Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Xây dựng và sử dụng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn sinh học 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 25 trang )

Xây dựng và sử dụng ngân hàng câu hỏi trắc
nghiệm khách quan trong kiểm tra đánh giá kết
quả học tập môn Sinh học 6
Nguyễn Thị Phương Hảo
Trường Đại học Giáo dục
Luận văn ThS ngành: Lí luận và phương pháp dạy học; Mã số: 60 14 10
Người hướng dẫn: PGS.TS. Mai Văn Hưng
Năm bảo vệ: 2012
Abstrac: Xác định cơ sở lý thuyết về xây dựng và sử dụng ngân hàng câu hỏi trắc
nghiệm khách quan (TNKQ). Khảo sát thực trạng về việc biên soạn và sử dụng
câu hỏi TNKQ trong kiểm tra đánh giá thường xuyên kết quả học tập môn Sinh
học 6. Xác định nguyên tắc, quy trình xây dựng câu hỏi TNKQ làm cơ sở xây
dựng câu hỏi TNKQ cho từng chuẩn kiến thức. Xác định quy trình sử dụng và
thực nghiệm sư phạm nhằm xác định độ khó và độ phân biệt của các câu hỏi.
Đánh giá hiệu quả của sử dụng câu hỏi TNKQ trong kiểm tra đánh giá thường
xuyên kết quả học tập môn sinh học 6.
Keywords: Phương pháp giảng dạy; Sinh học; Câu hỏi trắc nghiệm khách quan;
Ngân hàng câu hỏi
Content
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục hiện nay được xác định là “Một động lực thúc đẩy và là điều kiện cơ bản đảm
bảo việc thực hiện những mục tiêu kinh tế - xã hội, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”. Để thực hiện
tốt mục tiêu giáo dục mà Đảng đã đề ra ngoài việc hoàn thiện một khối lượng tri thức khoa
học, đổi mới nội dung thì cần thiết phải khơng ngừng đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới
kiểm tra, đánh giá.. Kiểm tra- đánh giá có vai trị vơ cùng quan trọng là một biện pháp để nâng
cao chất lượng dạy học bộ mơn, đó là khâu mở đầu của quá trình dạy học, đồng thời cũng là
khâu kết thúc của quá trình dạy học này để mở ra một q trình dạy học khác cao hơn đồng
thời nó cũng có tác động điều tiết trở lại q trình đào tạo.. Tuy nhiên thực tế cho thấy kiểm tra
đánh giá đang là một khâu yếu của dạy học tại các trường trung học cơ sở. Qua khảo sát sơ bộ
hầu hết các giáo viên dạy môn sinh học tại các trường THCS không sử dụng câu hỏi trắc



nghiệm khách quan (TNKQ) trong kiểm tra đánh giá hoặc các câu hỏi TNKQ được sử dụng
chỉ là các câu dạng câu nhiều lựa chọn kiểm tra mức độ nhận thức ở dạng hiểu, các câu hỏi
biên soạn thiếu tính hệ thống, vi phạm các quy tắc biên soạn câu hỏi TNKQ.
Căn cứ vào đặc điểm môn học, và với mong muốn góp phần để nâng cao chất lượng
của kiểm tra đánh giá trong dạy học Sinh học, chúng tôi chọn đề tài: “Xây dựng và sử dụng
ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong kiểm tra đánh giá kết quả học tập
môn Sinh học 6”
2. Lịch sử nghiên cứu
Việc áp dụng câu hỏi TNKQ trong KTĐG đã được áp dụng phổ biến trên thế giới.
Hiện nay đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về xây dựng và sử dụng ngân hàng câu
hỏi TNKQ trong KTĐG như Vũ Đình Luận(2005), Cao Thu Hiền (2009), Nguyễn Viết
Thanh (2008), ..v…v… Nhưng hầu hết các cơng trình này đều nghiên cứu về chương
trình, nội dung của các mơn Sinh học THPT.
Tính từ năm 2008 đến nay đã có nhiều tác giả biên soạn câu hỏi TNKQ dùng trong
KTĐG kết quả học tập môn Sinh học 6 như Nguyễn Thị Phương Nga với Bài tập Sinh
học 6, Đỗ Thu Hòa với Thực hành trắc nghiệm sinh học 6 nhưng hầu hết là câu nhiều lựa
chọn và chưa tác giả nào hệ thống, đánh giá chất lượng các câu hỏi.
3. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng ngân hàng câu hỏi TNKQ theo chuẩn kiến thức mơn Sinh học 6.
Xây dựng qui trình sử dụng ngân hàng câu hỏi TNKQ trong KTĐG kết quả học
tập môn Sinh học 6.
Đánh giá hiệu quả của việc xây dựng và sử dụng sử dụng ngân hàng câu hỏi
TNKQ trong KTĐG kết quả học tập môn Sinh học 6.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu xác định được nguyên tắc, qui trình xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan đủ
tiêu chuẩn và sử dụng hợp lí trong kiểm tra đánh giá thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng dạy
và học môn Sinh học 6 và nâng cao ý thức tự giác học tập của học sinh.
5. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu

Nguyên tắc, qui trình xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan theo chuẩn kiến thức kĩ
năng môn Sinh học 6
Sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong kiểm tra đánh giá


5.2. Khách thể nghiên cứu
Học sinh lớp 6A, 6B

– THCS Đông Thái – Tây Hồ

Học sinh lớp 6A, 6B, 6C, 6D – THCS Quảng An – Tây Hồ
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Xác định cơ sở lý thuyết về xây dựng và sử dụng câu hỏi TNKQ
6.2. Khảo sát thực trạng về việc biên soạn và sử dụng câu hỏi TNKQ trong kiểm tra đánh giá
thường xuyên kết quả học tập môn Sinh học 6
6.3. Xác định nguyên tắc, qui trình xây dựng câu hỏi TNKQ làm cơ sở xây dựng câu hỏi
TNKQ cho từng chuẩn kiến thức
6.4. Xác định qui trình sử dụng
6.5. Thực nghiệm sư phạm để:
- Xác định độ khó và độ phân biệt của các câu hỏi
- Xác định hiệu quả của sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong kiểm tra đánh
giá thường xuyên kết quả học tập môn Sinh học 6
7. Phạm vi nghiên cứu
- Xây dựng các câu hỏi trắc nghiệm khách quan theo chuẩn cho các chương II, III sách
giáo khoa sinh học 6
- Sử dụng ngân hàng câu hỏi TNKQ trong KTĐG kết quả học tập môn Sinh học 6
trong học kì I
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
8.2. Phương pháp điều tra

8.3. Phương pháp chuyên gia
8.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
9. Những đóng góp mới của đề tài
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận về việc xây dựng và sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách
quan trong kiểm tra đánh giá kết quả học tập mơn Sinh học 6
- Xác định qui trình xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan sinh học
6
- Xây dựng ngân hang câu hỏi và kiểm định câu hỏi.
- Xây dựng qui trình sử dụng câu hỏi.
10. Cấu trúc luận văn


Chương 1. Cơ sở thực tiễn của đề tài
Chương 2. Xây dựng và sử dụng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong
kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn Sinh học 6
Chương 3. Thực nghiệm sư phạm
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Tổng quát về tình hình nghiên cứu khoa học đo lƣờng đánh giá trên thế giới và
Việt Nam.
1.1.1. Trên thế giới
1.1.2. Ở Việt Nam
1.2. Cơ sở lí luận
1.2.1. Cơ sở lí luận của kiểm tra đánh giá
1.2.1.1. Những khái niệm về kiểm tra, đánh giá
Đo lường: Là quá trình thu thập thông tin một cách định lượng về các đại lượng
đặc trưng của đào tạo năng lực trong quá trình giáo dục
Đánh giá: là căn cứ vào các thông tin định tính, định lượng để đưa ra những kết
luận về năng lực phẩm chất của sản phẩm giáo dục và sử dụng những thơng tin đó đưa ra
quyết định về người học cũng như điều chỉnh cách dạy-học trong tương lai.

Kiểm tra: theo GS. Trần Bá Hoành cũng cho rằng “Kiểm tra cung cấp những dữ kiện,
những thông tin để làm cơ sở cho đánh giá”
1.2.1.2. Các mức độ của lĩnh vực nhận thức
Theo Bloom có 6 cấp độ của nhận thức theo thứ tự từ thấp đến cao là: biết, hiểu,
vận dụng, phân tích, tổng hợp, đánh giá
1.2.1.3. Đánh giá kết quả học tập của học sinh
Đánh giá kết quả học tập là quá trình thu thập và xử lí thơng tin về trình độ, khả
năng thực hiện mục tiêu học tập của học sinh, về tác động và ngun nhân của tình hình
đó nhằm tạo cơ sở cho những quyết định sư phạm của giáo viên và nhà trường, cho bản
thân học sinh để họ học tập ngày một tiến bộ hơn.
1.2.1.4. Chức năng của kiểm tra đánh giá.
- Chức năng định hướng
- Chức năng đốc thúc, kích thích, tạo động lực.


Các phương pháp trắc nghiệm

- Chức năng sàng lọc
- Chức năng cải tiến dự báo.

1.2.1.5. Yêu cầu của kiểm tra đánh giá
- Tính qui chuẩn
- Tính khách quan.
- Tính xác nhận và phát triển
- Tính tồn diện
1.2.1.6. u cầu đổi mới của kiểm tra đánh giá môn Sinh học 6
- Kiểm tra đánh giá phải thường xuyên liên tục vừa thực hiện chức năng đốc thúc người
học, vừa có chức năng động viên.
- Kiểm tra đánh giá phải bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng.
- Tăng cường sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong kiểm tra đánh giá bao gồm

cả kiểm tra đánh giá cuối kì.
- Kiểm tra đánh giá kiến thức trên một phổ rộng và tập trung nâng cao chất lượng các
câu hỏi kiểm tra nhận thức bậc cao.
- Hình thức kiểm tra đánh giá đa dạng phong phú
- Phát triển kĩ năng tự kiểm tra đánh giá của người học.
1.2.2. Cơ sở lí luận của câu hỏi trắc nghiệm khách quan
1.2.2.1. Khái niệm trắc nghiệm.
Trắc nghiệm là công cụ hay một hệ thống các công cụ dùng đo lường một hành vi
nhằm trả lời cho câu hỏi: kết quả học tập của một cá nhân so với các cá nhân khác hay so với
nhiệm vụ học tập được qui định từ trước.
1.2.2.2. Các phương pháp trắc nghiệm
Các phương pháp trắc nghiệm

Quan sát

Viết

Vấn đáp

Trắc nghiệm tự luận

Trắc nghiệm khách quan

Ghép đôi

Nhiều lựa chọn

Điền khuyết

Đúng/Sai


Tự do

Theo cấu trúc


1.2.2.3. Các dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan
1.2.2.4. Phương pháp xác định chỉ định lượng định lượng của câu hỏi trắc nghiệm khách
quan
1.2.2.5. Qui trình xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan
1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài
1.3.1. Kết quả điều tra thực trạng về sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong
kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn Sinh học 6 ở các trường trung học cơ sở
Để tìm hiểu thực trạng của việc sử dụng câu hỏi TNKQ trong kiểm tra đánh giá
kết quả học tập môn Sinh học 6 trường THCS hiện nay, chúng tôi sử dụng phiếu điều tra
với một số GV và HS của một số trường THCS. Chúng tôi đã gặp gỡ 25 GV dạy Sinh học của
các trường THCS thuộc quận Tây Hồ nhằm mục đích:
- Khảo sát hiểu biết của giáo viên về đo lường đánh giá ,câu hỏi TNKQ và việc sử
dụng câu hỏi TNKQ trong KTĐG kết quả học tập môn Sinh học 6.
- Khảo sát thái độ, phương pháp học tập của HS (125 HS) khi học môn Sinh học 6.
(Phiếu số 1)
Bảng 1.1. Kết quả điều tra hiểu biết của giáo viên về đo lường
đánh giá và câu hỏi TNKQ
Mức độ
Các khái niệm

Thông
hiểu

Hiểu sơ

lƣợc

Không
hiểu

8%

24%

68%

2. Các mức độ của nhận thức

0

48

50%

3. Các chỉ số định lượng của câu hỏi TNKQ

0

4%

96%

4. Ưu nhược điểm của từng loại câu hỏi TNKQ

0


20%

80%

5. Nguyên tắc biên soạn câu hỏi TNKQ

0

12%

88%

1. Chức năng của kiểm tra đánh giá

.


Bảng 1.2. Kết quả điều tra việc sử dụng câu hỏi TNKQ trong KTĐG kết quả học tập môn
Sinh học 6.
Mức độ
Nội dung điểu tra

Thƣờng
xuyên

Đôi lúc

Không
bao giờ


1. Sử dụng câu hỏi TNKQ trong:

0

32%

68%

a. Củng cố

0

0%

100%

60%

24%

16%

100%

0%

0%

100%


0%

0%

a. Nhiều lựa chọn

0%

44%

56%

b. Ghép nối

0%

44%

56%

12%

72%

16%

3. Nguồn câu hỏi

36%


64%

0%

a. Tự biên soạn

0%

8%

92%

b. Từ ngân hàng câu hỏi thầy (cô) đã xây dựng

60%

40%

0%

60%

40%

0%

b. Kiểm tra miệng
c. Kiểm tra 15’
d. Kiểm tra 45’ hoặc học kì

2. Sử dụng loại câu hỏi TNKQ

c. Đúng/ Sai
b. Điền khuyết ( bao gồm cả chú thích cho hình)

c. Từ ngân hàng câu hỏi mẫu ( sách tham khảo)
d. Từ internet hoặc đồng nghiệp
Biện luận:
- Kết quả điều tra cho thấy hiểu biết của GV về đo lường đánh giá và câu hỏi trắc
nghiệm khách quan còn rất hạn chế
- Việc sử dụng và biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan còn mang tính hình thức


Theo cá nhân tác giả thì nguyên nhân gây ra thực trạng này là:
- Phần lớn các GV dạy Sinh học hiện nay chư ađược đào tạo về KTĐG
- Chế độ lương bổng, thời gian eo hẹp và vấn đề tuổi tác là những yếu tố dẫn tới việc sử
dụng câu hỏi TNKQ còn hạn chế.

Bảng 1.3. Kết quả điều tra thái độ, phương pháp học tập của HS học tập
môn Sinh học 6.
Mức độ
Nội dung điều tra

Thƣờng xuyên

Đôi lúc

Không bao
giờ


1. Chuẩn bị bài ở nhà

5%

35%

60%

2. Chú ý tập trung trong giờ học

35%

60%

5%

3. Học bài cũ bằng cách học thuộc lịng

80%

20%

0%

4. Tự đánh giá

0%

0%


100%

Biện luận: Phần đơng học sinh chưa có ý thức tìm hiểu bài trước khi tới lớp
Theo tác giả, ngun nhân chính dẫn đến tình trạng này là do:
- Phụ huynh và HS thường quan niệm môn Sinh học là môn phụ nên không đầu tư thời
gian vào việc học tập môn này.
- Thời gian dành cho KTĐG trên lớp ít nên HS lười học.
1.3.2. Kết quả điều tra chất lượng câu hỏi TNKQ trong các sách tham khảo
Chúng tôi tiến hành khảo sát trên 6 đầu sách tham khảo dành cho Sinh học 6: và thu
được kết quả như sau:
Bảng 1.4. Một số dạng câu TNKQ trong các sách tham khảo
Số lƣợng

Tỉ lệ

(câu)

(%)

280

100

Chỉ tiêu
Tổng số câu hỏi khảo sát


Thành phần các loại câu hỏi TNKQ
Câu nhiều lựa chọn


250

90%

Câu điền khuyết

16

5,7%

Câu ghép nối

5

1,8%

Câu đúng /sai

7

2,5%

10

3,6%

60

21,4%


45

16%

30

10,7%

2

0,7%

Câu hỏi có độ giá trị nội dung thấp

10

3,5%

Câu hỏi có chỉ số về độ khó, độ phân biệt

0

0%

Số câu hỏi vi phạm nguyên tắc
1. Yêu cầu không rõ ràng
1. Câu dẫn là câu hỏi
2. Sử dung đáp án “tất cả các phương án trên đều
đúng” và “khơng có đáp án đúng
3. Sử dụng 2 đáp án có nghĩa trái ngược nhau

4. Câu đúng / sai sử dụng từ “tất cả”

Biện luận: Nhìn vào bảng 1.4 có thể nhận thấy :
- Phần lớn câu hỏi TNKQ hiện nay được biên soạn là câu hỏi nhiều lựa chọn.
- Tỉ lệ câu hỏi vi phạm nguyên tắc biên soạn câu hỏi TNKQ cịn rất cao
- Khơng xác định độ khó và độ phân biệt của câu hỏi


CHƢƠNG 2
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG NGÂN NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
KHÁCH QUAN TRONG KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP MƠN SINH
HỌC 6
2.1. Tiêu chí của câu hỏi trắc nghiệm khách quan
2.1.1. Tiêu chí định lượng
- Độ khó trong khoảng 25% đến 75%., độ phận biệt từ 0,2 trở lên, độ tin cậy từ 0,6 trở
lên.
- Nội dung các câu hỏi phải bao phủ 100% các mục tiêu và nội dung cần đánh giá
2.1.2. Tiêu chí định tính
- Tiêu chuẩn về nội dung khoa học: phải đảm bảo tính giá trị:, tính tin cậy:., tính khả
thi, tính định lượng:, tính lý giải, tính chính xác, tính cơng bằng, tính hệ thống, logic, tính kinh
tế:
- Tiêu chuẩn về mặt sư phạm: phải đảm bảo , tính giáo dục:, tính phù hợp,: tính linh
hoạt và mềm dẻo
2.2. Nguyên tắc xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan
2.2.1. Nguyên tắc xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khác quan theo mục tiêu, nội dung
khảo sát.
Nguyên tắc 1: Câu hỏi cần phải tuân thủ đúng những nguyên tắc về mặt lí luận và bám
sát vào nội dung của chương trình cần KTĐG.
Nguyên tắc 2: Cần phải đưa ra các mệnh đề chính xác về mặt cú pháp.
Ngun tắc 3: Khơng được đưa ra các thuật ngữ không rõ ràng nhằm mục đích đánh đố

tư duy HS.
Nguyên tắc 4: Tránh các hình thức câu phủ định
Nguyên tắc 5: Cần phải tách biệt rõ ràng phần dữ kiện và phần câu hỏi trong câu.
2.2.2. Nguyên tắc viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan
2.2.2.1. Nguyên tắc viết câu hỏi đúng sai
- Câu nhận định phải tối giản và rõ ràng
- Tránh dùng từ có triển vọng “sai” hoặc từ tăng khả năng “đúng”
- Không nên sử dụng các yếu tố vụn vặt để làm một câu đúng thành sai
- Khơng nên trích ngun văn trong SGK trừ khi là khắc sâu kiến thức cốt lõi hay các
định luật, định lý, nên dùng các từ định lượng hơn là định tính.


2.2.2.2. Nguyên tắc viết câu hỏi nhiều lựa chọn (MCQ)
- Câu dẫn:
+ Câu dẫn phải diễn đạt rõ ràng và là câu khẳng định. Nếu là câu phủ định thì cần in rõ
từ phủ định.
+ Câu dẫn ghép với các phương án phải thành câu hồn chỉnh.
+ Khơng nên dùng hai từ phủ định liên tiếp
- Các phương án lựa chọn
+ Số phương án lựa chọn nên lớn hơn hoặc bằng 4
+ Các phương án nhiễu phải có vẻ hợp lí
+ Khơng dùng hai phương án có nghĩa trái ngược nhau (trừ khi là có 4 phương án trái
nghĩa với nhau đôi một)
+ Độ dài của các phương án phải tương đương nhau
+ Hạn chế dùng đáp án “tất cả các đáp án trên đều đúng” hoặc “khơng có đáp án đúng”
2.2.2.3. Nguyên tắc viết câu hỏi ghép nối
- Phải xác định rõ tiêu chuẩn ghép nối, giới hạn sử dụng các phần tử ghép nối.
- Các phần từ ghép nối nên có tính chất đồng nhất hoặc liên hệ với nhau.
- Tất cả các phần tử ghép nối nên nằm cùng một trang để HS khơng bỏ sót hay phải lật
trang.

2.2.2.4. Nguyên tắc viết câu hỏi điền khuyết.
- Lời chỉ dẫn phải rõ ràng
- Tránh lấy nguyên văn từ sách hay diễn tả mơ hồ.
- Chỉ để trống những chỗ quan trọng tránh để HS phải đoán xem GV muốn hỏi gì
- Khi yêu cầu HS điền số đo cần ghi rõ đơn vị
2.3. Qui trình xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan
Bước 1: Xác định mục tiêu kiểm tra đánh giá
Bước 2: Phân tích nội dung để xây dựng bảng trọng số
Bước 3: Tuyển chọn và xây dựng các câu hỏi trắc nghiệm
Bước 4:Thực nghiệm kiểm định các câu hỏi
* Thực nghiệm chỉnh lý
* Thực nghiệm để xác định các chỉ số


2.4. Xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan nội dung Chƣơng II và III - Sinh học
6, Trung học cơ sở
2.4.1. Nghiên cứu nội dung chương II và III Sinh học 6
Trong chương trình Sinh học THCS, kiến thức trong chương II và chương III sinh 6
bao gồm 10 bài dạy trong 13 tiết trong đó có 9 tiết lý thuyết và 2 tiết thực hành, 1 tiết ôn tập và
1 tiết kiểm tra . Phần này gồm toàn bộ các vấn đề đặc thù về: giải phẫu, hình thái và sinh lí của
rễ và thân
2.4.2. Nghiên cứu mục tiêu phần chương II và chương III Sinh học 6
Bảng 2.2. Mục tiêu kiến thức chương II và chương III Sinh học 6
Chƣơng

Bài
Bài 9. Các loại rễ, các
miền của rễ

Mục tiêu

- Phân biệt được rễ cọc và rễ chùm
- Xác định được các miền của rễ
- Trình bày được chức năng của các miền rễ
- Xác định trên hình và trên tiêu bản các cấu trúc cơ

Bài 10. Cấu tạo miền
hút của rễ

bản của miền hút rễ trên hình và trên tiêu bản (đã
nhuộm)
- Nêu được chức năng của từng cấu trúc. - Phân biệt
được tế bào thực vật và lơng hút

Chương

- Trình bày được vai trị của nước và muối khoáng
đối với cây.

II: Rễ
Bài 11. Sự hút nước và
muối khống của rễ

- Sơ đồ hóa được đường đi của nước và muối
khống
- Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến q trình
hút nước và muối khống
- Ứng dụng trong thực tiễn

Bài 12. Biến dạng của
rễ


- Liệt kê được các loại rễ biến dạng
- Phân biệt được các loại rễ biến dạng dựa vào: đặc
điểm và chức năng
- Xác định được cấu tạo bên ngoài của thân trên

Bài 13. Câu tạo ngồi
của thân

mẫu vật.
- Phân biệt được vị trí và chức năng của chồi nách
và chồi ngọn


- Phân biệt được cấu tạo của chồi hoa và chồi lá
- Nhận biết được các dạng thân
- Xác định được thân dài ra là do sự phân chia của tế
Bài 14. Thân dài ra do
đâu?

bào ở mô phân sinh ngọn
- Dự đoán được kết quả khi bấn ngọn hoặc tỉa cành
- Nêu được các ứng dụng trong sản xuất
- Xác định đựợc các bộ phận của thân non trên tiêu
bản và hình vẽ

Bài 15. Cấu tạo trong
của thân non

- Trình bày được đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức

nang của từng bộ phận
- So sánh được cấu tạo của thân non và miền hút của
rễ.
- Xác định được các bộ phận của thân trưởng thành
trên hình vẽ

Bài 16. Thân to ra do
đâu?

- So sánh cấu tạo thân non và thân trưởng thành.
- Trình bày các khái niệm: tầng sinh trụ, tầng sinh
vỏ, vịng gỗ, dác, rịng
- Trình bày được chức năng của tầng sinh vỏ và tầng
sinh trụ
- Xác định được chức năng của mạch gỗ và mạch
rây

Bài 17. Vận chuyển các
chất trong thân

- Xác định được chiều vận chuyển các chất trong
thân
- Mơ tả và giải thích được hiện tượng trong các thí
nghiệm chứng minh chức năng của mạch gỗ và
mạch rây

Bài 18. Biến dạng của
thân

- Liệt kê được tên các loại biến dạng của thân.

- Nhận biết các loại biến dạng của thân
- Phân biệt thân củ và thân rễ, rễ củ và thân rễ

2.4.3. Xây dựng bảng trọng số câu trắc nghiệm khách quan


Bảng 2.3. Bảng trọng số xây dựng câu hỏi TNKQ
Chương II và chương III Sinh học 6
Rễ
Bài 9

Các loại rễ, các miền của rễ

Bài 10

7- 8 câu

Cấu tạo của miền hút rễ

Bài 11

8- 10 câu

Sự hút nước và mui khống của rễ

Bài 12

Chƣơng II

7- 8 câu


7- 9 câu

Thực hành: Biến dạng của rễ
Thân

Bài 13

Cấu tạo ngoài của thân

Bài 14

5 câu

Thân dài ra do đâu?

Bài 15

10 câu

Cấu tạo trong của thân non

Bài 16

10 câu

Thân to ra do đâu?

Bài 17


8 câu

Vận chuyển các chất trong thân

Bài 18

Chƣơng II

7 câu

5 câu

Biến dạng của thân

2.4.4. Xây dựng và kiểm định các câu hỏi trắc nghiệm khách quan
* Kết quả xác định độ khó và độ phân biệt của các câu trắc nghiệm khách quan
Giá trị
Câu hỏi Độ
khó

Độ
phân

Giá trị
Câu hỏi Độ
khó

biệt

Giá trị


Độ

Câu

phân

hỏi

biệt

Độ
khó

Độ
phân

Giá trị
Câu hỏi

Độ
khó

biệt

Độ
phân
biệt

Câu 1


75

0,20

Câu 25

53

0,3

Câu 50 70

0,19

Câu 75

79

0,15

Câu 2

76

0,18

Câu 26

58


0,27

Câu 51 48

0,25

Câu 76

81

0,14

Câu 3

35

0,33

Câu 27

63

0,29

Câu 52 66

0,21

Câu 77


53

0,26

Câu 3

35

0,33

Câu 28

68

0,25

Câu 53 80

0,12

Câu 78

67

0,22

Câu 4

40


0,31

Câu 29

77

0,17

Câu 54 75

0,19

Câu 79

66

0,20

Câu 5

20

0,34

Câu 30

40

0,24


Câu 55 77

0,17

Câu 80

75

0,18

Câu 6

23

0,35

Câu 31

36

0,31

Câu 56 65

0,20

Câu 81

78


0.16

Câu 7

70

0,22

Câu 32

43

0,24

Câu 57 64

0,22

Câu 82

67

0,21

Câu 8

55

0,25


Câu 33

67

0,20

Câu 58 66

0,23

Câu 83

61

0,24

Câu 9

59

0,26

Câu 34

70

0,18

Câu 59 64


0,21

Câu 84

66

0,24

Câu 10

70

0,23

Câu 35

38

0,29

Câu 60 56

0,24

Câu 85

70

0.22



Câu 11

68

0,21

Câu 36

68

0,22

Câu 61 58

0,25

Câu 86

59

0,25

Câu 12

60

0,34


Câu 37

45

0,26

Câu 62 80

0,12

Câu 87

65

0,23

Câu 13

61

0,33

Câu 38

43

0,24

Câu 63 58


0,23

Câu 88

81

0,12

Câu 14

72

0,20

Câu 39

80

0,12

Câu 64 79

0,15

Câu 89

79

0,15


Câu 15

71

0,21

Câu 40

67

0,21

Câu 65 77

0,17

Câu 90

71

0,20

Câu 16

67

0,25

Câu 41


29

0,34

Câu 66 46

0,29

Câu 91

77

0,21

Câu 17

75

0,19

Câu 42

70

0,17

Câu 67 44

0,31


Câu 92

50

0,26

Câu 18

75

0,19

Câu 43

77

0,15

Câu 68 82

0,13

Câu 93

73

0,23

Câu 19


58

0,25

Câu 44

68

0,21

Câu 69 55

0,21

Câu 94

65

0,22

Câu 20

53

0,26

Câu 45

66


0,22

Câu 70 54

0,22

Câu 95

34

0,35

Câu 21

20

0,41

Câu 46

55

0,22

Câu 71 57

0,24

Câu 96


37

0,30

Câu 22

30

0,36

Câu 47

67

0,20

Câu 72 54

0,23

Câu 97

56

0,23

Câu 23

50


0,27

Câu 48

44

0,27

Câu 73 72

0,19

Câu 98

58

0,22

Câu 24

48

0,28

Câu 49

69

0,20


Câu 74 56

0,25

Câu 99

63

0,20

* Kết quả phân tích tổng thể xác định độ giá trị và độ tin cậy
* Xác định độ tin cậy
Bảng 2.5. Điểm trung bình và phương sai của bài trắc nghiệm tổng thể.
Si2

∑Vi

𝛿2

5,22

9,02

9,31

2

5,34

8,62


9,33

108

3

5,17

8,18

9,34

105,32

4

5,27

6,33

9,62

122

5

5,53

8,19


9,51

105,3

6

5,69

4,45

9,36

𝛿 2 chung

117,1

165,42

Bài

Xi

1

r=

𝑘
𝑘−1


µ chung

31,55

[ 1-

𝑀
𝑘

M(1− )
δ2

103,31

] ≈ 0,91

Đối chiếu với thang phân loại độ tin cậy và các tiêu chuẩn của một bài TNKQ dùng để
đánh giá thành quả học tập, hệ số 0,91 cho thấy độ tin cậy của hệ thống các câu hỏi trắc
nghiệm phần tương đối cao Vì thế các câu hỏi mà chúng tơi xây dựng có thể được đưa vào
thực tế sử dụng để dạy học (Có thể áp dụng dạy kiến thức mới và kiểm tra đánh giá) phần
chương II và III sinh học 6.


* Xác định độ giá trị
* Kết quả các câu hỏi TNKQ đã qua thẩm định
Trong 99 câu hỏi TNKQ được xây dựng, qua xác định các chỉ số đo, chúng tôi đã chọn
được 99 câu hỏi đủ tiêu chuẩn để đưa vào sử dụng.
2.5. Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan đã qua thẩm định
2.6. Sử dụng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong kiểm tra đánh giá
2.6.1. Sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong hoạt động củng cố

Củng cố là hoạt động KTĐG thường xuyên diễn ra sau khi tìm hiểu nội dung bài học.
Có thể củng cố sau khi tìm hiểu một nội dung hay sau bài học.
Củng cố với HS lớp 6 vơ cùng quan trọng vì HS lớp 6 chưa có thói quen học bài ở nhà.
Nội dung kiến thức trong từng bài rất ngắn gọn nên có thể củng cố với nhiều hình thức.
2.6.2. Sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong kiểm tra đánh giá định kì
2.6.3. Hướng dẫn học sinh tự kiểm tra đánh giá bằng câu hỏi trắc nghiệm khách quan
CHƢƠNG 3
THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM
3.1. Mục đích thực nghiệm
Kiểm tra giả thuyết khoa học của đề tài về khả năng nâng cao chất lượng học tập học
tập môn Sinh học 6 của việc sử dụng ngân hàng câu hỏi TNKQ trong KTĐG kết quả học tập.
3.2. Nội dung thực nghiệm
- Đưa câu hỏi TNKQ trong ngân hàng đã xây dựng vào các hoạt động:
+ Củng cố
+ KTĐG định kì
+ HS tự KTĐG
- Phân tích, đánh giá kết quả thực nghiệm
3.3. Phƣơng pháp
3.3.1. Chọn trường, lớp thực nghiệm
Chúng tôi tiến hành dự giờ thăm lớp ở tất cả các lớp 6 để khảo sát về thái độ học tập
của HS và phương pháp KTĐG của GV. Từ đó chúng tơi chọn ra 6 lớp có số lượng, chất
lượng, trình độ kiến thức và năng lực tương đương nhau là: 6A, 6B trường THCS Đông Thái
và các lớp 6A, 6B, 6C, 6D trường THCS Quảng An


3.3.2. Bố trí thực nghiệm
Đối tượng nghiên cứu được chia thành hai nhóm: nhóm thực nghiệm (TN) và nhóm đối
chứng (ĐC)
- Nhóm TN gồm lớp 6A, 6B trường THCS Quảng An và lớp 6A trường THCS Đông
Thái với tổng số 96 HS.

- Nhóm ĐC gồm lớp 6C, 6D trường THCS Quảng An và lớp 6B trường THCS Đơng
Thái
Các nhóm đều có chế độ kiểm tra như nhau (cuối mỗi bài học củng cố 10’-15’, hết
chương có bài kiểm tra 15’)
3.3.3. Phương pháp xử lí số liệu
Chúng tơi sử dụng thống kê tốn học để xử lí số liệu kết quả chấm bài KT nhằm phân
tích, đánh giá hiệu quả của việc sử dụng ngân hàng câu hỏi TNKQ trong KTĐG kết quả học
tập mơn Sinh học 6
- Phân tích định tính
3.4. Kết quả thực nghiệm
3.4.1. Phân tích kết quả về mặt định lượng
Qua phỏng vấn và quan sát chúng tôi nhận thấy thái độ học tập môn sinh học ở các lớp
TN thay đổi rõ rệt
+ Các em HS có ý thức chuẩn bị bài ở nhà
+ HS chú ý nghe giảng hơn và có hăng hái phát biểu
3.4.2. Phân tích kết quả về mặt định lượng
Ở cả hai nhóm TN và ĐC chúng tôi tiến hành tổng cộng 4 lần kiểm tra trong đó có hai
lần kiểm tra trong thực nghiệm 2 lần sau thực nghiệm. Kết quả thu được chúng tơi xử lí và
trình bày ở bảng dưới đây:
Bảng 3.1: Kết quả các bài KT trong thực nghiệm giữa lớp TN và ĐC
Lần

Số bài đạt điểm
Bài
KT

1

2


3

4

5

6

7

8

9

10

TN

96

0

0

2

3

30


25

20

12

3

1

ĐC

KT
số

Phương
án

90

1

2

2

5

32


23

18

6

1

0

TN

96

0

0

0

6

16

18

32

19


5

0

1
2


ĐC

0

1

3

8

23

26

19

8

2

0


TN

192

0

0

2

9

46

43

52

31

8

1

ĐC

Tổng
hợp

90


180

1

2

5

13

55

49

37

14

3

0

Bảng 3.2: So sánh kết quả các bài KT trong thực nghiệm giữa lớp TN và ĐC
Lần KT
số

Phương
án


∑ bài
KT

X m

S

Cv%

d TN  ĐC

td

1

TN

96

6,16 ± 0,14

1,33

21,52

0,47

2,35

ĐC


90

5,69 ± 1,5

1,40

24,6

TN

96

6,59 ± 0,13

1,29

19,6

0,87

4,35

ĐC

90

5,72 ± 0,14

1,37


23,95

TN

192

6,38 ± 0,08

1,10

17,24

0,67

5,19

ĐC

180

5,71 ± 0,10

1,37

23,99

2

Tổng

hợp

6.59

6.6
6.4
6.2

6.16

6
5.8

TN

5.69

5.72

ĐC

5.6

5.4
5.2
Bài 1

Bài 2

Biểu đồ 3.1. So sánh kết quả kiểm tra giữa nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm thơng

qua điểm trung bình trong q trình thực nghiệm

Bảng 3.3: Phân loại trình độ HS qua các đợt kiểm tra trong thực nghiệm giữa lớp TN và ĐC


Đ. dưới TB

Điểm TB

Điểm khá

Điểm giỏi

Phương
án

∑ bài
KT

SL

%

SL

%

SL

%


SL

%

TN

96

5

5,2%

55

57,3%

20

20,8%

16

16,7%

ĐC

90

10


11,1%

55

57,3%

18

20%

7

7,8%

TN

96

6

6,25%

34

35,4%

32

33,3%


24

25%

ĐC

Lần
KT số

90

12

13,3%

49

54,4%

19

21,1%

10

11,1%

TN


192

11

5,7%

89

46,4%

52

27,1%

40

20,1%

ĐC

180

22

12,2%

104

57,8%


37

20,1%

17

9,4%

1

2

Tổng
hợp

58.3

60
50
40

37.5
32.2

30

27.8

TN
ĐC


20
10
0

Bài 1

Bài 2

Biểu đồ 3.2. So sánh kết quả kiểm tra giữa nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm
thơng qua tỉ lệ điểm khá giỏi


16

14.3

14

11.1

12
10
8
6

TN

6.25


5.2

ĐC

4

2
0
Bài 1

Bài 2

Biểu đồ 3.3. So sánh kết quả kiểm tra giữa nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm thơng
qua tỉ lệ điểm dưới trung bình
Bảng 3.4: Kết quả kiểm tra sau thực nghiệm của lớp TN và ĐC
Lần

Số bài đạt điểm

2

Tổng
hợp

1

2

3


4

5

6

7

8

9

10

96

0

0

1

3

16

21

22


18

12

3

ĐC

90

1

2

5

3

27

23

15

11

3

0


TN

1

Bài
KT

TN

KT số

Phương
án

96

0

0

1

6

12

10

31


19

12

5

ĐC

90

0

3

6

8

19

22

18

9

5

0


TN

192

0

0

2

9

28

31

53

37

24

8

ĐC

180

1


5

11

11

46

45

33

20

8

0

Bảng 3.5: So sánh kết quả bài KT sau thực nghiệm giữa lớp TN và ĐC
Lần KT
số

Phương
án

∑ bài
KT

X m


S

Cv%

d TN  ĐC

td

1

TN

96

6,84 ± 0,15

1,51

22,07

1,01

4,45

ĐC

90

5,83 ± 0,17


1,58

27,09

TN

96

7,02 ± 0,16

1,58

22,51

1,18

4,94

ĐC

90

5,84 ± 0,18

1,67

28,53

2



Tổng
hợp

TN

192

6,93 ± 0,11

1,55

22,34

ĐC

180

5,84 ± 0,11

1,54

26,37

8
7
6

1,09


6,80

7.02

6.84

5.84

5.83

5
TN

4

ĐC

3
2
1
0
Bài 1

Bài 2

Biểu đồ 3.4. So sánh kết quả kiểm tra giữa nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm thơng
qua điểm trung bình
Bảng 3.6: Phân loại trình độ HS qua các đợt kiểm tra sau thực nghiệm giữa
lớp TN và ĐC
Đ. dưới TB


Điểm TB

Điểm khá

Điểm giỏi

Phương
án

∑ bài
KT

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

TN


96

4

4,1%

37

38,5%

22

22,9%

43

44,8%

ĐC

90

11

12,2%

50

55,6%


15

16,7%

14

15,6%

TN

96

7

7,3%

22

22,9%

31

32,3%

36

37,5%

ĐC


Lần KT
số

90

17

18,9%

41

45,6%

18

20,0%

14

15,6%

TN

192

11

5,7%


59

30,7%

53

27,6%

79

41,1%

ĐC

180

28

15,6%

91

50,1%

33

18,3%

28


15,6%

1

2

Tổng
hợp


69.8

67.7

70
60
50
40

32.3

35.6

30

TN

ĐC

20

10
0
Bài 1

Bài 2

Biểu đồ 3.5. So sánh kết quả kiểm tra giữa nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm thơng
qua tỉ lệ điểm khá giỏi
20
18
16
14
12
10
8
6
4
2
0

18.9

12.2
TN

7.3

ĐC

4.1


Bài 1

Bài 2

Biểu đồ 3.6. So sánh kết quả kiểm tra giữa nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm thơng
qua tỉ lệ điểm dưới trung bình
7
6

6.93
5.84

6.38
5.71

5
4
TN

3

ĐC

2
1
0
Sau thực
nghiệm


Trong thực
nghiệm


Biểu đồ 3.7. So sánh kết quả kiểm tra giữa nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm thơng qua
điểm trung bình trong thực nghiệm và sau thực nghiệm
Bảng 3.7. Giá trị đại lượng kiểm định độ tin cậy về chênh lệch của
2 giá trị trung bình cộng

Các bài kiểm tra

Bài 1

Bài 2

Bài 3

Bài 4

td

2,76

5,12

5,7

4,2

Nhận xét chung:

Như vậy điểm trung bình cộng trong 4 lần kiểm tra ở nhóm TN ln cao hơn nhóm ĐC
ở mức tin cậy với td lớn hơn t ( t = 1,96)
- Ở nhóm TN điểm trung bình tăng dần qua các bài kiểm tra điều đó chứng tỏ có sự
tiến bộ trong q trình lĩnh hội chi thức của HS ở nhóm TN so với nhóm ĐC
- Độ lệch chuẩn và hệ số biến thiên của nhóm TN thấp hơn nhóm ĐC điều này chứng
tỏ cơng cụ KTĐG mới có hiệu quả với nhiều HS.
- Tỉ lệ HS đạt điểm khá giỏi ở nhóm TN cao hơn rất nhiều so với nhóm ĐC trong khi
đó tỉ lệ HS bị điểm dưới trung bình của nhóm này lại chỉ bằng 1/2 hoặc 1/3 so với nhóm ĐC.
Điều này chứng minh cho hiệu quả nâng cao chất lượng học tập môn Sinh học của việc câu hỏi
TNKQ trong KTĐG.
- Kết quả kiểm tra trong thực nghiệm và sau thực nghiệm cho thấy kết quả của nhóm
TN rất ổn định, ngược lại kết quả của nhóm ĐC lại giảm sút. Như vậy có thể thấy rằng việc
dùng câu hỏi TNKQ trong KTĐG có hiệu quả trong việc lưu giữ thông tin, tăng độ bền kiến
thức.
Với kết quả thực nghiệm thu đuợc và những đánh giá phân tích vừa nêu trên, chúng tơi
có thể khẳng định tính khả thi của việc xây dựng và sử dụng ngân hàng câu hỏi TNKQ trong
KTĐG kết quả học tập sinh học 6.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
Kết luận
1. Đề tài đã hệ thống hố được cơ sở lí luận và thực tiễn về kiểm tra đánh giá và
việc sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong kiểm tra đánh giá kết quả học tập của
học sinh.


2. Kết quả nghiên cứu cho thấy thực trạng tình hình biên soạn và sử dụng ngân
hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn Sinh
học 6 ở một số trường THCS tại Hà Nội.
3. Thơng qua phân tích được nội dung kiến thức chương II và Chương III Sinh học
6 đã đề xuất được qui trình xây dựng và qui trình sử dụng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm
khách quan trong kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh.

4. Kết quả thực nghiệm cho thấy điểm trung bình bài kiểm tra của nhóm thực
nghiệm là 6,65 điểm cao hơn so với nhóm đối chứng (5,78 điểm). Tỉ lệ điểm khá giỏi ở
nhóm thực nghiệm đạt 56% cao gấp đơi nhóm đối chứng (28,8%). Như vậy việc sử dụng
ngân hàng câu hỏi TNKQ trong KTĐG đã cho thấy tính khả thi trong việc nâng cao kết
quả học tập của học sinh.
Khuyến nghị
1. Tiếp tục đưa các câu hỏi được xây dựng vào kiểm tra trên nhiều trường để xác
định thêm giá trị của bộ câu hỏi.
2. Xây dựng thêm bộ câu hỏi của các chương còn lại trong chương trình Sinh học
6 để tạo ra ngân hàng câu hỏi tồn diện góp phần nâng cao chất lượng dạy học, KTĐG
kết quả học tập của HS.

References
1. Đinh Quang Báo, Nguyễn Đức Thành . Lý luận dạy học Sinh học (Phần đại cương),
Nxb Giáo dục, 2001.
2. Nguyễn Hải Châu (Cb), Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên THCS môn
Sinh học, Nxb Giáo dục, 2007.
3. Nguyễn Đức Chính, Bài giảng: Đo lường và đánh giá trong dạy học và Giáo dục, Đại
học giáo dục, 2008
4. Hồ Ngọc Đại, Tâm lí học dạy học, Nxb Giáo dục, 2010
5. Vũ Cao Đàm, Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nxb Khoa học kỹ thuật Hà
Nội, 2005.
6. Ngô Văn Hƣng (Cb), Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức môn Sinh học Trung học
cơ sở, Nxb Giáo dục, 2010
7.Đỗ Thu Hịa, Lê Hồng Ninh. Thực hành trắc nghiệm Sinh học 6, NXb Giáo dục,
2010.


8. Lê Ngọc Lập (Cb). Trắc nghiệm Sinh học 6, Nxb Giáo dục, 2008.
9. Lê Ngọc Lập (Cb). Trắc nghiệm Sinh học 6, Nxb Giáo dục, 2008.

10. Nguyễn Thị Linh, Luận văn thạc sĩ : Đổi mới quy trình xây dựng câu hỏi và bài tập
dạy học chuyên đề sinh lí học động vật bậc cao dùng cho học sinh chuyên Sinh bậc
Trung học phổ thông, Đại học Giáo dục, 2009.
11. Vũ Đình Luận. Luận án tiến sĩ: Xây dựng và sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách
quan CMG để nâng cao chất lượng dạy học môn di truyền ở trường Cao đẳng Sư
phạm, Đại học Sư phạm Hà Nội, 2005.
12. Nguyễn Phƣơng Nga (Cb). Bài tập Sinh học, Nxb Giáo Dục, 2011
13. Nguyễn Phƣơng Nga (Cb). Kiểm tra đánh giá thường xun và định kì mơn Sinh học
6, Nxb Giáo dục, 2009.
14. Nguyễn Phƣơng Nga, Hồng Thị Sản. Ơn tập và tự kiểm tra đánh giá Sinh học 6,
Nxb Giáo dục, 2009.
15. Lê Đức Ngọc, Bài giảng: Đo lường và đánh giá thành quả học tập, Trung tâm kiểm
định – đo lường và đánh giá chất lượng giáo dục, 2009
16. Hoàng Thị Sản. Giải phẫu thực vật, Nxb Đại học Sư Phạm, 2009.
17. Hoàng Thị Sản (Cb). Sinh học 6, Nxb Giáo Dục , 2010.
18. Nguyễn Thị Bách Thảo. Rèn luyện kĩ năng giải bài tập tự luận và trắc nghiệm sinh
học 6, Nxb Giáo dục, 2010.
19. Dƣơng Thiệu Tống, Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập, Nxb Khoa học xã
hội, 2005
20. Hoàng Thị Tuyến. Đề kiểm tra Sinh học 6, Nxb Đại học Sư phạm, 2010.
21. Thái Duy Tuyên. Những vấn đề cơ bản trong của giáo dục hiện đại, Nxb Giáo dục,
1999.
22. Vũ Văn Vụ. Sinh lí thực vật , Nxb Đại học quốc gia Hà Nội, 2002
23. Nguyễn Minh Vũ (cb). Tài liệu bồi dưỡng giáo viên THCS thường xuyên lần 3, Nxb
Giáo dục, 2010.
24. Phạm Viết Vƣợng. Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nxb Đại học Quốc Gia
Hà Nội, 2000.



×