Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong kiểm tra đánh giá môn tiếng việt lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (634.67 KB, 72 trang )



TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA NGỮ VĂN



VŨ THỊ VĨNH



XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
TRONG KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 10


TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Phƣơng pháp dạy học Ngữ văn

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
ThS. DƢƠNG THỊ MỸ HẰNG


HÀ NỘI - 2014


Khóa luận tốt nghiệp Đại học Khoa Ngữ Văn
Vũ Thị Vĩnh Lớp: K36B - SP Văn

LI CM N



hon thnh khúa lun vi ti: Xõy dng h thng cõu hi trc
nghim khỏch quan trong kim tra ỏnh giỏ Ting Vit lp 10, em ó
thng xuyờn nhn s giỳp nhit tỡnh, to iu kin thun li ca cỏc thy
cụ giỏo khoa Ng vn cỏc thy cụ trong t Phng phỏp dy hc Ng vn v
c bit l cụ giỏo Dng Th M Hng, ngi hng dn khoa hc trc tip.
Em xin c by t lũng bit n v gi li cm n trõn trng nht ti
cụ giỏo Dng Th M Hng cựng tp th cỏc thy cụ trong khoa Ng vn ó
giỳp em hon thnh khúa lun ny.
Do nng lc nghiờn cu cú hn, khúa lun chc chn khụng trỏnh khi
nhng thiu sút. Em rt mong nhn c s ch bo, gúp ý ca cỏc thy cụ v
cỏc bn ng nghip. Em xin chõn thnh cm n!

H Ni, thỏng 5 nm 2014
Sinh viờn


V Th Vnh











Khãa luËn tèt nghiÖp §¹i häc Khoa Ng÷ V¨n

Vò ThÞ VÜnh Líp: K36B - SP V¨n

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự
hướng dẫn và giúp đỡ của cô giáo Dương Thị Mỹ Hằng.
Tôi xin chịu trách nhiệm về kết quả nghiên cứu của cá nhân mình trong
công trình này.

Hà Nội, tháng 5 năm 2014
Sinh viên

Vũ Thị Vĩnh



















Khãa luËn tèt nghiÖp §¹i häc Khoa Ng÷ V¨n
Vò ThÞ VÜnh Líp: K36B - SP V¨n

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TNKQ: Trắc nghiệm khách quan.
THPT: Trung học phổ thông.
SGK: Sách giáo khoa.
KT: Kiểm tra
























Khãa luËn tèt nghiÖp §¹i häc Khoa Ng÷ V¨n
Vò ThÞ VÜnh Líp: K36B - SP V¨n

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Lịch sử vấn đề 3
3. Mục đích nghiên cứu 6
4. Giả thuyết khoa học 6
5. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 6
6. Phương pháp nghiên cứu 6
7. Kết cấu của luận văn 7
NỘI DUNG 8
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 8
1.1. Cơ sở lý luận 8
1.1.1. Trắc nghiệm là gì 8
1.1.2. Một số loại hình trắc nghiệm 9
1.1.3 Một số vấn đề khái quát về trắc nghiệm khách quan 10
1.1.4 Vai trò của câu hỏi trắc nghiệm trong kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
của học sinh 16
1.2 Cơ sở thực tiễn 18
1.2.1 Điều tra khảo sát câu hỏi trắc nghiệm phần Tiếng Việt trong sách giáo
khoa Ngữ văn 10 18
1.2.2 Thực trạng sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong dạy học
Tiếng Việt cho học sinh lớp 10 19
CHƢƠNG 2: XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
KHÁCH QUAN TRONG KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ MÔN TIẾNG VIỆT

LỚP 10 21
2.1 Mục tiêu dạy học Tiếng Việt 10 21
2.2 Các hợp phần trong nội dung dạy học Tiếng Việt 10 21


Khãa luËn tèt nghiÖp §¹i häc Khoa Ng÷ V¨n
Vò ThÞ VÜnh Líp: K36B - SP V¨n

2.2.1 Những vấn đề lí thuyết chung về ngôn ngữ và Tiếng Việt 21
2.2.3 Phong cách học 23
2.3 Cơ sở và nguyên tắc xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm 23
2.3.1 Cơ sở xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm 23
2.3.2 Nguyên tắc xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm 24
2.4 Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong kiểm tra đánh giá môn
Tiếng Việt lớp 10 26
2.4.1 Yêu cầu về kiến thức, kĩ năng trong việc vận dụng hệ thống câu hỏi trắc
nghiệm khách quan 26
2.4.2 Mức độ kiểm tra của hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan 26
2.4.3 Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong kiểm tra đánh
giá môn tiếng Việt lớp 10 28
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM 47
3.1 Mục đích và nội dung thực nghiệm sư phạm 47
3.2 Đối tượng của thực nghiệm sư phạm 47
3.3. Phương pháp tiến hành 48
3.3.1. Khảo sát bằng phiếu điều tra 48
3.3.2. Phương pháp phỏng vấn sâu 48
3.4. Các bước tiến hành 48
3.5 Xử lí và đánh giá kết quả thực nghiệm 50
3.5.1 Kết quả điểm số của bài trắc nghiệm 50
3.5.2 Đánh giá chất lượng của câu hỏi 51

3.6 Phân tích kết quả thực nghiệm 52
3.6.1 Kết quả phân tích phương án điều chỉnh nâng cao chất lượng câu hỏi 52
3.6.2 Khả năng áp dụng 52
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Khóa luận tốt nghiệp Đại học Khoa Ngữ Văn
Vũ Thị Vĩnh 1 Lớp: K36B - SP Văn

M U

1. Lý do chn ti
Ngh quyt 29 v i mi cn bn, ton din giỏo dc v o to. Cht
lng giỏo dc v o to l mt trong nhng vn c quan tõm hng u
nc ta hin nay. Vi quan nim xem u t cho giỏo dc l u t cho
phỏt trin, nc ta ngy cng cú nhiu ch trng v chớnh sỏch cng nh
gii phỏp tp trung nõng cao cht lng giỏo dc.
Thc hin Ngh quyt Trung ng 2 khúa VIII v cỏc ch trng ca
ng, Nh nc v nh hng chin lc phỏt trin giỏo dc - o to trong
thi k cụng nghip húa, hin i húa, lnh vc giỏo dc v o to nc ta ó
t c nhng thnh tu quan trng, gúp phn to ln vo s nghip xõy
dng v bo v T quc.
Vi quan im ch o Giỏo dc l quc sỏch hng u, l s nghip
ca ng, Nh nc v ca ton dõn. u t cho giỏo dc l u t phỏt trin,
c u tiờn i trc trong cỏc chng trỡnh, k hoch phỏt trin kinh t - xó
hi. i mi cn bn, ton din giỏo dc v o to l i mi nhng vn
ln, ct lừi, cp thit, t quan im ch o n mc tiờu, ni dung phng
phỏp, c ch, chớnh sỏch, iu kin bo m thc hin; i mi t s lónh o
ca ng, s qun lớ ca Nh nc n hot ng qun tr ca cỏc c s giỏo
dc - o to v vic tham gia ca gia ỡnh, cng ng xó hi v bn thõn

ngi hc, i mi tt c cỏc bc hc ngnh hc.
Trong quỏ trỡnh i mi cn k tha v phỏt huy nhng thnh tu, phỏt
trin nhng nhõn t mi, tip thu cú chn lc nhng kinh nghim ca th gii,
kiờn quyt chn chnh nhng nhn thc, vic lm lch lc. i mi phi m
bo tớnh h thng, tm nhỡn di hn, phự hp vi tng loi i tng v cp
hc; cỏc gii phỏp phi ng b, kh thi, cú trng tõm, trng im, l trỡnh,
bc i phự hp.

Khóa luận tốt nghiệp Đại học Khoa Ngữ Văn
Vũ Thị Vĩnh 2 Lớp: K36B - SP Văn

Phỏt trin giỏo dc v o to l nõng cao dõn trớ, o to nhõn lc, bi
dng nhõn ti. Chuyn mnh quỏ trỡnh giỏo dc t ch yu trang b kin thc
sang phỏt trin ton din nng lc v phm cht ngi hc. Hc i ụi vi
hnh; lý lun gn vi thc tin; giỏo dc nh trng kt hp vi giỏo dc gia
ỡnh v xó hi.
Ngh quyt 29 ó nờu: i mi cn bn hỡnh thc v phng phỏp thi,
kim tra v ỏnh giỏ kt qu giỏo dc, o to, bo m trung thc, khỏch
quan. Vic thi, kim tra v ỏnh giỏ kt qu giỏo dc, o to cn tng bc
theo cỏc tiờu chớ tiờn tin c xó hi v cng ng giỏo dc th gii tin cy
v cụng nhn. Phi hp s dng kt qu ỏnh giỏ trong quỏ trỡnh hc vi ỏnh
giỏ cui k, cui nm hc; ỏnh giỏ ca ngi dy vi t ỏnh giỏ ca ngi
hc; ỏnh giỏ ca nh trng vi ỏnh giỏ ca gia ỡnh v ca xó hi. i
mi phng thc thi v cụng nhn tt nghip trung hc ph thụng theo hng
gim ỏp lc v tn kộm cho xó hi m vn m bo tin cy, trung thc,
ỏnh giỏ ỳng nng lc hc sinh, lm c s cho vic tuyn sinh giỏo dc ngh
nghip v giỏo dc i hc.
Hon thin h thng kim nh cht lng giỏo dc. nh k kim nh
cht lng cỏc c s giỏo dc, o to v cỏc chng trỡnh o to; cụng khai
kt qu kim nh. Chỳ trng kim tra, ỏnh giỏ, kim soỏt cht lng giỏo

dc v o to i vi cỏc c s ngoi cụng lp. Xõy dng phng thc kim
tra, ỏnh giỏ phự hp vi cỏc loi hỡnh giỏo dc cng ng.
Thc t hin nay vn cht lng giỏo dc núi chung v vic ra
thi, chm thi núi riờng ang l mt vn thu hỳt s quan tõm hng u ca
ngnh giỏo dc. Cỏch t chc thi v chm thi vn ch yu din ra theo
phng thc t lun, kt qu khụng phn ỏnh ỳng thc trng ca ngi hc.
Mt trong nhng phng hng ci thin thc trng trờn ú l s dng trc
nghim khỏch quan (TNKQ) vo kim tra ỏnh giỏ kt qu hc tp ca ngi
hc v hon thin hn phng phỏp thi t lun trc õy.

Khóa luận tốt nghiệp Đại học Khoa Ngữ Văn
Vũ Thị Vĩnh 3 Lớp: K36B - SP Văn

Ti cỏc trng ph thụng, phõn mụn Ting Vit thuc b mụn Ng vn
l mt mụn hc c xem l ht sc quan trng trong vic cung cp nhng
kin thc c bn v ngụn ng v gi gỡn s trong sỏng ca Ting Vit. Vỡ vy,
vic ỏnh giỏ mt cỏch khoa hc kt qu hc tp mụn Ting Vit gi vai trũ
quan trng trong vic nõng cao hiu qu v cht lng hc tp ca mụn hc.
Bờn cnh ú vic t chc thi cho mụn hc ny li ch yu din ra di hỡnh
thc t lun nờn ch ỏnh giỏ c mt s mc tiờu hc tp c xỏc nh ban
u. Xut phỏt t nhng c s lớ lun v thc tin ca vic kim tra ỏnh giỏ
kt qu hc tp núi chung v kim tra ỏnh giỏ kt qu hc tp mụn Ting Vit
ca hc sinh lp 10 THPT núi riờng, chỳng tụi ó chn ti: Xõy dng h
thng cõu hi trc nghim khỏch quan trong kim tra ỏnh giỏ mụn Ting
Vit lp 10 lm ti khúa lun nghiờn cu ca mỡnh.
2. Lch s vn
Vo th k XIX u th k XX, vic s dng trc nghim trong trng
hc c bt u vi cỏc trc nghim vn ỏp sau ú dn phỏt trin thnh trc
nghim t lun. Trc nghim Binet c dựng o nng lc tng quỏt,
khụng dnh o thnh qu hc tp trong nh trng v cng khụng thớch

hp dựng nh mt cụng c ỏnh giỏ chung ca trng hc. Riờng M,
trc nghim c s dng trong lnh vc giỏo dc phỏt trin mnh m trong
nhng nm 60 ca th k XX. Nm 1963 xut hin cụng trỡnh ca Gedevik
dựng mỏy tớnh in t x ký cỏc kt qu trc nghim trờn din rng. Tip
ú l Anh, nm 1963, ra i hi ng hong gia hng nm quyt nh
cỏc trc nghim chun cho trng trung hc. Cng vo nm 1963, ti Liờn Xụ
(c), vic nghiờn cu kt qu ca phng phỏp trc nghim ó tr thnh ti
ln ca Vin Hn lõm Khoa hc giỏo dc Liờn Xụ vi nhan : Trỡnh ,
kin thc, k nng, k xo ca hc sinh v cỏc bin phỏp ngn nga tỡnh trng
khụng tin v lu ban do E.I Montzen ch trỡ sau ú nhiu cụng trỡnh khỏc
cng ln lt c cụng b.

Khóa luận tốt nghiệp Đại học Khoa Ngữ Văn
Vũ Thị Vĩnh 4 Lớp: K36B - SP Văn

Mc dự trờn th gii trc nghim khỏch quan c s dng t rt sm
song Vit Nam trc nghim khỏch quan xut hin mun hn. Khoa hc v
o lng v trc nghim nc ta phỏt trin chm. Cỏch õy khong 10 nm,
khi cỏc nc phỏt trin ó s dng trc nghim khỏch quan cho cỏc kỡ thi
tuyn thỡ Vit Nam cỏc ti liu v lnh vc ny gn nh khụng cú.
Trc tỡnh hỡnh ú, B Giỏo dc ó mi chuyờn gia t nc ngoi sang
t chc hi tho, dch sỏch, c mt s ging viờn i hc nc ngoi. n
thỏng 7 nm 1995, kỡ thi tuyn sinh i hc thớ im ti trng i hc Lt
bng phng phỏp trc nghim khỏch quan ó cú nhng thnh cụng nht
nh. Nm 1956-1960, ra i cụng trỡnh nghiờn cu hỡnh thc kim tra trc
nghim bc trung Trc nghim vn vt hc ca Lờ Quang Ngha(1963)
v Phựng Vn Hng(1964)
Nm 1990 phng phỏp trc nghim mi tht s c quan tõm
nhiu cp hc. B Y t vi s giỳp ca ỏn H tr h thng o to
Vit Namca Thy in ó m nhiu lp xõy dng ngõn hng cõu hi trc

nghim. Nm 1993 ti i hc Bỏch khoa H Ni cú hi tho K thut test
ng dng bc i hc (4/12/1993) ca tỏc gi Lõm Quang Thip, Phan
Hu Tit, Nghiờm Xuõn Nựng
Thỏng 4 nm 1998, trng i hc S phm H Ni- i hc Quc gia
H Ni cú t chc cuc hi tho khoa hc v vic s dng trc nghim khỏch
quan trong dy hc v tin hnh xõy dng ngõn hng TNKQ kim tra,
ỏnh giỏ mt s hc phn ca cỏc khoa trong trng. Hin nay, mt s khoa
trong trng ó bt u s dng TNKQ trong quỏ trỡnh dy hc cỏc mụn
nh: Toỏn, Lý v mt s b mụn ó cú hc phn thi bng phng phỏp trc
nghim nh mụn Ting Anh. Ngoi ra, mt s ni khỏc cng bt u nghiờn
cu vic s dng phng phỏp TNKQ trong quỏ trỡnh kim tra, ỏnh giỏ nhn
thc ca hc sinh. Mt s mụn ó cú sỏch TNKQ nh: Toỏn, Ting Vit, Lý,

Khóa luận tốt nghiệp Đại học Khoa Ngữ Văn
Vũ Thị Vĩnh 5 Lớp: K36B - SP Văn

Húa, Sinh, Tõm lý Gn õy, vi s ra i ca Vin m bo cht lng
o to giỏo dc, ó tp trung nghiờn cu nhiu ti v t chc hi tho liờn
quan n vn ỏnh giỏ, o lng trong giỏo dc vi nhiu hỡnh thc khỏc
nhau, trong ú cú hỡnh thc TNKQ.
Nh vy, phng phỏp TNKQ ó rt ph bin cỏc nc phỏt trin,
trong nhiu lnh vc, nhiu mụn hc vi kt qu tt v c ỏnh giỏ cao. Cú
th núi trc nghim ó cú lch s phỏt trin lõu di v t c nhng thnh
tu nht nh. Trờn th gii, trc nghim c nghiờn cu v s dng rng rói
trong nhiu lnh vc khỏc nhau ca i sng xó hi. Tuy nhiờn, Vit Nam
vic s dng phng phỏp trc nghim khỏch quan cũn rt mi m v hn
ch, ch dng li giai on th nghim v thớch nghi húa cỏc phng phỏp
trc nghim ca nc ngoi. Vic ỏp dng chỳng cng ch tp trung ch yu
cỏc trung tõm giỏo dc ln nh cỏc trng i hc, hn ch nhiu cỏc bc
ph thụng. hc sinh ph thụng cú th lm quen dn vi phng phỏp

TNKQ, hin nay, B giỏo dc v o to ó a ra mt s cõu hi TNKQ
lng ghộp vi cõu hi t lun trong cỏc sỏch giỏo khoa (SGK). Mt s mụn
hc trng ph thụng trong nhng nm ti s hon thnh cụng vic ny
bc THPT. Khi cụng vic ú thnh cụng s ha hn mt s phỏt trin mnh
m ca phng phỏp TNKQ Vit Nam.
S dng phng phỏp trc nghim khỏch quan lm thi tt nghip
THPT v lm thi tuyn sinh i hc s m bo c tớnh cụng bng v
chớnh xỏc trong thi c. Vỡ vy, bt u t nm hc 2006-2007 B Giỏo dc v
o to cú ch trng t chc thi tt nghip THPT v thi tuyn sinh i hc
bng phng phỏp trc nghim khỏch quan i vi cỏc mụn: Lý, Húa, Sinh,
Ting Anh.
Trong lnh vc dy hc, gn õy do ũi hi ca thc tin, trc nghim
ó c nghiờn cu v ng dng vo kim tra ỏnh giỏ kt qu ngi hc.

Khãa luËn tèt nghiÖp §¹i häc Khoa Ng÷ V¨n
Vò ThÞ VÜnh 6 Líp: K36B - SP V¨n

Bên cạnh đó, xác định được tầm quan trọng của kiểm tra đánh giá và
các phương pháp cũng như hình thức áp dụng, người dạy đã chú trọng đến
việc áp dụng và mở rộng phạm vi nghiên cứu, sử dụng cũng như nâng cao
chất lượng, hình thức sử dụng các phương pháp ấy vào quá trình giảng dạy.
Tuy nhiên, đối với bộ môn Ngữ văn, trong đó có phân môn Tiếng Việt, vấn đề
sử dụng trắc nghiệm trong kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh vẫn
còn là vấn đề mới mẻ, chưa có nhiều công trình nghiên cứu.
3. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận về kiểm tra đánh giá nói chung, TNKQ và xây dựng
hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan Ngữ văn phần Tiếng Việt cho học sinh
lớp 10 góp phần cải tiến hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của người
học, nâng cao chất lượng dạy học Tiếng Việt ở THPT. Từ kết quả thực nghiệm
sơ bộ đánh giá tính giá trị và khả năng áp dụng của hệ thống câu hỏi đó.

4. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng được một hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan Ngữ
văn phần Tiếng Việt phù hợp phần cho ta đánh giá được kết quả của người
học một cách chính xác và khách quan
5. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan Tiếng
Việt lớp 10
b. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu trắc nghiệm khách quan cho dạy
học Tiếng Việt lớp 10, thực nghiệm ở lớp 10.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1 Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp các tài liệu có liên quan đến đề tài. (Nghiên cứu
các tài liệu về đo lường, đánh giá trong giáo dục, nghiên cứu chương trình
sách giáo khoa môn Ngữ văn lớp 10.


Khóa luận tốt nghiệp Đại học Khoa Ngữ Văn
Vũ Thị Vĩnh 7 Lớp: K36B - SP Văn

6.2 Phng phỏp nghiờn cu thc tin
- Phng phỏp iu tra: iu tra ý kin ca giỏo viờn (GV) trong s
dng cõu hi TNKQ nhiu la chn trong ỏnh giỏ kt qu hc tp mụn hc.
- Phng phỏp thc nghim s phm: th nghim cỏc cõu hi thi
c thit k.
- Phng phỏp nghiờn cu sn phm: nghiờn cu cỏc thi, cỏc cõu hi
TNKQ nhiu la chn tn ti trong thc tin nh trng.
- Phng phỏp ly ý kin chuyờn gia: tham kho ý kin ca cỏc chuyờn
gia v cỏc b thi.
- Phng phỏp phng vn: phng vn giỏo viờn, cỏn b qun lý v
quan im s dng cõu hi trc nghim khỏch quan nhiu la chn trong

kim tra ỏnh giỏ kt qu hc tp.
7. Kt cu ca lun vn
Ngoi phn m u v kt lun chung, lun vn gm 3 chng sau:
Chng 1: C s lý lun v thc tin
Chng 2: Xõy dng h thng cõu hi trc nghim khỏch quan trong
kim tra ỏnh giỏ mụn Ting Vit lp 10.
Chng 3: Thc nghim s phm











Khóa luận tốt nghiệp Đại học Khoa Ngữ Văn
Vũ Thị Vĩnh 8 Lớp: K36B - SP Văn


NI DUNG
CHNG 1: C S L LUN V THC TIN

1.1. C s lý lun
1.1.1. Trc nghim l gỡ
Trc nghim (test) theo t in ting Anh l s kim tra, s th thỏch
(mt vic gỡ ú c lm phỏt hin ra bn cht, ti nng ca ai hay cht
lng ca vic gỡ); s th s sỏt hch; bi kim tra. Theo ting Hỏn,

trc cú ngha l o lng, nghim l suy xột, chng thc. Thut ng ny
c J.M Cattel cp n trong bi bỏo: Trớ khụn v cỏch o trớ khụn v
s dng u tiờn trong tõm lớ hc. Sau ú nhiu nh lớ lun ó i sõu vo
nghiờn cu v test v a ra nhiu nh ngha khỏc nhau.
Theo GS. Trn Bỏ Honh trỡnh by trong ti liu ỏnh giỏ trong giỏo
dc thỡ trc nghim trong giỏo dc l mt phng phỏp thm dũ mt s
c im nng lc trớ tu ca hc sinh nh s chỳ ý, tng tng, ghi nh,
thụng minh, nng khiu hoc kim tra ỏnh giỏ mt s kin thc, k
nng, k xo hay thỏi ca hc sinh.
Giỏo dc l mt quỏ trỡnh tỏc ng lờn con ngi nhm to ra nhng
bin i nht nh trong i tng ú. Mun bit nhng bin i ú xy ra
mc no ta phi o lng v ỏnh giỏ hnh vi ca i tng trong mt tỡnh
hung nht nh. Qua s ỏnh giỏ cho chỳng ta xỏc nh nhng vn sau:
Mc tiờu giỏo dc c t ra cú phự hp khụng v t c khụng? Vic
ging dy cú thnh cụng hay khụng, ngi hc cú tin b khụng? Nh vy
chỳng ta hiu o lng v ỏnh giỏ l gỡ?
o lng l mt cỏch lng giỏ, l vic gỏn nhng con s hoc th bc
theo mt h thng quy tc no ú [12, tr2].
ỏnh giỏ l vic nhn nh s xng ỏng ca mt i tng no ú [12, tr16].
Lng giỏ nng lc hoc thnh qu ca ngi hc thng l cỏc thnh t

Khãa luËn tèt nghiÖp §¹i häc Khoa Ng÷ V¨n
Vò ThÞ VÜnh 9 Líp: K36B - SP V¨n

lượng giá trong giáo dục. Đánh giá có thể là định lượng dựa vào các con số
hoặc định tính dựa vào các ý kiến và giá trị.
Trắc nghiệm theo nghĩa rộng là một phép lượng giá cụ thể mức độ khả
năng thể hiện hành vi trong lĩnh vực nào đó của một người cụ thể. Trong giáo
dục trắc nghiệm là một loại dụng cụ đo lường khả năng của người học. Dựa
vào trắc nghiệm cho biết được thành tích của cá nhân như thế nào? So sánh

với người khác hay so với một lĩnh vực các nhiệm vụ học tập được dự kiến.
Thường có hai dạng trắc nghiệm: một là trắc nghiệm thành quả (đo lường
mức độ học được sau một thời kì giảng dạy) hai là trắc nghiệm năng khiếu
hay năng lực (đánh giá năng khiếu hay năng lực hiện có của một đối tượng
bất kể chúng được hình thành bằng cách nào).
1.1.2. Một số loại hình trắc nghiệm
1.2.1.1. Trắc nghiệm quan sát
Trắc nghiệm quan sát là loại trắc nghiệm giúp đánh giá các thao tác,
hành vi, phản ứng vô thức, các kĩ năng thực hành và cả một số kĩ năng về
nhận thức, chẳng hạn cách giải quyết vấn đề trong một tình huống nào đó
đang được nghiên cứu.
1.1.2.2. Trắc nghiệm vấn đáp
Trắc nghiệm vấn đáp: có tác dụng tốt để đánh giá khả năng đáp ứng các
câu hỏi được nêu một cách tự phát trong một tình huống cần kiểm tra, cũng
thường được sử dụng khi tương tác giữa người hỏi và người đối thoại…
1.1.2.3. Trắc nghiệm viết
Trắc nghiệm viết là loại trắc nghiệm được sử dụng nhiều nhất vì:
- Trong cùng một thời gian mà kiểm tra được nhiều thí sinh.
- Thí sinh được cân nhắc nhiều hơn khi trả lời.
- Có thể kiểm tra sự phát triển tư duy ở mức độ cao.
- Cung cấp bản ghi rõ ràng các câu trả lời để nghiên cứu kĩ khi chấm
bài.

Khãa luËn tèt nghiÖp §¹i häc Khoa Ng÷ V¨n
Vò ThÞ VÜnh 10 Líp: K36B - SP V¨n

- Dễ quản lí hơn vì người chấm không tham gia trực tiếp vào bối cảnh
kiểm tra.
- Qua bản trả lời của thí sinh ta có thể dùng để phân tích câu hỏi và khả
năng dạy của người giáo viên.

Trong trắc nghiệm viết lại được chia ra làm hai loại sau:
 Trắc nghiệm tự luận: Các câu hỏi buộc phải trả lời theo dạng mở, thí sinh
phải tự trình bày ý kiến trong một bài viết để giải quyết vấn đề mà câu hỏi
đưa ra.
 Trắc nghiệm khách quan: Đề thi thường bao gồm rất nhiều câu hỏi, mỗi
câu nêu lên vấn đề và những thông tin cần thiết đề thí sinh có thể trả lời từng
câu một cách ngắn gọn.
1.1.3 Một số vấn đề khái quát về trắc nghiệm khách quan
1.1.3.1 Khái niệm
Trắc nghiệm khách quan là một phương pháp trắc nghiệm mà đề thi
gồm có nhiều câu hỏi, ở mỗi câu đều nêu lên vấn đề và những thông tin cần
thiết giúp thí sinh trả lời một cách ngắn gọn nhất.
1.1.3.2 Các kiểu câu hỏi trắc nghiệm khách quan:
+ Câu hỏi trắc nghiệm kiểu ghép đôi (xứng - hợp)
Đặc điểm: Loại câu hỏi này có hai cột gồm danh sách các phần từ
(những chữ, nhóm chữ hay câu). Dựa trên một hệ thức tiêu chuẩn nào đó định
trước, học sinh sẽ ghép những phần tử của cột một với phần tử của cột hai. Số
phần tử trong hai cột có thể bằng nhau hay khác nhau. Mỗi phần tử trong cột
trả lời có thể dùng một hay nhiều lần.
Trắc nghiệm ghép đôi rất thông dụng nó được dùng để đo lường kiến
thức về các mối tương quan, học sinh có thể ghép các từ với ý nghĩa tương
ứng, các phát minh khoa học với tên các nhà khoa học đã khám phá, ngày
tháng với các biến cố, các chữ, tên với các phần khác nhau của một giản đồ

Khãa luËn tèt nghiÖp §¹i häc Khoa Ng÷ V¨n
Vò ThÞ VÜnh 11 Líp: K36B - SP V¨n

hay bản đồ. Hoặc sắp các chữ hay câu thành từng loại dựa trên căn bản nào đó
cho trước (phân loại động vật theo chủng loại, sắp xếp các biến cố theo thứ tự
thời gian, sắp xếp các câu phát biểu theo một chuỗi lí luận, đánh giá một tác

phẩm dựa trên các tiêu chuẩn cho trước.
Ưu điểm của trắc nghiệm ghép đôi:
1. Dễ viết và dễ dùng, đặc biệt rất thích hợp khi cần thẩm định các mục
tiêu ở mức tâm linh thấp. Tuy nhiên chúng ta nên cố gắng viết những câu hỏi
ở mức trí năng cao hơn.
2. Học sinh ở lứa tuổi học trường phổ thông cơ sở rất thích loại trắc
nghiệm ghép đôi.
3. So với những loại câu hỏi nhiều lựa chọn loại ghép đôi ít tốn giấy
nhất.
4. Yếu tố may rủi giảm đi nhiều khi số phần tử trong mỗi cột tăng và
khác nhau.
5. Là loại câu hỏi hữu hiệu nhất trong việc đánh giá khả năng nhận biết
các hệ thức, hay lập những mối tương quan.
Nhược điểm của trắc nghiệm ghép đôi:
1. Khó đo được các mức trí năng cao ở thí sinh.
2. Nếu số phần tử trong một cột quá dài thì sẽ không thuận lợi cho thí sinh.
+ Câu điền khuyết hay có câu trả lời ngắn gọn
Đặc điểm: Hai loại trắc nghiệm điền khuyết hay có câu trả lời ngắn
thực ra chỉ là một, chúng chỉ khác nhau về dạng thức vấn đề được đặt ra. Nếu
được trình bày dạng câu hỏi này thì chúng ta gọi là câu trả lời ngắn, nếu được
trình bày dưới dạng một câu phát biểu chưa đầy đủ, được gọi là loại điền
khuyết. Nội dung đây là loại trắc nghiệm khách quan có câu trả lời tự do.
Ưu điểm:
1. Thí sinh có được cơ hội trình bày những câu trả lời khác thường,
phát huy óc sáng tạo.

Khóa luận tốt nghiệp Đại học Khoa Ngữ Văn
Vũ Thị Vĩnh 12 Lớp: K36B - SP Văn

2. Phng phỏp chm im nhanh hn v ỏng tin cy hn so vi loi

lun , mc dự phn cho im cú phn phc tp hn so vi cỏc loi trc
nghim khỏch quan khỏc.
3. Thớ sinh mt c hi oỏn mũ cõu tr li nh trong trng hp cỏc
loi TNKQ khỏc. Thớ sinh phi nh hoc ngh ra cõu tr li, thay vỡ chn la
cõu tr li ỳng trong cỏc cõu cho sn.
4. Loi ny d san cõu hi hn ghộp ụi hoc cõu nhiu la chn. Tuy
nhiờn cng khụng nờn lm dng quỏ s d dói ny m ly y nguyờn cõu trong
sỏch giỏo khoa.
5. Thiu yu t khỏch quan lỳc chm im. Dự cho phi chm im loi
trc nghim in khuyt cú tớnh cht khỏch quan hn lun , giỏo viờn vn
gp nhiu phin phc hn khi chm cỏc cõu trc nghim iu kin vỡ gii hn
cõu tr li ỳng rng rói hn. Giỏo viờn cú th phi cho im ton phn hay
mt phn cho mt cõu tr li khỏc vi ỏp ỏn chm bi. Do ú cỏc nhõn
viờn phc v khụng th chm giỳp, cng nh khụng th dựng phng phỏp
chm bng mỏy.
6. Loi trc nghim ny thng lm hc sinh ri trớ do vy im s cú
tng quan cao vi mc thụng minh hn l vi thnh qu hc tp ca hc
sinh iu ny lm cho giỏ tr ca bi thi gim.
+ Trc nghim loi ỳng sai:
c im:
Loi cõu trc nghim ỳng sai thng gm mt cõu phỏt biu thớ
sinh phỏn oỏn xem ni dung ú ỳng hay sai. gim bt khuyt im ca
loi trc nghim ny ngi ta tỡm cỏch ci tin phng phỏp: nhng ch
chớnh yu quyt nh s ỳng sai trong cõu c gch chõn hay in m nột
hn v yờu cu thớ sinh sa li nu thớ sinh cho l sai. õy l mt yu t lm
gim s oỏn mũ v do ú lm tng tin cy ca bi trc nghim.

Khóa luận tốt nghiệp Đại học Khoa Ngữ Văn
Vũ Thị Vĩnh 13 Lớp: K36B - SP Văn


u im ca trc nghim ỳng sai:
1. õy l loi n gin nht trc nghim kin thc v nhng s kin.
2. Nu trc nghim theo loi ny s kim tra c mt lng kin thc
rng ln trong khong thi gian ngn.
3. Trong mt khong thi gian ngn giỏo viờn cú th son c nhiu
cõu hi hn loi cõu hi nhiu la chn (c khong 5 cõu nhiu la chn thỡ
tng ng ớt nht l 10 cõu hi ỳng sai).
4. Hon ton khỏch quan khi chm im.
5. Vic tr li cõu hi rt n gin.
Nhc im ca loi trc nghim ỳng sai:
1. Cú th khuyn khớch s oỏn mũ. Theo lut s ln thỡ cho dự cụ giỏo
cú s dng cụng thc hiu chnh, hc sinh vn cú khuynh hng oỏn may ri
cú 50% hy vng tr li ỳng.
2. Khú dựng chn chnh im yu ca hc sinh, do yu t oỏn mũ.
3. Rt khú khn cho cỏc mụn hc thuc lnh vc xó hi trong vic son
tho cõu hi vỡ lnh vc ny cú nhiu quan im khỏc nhau. Do ú ngi son
phi núi rừ tỏc gi, xut s ca ý kin, t tng, li núi nờu trong mi cõu.
4. Loi trc nghim ỳng sai cú tin thp do sc xut oỏn ỳng ca
hc sinh l 50%. cú tin cy tng ng vi cỏc loi TNKQ khỏc thỡ
cõu hi loi ny phi di hn nhiu.
5. Xu hng trớch nguyờn vn cỏc cõu trong sỏch d lm cho hc sinh
tp thúi quen hc thuc hn l tỡm hiu suy ngh.
6. Trong khuụn kh ca cõu ỳng sai lm cho hc sinh cm thy khỏ
khú chu khi phi rng buc ý kin tr li. ng thi vi cỏc em cũn bộ,
nhng cõu phỏt biu sai cú th khin cỏc em hc nhng iu sai lm mt cỏch
vụ ý thc.

Khóa luận tốt nghiệp Đại học Khoa Ngữ Văn
Vũ Thị Vĩnh 14 Lớp: K36B - SP Văn


Phng phỏp chm im loi trc nghim ỳng sai:
Cú hai phng phỏp c ỏp dng cho loi trc nghim ỳng sai:
Phng phỏp th nht l cho mi cõu tr li ỳng mt im v khụng k
n cõu sai hoc khụng lm.
Phng phỏp th hai thng dựng hn m s cõu tr li ỳng R v tr i
s cõu tr li sai W. Cụng thc tớnh im khi ú s l:
im s= S cõu ỳng R - s cõu sai W
Nguyờn nhõn dựng cụng thc ny l, theo lớ thuyt, mt hc sinh
khụng bit gỡ, dựng cỏch oỏn mũ, cú th tr li ỳng 50 cõu v sai 50 cõu
trong mt bi 100 cõu hi.
Nhiu nh trc nghim cho rng mt ngi oỏn mũ nh th phi b
im 0. Nờn im s ca hc sinh trờn bng s cõu hi ỳng nh may ri (50)
tr i s cõu sai (50). Nhiu chuyờn viờn trc nghim nh W.B.Michacl,
J.A.R Wilson v M.C Robeck (1969) khuyờn khụng nờn dựng cụng thc hiu
chnh cho s cõu t lun sai tr trng hp bi trc nghim tc . Vic dựng
cụng thc hiu chnh thng a vo mt s ngun sai l thúi quen tr li cõu
hi theo mt khuynh hng no ú (liu lnh hay thn trng) s lm gim giỏ
tr ca bi trc nghim.
+ Trc nghim cú nhiu phng ỏn tr li.
phn trờn chỳng ta ó tỡm hiu v mt s loi cõu hi TNKQ v cng
thy c rng cỏc loi ú vn cũn nhiu nhc im. Mt loi cõu hi khc
phc c nhiu nhc im ú chớnh l trc nghim cú nhiu phng ỏn tr
li. õy l TNKQ c a chung nht, thng c kớ hiu l MCQ.
c im: Mt cõu hi loi ny gm mt phn phỏt biu chớnh, thng
gi l li dn, hay cõu hi, v bn, nm, hay nhiu phng ỏn tr li sn
thớ sinh chn cõu tr li ỳng nht, hay hp lớ nht. Ngoi mt cõu ỳng, cỏc
cõu tr li khỏc trong cỏc phng ỏn chn la phi cú v hp lớ vi thớ sinh.

Khóa luận tốt nghiệp Đại học Khoa Ngữ Văn
Vũ Thị Vĩnh 15 Lớp: K36B - SP Văn


u im ca trc nghim cú nhiu phng ỏn tr li:
1. Cú th o c cỏc mc kh nng tõm linh khỏc nhau. Vi s phi
hp ca nhiu phng ỏn tr li chn cho mi cõu hi cú th kim tra,
ỏnh giỏ nhng mc tiờu ging dy hc tp khỏc nhau mt cỏch khỏ ton din.
2. tin cy cao hn. Yu t oỏn mũ may ri ca hc sinh gim i
nhiu so vi cỏc loi TNKQ khỏc khi s phng ỏn la chn tng lờn.
3. Hc sinh phi xột oỏn v phõn bit k cng khi tr li cõu hi. Tớnh
cht tuyt i trong loi ỳng sai nhng ch cho tớnh cht tng i khi hc
sinh phi chn la cõu tr li ỳng nht hay hp lớ nht trong s cỏc phng
ỏn tr li ó cho.
4. Tớnh cht giỏ tr tt hn do dng trc nghim ny cú th o c y
cỏc mc tõm linh khỏc nhau nh: nh, hiu, ỏp dng, phõn tớch, tng hp,
ỏnh giỏ.
5. Cú th phõn tớch c tớnh cht mi cõu hi. Dựng phng phỏp
phõn tớch cõu hi, chỳng ta cú th xỏc nh cõu no d quỏ, cõu no khú quỏ,
cõu no m h hay khụng giỏ tr i vi cỏc mc tiờu cn trc nghim. Ngoi
ra, chỳng ta cú th xột xem cõu tr li cho sn no khụng ớch li, hoc lm
gim giỏ tr cõu hi. Phng phỏp ny khụng thc hin vi loi cõu hi t
lun, hay khú thc hin vi loi trc nghim khỏc.
6. Tớnh khỏch quan khi chm bi thi: Da vo mỏy, bi thi c quột v
vo im mt cỏch hon ton khỏch quan. Ngay c nhng bi thi c chm
bng tay thỡ im s trờn bi thi ca thớ sinh cng khụng ph thuc vo ngi
chm vỡ trc nghim cú nhiu phng ỏn chn khụng ph thuc vo cỏc yu
t nh phm cht ca ch vit, hoc kh nng din t t tng.
Ngoi ra, trc nghim cú nhiu phng ỏn chn cũn cú tt c cỏc u
im khỏc ca TNKQ.
Nhc im ca loi ca cõu hi trc nghim cú nhiu phng ỏn chn
so vi t lun m ta ó so sỏnh trờn thỡ trc nghim cú nhiu phng ỏn
chn cũn cú nhng tn ti sau:


Khóa luận tốt nghiệp Đại học Khoa Ngữ Văn
Vũ Thị Vĩnh 16 Lớp: K36B - SP Văn

1. Khú son cõu hi: Vic son cõu hi trc nghim cú nhiu phng ỏn
chn s mt nhiu thi gian v s cụng phu mi vit c nhng cõu hi t
tiờu chun, ỳng k thut. Yờu cu t ra õy l phi chn ra phng ỏn
ỳng nht trong khi cỏc phng ỏn nhiu ra cng phi cú v hp lớ. Qua ú
ta mi cú th o c cỏc mc tiờu nh sn v cỏc k nng cao hn mc nh.
2. i vi nhng thớ sinh hc khỏ thng khú chu vi nhng cõu hi
m h cú th cú phng ỏn tr li hay hn. Vỡ vy khi son cõu hi thỡ giỏo
viờn phi c gng son cú cõu tr li tt nht v hay nht.
3. Cũn cú nhng nhc im khỏc l: tn nhiu giy in cõu hi, v
thớ sinh s phi tn nhiu thi gian c cõu hi.
4. Nu so vi cõu hi t lun thỡ trc nghim cú nhiu phng ỏn chn
khụng th o c kh nng gii quyt vn khộo lộo hay kh nng phỏn
xột, nhỡn nhn vn ca thớ sinh.
Phng ỏn cho im loi cõu hi cú nhiu phng ỏn chn:
`Gi s mt thớ sinh cú s cõu tr li ỳng l R v s cõu tr li sai l W
vi s phng ỏn tr li cho sn la chn l k thỡ cụng thc c dựng
chm im l: im = R - w/ k-1
õy l cụng thc cú hiu chnh do yu t oỏn m may ri. Nguyờn nhõn l
do nu bi thi l 60 cõu, mi cõu cú nm phng ỏn la chn. Xỏc sut mt
ngi oỏn mũ oỏn ỳng l 20% tc l 12 cõu, v s tr li sai l 48 cõu. Chia 48
cho (5-1) thỡ ta c 12. Khi tr con s ny cho 12 cõu tr li ỳng ch nh may
mn, ngi ú s c im khụng. Tuy nhiờn nhiu cụng trỡnh v nhiu tỏc gi
cho thy l vic ỏp dng cụng thc l khụng cn thit vỡ s dựng im õm.
1.1.4 Vai trũ ca cõu hi trc nghim trong kim tra, ỏnh giỏ kt qu
hc tp ca hc sinh
Bn cht ca kim tra ỏnh giỏ l xỏc nh xem mc tiờu ca chng

trỡnh o to, ca mụn hc cú t c hay khụng v nu t c thỡ t

Khóa luận tốt nghiệp Đại học Khoa Ngữ Văn
Vũ Thị Vĩnh 17 Lớp: K36B - SP Văn

mc no. Kim tra ỏnh giỏ l cỏi ớch ngi hc tựy theo kh nng ca
bn thõn tỡm cỏch riờng cho mỡnh hng ti. Vi ngha ny, kim tra ỏnh giỏ
s nh hng cỏch dy ca thy v cỏch hc ca trũ sao cho hiu qu nht,
ngha l cựng hng ti t mc tiờu. Ngoi ra, thụng tin khai thỏc t kim tra
ỏnh giỏ s rt hu ớch cho vic iu chnh phng phỏp dy ca thy v
phng phỏp hc ca trũ, ng thi giỳp cỏc nh qun lớ cú nhng thay i
cn thit trong quỏ trỡnh t chc o to.
Vic kim tra - ỏnh giỏ cú h thng v thng xuyờn cung cp kp thi
nhng thụng tin hu ớch (liờn h ngc trong) giỳp ngi hc t iu chnh
hot ng hc, hỡnh thnh nhu cu v thúi quen t kim tra v t ỏnh giỏ,
nõng cao tinh thn trỏch nhim trong hc tp, khc phc t tng i phú,
nõng cao ý thc k lut, t giỏc. Bờn cnh ú, nu vic kim tra ỏnh giỏ chỳ
trng phỏt huy trớ thụng minh, linh hot vn dng kin thc ó hc gii
quyt nhng tỡnh hung thc t s giỳp hc sinh cng c tớnh kiờn nh, t tin
vo sc lc v kh nng ca mỡnh, phũng khc phc tớnh t món, ch quan
v phỏt huy c tớnh c lp, sỏng to trong quỏ trỡnh hc tp.
Vic kim tra, ỏnh giỏ cũn giỳp giỏo viờn cú c nhng tớn hiu
ngc (liờn h ngc ngoi) phỏt hin thc trng v kt qu hc tp ca
hc sinh, t ú iu chnh hot ng hc tp ca hc sinh, giỏm sỏt quỏ trỡnh
tin b ca hc sinh v thy c s tin b ú cú tng xng vi mc tiờu
ra hay khụng. ng thi kim tra ỏnh giỏ l mt hot ng hiu qu
xem xột hiu qu ca vic day hc.
i vi cỏc nh qun lớ giỏo dc, kim tra ỏnh giỏ l mt hot ng
thng xuyờn v cn thit. Kim tra ỏnh giỏ l bin phỏp hu hiu nhm
ỏnh giỏ kt qu o to (nh lng v nh tớnh); l c s xõy dng chin

lc o to v mc tiờu o to, i ng giỏo viờn, i mi ni dung v
phng phỏp dy hc. Nh vy, nu xem cht lng ca quỏ trỡnh dy - hc

Khóa luận tốt nghiệp Đại học Khoa Ngữ Văn
Vũ Thị Vĩnh 18 Lớp: K36B - SP Văn

l s trựng khp vi mc tiờu thỡ kim tra ỏnh ỏnh giỏ l cỏch tt nht
ỏnh giỏ cht lng ca quy trỡnh o to.
1.2 C s thc tin
1.2.1 iu tra kho sỏt cõu hi trc nghim phn Ting Vit trong sỏch
giỏo khoa Ng vn 10
Mụn Ng vn núi chung, Ting Vit núi riờng l mt mụn nn tng v
kin thc cụng c v giao tip, cú v trớ quan trng trong mi quan h chung
vi cỏc mụn hc khỏc trong chng trỡnh o to THPT, gúp phn to nờn
trỡnh vn húa c bn cho con ngi. Riờng mụn Ting Vit cung cp cho
hc sinh nhng kin thc v ngụn ng v Ting Vit.
Nm trong nh hng chung ca ton b chng trỡnh Ting Vit cp
THPT, phõn mụn Ting Vit lp 10 cng ó nm gi mt lng kin thc
tng i c bn.
Trong lnh vc dy hc, gn õy do ũi hi ca thc tin, trc nghim
ó c nghiờn cu v ng dng vo kim tra ỏnh giỏ kt qu ngi hc.
Bờn cnh ú, xỏc nh c tm quan trng ca kim tra ỏnh giỏ v phng
phỏp cng nh hỡnh thc ỏp dng, ngi dy ó chỳ trng ti vic ỏp dng v
m rng phm vi nghiờn cu, s dng cng nh nõng cao cht lng, hỡnh
thc s dng phng phỏp y vo quỏ trỡnh ging dy.
Tuy nhiờn i vi b mụn Ng Vn, trong ú cú phõn mụn Ting Vit,
vn s dng trc nghim trong kim tra ỏnh giỏ kt qu hc tp ca hc
sinh vn cũn l vn mi m, cha cú nhiu cụng trỡnh nghiờn cu.
Qua vic iu tra kho sỏt h thng cõu hi TNKQ trong sỏch giỏo
khoa Ng vn 10 phn Ting Vit trong chng trỡnh c bn cho thy

thc t vic s dng cõu hi trc nghim v trc nghim khỏch quan sau
mi bi hc lớ thuyt v thc Ting Vit lp 10 THPT hin nay l thiu
hon ton.

Khãa luËn tèt nghiÖp §¹i häc Khoa Ng÷ V¨n
Vò ThÞ VÜnh 19 Líp: K36B - SP V¨n

1.2.2 Thực trạng sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong dạy học
Tiếng Việt cho học sinh lớp 10
Để đánh giá một cách khách quan về thực trạng nhận thức việc sử dụng
TNKQ trong kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh lớp 10 THPT,
chúng tôi tiến hành khảo sát thông qua phiếu điều tra.
 Về thực trạng nhận thức chung
Như trên đã trình bày, TNKQ ra đời khá lâu trên thế giới và ở Việt
Nam, việc sử dụng TNKQ vào kiểm tra đánh giá cũng đã được dần thực hiện
một cách đồng bộ. Tuy nhiên, điều đó vẫn chưa phản ánh được nhận thức
chung nhất và cụ thể của các nhà quản lí giáo dục cũng như đội ngũ giáo viên
trong việc sử dụng TNKQ vào kiểm tra đánh giá. Để có cái nhìn bao quát và
chính xác nhất về thực trạng nhận thức của giáo viên và học sinh đối với vấn
đề này, chúng tôi tiến hành khảo sát trên 200 học sinh và 35 giáo viên giảng
dạy các môn khao học xã hội với bốn mức độ cụ thể: rất cần thiết, cần thiết,
sử dụng hay không sử dụng cũng được và không cần thiết.
Kết quả khảo sát cho thấy hầu hết giáo viên và học sinh đều cho rằng
việc sử dụng TNKQ vào kiểm tra đánh giá kết quả học tập là một việc làm
cần thiết. Số giáo viên và học sinh lựa chọn ở mức độ cần thiết khá cao và
tương đối đồng đều (34%). Tuy nhiên vẫn có một số giáo viên và học sinh
lưỡng lự ở việc sử dụng phương pháp kiểm tra đánh giá này, đặc biệt là số
lượng chọn mức độ “không cần thiết” khá cao. Về phía giáo viên (25,8%), khi
trả lời câu hỏi mở ở phiếu điều tra họ cho rằng việc làm này rất tốn thời gian,
công sức và không thu thập được nhiều kết quả như mong muốn. Riêng học

sinh (17%) đưa ra một số lí do như đáp án nhiễu chưa tốt, kiến thức kiểm tra
quá rộng, đề lan man, câu dẫn còn mơ hồ và thậm chí họ cho rằng rất mất thời
gian để tô đáp án. Đây cũng là một trong số những nguyên nhân khiến việc sử
dụng câu hỏi TNKQ còn nhiều bất cập.

×