .Các khoản nợ phải thu
2.1.2.1. Khái niệm nợ phải thu
Khoản phải thu xác định quyền lợi của doanh nghiệp về một khoản tiền, hàng
hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp sẽ thu về trong tương lai. Khoản nợ phải thu là một tài
sản của doanh nghiệp đang bị các đơn vị, tổ chức kinh tế, cá nhân khác chiếm dụng mà
doanh nghiệp có trách nhiệm phải thu hồi
Trong quá trình kinh doanh khi doanh nghiệp cung cấp hàng hoá, sản phẩm cho
khách hàng nhưng chưa được thanh toán tiền sẽ hình thành khoản nợ phải thu. Ngoài
ra nợ phải thu còn phát sinh trong trường hợp bắt bồi thường, cho mượn vốn tạm thời,
khoản ứng trước tiền cho người bán, các khoản tạm ứng, các khoản ký quỹ, ký cược,
…Như vậy, nợ phải thu chính là tài sản của doanh nghiệp do người khác nắm giữ.
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang – MSSV: 11024843 Trang:3
Chương 2: Cơ sở lý luận GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Hà
2.1.2.2. Phân loại nợ phải thu
- Phân loại nợ phải thu theo thời hạn thanh toán:
+ Đối với doanh nghiệp có chu trình kinh doanh bình thường trong vòng 12
tháng: Nợ phải thu được thanh toán trong vòng 12 tháng được xếp vào loại nợ phải thu
ngắn hạn; sau 12 tháng được xếp vào nợ phải thu dài hạn.
+ Đối với doanh nghiệp có chu trình kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng :
Nợ phải thu được thanh toán trong vong một chu kỳ kinh doanh bình thường được xếp
vào loại nợ phải thu ngắn hạn; dài hơn một chu trình kinh doanh bình thường được xếp
vào nợ phải thu dài hạn.
- Phân loại theo nội dung có nhiều loại nợ phải thu: Phải thu khách hàng, thuế
GTGT được khấu trừ; phải thu nội bộ; các khoản tạm ứng, các khoản ký quỹ, ký cược,
… phải thu khác.
2.1.3. Các khoản nợ phải trả
2.1.3.1. Khái niệm nợ phải trả

Khoản phải trả là một bộ phận thuộc nguồn vốn của doanh nghiệp xác định
nghĩa vụ của doanh nghiệp phải thanh toán cho nhà cung cấp và các đối tượng khác
trong và ngoài doanh nghiệp về vật tư,hàng hóa,sản phẩm đã cung cấp trong một
khoảng thời gian xác định. Khoản phải trả là khoản mà doanh nghiệp chiếm dụng được
của các cá nhân,tổ chức khác trong và ngoài doanh nghiệp.
Theo chuẩn mực Kế toán chung (VAS 01) đoạn 18: Nợ phải trả là nghĩa vụ
hiện tại của đơn vị phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà đơn vị phải thanh
toán từ nguồn lực của mình.
2.1.3.2. Phân loại nợ phải trả
- Phân loại nợ phải trả theo thời hạn thanh toán:
+ Đối với doanh nghiệp có chu trình kinh doanh bình thường trong vòng 12
tháng: Nợ phải trả được thanh toán trong vòng 12 tháng được xếp vào loại nợ phải trả
ngắn hạn; sau 12 tháng được xếp vào nợ phải trả dài hạn.
+ Đối với doanh nghiệp có chu trình kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng :
Nợ phải trả được thanh toán trong vong một chu kỳ kinh doanh bình thường được xếp
vào loại nợ phải trả ngắn hạn; dài hơn một chu trình kinh doanh bình thường được xếp
vào nợ phải trả dài hạn.
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang – MSSV: 11024843 Trang:4
Chương 2: Cơ sở lý luận GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Hà
- Phân loại theo nội dung có nhiều loại nợ phải trả: phải trả người bán, phải trả
người lao động, thuế và các khoản phải nộp, các khoản vay, dự phòng phải trả…nợ
phải trả khác.
2.1.4. Quan hệ thanh toán
Nghiệp vụ thanh toán là quan hệ giữa doanh nghiệp với các khách nợ, chủ nợ,
ngân hàng, các tổ chức tài chính và các đối tác khác về các khoản phải thu, phải trả,
các khoản vay trong qua trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quan
hệ thanh toán có rất nhiều loại nhưng chung quy có hai hình thức thanh toán là: thanh
toán trực tiếp và thanh toán qua trung gian.
+ Thanh toán trực tiếp: Người mua và người bán thanh toán trực tiếp với nhau
bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đối với các khoản nợ phát sinh.

+ Thanh toán qua trung gian: Việc thanh toán giữa người mua và người bán
không diễn ra trực tiếp với nhau mà có một bên thứ ba ( ngân hàng hay các tổ chức tài
chính khác) đứng ra làm trung gian thanh toán các khoản nợ phát sinh đó thông qua ủy
nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc hay thư tín dụng
2.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán công nợ
2.2.1.Vai trò của kế toán công nợ
Kế toán công nợ là một phần hành kế toán khá quan trọng trong toàn bộ công
tác kế toán của một doanh nghiệp, liên quan đến các khoản nợ phải thu và các khoản
nợ phải trả. Việc quản lý công nợ tốt không chỉ là yêu cầu mà còn là vấn đề cần thiết
ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tùy vào đặc điểm, loại hình
sản xuất kinh doanh, quy mô, ngành nghề kinh doanh, trình độ quản lý trong doanh
nghiệp và trình độ đội ngủ kế toán để tổ chức bộ máy kế toán cho phù hợp. Tổ chức
công tác kế toán công nợ góp phần rất lớn trong việc lành mạnh hóa tình hình tài chính
của doanh nghiệp.
2.2.2. Nhiệm vụ của kế toán công nợ
Nhiệm vụ của kế toán công nợ là theo dõi, phân tích, đánh giá và tham mưu để
cấp quản lý có những quyết định đúng đắn trong hoạt động của doang nghiệp. Đó là:
+ Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các nghiệp vụ thanh toán
phát sinh theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh
toán, đôn đốc việc thanh toán, tránh chiếm dụng vốn lẫn nhau.
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang – MSSV: 11024843 Trang:5
Chương 2: Cơ sở lý luận GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Hà
+ Đối với những khách nợ có quan hệ giao dịch mua, bán thường xuyên hoặc
có dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối niên độ kế toán, kế toán cần tiến hành kiếm tra đối
chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh toán và số còn nợ. Nếu cần có thể yêu cầu
khách hàng xác nhận số nợ bằng văn bản.
+ Giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán công nợ và tình hình chấp hành kỷ
luật thanh toán
+ Tổng hợp và cung cấp thông tin kịp thời về tình hình công nợ từng loại cho
quản lý để có biện pháp xử lý ( nợ trong hạn, nợ quá hạn, các đối tượng có vấn đề )

2.3. Nội dung của kế toán công nợ
2.3.1.Một số nguyên tắc mà kế toán công nợ cần thực hiện:
+ Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu theo từng đối tượng, thường
xuyên tiến hành đối chiếu kiểm tra, đôn đốc việc thanh toán được kịp thời.
+ Phải kiểm tra đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối tháng từng khoản nợ phát sinh,
số phải thu và số còn phải thu.
+ Phải theo dõi cả bằng nguyên tệ và quy đổi theo “ Đồng ngân hàng nhà nước
Việt Nam” đối với các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ, cuối kỳ phải điều chỉnh số
dư theo tỷ giá qui đổi thực tế.
+ Phải chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật đối với các khoản nợ phải thu
bằng vàng , bạc, đá quý. Cuối kỳ phải điều chỉnh số dư theo giá thực tế.
+ Phải phân loại các khoản nợ phải thu theo thời gian thanh toán cũng như theo
từng đối tượng.
+ Phải căn cứ vào số dư chi tiết bên nợ của một số tài khoản thanh toán như
131,331 để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán
2.3.1.1. Nguyên tắc kế toán nợ phải thu
- Nợ phải thu được theo dõi chặt chẽ chi tiết theo từng đối tượng phải thu . Đối
với các khoản phải thu bằng ngoại tệ, phải theo dõi theo cả đồng ngoại tệ và đồng Việt
Nam theo qui định tài chính hiện hành.
- Phải thường xuyên kiểm tra đôn đốc thu hồi nợ, tránh tình trạng bị chiếm
dụng vốn hoặc nợ dây dưa. Đối với khách hàng có quan hệ mua hàng thường xuyên
hợăc có số dư lớn thì cuối tháng doanh nghiệp cần tiến hành kiểm tra, đối chiếu từng
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang – MSSV: 11024843 Trang:6
Chương 2: Cơ sở lý luận GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Hà
khoản nợ đã phát sinh, đã thu hồi, số còn nợ (nếu cần có thể yêu cầu khách hàng xác
nhận số nợ bằng văn bản).
Trường hợp khách hàng thanh toán nợ bằng hàng (hàng đổi hàng) hoặc bù trừ
giữa nợ phải thu và nợ phải trả…cần có đủ chứng từ hợp pháp, hợp lệ có liên quan như
biên bản đối chiếu công nợ, biên bản bù trừ công nợ,…biên bản thất thu xoá nợ kèm
theo bằng chứng xác đúng về số dư nợ.

- Doanh nghiệp cần phải phân loại thành nợ phải thu ngắn hạn và dài hạn, căn
cứ vào thời hạn thanh toán từng khoản nợ phải thu để có biện pháp thu nợ thích hợp,
và là cơ sở để lập BCĐKT vào cuối năm
- Nợ phải thu cần phải được phân loại theo các hoạt động kinh doanh, hoạt
động đầu tư, hoạt động tài chính để phục vụ cho việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác về từng khoản nợ phát sinh
theo từng đối tượng, từng khoản nợ và thời gian thanh toán từng khoản nợ cụ thể.
- Giám sát tình hình công nợ và chấp hành kỷ luật thanh toán tài chính, tín
dụng. Vận dụng hình thức thanh toán tiên tiến, hợp lý để đảm bảo thanh toán kịp thời,
đúng hạn ngăn ngừa tình trạng chiếm dụng vốn không hợp lý nhằm cải thiện tình hình
tài chính của doanh nghiệp.
2.3.1.2.Nguyên tắc kế toán nợ phải trả
- Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ theo từng đối tượng và theo từng lần
thanh toán. Đối với các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ phải chi tiết theo từng đồng
ngoại tệ và đồng Việt Nam theo chế độ hiện hành
- Doanh nghiệp cần phải phân loại thành nợ phải trả ngắn hạn và dài hạn, căn
cứ vào thời hạn thanh toán từng khoản nợ phải trả để có kế hoạch trả nợ thích hợp, và
là cơ sở để lập BCĐKT vào cuối năm
- Nợ phải trả cần phải được phân loại theo các hoạt động kinh doanh, hoạt động
đầu tư, hoạt động tài chính để phục vụ cho việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
2.3.2. Nội dung của kế toán các khoản nợ phải thu
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, thường xuyên phát sinh các
nghiệp vụ thanh toán các khoản phải thu, phản ánh mối quan hệ thanh toán giữa các
đơn vị với công nhân viên về tạm ứng, với ngân sách về thuế giá trị gia tăng được
khấu trừ, với người mua về tiền hàng bán chịu…Thông qua các mối quan hệ thanh
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang – MSSV: 11024843 Trang:7
Chương 2: Cơ sở lý luận GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Hà
toán có thể đánh giá được tình hình tài chính và chất lượng hoạt động tài chính của
doanh nghiệp.Các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp bao gồm:
+ Phải thu của khách hàng: là khoản tiền mà doanh nghiệp phải thu từ những

khách hàng đã được doanh nghiệp cung ứng hàng hóa, dịch vụ theo phương thức bán
chịu (bao gồm tiền hàng chưa có thuế giá trị gia tăng hoặc đã có thuế giá trị gia tăng)
hoặc bán hàng theo phương thức trả trước.
+ Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ: là số tiền thuế giá trị gia tăng đầu vào
của các dịch vụ, tài sản cố định doanh nghiệp mua vào dành cho hoạt động sản xuất
kinh doanh chịu thuế được khấu trừ vào thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp của sản
phẩm hàng hóa dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng.
+ Phải thu nội bộ: là khoản phải thu trong đơn vị cấp trên (là doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh độc lập không phải làcơ quan quản lý) đối với đơn vị cấp dưới trực
thuộc, phụ thuộc hoặc là giữa các thành viên với nhau như các khoản đã chi hộ, thu hộ
các khoản đơn vị trực thuộc phải nộp lên hoặc các đơn vị cấp trên cấp xuống.
+ Phải thu khác: là khoản phải thu thiếu hụt vật tư tiền vốn, tiền tổn thất bằng
bồi thường chưa thu được, phải thu các khoản cho vay, cho mượn vật tư tiền vốn, vật
tư có tính chất tạm thời, phải thu các khoản đã chi cho sự nghiệp, dự án đầu tư xây
dựng cơ bản hoặc các khoản gửi vào tài khoản chuyên chi đã nhờ đơn vị ủy thác xuất
nhập khẩu hay đơn vị bán hàng nộp hộ các loại thuế, phải thu lệ phí, phí, nộp phạt
+ Tạm ứng: là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người
nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết một số công
việc nào đó được phê duyệt.
+ Phải thu khó đòi: là khoản phải thu khó đòi hoặc có khả năng không đòi
được vào cuối niên độ kế toán.
2.3.3. Nội dung của kế toán các khoản nợ phải trả
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, thường xuyên phát sinh các
khoản nợ phải trả, phản ánh mối quan hệ thanh toán giữa đơn vị với người lao động,
với ngân sách với người mua, với người bán Thông qua quan hệ thanh toán các
khoản nợ phải trả có thể đánh giá được tình hình tài chính và chất lượng hoạt động tài
chính của doanh nghiệp. Các khoản nợ phải trả bao gồm:
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang – MSSV: 11024843 Trang:8
Chương 2: Cơ sở lý luận GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Hà
+ Phải trả cho người bán: là các khoản nợ phát sinh giữa các doanh nghiệp và

các bạn hàng mà doanh nghiệp chưa thanh toán.
+ Phải trả nội bộ: là khoản tiền phải trả hay thu hộ đơn vị câp trên với đơn vị
cấp dưới phụ thuộc, trực thuộc trong các đơn vị thành viên
+ Phải trả cho cán bộ nhân viên: là khoản tiền phải trả công nhân viên và
những người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo
hiểm xã hội và các khoản khác về thu nhập của cán bộ công nhân viên và người lao
động trong doanh nghiệp.
+ Thuế và các khoản phải nộp nhà nước: là khoản loại thuế, phí, lệ phí mà
doanh nghiệp phải nộp vào ngân sách nhà nước. Doanh nghiệp có trách nhiệm, nghĩa
vụ kê khai và nộp đầy đủ kịp thời các lọai thuế, phí lệ phí cho nhà nước theo luật định.
+ Phải trả phải nộp khác: những khoản phải trả ngoài các khoản thanh toán
với người bán, với nhà nước, với cán bộ công nhân viên, giá trị tài sản, vốn bằng tiền,
hàng tồn kho phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân chờ sử lý, doanh thu nhận trước, các
khoản phải trả, phải nộp khác
+ Vay ngắn hạn: là khoản vay có thời hạn trả trong vòng một năm hay một chu
kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường của doanh nghiệp kể từ ngày nhận tiền
vay
+ Vay dài hạn: là khoản vay có thời hạn trả trên một năm kể từ ngày vay.Vay
dài hạn có thể được dùng để mua sắm vật tư, thiết bị cho xây dựng cơ bản, ký cược, ký
quỹ dài hạn
2.4. Kế toán các khoản nợ phải thu
2.4.1. Kế toán chi tiết các khoản nợ phải thu
2.4.1.1.Các chứng từ sử dụng:
+ Hóa đơn GTGT:
+ Phiếu xuất kho:
+ Phiếu thu
+ Giấy báo có
+ Biên bản bù trừ công nợ
+ Biên bản xoá nợ…


SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang – MSSV: 11024843 Trang:9
Chương 2: Cơ sở lý luận GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Hà
2.4.1.2. Sổ sách sử dụng
+ Sổ chi tiết thanh toán với người mua
+ Sổ tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua
2.4.1.3.Trình tự hạch toán:
- Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc có liên quan như phiếu chi, hóa đơn,
phiếu xuất kho,… kế toán phản ánh vào sổ chi tiết theo từng đối tượng có liên quan
như sổ chi tiết thanh toán với người mua, sổ chi tiết tạm ứng,…
- Cuối kỳ, căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết của
từng tài khoản để đối chiếu với sổ cái.
2.4.2. Kế toán tổng hợp các khoản nợ phải thu
Các khoản phải thu của doanh nghiệp gồm: Phải thu của khách hàng, thuế giá
trị gia tăng được khấu trừ, phải thu nội bộ, phải thu khác, tạm ứng,…Nhưng do thời
gian chuyên đề tốt nghiệp có giới hạn và dưới sự chỉ dẫn của giảng viên hướng dẫn,
em xin trình bày khoản mục “ Phải thu của khách hàng ”.
Để hạch toán các khoản phải thu của khách hàng, kế toán sử dụng TK131-“Phải
thu của khách hàng” .Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình
hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệpvới khách hàng về tiền bán
sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, tài sản cố định, cung cấp dịch vụ.
2.4.2.1. Các chứng từ sử dụng:
+ Hóa đơn bán hàng
+ Phiếu xuất kho
+ Phiếu thu
+ Giấy báo có

2.4.2.2. Sổ sách sử dụng
+ Sổ nhật ký chung TK 131
+Sổ cái TK 131
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang – MSSV: 11024843 Trang:10

Chương 2: Cơ sở lý luận GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Hà
2.4.2.3. Trình tự hạch toán:
Hằng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc như hoá đơn, phiếu nhập kho,
phiếu chi,…đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh
vào sổ Nhật ký chung,sau đó,căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ
cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
2.4.2.4. Kết cấu tài khoản:
TK 131- Phải thu của khách hàng
Bên Nợ Bên Có
SDĐK : Số tiền còn phải thu khách
hàng vào đầu kỳ
SDĐK : Số tiền khách hàng ứng
trước còn ở đầu kỳ
SPS:
- Số tiền phải thu khách hàng về
sản phẩm hàng hoá đã giao, bất động sản
đầu tư, TSCĐ đã giao, dịch vụ đã cung
cấp và được xác định là đã bán trong kỳ.
- Số tiền thừa đã trả lại cho khách
hàng
SPS: - Số tiền khách hàng trả nợ
- Số tiền đã ứng trước nhận trước
của khách hàng
- Khoản giảm giá hàng bán, chiết
khấu thương mại, chiết khấu thanh toán
chấp thuận cho khách hàng
- Doanh thu của hàng đã bán bị
người mua trả lại
- Số tiền chiết khấu thanh toán cho người
mua.

SDCK: Số tiền còn phải thu khách
hàng cuối kỳ
SDCK: Số tiền khách hàng ứng
trước còn ở cuối kỳ
2.4.2.5. Sơ đồ hạch toán tài khoản 131.
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang – MSSV: 11024843 Trang:11
Chương 2: Cơ sở lý luận GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Hà
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ hạch toán chữ T tài khoản 131
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang – MSSV: 11024843 Trang:12
TK131
TK515,711
TK33311
TK111,112
TK111,112
TK152,153,156
TK531,532
.
TK139
TK642
TK641
TK635,521
TK1331
TK33311
TK511
Doanh thu bán sản
phẩm,hàng hoá,dịch vụ
Doanh thu từ hoạt động tài
chính,bất thường phải thu
Số chi hộ hoặc trả lại tiền
thừa cho người bán

Khách hàng thanh toán tiền
hoặc ứng trước
Thu nợ bằng vật tư,hàng
hoá
Chiết khấu thương mại,chiết khấu
thanh toán cho người mua
Số tiền hoa hồng phải trả cho các
đại lý bán hàng của DN
Các khoản phải thu
khó đòi không thể
thu hồi được phải
xử lý xoá sổ
Thuế GTGT đầu ra
Giảm giá hàng bán,HMBTL
Giảm thuế
GTGT cho KH
Chương 2: Cơ sở lý luận GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Hà
2.5. Kế toán các khoản nợ phải trả
2.5.1. Kế toán chi tiết các khoản nợ phải trả
2.5.1.1. Các chứng từ sử dụng:
+ Hợp đồng kinh tế
+ Hóa đơn GTGT
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu chi
+ Giấy báo nợ
2.5.1.2. Sổ sách sử dụng:
+ Sổ chi tiết thanh toán với người bán
+ Sổ tổng hợp chi tiết thanh toán với người bán
2.5.1.3. Trình tự hạch toán:
Hằng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc như hoá đơn, phiếu nhập kho,

phiếu chi,…Kế toán ghi vào sổ chi tiết theo từng đối tượng có liên quan như sổ chi tiết
tiền vay, sổ chi tiết người bán,…
Cuối kỳ, kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu số liệu với sổ cái các tài
khoản liên quan.
2.5.2. Kế toán tổng hợp các khoản nợ phải trả
Các khoản phải trả doanh nghiệp gồm: Các khoản tiền vay, các khoản nợ phải
trả cho người bán, cho Nhà Nước, cho cán bộ công nhân viên và các khoản phải trả
khác.Nhưng do thời gian chuyên đề có giới hạn và dưới sự chỉ dẫn của giảng viên
hướng dẫn, em chỉ trình bày khoản mục “Phải trả người bán”.
Để hạch toán các khoản phải trả người bán, kế toán sử dụng TK331 – “ Phải trả
người bán”. Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ
phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ theo
hợp đồng kinh tế đã ký kết.
2.5.2.1. Chứng từ sử dụng:
+ Hợp đồng kinh tế
+ Hóa đơn GTGT
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu chi
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang – MSSV: 11024843 Trang:13
Chương 2: Cơ sở lý luận GVHD: Th.S. Lê Thị Hồng Hà

2.5.2.2. Sổ sách sử dụng:
+ Sổ nhật ký chung TK 331
+Sổ cái TK 331
2.5.2.3. Trình tự hạch toán
Hằng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc như hoá đơn, phiếu nhập kho,
phiếu chi,…đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh
vào sổ Nhật ký chung,sau đó,căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ
cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
2.5.2.4. Kết cấu tài khoản:

TK 331 – Phải trả người bán
Bên Nợ Bên Có
SDĐK: Số tiền đã ứng trước cho
người bán ở đầu kỳ
SDĐK: Số tiền còn phải trả người
bán tăng trong kỳ.
SPS:
- Số tiền đã trả cho người bán vật
tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ,
người nhận thầu xây lắp
- Số tiền ứng trước cho người bán,
người cung cấp, người nhận thầu xây lắp
nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ.
- Số tiền người bán chấp nhận
giảm giá hàng bán, dịch vụ đã giao
- Chiết khấu thanh toán người bán
chấp nhận cho doanh nghiệp trừ vào nợ
phải trả
- Giá trị vật tư, hàng hoá thiếu hụt,
kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại
người bán
SPS:
- Số tiền phải trả cho người bán,
người cung cấp và nhận thầu xây dựng cơ
bản. - Điều chỉnh giá bán tạm tính về giá
trị
- Điều chỉnh giá bán tạm tính về
giá trị thực tế của số vật tư, hàng hóa, lao
vụ, dịch vụ đã nhận khi có hóa đơn hay

không báo giá chính thức.
SDCK: - Số đã tiền ứng cho
người bán. - Số tiền đã trả nhiều hơn số
SDCK: - Số tiền còn phải trả cho
người cung cấp, người nhận thầu xây
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang – MSSV: 11024843 Trang:14

×