Tải bản đầy đủ (.docx) (93 trang)

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cổ Phần mía đường Nông Cống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (628.67 KB, 93 trang )

1
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Thị Hạnh
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN













Ngày …… tháng …… năm 2015
Giáo viên hướng dẫn
1
SVTH: Nguyễn Thị Hồng - Lớp DHKT7BTH
2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Thị Hạnh
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN














Ngày …… tháng …… năm 2015
Giáo viên phản biện
2
SVTH: Nguyễn Thị Hồng - Lớp DHKT7BTH
3
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Thị Hạnh
MỤC LỤC
3
SVTH: Nguyễn Thị Hồng - Lớp DHKT7BTH
4
Chuyờn tt nghip GVHD: ThS. Th Hnh
lời mở đầu
Trong sự chuyển mình của nền kinh tế hiện nay ở nc ta, để có thể tồn tại và
phát triển các doanh nghiệp phải tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh và làm ăn
có lãi. Muốn thực hiện đợc điều đó, mỗi doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới, hoàn
thiện bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, cải tiến cơ sở vật chất kỹ thuật, đầu t cho việc
áp dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ, đồng thời nâng cao trình độ đội ngũ cán
bộ công nhân viên.
Mục tiêu hàng đầu của các Doanh nghiệp là đạt đợc mức lợi nhuận tối đa với
mức chi phí tối thiểu, đặc biệt đối với doanh nghiệp sản xuất thì chi phí sản xuất sản
phẩm luôn là một trong những mối quan tâm hàng đầu. Tiết kiệm chi phí sản xuất luôn
đợc coi là một trong những chìa khoá của sự tăng trởng và phát triển. Để làm đợc
điều này, nhất thiết các Doanh nghiệp sản xuất phải quan tâm đến yếu tố đầu vào trong
đó chi phí nguyên vật liệu là yếu tố chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản
xuất. Nguyên vật liệu là một bộ phận quan trọng của hàng tồn kho, nó phản ánh tình

hình sản xuất của doanh nghiệp có đợc tiến hành bình thờng không, kế hoạch thu
mua và dự trữ NVL của doanh nghiệp có hợp lý không. Mặt khác sự biến động của
NVL ảnh hởng tới giá thành sản phẩm và lợi nhuận của doanh nghiệp, điều này thể
hiện ở chỗ NVL là đối tợng cấu thành thực thể sản phẩm cho nên tiết kiệm cho phí
NVL là biện pháp hữu hiệu để giảm giá thành và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Là sinh viên trờng Đại học Cụng Nghip TP.H Chớ Minh, sau một thời gian
thực tập tại công ty Cổ phần mớa ng Nụng Cng, nhận thức đợc tầm quan trọng
của công tác hạch toán NVL đối với công tác quản lý doanh nghiệp sản xuất nói chung
và công ty nói riêng, đợc sự hớng dẫn của Cụ giỏo Th.S Th Hnh, em đã đi sâu
nghiên cứu đề tài:
Mt s gii phỏp nhm hon thin k toỏn Nguyên vật liệu tại công ty C
Phn mớa ng Nụng Cng
Với đề tài này em muốn đi sâu tìm hiểu về công tác hạch toán NVL và tìm ra
những biện pháp nhằm hoàn thiện các công tác hạch toán kế toán NVL tại công ty, cải
tiến đổi mới cho phù hợp với tình hình thực tế công tác kế toán NVL và tình hình quản
lý sử dụng NVL tại công ty Cổ phần mớa ng Nụng Cng
Ngoài lời mở đầu và kết luận, chuyên đề có kết cấu nh sau:
Chng 1: Tng quan v ti nghiờn cu
Chng 2:C s lý lun v cụng tỏc k toỏn NVL ti cụng ty
SVTH: Nguyn Th Hng - Lp DHKT7BTH 4
5
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Thị Hạnh
Chương 3:Thùc tr¹ng vÒ c«ng t¸c kÕ to¸n NVL víi viÖc n©ng cao hiÖu qu¶ qu¶n
lý NVL t¹i c«ng ty Cæ phÇn mía đường Nông Cống.
Chương 4: Mét sè kiÕn nghÞ nh»m hoµn thiÖn h¹ch to¸n kÕ to¸n NVL víi viÖc
n©ng cao hiÓu qu¶ sö dông NVL t¹i C«ng ty Cæ phÇn mía đường Nông Cống
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1.Tính cấp thiết của đề tài
SVTH: Nguyễn Thị Hồng - Lớp DHKT7BTH 5
6

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Thị Hạnh
Trong quá trình sản xuất kinh doanh nguyên vật liệu đóng một vai trò hết sức
quan trọng nó là một đối tương lao động và là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình
sản xuất kinh doanh.
Trong các doanh nghiệp sản xuất chi phí nguyên vật liệu chiếm một tỉ lệ lớn
trong cơ cấu giá thành sản phẩm và là bộ phận dự trữ chủ yếu trong quá trình sản xuất
của doanh nghiệp là chính.Vì vậy việc sử dung nguyên vật liệu một cách hợp lý tiết
kiệm,cũng như thực hiện tốt công tác hạch toán kế toán về nguyên vật liệu là một biện
pháp chủ yếu để hạ giá thành sản phẩm và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Qua đợt thực tập em nhận thấy vai trò rất quan trọng của nguyên vật liệu tại
C«ng ty Cæ phÇn mía đường Nông Cống nói riêng và các doanh nghiệp sản xuất nói
chung.Vận dụng kiến thức đã học ơ nhà trường cùng với quá trình nghiên cứu và tìm
hiểu thực tế em đã chọn đề tài : Kế toán nguyên vật liệu tại C«ng ty Cæ phÇn mía
đường Nông Cống
1.2 .Mục tiêu nghiên cứu
-Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán NVL trong các doanh nghiệp.
-Đánh giá được thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty.
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kế toán NVL tại công ty
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng:Nghiªn cøu vÒ tæ chøc c«ng t¸c kÕ to¸n NVL tại công ty
Phạm vi nghiên cứu:
Thời gian: Từ 02/03/2015 đến ngày 02/05/2015
Không gian: Đề tài được thực hiện tại C«ng ty Cæ phÇn mía đường Nông Cống
1.4 Phương Pháp nghiên cứu:
Để thực hiện đề tài, các số liệu sẽ được thu thập như sau:
- Số liệu sơ cấp: Các số liệu về kế toán tiền lương được thu thập ở doanh
nghiệp.
- Số liệu thứ cấp: tham khảo các sách báo, niên giám thống kê, các tài liệu
nghiên cứu trước đây cùng các báo cáo, tài liệu của cơ quan thực tập.

- Các số liệu thu thập sẽ được đưa vào phân tích dựa trên phương pháp diễn
dịch để phát thảo những con số thành những nhận định, đánh giá và phân tích về Kế
SVTH: Nguyễn Thị Hồng - Lớp DHKT7BTH 6
7
Chuyờn tt nghip GVHD: ThS. Th Hnh
Toỏn nguyờn vt liu v xem xột s nh hng ca nguyờn vt liu i vi vic sn
xut kinh doanh ti Doanh nghip.
1.5 Kt cu ca ti:
Gm 4 phn:
Chng 1: Tng quan v ti nghiờn cu
Chng 2:C s lý lun v cụng tỏc k toỏn NVL ti cụng ty
Chng 3:Thực trạng về công tác kế toán NVL với việc nâng cao hiệu quả quản
lý NVL tại công ty Cổ phần mớa ng Nụng Cng.
Chng 4: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hạch toán kế toán NVL với việc
nâng cao hiểu quả sử dụng NVL tại Công ty Cổ phần mớa ng Nụng Cng
SVTH: Nguyn Th Hng - Lp DHKT7BTH 7
8
Chuyờn tt nghip GVHD: ThS. Th Hnh
CHNG 2 : NHNG Lí LUN CHUNG V K TON NVL
TRONG DOANH NGHIP SN XUT KINH DOANH
2.1. Nhng vn c bn v NVL trong cỏc DNSX
2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của nguyên vật liệu
2.1.1.1. Khái niệm về nguyên vật liệu
Là những đối t ng lao động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhất định bị
tiêu hao toàn bộ giá trị hoặc bị thay đổi hình thái biến dạng để có thành thực thể sản
xuất của sản phẩm
2.1.1.2. Đặc điểm của nguyên vật liệu
Trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì chi phí về NVL chim một tỉ lệ
khá lớn và là một bộ phận dự trữ sản xuất quan trọng nhất của doanh nghiệp. Nguyên
vật liệu có đặc điểm chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất kinh doanh nhất định và toàn

bộ giá trị NVL đợc chuyển hết một lần vào sản xuất kinh doanh trong kì. Trong quá
trình tham gia vào sản xuất dới tác động của lao động, NVL bị tiêu hao toàn bộ và
thay đổi hình thái vật chất ban đầu để cấu thành thực thể của sản phẩm dịch vụ.
2.1.2. Vai trò của NVL và yêu cầu quản lý của NVL
2.1.2.1. Vai trò của NVL
Chính từ những đặc điểm vừa nêu của NVL chúng ta thấy NVL có một vai trò
rất quan trọng đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Trên thực tế, để sản xuất ra bất kì
một sản phẩm nào thì doanh nghiệp cũng phải cần đến NVL tức là phải có đầu vào
hợp lí. Nhng chất l ng sản phẩm sản xuất ra còn phụ thuộc vào chất l ợng của NVL
làm ra nó. Điều này là tất yếu vì với chất lợng sản phẩm không tốt sẽ ảnh hởng tới
quá trình tiêu thụ, dẫn đến thu nhập của doanh nghiệp không ổn định và sự tồn tại của
doanh nghiệp không chắc chắn. Vì vậy, việc phấn đấu hạ giá thành sản phẩm đồng
nghĩa với việc giảm chi phí NVL một cách hợp lý. Mặt khác, xét về mặt vốn thì NVL
là một thành phần quan trọng của vốn lu động trong các doanh nghiệp, đặc biệt là vốn
dự trữ. Để nâng cao đợc hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh cần phải tăng tốc
luân chuyển vốn lu động và không thể tách rời việc dự trữ và sử dụng NVL một cách
hợp lí và tiết kiệm.
Nh vậy, NVL có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự sống còn của doanh nghiệp.
SVTH: Nguyn Th Hng - Lp DHKT7BTH 8
9
Chuyờn tt nghip GVHD: ThS. Th Hnh
2.1.2.2. yêu cầu quản lý của NVL
Quản lý chặt chẽ và sử dụng tiết kiệm từ khâu thu mua đến khâu bảo toàn sử
dụng, dự trữ chính là yêu cầu đặt ra đối với việc quản lý NVL.
Khâu thu mua phát sinh ngoài quá trình sản xuất song nó liên quan trực tiếp đến
sản xuất. Thực hiện tốt khâu thu mua không những đảm bảo nguồn cung cấp thờng
xuyên liên tục mà còn đảm bảo đợc số lợng, quy cách giá cả của NVL giúp cho sản
xuất hoàn thành kế hoạch đặt ra và ngợc lại nó sẽ gây khó khăn đến sản xuất.
Khâu bảo quản, dự trữ NVL cũng luôn phải quan tâm chú ý, phải xác định mức
dự trữ tối đa, tối thiểu cho từng loại NVL đảm bảo không thiếu hụt và tránh ứ đọng.

Góp phần hạ thấp chi phí tồn kho, làm tăng vòng quay của vốn nâng cao doanh lợi cho
doanh nghiệp.
Khâu sử dụng NVL phải quản lý chặt chẽ sao cho sử dụng tiết kiệm trên cơ sở
xác định các định mức dự toán có nh vậy mới hạ thấp đợc chi phí, từ đó hạ thấp đ-
ợc giá thành làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Quán triệt những yêu cầu quản lý NVL trên doanh nghiệp sẽ thực hiện tốt công
tác kế toán NVL.
2.1.3. Khái niệm nội dung, ý nghĩa, nhiệm vụ và nguyên tắc hạch toán kế toán
nguyên vật liệu.
2.1.3.1. Khái niệm, nội dung của hạch toán NVL
Hạch toán NVL một cách khoa học hợp lý có ý nghĩa thiết thực và hiệu quả
trong quản lý, kiểm soát tài sản doanh nghiệp, thúc đẩy việc cung cấp kịp thời, đồng bộ
những NVL cần thiết cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo từng đối tợng
sử dụng, ngăn ngừa các hiện tợng h hỏng mất mát, lãng phí và có thể tránh đợc tình
trạng ứ đọng hay khan hiếm vật t ảnh hởng đến tiến độ sản xuất kinh doanh.
Mặt khác, hạch toán NVL là công cụ giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp nắm
đợc tình hình và chỉ đạo sản xuất kinh doanh. Hạch toán NVL có chính xác,
hợp lí, kịp thời, đầy đủ thì lãnh đạo mới nắm bắt đợc chính xác tình hình thu mua, dự
trữ xuất dùng, thực hiện kế hoạch nhập - xuất - tồn kho, giá cả thu mua và tổng giá
trị từ đóđề ra biện pháp quản lý thích hợp.
2.1.3.2. í nghĩa của hạch toán NVL
Kế toán NVL cần phải thực hiện đầy đủ, nghiêm chỉnh các yêu cầu đặt ra có nh vậy
mới ngày càng hoàn thiện công tác kế toán NVL ở doanh nghiệp.
2.1.3.3. Nhiệm vụ của hạch toán NVL
Để thực hiện chức năng giám đốc và là công cụ quản lý kinh tế, xuất phát từ vị
trí yêu cầu quản lí: Vị trí của kế toán trong quản lý kinh tế, quản lý doanh nghiệp, Nhà
SVTH: Nguyn Th Hng - Lp DHKT7BTH 9
10
Chuyờn tt nghip GVHD: ThS. Th Hnh
nớc đã xác định nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp sản

xuất nh sau:
- Tổ chức phân loại NVL theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, sắp xếp và tạo
thành danh mục NVL đảm bảo tính thống nhất giữa các bộ phận.
- Tổ chức chứng từ, tài khoản, sổ kế toán phù hợp với phơng pháp kế toán hàng
tồn kho của doanh nghiệp để ghi chép, phân loại, tổng hợp số liệu về tình hình hiện có
và sự biến động tăng giảm của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh,
cung cấp số liệu kịp thời để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Thực hiện việc phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch mua, tình hình
sử dụng nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh.
2.1.4. Phân loại và đánh giá NVL
2.1.4.1. Đánh giá NVL
Trong các doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu bao gồm rất nhiều thứ, loại
khác nhau với nội dung kinh tế, công cụ và tính năng lí hoá khác nhau. Để có thể quản
lý một cách chặt chẽ và tổ chức hạch toán chi tiết với từng loại nguyên vật liệu phục vụ
cho kế toán quản trị và cần thiết phải phân loại nguyên vật liệu.
* Căn cứ vào nội dung kinh tế, vai trò của chúng trong quản lý sản xuất kinh
doanh, yêu cầu quản lý của doanh nghiệp nguyên vật liệu đợc chia thành các loại sau:
Nguyên vật liệu chính: Là những NVL sau quá trình chế biến sẽ là cơ sở vật
chất chủ yếu cấu thành nên thực thể chính của sản phẩm.
Nguyên vật liệu phụ: là những loại nguyên vật liệu chỉ có tác dụng phụ trợ trong
sản xuất, đợc sử dụng kết hợp với nguyên vật liệu chính để làm thay đổi màu sắc,
hình dáng, mùi vị hoặc dùng để bảo quản, phục vụ hoạt động của các t liệu lao động
hay phục vụ cho lao động của công nhân viên chức.
Nhiên liệu: là những thứ dùng để cung cấp nhiệt lợng trong quá trình sản xuất
kinh doanh nh: than, củi, xăng, dầu
Phụ tùng thay thế: là các chi tiết, phụ tùng dùng để sửa chữa và thay thế cho
máy móc thiết bị.
Nguyên vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: bao gồm các nguyên vật liệu và
thiết bị mà doanh nghiệp mua vào nhằm mục đích đầu t cho xây dựng cơ bản.
Phế liệu: là các nguyên vật liệu thu trong quá trình sản xuất hay thanh lí tài sản,

có thể sử dụng hay bán ra ngoài.
Nguyên vật liệu khác: bao gồm các loại nguyên vật liệu còn lại ngoài các thứ
cha kể trên.
* Căn cứ vào mục đích công dụng của nguyên vật liệu, chia thành:
- Nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất chế tạo sản phẩm
- Nguyên vật liệu dùng cho nhu cầu quản lý
SVTH: Nguyn Th Hng - Lp DHKT7BTH 10
11
Chuyờn tt nghip GVHD: ThS. Th Hnh
* Căn cứ vào nguồn hình thành, nguyên vật liệu đợc chia thành:
- Nguyên vật liệu tự sản xuất, gia công, chế biến
- Nguyên vật liệu mua ngoài
- Nguyên vật liệu do nhận vốn góp
2.1.4.1.1. Nguyên tắc đánh giá vật t
Vật t đợc đánh giá theo giá thực tế
Ngoài việc đánh giá thực tế, các doanh nghiệp còn sử dụng giá hạch toán.
2.1.4.1.2. Tính giá NVL:
Là việc xác định giá trị ghi sổ của NVL. Đây là một công việc rất quan trọng
trong tổ chức hạch toán kế toán nguyên vật liệu giúp cho việc tập hợp phản ánh đầy đủ
chính xác giá trị nguyên vật liệu thu mua và xuất kho, từ đó xác định đợc giá trị tồn
kho nguyên vật liệu giúp cho công tác kiểm tra việc sử dụng, chấp hành định mức dự
trữ.
* Đánh giá nguyên vật liệu theo giá thực tế
Giá thực tế của NVL nhập kho:
Tuỳ theo doanh nghiệp tính VAT theo phơng pháp trực tiếp hay khấu trừ mà
trong giá thực tế có thể có VAT hoặc không có VAT.
- Với nguyên vật liệu mua ngoài: giá thực tế gồm giá mua ghi trên hoá đơn ngời
bán (+) thuế nhập khẩu (nếu có) và các khoản chi phí mua thực tế (-) các khoản giảm
giá hàng mua đợc hởng.
- Với nguyên vật liệu tự sản xuất: Tính theo giá thành sản xuất thực tế.

- Với nguyên vật liệu thuê ngoài gia công chế biến: Giá thực tế gồm giá trị
nguyên vật liệu chế biến cùng các chi phí liên quan.
- Với NVL nhận đóng góp từ các đơn vị tổ chức tham gia đóng góp vốn liên
doanh: Giá thực tế là giá thoả thuận do cá bên xác định (+) chi phí tiếp nhận (nếu có).
- Với phế liệu: Giá ớc tính thực tế có thể sử dụng đợc hay giá trị thu hồi tối
thiểu.
- Với NVL đợc tăng thởng: Tính theo giá thị trờng tơng đơng (+) chi chí
tiếp nhận (nếu có).
Khi sử dụng giá hạch toán thì trên các phiếu nhập kho, xuất kho và các sổ sách
kế toán về nguyên vật liệu đợc phản ánh theo giá hạch toán. Cuối tháng, sau khi xác
định đợc mức giá thực tế sẽ tiến hành điều chỉnh giá trị nguyên vật liệu, công cụ từ
giá hạch toán sang giá thực tế.
Giá thực tế xuất kho:
Phải hạch toán theo giá thực tế. Trên thực tế, giá thực tế của NVL xuất kho đợc
tính theo các phơng pháp sau:
* Các phơng pháp khác:
SVTH: Nguyn Th Hng - Lp DHKT7BTH 11
12
Chuyờn tt nghip GVHD: ThS. Th Hnh
- Phơng pháp giá thực tế bình quân gia quyền (giá thực tế bình quân của số tồn
đầu kì và nhập trong kì).
Theo phơng pháp này, giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho cũng đợc căn cứ
vào số lợng xuất kho trong kì
- Phơng pháp nhập trớc, xuất trớc (FIFO)
Theo phơng pháp này, số nguyên vật liệu nào nhập trớc thì xuất trớc, xuất
hết số nhập trớc thì mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng số hàng xuất. Do
vậy, giá trị nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số nguyên vật liệu mua
vào sau cùng. Phơng pháp này thích hợp trong trờng hợp giá cả ổn định.
- Phơng pháp trực tiếp
Nguyên vật liệu đợc xác định theo đơn chiếc hay từng lô và giữ nguyên từ lúc

nhập vào cho đến lúc xuất hàng. Khi xuất nguyên vật liệu nào sẽ tính theo giá thực tế
của nguyên vật liệu đó. phơng pháp này còn có tên gọi là phơng pháp giá thực tế
đích danh và thờng sử dụng với các nguyên vật liệu có giá trị cao và tính tách biệt.
- Phơng pháp nhập sau xuất trớc (LIFO)
Phơng pháp này giả định những nguyên vật liệu mua sau sẽ đợc xuất trớc
tiên, ngợc lại với phơng pháp nhập trớc xuất trớc, thích hợp trong trờng hợp lạm
phát.
2.2. Kế toán NVL trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
2.2.1. Phơng pháp kế toán chi tiết NVL
Là công việc hạch toán kết hợp giữa kho và phòng kế toán nhằm mục đích theo
dõi chặt chẽ tình hình nhập - xuất - tồn cho từng loại cả về số lợng, chất
lợng và chủng loại.
2.2.1.1. Phơng pháp ghi thẻ song song
Nguyên tắc: ghi theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị
Trình tự ghi chép
+ ở kho: dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập - xuất - tồn về mặt số lợng
Bớc 1: Căn cứ vào chứng từ (phiếu nhập và phiếu xuất nguyên vật liệu) thủ kho
thực hiện việc nhập - xuất nguyên vật liệu về hiện vật. Sau đó vào thẻ kho ở cột nhập và
xuất tơng ứng
Bớc 2: Thủ kho thờng xuyên đối chiếu giữa số tồn thực tế với số tồn trên thẻ
kho.
Bớc 3: Cuối tháng thủ kho tính ra số tồn về mặt hiện vật cho từng loại nguyên
vật liệu trên thẻ kho.
SVTH: Nguyn Th Hng - Lp DHKT7BTH 12



!!"
13
Chuyờn tt nghip GVHD: ThS. Th Hnh

Bớc 4: Hàng ngày hoặc định kỳ sau ki ghi xong thẻ kho thì ngời thủ kho
chuyển chứng từ phiếu nhập - phiếu xuất cho kế toán nguyên vật liệu thông qua biên
bản bàn giao (bản giao nhận chứng từ).
+ ở phòng kế toán: hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phơng pháp thẻ song
song
Bớc 1: Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi nhận đợc chứng từ do thủ kho chuyển
đến kế toán nguyên vật liệu ghi đơn giá, sau đó tính thành tiền cho từng phiếu nhập
hoặc phiếu xuất.
Bớc 2: Kế toán nguyên vật liệu vào sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu cho từng
loại nguyên vật liệu cả về hiện vật và giá trị.
Bớc 3: cuối tháng kế toán nguyên vật liệu tính ra số tồn cả về hiện vật và giá trị
cho từng loại nguyên vật liệu trên sổ chi tiết.
Lập kế hoạch đối chiếu với thủ kho về hiện vật, nếu có chênh lệch phải tìm
nguyên nhân và điều chỉnh. Kế toán nguyên vật liệu đối chiếu với kế toán tổng hợp về
giá trị, sau đó lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn trên cơ sở số liệu của sổ chi tiết.
Ưu điểm: ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra, đối chiếu
Nhợc điểm: Việc ghi chép còn trùng lặp về chỉ tiêu số lợng. Hạn chế chức
năng kiểm tra của kế toán do cuối tháng mới tiến hành kiểm tra, đối chiếu.
Phạm vi áp dụng: thích hợp trong các doanh nghiệp có ít chủng loại nguyên vật
liệu, khối lợng các nghiệp vụ nhập - xuất ít, không thờng xuyên và trình độ chuyên
môn của cán bộ kế toán còn hạn chế.
Sơ đồ 2.1:Theo phơng pháp thẻ song song.
Ghi chú:
- Ghi hàng ngày:
SVTH: Nguyn Th Hng - Lp DHKT7BTH 13
14
Chuyờn tt nghip GVHD: ThS. Th Hnh
- Ghi cuối tháng:
- Ghi đối chiếu:
2.2.1.2. Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển

Nguyên tắc: ghi theo chỉ tiêu số lợng và giá trị
Trình tự ghi chép:
+ ở kho: giống phơng pháp thẻ song song ở trên
+ ở phòng kế toán: hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phơng pháp sổ đối
chiếu luân chuyển.
Bớc 1: Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi nhận đợc chứng từ thủ kho chuyển
đến kế toán nguyên vật liệu ghi đơn giá tính thành tiền.
Bớc 2: Kế toán nguyên vật liệu phân loại chứng từ phiếu nhập nguyên vật liệu
và phiếu xuất nguyên vật liệu. Dựa trên cơ sở phiếu nhập nguyên vật liệu lập bảng kê
nhập nguyên vật liệu cả về hiện vật lẫn giá trị. Dựa trên cơ sở phiếu xuất nguyên vật
liệu lập bảng kê xuất nguyên vật liệu cả về hiện vật lẫn giá trị.
Bớc 3: Cuối tháng kế toán nguyên vật liệu lấy số liệu trên bảng kê nhập và
bảng kê xuất vào bảng đối chiếu luân chuyển, vào cột nhập cột xuất cho từng loại
nguyên vật liệu tơng ứng.
Cuối tháng kế toán nguyên vật liệu tính ra số tồn cả về hiện vật và giá trị cho
từng loại nguyên vật liệu trên sổ đối chiếu luân chuyển. Số tồn cuối tháng này là số tồn
của đầu tháng tiếp theo.
Cuối tháng kế toán nguyên vật liệu lập kế hoạch đối chiếu với thủ kho về hiện
vật. Nếu có chênh lệch phải tìm nguyên nhân để điều chỉnh.
Ưu điểm: khối lợng ghi chép của kế toán đợc giảm do chỉ ghi một lần vào
cuối tháng
Nhợc điểm: công việc của kế toán vật t thờng dồn vào cuối tháng làm cho
các báo cáo kế toán thờng không kịp thời
Phạm vi áp dụng: thích hợp với các doanh nghiệp có khối lợng nghiệp vụ nhập
- xuất không nhiều, không bố trí riêng nhân viên kế toán chi tiết nguyên vật liệu, do
vậy không có điều kiện theo dõi tình hình nhập - xuất hàng ngày.
SVTH: Nguyn Th Hng - Lp DHKT7BTH 14
15
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Hồng - Lớp DHKT7BTH 15




#$
%&'


16
Chuyờn tt nghip GVHD: ThS. Th Hnh
Sơ đồ 2.2: Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
Ghi chú:
- Ghi hàng ngày:
- Ghi cuối tháng:
- Ghi đối chiếu:
2.2.1.3. Phơng pháp ghi sổ số d:
Nguyên tắc: tại kho ghi chép theo chỉ tiêu số lợng, còn tại phòng kế toán theo
chỉ tiêu giá trị
+ ở kho: Thủ kho ghi chép sự biến động nhập - xuất - tồn của từng loại hiện vật
trên thẻ kho giống nh phơng pháp thẻ song song nhng cuối tháng thủ kho lập sổ số
d trên cơ sở số liệu số tồn nguyên vật liệu trên thẻ kho, sau đó chuyển số này cho kế
toán nguyên vật liệu.
+ ở phòng kế toán: hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phơng pháp sổ số
d.
Bớc 1: Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi nhận đợc chứng từ do thủ kho đem
đến ghi đơn giá tình thành tiền.
Bớc 2: Định kỳ 5 hoặc 10 ngày kế toán nguyên vật liệu tổng hợp giá trị nguyên
vật liệu nhập và xuất vào bảng kê luỹ kế nhập xuất tồn.
Bớc 3: Cuối tháng kế toán nguyên vật liệu tính ra số tồn về giá trị cho từng loại
nguyên vật liệu trên bảng kê luỹ kế nhập - xuất - tồn.
Bớc 4: Cuối tháng sau khi nhận đợc sổ số d do thủ kho chuyển đến kế toán

tính thành tiền cho từng loại nguyên vật liệu tồn kho và ghi vào sổ số d cột giá trị.
SVTH: Nguyn Th Hng - Lp DHKT7BTH 16
17
Chuyờn tt nghip GVHD: ThS. Th Hnh
Bớc 5: Cuối tháng kế toán nguyên vật liệu tự tiến hành đối chiếu số liệu về giá
trị sổ số d và bảng kê luỹ kế nhập xuất tồn, nếu có chênh lệch phải tìm nguyên nhân
và điều chỉnh.
Bớc 6: Cuối tháng kế toán nguyên vật liệu đối chiếu với kế toán tổng hợp về
tổng giá trị nhập xuất tồn, nếu có chênh lệch phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh.
Ưu điểm: giảm đợc khối lợng ghi chép hàng ngày.
Nhợc điểm: khó kiểm tra khi sai sót vì phòng kế toán chỉ theo dõi về mặt giá
trị từng nhóm nguyên vật liệu.
Phạm vi áp dụng: phù hợp trong các doanh nghiệp có khối lợng các nghiệp vụ
kinh tế về nhập - xuất diễn ra thờng xuyên, nhiều chủng loại và xây dựng đợc hệ
thống danh điểm nguyên vật liệu, dùng giá hạch toán để hạch toán hàng ngày tình hình
nhập - xuất - tồn, yêu cầu về trình độ cán bộ kế toán của doanh nghiệp
tơng đối cao.
SVTH: Nguyn Th Hng - Lp DHKT7BTH 17



(
!!"
)*
)*
+$,-
 (
18
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Thị Hạnh
S¬ ®å2.3: KÕ to¸n chi tiÕt nguyªn vËt liÖu theo phư¬ng ph¸p sæ sè dư.

Ghi chó:
- Ghi hµng ngµy:
- Ghi cuèi th¸ng:
- Ghi ®èi chiÕu:
SVTH: Nguyễn Thị Hồng - Lớp DHKT7BTH 18
19
Chuyờn tt nghip GVHD: ThS. Th Hnh
2.2.2. Kế toán tổng hợp NVL
2.2.2.1. Kế toán tổng hợp NVL theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
- Phơng pháp kê khai thờng xuyên là cách phơng pháp theo dõi và phản ánh
tình hình hiện có, biến động tăng, giảm hàng TK nói chung và nguyên vật liệu nói
riêng một cách thờng xuyên, liên tục tên các TK phản ánh từng loại phơng pháp này
đợc sử dụng phổ biến vì có đợc chính xác cao và cung cấp thông tin một cách kịp
thời, cập nhật. Tại bất kỳ thời điểm nào kế toán cũng có thể xác định đợc nhập - xuất -
tồn kho từng loại hàng tồn kho nói chung và nguyên vật liệu nói riêng nhng bên cạnh
đó phơng pháp này còn một số hạn chế đố là tốn nhiều thời gian và công sức.
- Chng t s dng:
Phiu nhp kho
Phiu xut kho
Phiu xut kho kiờm vn chuyn ni b
Phiu xut vt t theo hn mc
Bng phõn b vt liu s dng
- Ti khon s dung:
152: Nguyờn liu, vt liu
- S sỏch k toỏn:
S k túan chi tit nguyờn vt liu
S k túan tng hp nguyờn vt liu
- Phng phỏp hch túan:
SVTH: Nguyn Th Hng - Lp DHKT7BTH 19
./0/ ./01 .21/

##-34
5-6
47#89
:#';+<=
.>>/?///?//1?/@/?>>/
A,=*7
B-CD5EFG
EF
#-5
./>>
.>>>
<
.@//
D?-H
.2@1?>>I/
*D'=
./1I?111
;$J
,*
.21K?2@/?2@1
:+
LD7?M%N
.2>1B/0KG
:OLD
./1I?111
:J$,*
./>I/?2@1
D'=
./0@
:7*P

.@/1
QDD=
QDDA
20
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Thị Hạnh
S¬ ®å 2.4: H¹ch to¸n tæng hîp nguyªn vËt liÖu theo phư¬ng ph¸p kê khai
thường xuyên
SVTH: Nguyễn Thị Hồng - Lớp DHKT7BTH 20
21
Chuyờn tt nghip GVHD: ThS. Th Hnh
2.3.3.2. Kế toán tổng hợp NVL theo phơng pháp kiểm kê định kỳ
Theo phơng thức này, giá trị vật t xuất dùng đợc tính theo công thức
Giá trị xuất kho = Gớa tr tn u kỡ + Giỏ tr nhp trong k - Giỏ tr tn
cui k
Các TK 151, 152 chỉ phản ánh kết chuyển giá trị nguyên vật liệu tồn đầu kỳ và
cuối kỳ chứ không phản ánh biến động tăng, giảm nguyên vật liệu nên ở phơng pháp
này kế toán sử dụng TK 611
SVTH: Nguyn Th Hng - Lp DHKT7BTH 21
./0/?/01 .2// ./0/?/01
.'D5R E%
"#S4
.///?>>/?/@/
TD5R E%=*7
B-CD5UG
TD5R E%=*7
B-CD5G
./>>/
EF
#-5
.>>>

<
.@//
$,*
D?VH
.@/1
QDDA
.'D5R E%
$4
.>>/
TD5R7=*5;
./>>/
EFP#-
5W*75;
.2>1
TD5R,X
.I1/?/>I?>>@
TD5RY==D
.@/1
QDD=

22
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Thị Hạnh
S¬ ®å 5: KÕ to¸n tæng hîp NVL theo phư¬ng ph¸p kiÓm kª ®Þnh kú
SVTH: Nguyễn Thị Hồng - Lớp DHKT7BTH 22
23
Chuyờn tt nghip GVHD: ThS. Th Hnh
* Đặc điểm của phơng pháp kiểm kê định kỳ
Là phơng pháp không theo dõi một cách thờng xuyên, liên tục về tình hình
biến động của các loại vật t hàng hoá trên các tài khoản không phản ánh từng loại
hàng tồn kho mà chỉ phản ánh giá trị tồn kho đầu kì và cuối kì của chúng trên cơ sở

kiểm kê cuối kì, xác định lợng tồn kho thực tế và lợng xuất dùng cho sản xuất kinh
doanh và các mục đích khác. Độ chính xác không cao, tiết kiệm đợc công việc ghi
chép, thích hợp với các đơn vị kinh doanh chủng loại vật t khác nhau, giá trị thấp, th-
ờng xuyên xuất dùng, xuất bán.
Kế toán sử dụng các tài khoản sau:
- TK 611: Mua hàng (tiểu khoản 6111- mua NVL): dùng theo dõi tình hình thu
mua, tăng, giảm NVL theo giá thực tế, từ đó xác định giá trị vật t xuất dùng.
- TK 152- Nguyên liệu: giá trị thực tế tồn kho của NVL.
- TK 151- Hàng mua đi đờng: dùng để phản ánh giá trị số hàng mua nhng
đang đi đờng hay gửi tại kho ngời bán.
Ngoài ra còn sử dụng các tài khoản khác nh 133, 331, 111, 112 có nội dung
và kết cấu nh phơng pháp kê khai thờng xuyên.
2.2.4.Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng trong hạch toán NVL
ở các doanh nghiệp việc sử dụng loại sổ nào trong hạch toán nguyên vật liệu là
tuỳ thuộc vào hình thức kế toán mà doanh nghiệp đang áp dụng. Theo chế độ kế toán
hiện hành có thể sử dụng một trong các hình thức sổ kế toán sau:
- Nhật ký chung
- Nhật ký - chứng từ
- Chứng từ ghi sổ
- Nhật ký sổ cái
Mỗi một hình thức sổ kế toán sẽ có một hệ thống sổ và có quy định ghi sổ riêng.
2.2.4.1 Hỡnh thc Nht ký chung
SVTH: Nguyn Th Hng - Lp DHKT7BTH 23
$
Z
Q+$
D+
D
DD7[


+D

Z
#VL
24
Chuyờn tt nghip GVHD: ThS. Th Hnh
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ trình tự kế toán của Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng, định kỳ :
Quan hệ đối chiếu :
2.2.4.2 Hỡnh thc chng t ghi s
SVTH: Nguyn Th Hng - Lp DHKT7BTH 24
$
$
D
+
Q+$)
+D

\(
DD7[

#AZ+
$7DL&L
Z
D
DD7[
?+D





25
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Đỗ Thị Hạnh
S¬ ®å 2.7: Tr×nh tù kÕ to¸n theo h×nh thøc chøng tõ ghi sæ
2.2.4.3 Hình thức Nhật ký- chứng từ:
S¬ ®å 2.8: Tr×nh tù kÕ to¸n theo h×nh thøc nhËt ký - chøng tõ
SVTH: Nguyễn Thị Hồng - Lớp DHKT7BTH 25

×