Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Xây Dựng và Xuất Khẩu Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.66 MB, 42 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phần 1
mở đầu
1. Sự cần thiết phải đi thực tập và viết báo cáo thực tâp
- Sự cần thiết phải đi thực tập
Thực hiện phương châm giáo dục của Đảng và lời dạy của Bác “Học đi đôi
với hành” và “Lý thuyết gắn liền với thực tế, nhà trường gắn liền với xã hội”. Vì vậy
trường TCKTTC Hà Nội trong mỗi khoá học đều tổ chức cho học sinh thực tập tại
các đơn vị sản xuất kinh doanh với mục đích kiểm nghiệm những kiến thức đã học
nhằm củng cố về mặt lý thuyết. Tổ chức cho học viên đi thực tập là điều tất yếu,
không thể thiếu trong các trường trung cấp chuyên nghiệp nói chung và trường
TCKTTC Hà Nội nói riêng.
- Sự cần thiết phải viết báo cáo thực tâp: Để đánh giá kết quả trong thời gian
thực tập thì khi kết thúc mỗi đợt thực tập mỗi học sinh phải viết cho mình một bản
báo cáo để đánh giá lại quá trình học tập và kết quả thu nhận được từ thực tế, giúp
nhà trường đánh giá xem xét kết quả rèn luyện của từng học viên tại cơ sở là một tất
yếu.
2. Lý do chọn chuyên đề viết báo cáo thực tâp
Sau hơn một tháng thực tập tại Công ty TNHH Xây Dựng và Xuất Khẩu Hà
Nội em đã học hỏi được rất nhiều về trách nhiệm cũng như nghiệp vụ kế toán nói
chung và kế toán vốn bằng tiền nói riêng. Trong mỗi phần hành kế toán nó đều có
vai trò hết sức quan trọng trong việc cung cấp thông tin, kiểm tra đánh giá thông tin
về các hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp, trong các phần hành kế toán đó
em thấy vốn bằng tiền có vai trò đặc biệt và hết sức quan trọng trong quá trình sản
xuất kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng và xuất khẩu Hà nội , vì thế nên em
đã chọn phần hành kế toán vốn bằng tiền làm chuyên đề chính cho việc viết bản báo
cáo thực tập của mình.
3. Kết cấu của báo cáo thực tập
Báo cáo gồm 5 phần
- Phần 1: Mở đầu
- Phần 2: Tổng quan về doanh nghiệp học viên đến thực tâp


- Phần 3: Tổng quan về công tác kế toán của doanh nghiệp đến thực tâp
- Phần 4: Báo cáo về công tác kế toán theo chuyên đề ở doanh nghiệp học
viên đến thực tâp
- Phần 5: Nhận xét, đánh giá và kết luận
4. ý kiến của tác giả
1
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Xây Dựng và Xuất Khẩu Hà Nội.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng với trình độ hiểu biết còn hạn chế, kinh nghiệm viết
còn chưa nhiều nên trong quá trình viết báo cáo thực tập chắc chắn bài viết còn có
nhiều thiếu sót và không thể tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định. Em kính
mong và chân thành tiếp thu những ý kiến đóng góp, chỉ bảo, giúp đỡ của thầy, cô
giáo và phòng kế toán Công ty TNHH Xây Dựng và Xuất Khẩu Hà Nội để em hoàn
thành thiện hơn nữa bản báo cáo của mình, để bản thân có nhiều kiến thức và kinh
nghiệm hơn nữa nhằm làm tốt công tác kế toán sau này.
Em xin chân thành cám ơn!
2
phần II
tổng quan về công ty tnhh xây dựng và xuất khẩu hà nội.
2.1.Giới thiệu sơ bộ.
2.1.1. Tên doanh nghiệp
- Tên viết bằng tiếng việt : Công ty TNHH Xây Dựng và Xuất Khẩu Hà Nội.
- Tên viết bằng tiếng nước ngoài: hanoi construction$ import - export
company limited.
- tên viết tắt : hanoico.,ltd.
2.1.2. địa chỉ.
Km 1+500,đường 196, xã Nhân Hoà ,Huyện Mỹ Hào,tỉnh Hưng Yên.
2.1.3. điện thoại của công ty tnhh xây dựng và xuất khẩu hà
nội:0321952538.Fax: 0321952539.Email: xây dựng 08@ gmail.com.
2.1.4. Giám đốc hiện tại của công ty tnhh xây dựng và xuất khẩu hà nội.
- Họ và tên: Lê Lâm Toàn sinh ngày 21 tháng 04 năm 1974.

- trình độ văn hoá:12/12 . Trình độ chuyên môn: Kỹ sư xây dựng.
- kinh nghiệm quản lý : 6 năm.
- sở thích : Thích kinh doanh, ưa mạo hiểm.
2.1.5. Cơ sở pháp lý.
- Số ngày tháng năm của giấy phép kinh doanh mới nhất của doanh
nghiệp
Công ty tnhh xây dựng và xuất khẩu hà nội thành lập ngày 24 tháng 10 năm
2005 theo qđ số 0504000185/qđ- uBNd tỉnh Hưng Yên.
- Vốn điều lệ của doanh nghiệp
vốn điều lệ của công ty tnhh xây dựng và xuất khẩu hà nội là :
5.600.000.000đ (Năm tỷ sáu trăm triệu đồng chẵn)
2.1.6. Loại hình doanh nghiệp.
công ty tnhh xây dựng và xuất khẩu hà nội là một công ty tnhh một thành
viên, được thành lập và hoạt động hợp pháp tại việt nam.thực hiện các hoạt
động kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật.
2.1.7. nhiệm vụ của doanh nghiệp
Trên giấy phép kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng và xuất khẩu Hà
nội ghi nhiệm vụ chính của công ty là:
3
- Xây dựng dân dụng, công nghiệp, thuỷ lợi
- Thương mại: Mua bán thép sắt, vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị, đồ dân
dụng.
2.2. tìm hiểu về bộ máy sản xuất kinh doanh của công ty tnhh xây dựng và
xuất khẩu hà nội.
2.2.1. Bộ máy quản lý doanh nghiệp.
- Phòng giám đốc (01 người): Có chức năng điều hành và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các hoạt động kinh doanh của Cụng ty với nhà nước
và chịu trách nhiệm trước các cổ đông. Đồng thời ban giỏm đốc cũn cú nhiệm
vụ quyết định tất cả mọi văn kiện liờn quan đến hoạt động chung về kinh
doanh trong cỏc phũng ban của Cụng ty.

- phòng Tài chính - Kế toán gồm có 5 người: nhiệm vụ của phòng tài chính
kế toán làm công tác quản lý tài sản,hạch toán giá thành kế hoạch,thu chi tài
chính tháng quý năm theo kế hoạch,sản xuất cùng phồng kinh doanh,đội xây
dựng hoàn chỉnh phương án khoán đến từng đội xây dựng.
- Phòng tổ chức hành chính có 4 người: Đây là bộ phận có vai trũ cần thiết đối
với doanh nghiệp. Phải đảm bảo được công việc tiếp khách, hành chính khác,
thu mua vật liệu,
- Phòng kỹ thuật có 5 người: Nhiệm vụ chính là thiết kế xây dung và kiểm tra
quá trình xây dung
2.2.2.bộ phận sản xuất kinh doanh của công ty tnhh xây dựng và xuất khẩu hà
nội .
- Phòng điều hành công trường: có 4 người với nhiệm vụ giám sát chỉ đạo các
đội thi công theo đúng tiến độ và đảm bảo chất lượng công trình
- Đội thi công số 1 ( 10 người), đội thi công số 2( 9 người), đội thi công số 3
(10 người), đội thi công số 4 (10 người), đội thi công số 5 (8 người), đội thi
công số 6 (9 người): Các đội thi công trên tham gia đảm nhận xây dựng các
công trình
- Đội cơ giới (10 người): Nhiệm vụ là vận chuyển, san lấp mặt bằng các công
trình
2.2.3: bộ phận kinh doanh của công ty tnhh xây dựng và xuất khẩu Hà nội.
trung tâm tiêu thụ sản phẩm hàng hoá của công ty tai trụ sở chính của công
ty Km 1+500 đường 196 - nhân hoà - mỹ hào - hưng yên.
4
Phòng kinh doanh có 5 người: nhiệm vụ của phòng kinh doanh là tiêu thụ
sản phẩm, lập và thực hiện các kế hoạch tiêu thụ sản phẩm.
2.3.tìm hiểu về cơ sở vật chất,lao động của công ty tnhh xây dựng và xuất nhập
khẩu hà nội.
2.3.1. diện tích đất phục vụ sản xuất kinh doanh.
- diện tích đất của công ty tnhh xây dựng và xuât khẩu hà nội là một
ha,công ty thuê 50 năm.

2.3.2;các loại tscđ của công ty tnhh xây dựng và xuất khẩu hà nội.
2.3.2.1.TSCĐ hữu hình.
- Nhà cửa có 0,1 ha làm văn phòng,0,5 ha làm kho và nhà xưởng.
- máy móc thiết bị: 04 Máy xúc, 2 máy ủi,1 máy đóng cọc bê tông, 2 máy lu
rung, 1 cần cẩu thuỷ lực, 1 máy san, 2 máy đầm.
- Phương tiện vận tải: 02 Ôtô 4 chỗ, 04 ôtô tải.
- Thiết bị truyền dẫn: Công ty không có
- TSCĐ dùng cho quản lý: 02 máy tính LaPTop, 06 máy tính bàn, 02 máy
điều hoà nhiệt độ, 01Bộ bàn ghế
- TSCĐ hữu hình khác: Công ty TNHH Xây Dựng và Xuất Khẩu Hà Nội
không có
2.3.2.2: TSCĐ thuê tài chính của Công ty TNHH Xây Dựng và Xuất Khẩu Hà
Nội.
Công ty TNHH Xây Dựng và Xuất Khẩu Hà Nội không có TSCĐ thuê tài
chính.
2.3.2.3.TSCĐ vô hình của Công ty TNHH Xây Dựng và Xuất Khẩu Hà Nội.
Công ty TNHH Xây Dựng và Xuất Khẩu Hà Nội có 01 phần mềm lập dự
toán xây dựng
2.3.3. Các loại nguyên vật liệu,dụng cụ hay dùng của Công ty TNHH Xây
Dựng và Xuất Khẩu Hà Nội.
2.3.3.1: các loại nguyên vật liệu hay dùng tại công Ty TNHH Xây Dựng và
Xuất Khẩu Hà Nội.
Các loại NVL hay dùng ở công ty: Xi măng, sắt, thép, sỏi, đá, cát.Các loại
NVL này do các nhà máy xi măng, các cửa hàng vật liệu xây dung cung cấp
2.3.3.2. Các loại dụng cụ hay dùng ở công Ty TNHH Xây Dựng và Xuất Khẩu
Hà Nội.
5
Công ty hay sử dụng các loại dụng cụ là máy cắt gạch, máy kính vọng, máy
thuỷ bình. Các công cụ này do các nhà sản xuất trong nước cung cấp.
4.2.3.4: Lực lượng lao động của Công Ty TNHH Xây Dựng và Xuất Khẩu Hà

Nội.
- Số lượng lao động của Công Ty là 90 người.
- Cơ cấu lao động trong công Ty TNHH Xây Dựng và Xuất Khẩu Hà Nội.
STT Nội dung
Cuối năm 2009
SL %
A Tổng LĐ phân theo trình độ 90 100
1 Trình độ trên đại học 2 2,2
2 Trình độ đai học 25 27,8
3 Trình độ cao đẳng 20 22,2
4 Trình độ Trung cấp 30 33,3
5 Lao động phổ thông( sơ cấp) 13 14,5
Nguồn lao động chủ yếu của công ty chủ yếu là thuê ngoài và các lao động
của công ty là do các tỉnh phía Bắc cung cấp.
2.4. Tìm hiểu về sản phẩm, hàng hoá ,dịch vụ của công ty TNHH Xây
Dựng và Xuất Khẩu Hà Nội.
Công Ty TNHH Xây Dựng và Xuất Khẩu Hà Nội sản xuất kinh doanh hàng
hoá là sơn, sắt thép, xi măng, cát, sỏi, đồ dân dụng, máy móc thiết bị.
Thi trường tiêu thụ của doanh nghiệp chủ yếu là các tỉnh Hưng Yên, Hải
Dương, Hà nội, Bắc ninh.
2.5. Tìm hiểu về tài sản, nguồn vốn, chi phí, thu nhập và kết quả kinh
doanh của công ty TNHH Xây Dựng và Xuất Khẩu Hà Nội năm 2009.
2.5.1. về tài sản và nguồn vốn đầu năm và cuối năm 2009 của Công ty TNHH
Xây Dựng và Xuất Khẩu Hà Nội.
Tài Sản Đầu năm Cuối năm Nguồn vốn Đầu năm Cuối năm
1.TSNH 3,293,858,250 5,055,354,517 1.nợ phải trả 1,650,677,87
8
2,274,087,404
2.TSDH 4,554,166,86
5

3,842,104,14
3
2.Vốn CSH 6,197,347,23
7
6,623,371,256
6
Cộng TS 7,848,025,115 8,897,458,66
0
Cộng NV 7,848,025,115 8,987,458,660
2.5.2.Về chi phí,thu nhập và kết quả kinh doanh của công ty tnhh xây dựng và
xuât khẩu hà nội năm 2009
đơn vị tính:đồng
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2008
1. Doanh thu bán hàng 11,194,211,862 8,793,141,120
2. Các khoản giảm doanh thu 82,750 -
3. Doanh thu thuần 11,194,129,116 8,793,141,120
4. Giá vốn hàng bán 9,775,054,049 7,616,629,951
5. Chi phí bán hàng 400,000,000 339,283,326
6. Chi phí QLDN 473,549,912 300,000,000
7. Doanh thu tài chính 5,682,746 4,256,563
8. Chi phí tài chính 3,500,000 -
9. thu nhập khác 180,000,000 196,547,619
10. Chi phí khác 160,000,000 170,000.000
11. Lợi nhuận trước thuế 603,707,895 568,032,025
12. Chi phí thuế TNDN 150,926,974 142,008,000
13. Lợi nhuận sau thuế 452,780,921 426,024,190






Phần iii
tổng quan về công tác kế toán của doanh nghiệp
đến thực tập
3.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Xây Dựng và Xuất Khẩu
Hà Nội.
7
3.1.1: Hình thức tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Xây Dựng và
Xuất Khẩu Hà nội.
Xuất phát từ đặc điểm ,tổ chức bộ máy kế toán được tơ chức theo mô hình
kế toán tập trung ,toàn bộ công việc kế toán được thực hiện tập chung tại
phòng tài chính - kế toán của công ty dưới sự phân công của kế toán trưởng.
3.1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công Ty TNHH Xây Dựng và Xuất
Khẩu Hà Nội.
3.1.3. Chức năng nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán của công ty tnhh xây
dựng và xuất khẩu Hà nội.
* kế toán trưởng: Phụ trách chung,chịu trách nhiệm tổ chức công tác kế toán -
tài chính của công ty,chịu trách nhiệm chỉ đạo,kiểm tra công việc kế toán dã
dược giao cho từng nhân viên kế toán thực hiện đồng thời chịu trách nhiệm
trước ban giám đốc, cấp trên, nhà nước về công tác kế toán tại đơn vị cũng như
việc chấp hành chế độ tài chính, pháp lệnh thống kê và toàn bộ báo cáo tài
chính, những thông tin kinh tế.
* kế toán tổng hợp: Nhiệm vụ thu thập chứng từ của các bộ phận kế toán chi
tiết chuyển đến, phân loại chứng từ, kiểm tra chứng từ và ghi vào các sổ kế
toán tổng hợp có liên quan theo từng tháng, lập báo cáo quyết toán quý, năm.
* Kế toán tiền lương và thanh toán công nợ: Nhiệm vụ tổng hợp và phân loại,
lập bảng tính lương, bảng kê chi tiết và các khoản theo dõi công nợ, ghi sổ
theo dõi chi tiết TK 141, TK 334, TK 334,TK 338,Tk 333
* Kế toán vật liệu,TSCĐ, tiền mặt,TGNH: Làm nhiệm vụ theo dõi tình hình
biến động và hiện có của vật liệu,TSCĐ thông qua các phiếu nhập, phiếu xuất

Kế toán trưởng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán vật
liệu,TSCĐ,tiền
mặt, TGNH
Kế toán tiền
lương và
thanh toán
công nợ
Thủ quỹ
8
để vào các sổ chi tiết vật tư, các chứnh từ nhập điều động các biên bản thanh lý
TSCĐ, theo dõi tiền mặt tại quỹ, đồng thời thực hiện các giao dịch với ngân
hàng về những công việc liên quan tới tài sản nay.
* Thủ quỹ: là người chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt và các ấn chỉ. Căn cứ
vào phiếu thu, phiếu chi đã hợp lý, hợp lệ để ghi sổ quỹ tiền mặt. Định kỳ đối
chiếu số liệu ở sổ quỹ với sổ kế toán chi tiết tiền mặt do kế toán ghi chếp.
3.2. Tổ chức sổ kế toán ở Công ty tnhh xây dựng và xuất khẩu hà nội.
3.2.1.Hình thức sổ kế toán của công ty tnhh xây dựng và xuất khẩu hà nội.
Hiện nay có 5 hình thức sổ kế toán: Công ty TNHH Xây Dựng và Xuất
Khẩu Hà Nội áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký chung.
3.2.2. Sơ đồ hình thức sổ kế toán của công ty tnhh xây dựng và xuất khẩu hà
nội.
Do
công ty tnhh xây dựng và xuất khẩu hà nội
áp dụng hình thức kế toán
Nhật ký chung nên sơ đồ hình thức ghi sổ ở công ty như sau:
Giải thích sơ đồ:
Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng
Kiểm tra, đối chiếu
9
S , th k toán chi ổ ẻ ế
ti tế
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ quỹ TM
Chứng từ gốc
Nh t ký chungậ
S cáiổ
B ng cân i ả đố
s phát sinhố
Báo cáo t i chínhà
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc, đã được kiểm tra, kế
toán tiến hành:
- Ghi nhật ký chung, sau đó từ nhật ký chung ghi vào sổ cái các tài
khoản
- Các chứng từ gốc liên quan đến thu chi tiền mặt được vào sổ quỹ
tiền mặt
- Các chứng từ gốc liên quan đến đối tượng ké toán chi tiết được dùng
để ghi vào các sổ, thẻ chi tiết có liên quan.
(2) Cuối kỳ:
- Cộng sổ cái các tài khoản
- Cộng các sổ, thẻ kế toán chi tiết
- Từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán lập các bảng tổng hợp chi tiết
- Đối chiếu giữa bảng tổng hợp chi tiết với tài khoản tương ứng
- Sau khi đối chiếu khớp đúng, kế toán căn cứ vào sổ cái các TK để
lập bảng cân đối tài khoản
- Từ bảng cân đối tài khoản và các bảng tổng hợp chi tiết và sổ chi

tiết, kế toán lập các báo cáo tài chính
3.3. Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty tnhh xây
dựng và xuất khẩu hà nội.
3.3.1.Chứng từ, tài khoản và hệ thống báo cáo tài chính áp dụng ở Công ty
TNHH Xây Dựng và Xuất Khẩu Hà Nội.
* Về chứng từ kế toán.
Theo quyết định số 15/2006/QĐ/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng
Bộ tài chính và các văn bản pháp luật khác thì hệ thống chứng từ kế toán Công
ty TNHH Xây Dựng và Xuất Khẩu Hà Nội sử dụng bao gồm: Hệ thống chứng
từ kế toán thống nhất bắt buộc & Hệ thống chứng từ kế toán hướng dẫn.

TT Tên chứng từ
Số hiệu
chứng từ
Tính chất
BB HD
1 Bảng chấm công 01a - LĐTL
x
2 Bảng chấm công làm thêm giờ 01b - LĐTL
x
3 Bảng thanh toán tiền lương 02 - LĐTL
x
4 Bảng thanh toán tiền thưởng 03 - LĐTL
x
10
5 Giấy đi đường 04 - LĐTL
x
6
Phiếu xác nhận sẩn phẩm hoặc công việc hoàn thành
05 - LĐTL

x
7 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 06 - LĐTL
x
8 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài 07 - LĐTL
x
9 Hợp đồng giao khoán 08 - LĐTL
x
10
Biên bản thanh lý (nghiệm thu ) hợp đồng giao khoán
09 - LĐTL
x
11 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 10 - LĐTL
x
12 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội 11 - LĐTL
x
13 Phiếu nhập kho 01 - VT
x
14 Phiếu xuất kho 02 – VT
x
15
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm
hàng hoá 03 – VT
x
16
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm hàng hoá
05 – VT
x
17 Phiếuthu 01 - TT
x
18 Phiếu chi 02 – TT

x
19 Giấy đề nghị tạm ứng 03 – TT
x
20 Giấy thanh toán tiền tạm ứng 04 – TT
x
21 Giáy đề nghị thanh toán 05 – TT
x
22 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND) 08a – TT
x
23 Biên bản giao nhận TSCĐ 01 – TSCĐ
x
24 Biên bản thanh lý TSCĐ 02 - TSCĐ
x
24
Biên bản giao nhận TSCĐ sữa chữa lớn hoàn
thành 03 - TSCĐ
x
25 Biên bản đánh giá lại TSCĐ 04 - TSCĐ
x
26 Biên bản kiểm kê TSCĐ 05 – TSCĐ
x
27 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 06 – TSCĐ
x
28 Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
x
29
Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau thai sản
x
30 Hoá đơn GTGT
01 - GTGT - 3 LL

x
31 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
03 PXK – 3LL
x
- Kế toán trưởng của công ty có trách nhiệm quy định trình tự xử lý
chứng từ kế toán, cụ thể: Quy định ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
vào các chứng từ, kiểm tra và hoàn thiện chứng từ, tổ chức luân chuyển chứng
từ và lưu trữ chứng từ.
* Về hệ thống tài khoản kế toán.
Hệ thống tài khoản kế toán là bảng liệt kê tất cả các tài khoản kế toán
được sử dụng trong công tác kế toán ở một doanh nghiệp, nó bao gồm: Tên
11
gọi, số hiệu, nội dung, kết cấu, quy định hạch toán và một số định khoản kế toán
chủ yếu.
Theo quyết định số 15/2006/QĐ/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng
Bộ tài chính thì hệ thống tài khoản kế toán Công ty TNHH Xây Dựng và Xuất
Khẩu Hà Nội dùng bao gồm:
111 Tiền mặt
1111 Tiền Việt Nam
112 Tiền gửi ngân hàng
1121 Tiền Việt Nam
131 Phải thu của khách hàng
133 Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch
vụ
1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
138 Phải thu khác
1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
1388 Phải thu khác
141 Tạm ứng

142 Chi phí trả trước ngắn hạn
144 Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
152 Nguyên liệu, vật liệu
153 Công cụ dụng cụ
1531 Công cụ dụng cụ
154 Chi phí SXKD dở dang
156 Hàng hoá
211 Tài sản cố định hữu hình
2111 Nhà cửa, vật kiến trúc
2112 Máy móc, thiết bị
2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý
213 Tài sản cố định vô hình
2131 Quyền sử dụng đất
2135 Phần mềm kế toán
214 Hao mòn tài sản cố định
2141 Hao mòn tài sản cố định hữu hinh
2143 Hao mòn tài sản cố định vô hinh
12
241 Xây dựng cơ bản dở dang
2411 Mua sắm TSCĐ
2412 Xây dựng cơ bản
2413 Sửa chữa lớn TSCĐ
242 Chi phí trả trước dài hạn
244 Ký quỹ, ký cược dài hạn
311 Vay ngắn hạn
331 Phải trả cho người bán
333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
3331 Thuế GTGT phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra

3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338 Các loại thuế khác
3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
334 Phải trả người lao động
3341 Phải trả công nhân viên
3348 Phải trả người lao động khác
335 Chi phí phải trả
338 Phải trả, phải nộp khác
3381 Tài sản thừa chờ giải quyết
3382 Kinh phí công đoàn
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế
3388 Phải trả, phải nộp khác
341 Vay dài hạn
344 Nhận ký cược, ký quỹ dài hạn
411 Nguồn vốn kinh doanh
4111 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4118 Vốn khác
412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
414 Quỹ đầu tư phát triển
415 Quỹ dự phòng tài chính
418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
421 Lợi nhuận chưa phân phối
4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
4212 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
13
431 Quỹ khen thưởng phúc lợi
4311 Quỹ khen thưởng
4312 Quỹ phúc lợi

4313 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
441 Nguồn vốn đầu tư XDCB
511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5112 Doanh thu cung cấp thành phẩm
515 Doanh thu hoạt động tài chính
621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
622 Chi phí nhân công trực tiếp
623 Chi phí sử dụng máy thi công
6231 Chi phí nhân công
6232 Chi phí vật liệu
6233 Chi phí dụng cụ sản xuất
6234 Chi phí khấu hao máy thi công
6237 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6238
Chi phí khác bằng tiền
627 Chi phí sản xuất chung
6271 Chi phí nhân công phân xưởng
6272 Chí phí vật liệu
6273 Chi phí dụng cụ sản xuất
6274 Chi phí khấu hao TSCĐ
6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6278 Chi phí bằng tiền khác
632 Giá vốn hàng bán
635 Chi phí tài chính
641 Chi phí bán hàng
6411 Chi phí nhân viên bán hàng
6412 Chi phí vật liệu bán hàng
6413 Chi phí đồ dùng bán hàng
6414 Chi phí khấu hao TSCĐ
6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài

6418 Chi phí bằng tiền khác
642 Chi phí quản lý DN
6421 Chi phí nhân viên quản lý
6422 Chi phí vật liệu quản lý
6423 Chi phí đồ dùng văn phòng
6424 Chi phí khấu hao TSCĐ
14
6425 Thuế, phí và lệ phí
6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6428 Chi phí bằng tiền khác
711 Thu nhập khác
811 Chi phí khác
821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
8211 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
911 Xác định kết quả kinh doanh
* Về báo cáo tài chính .
Hàng năm kế toán công ty TNHH Xây Dựng và xuất Khẩu Hà Nội lập
báo cáo tài chính theo quyết định số15/2006/QĐ/BTC ban hành ngày
20/03/2006 gồm:
+ Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01 - DN
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03 - DN
+ Báo cáo kết quả hoạt động SXKD: Mẫu số B02 - DN
+ Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09 - DN
Ngoài ra Công ty còn lập thêm các báo cáo, khác như: Báo cáo chi phí
sản xuất, báo cáo tăng, giảm TSCĐ, Báo cáo chi tiết công nợ, Báo cáo tình
hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước
3.3.2.Phương pháp kế toán hàng tồn kho ở doanh nghiệp
* Về phương pháp tính giá trị hàng tồn kho ở doanh nghiệp
- Hàng tồn kho nhập kho
Hàng tồn kho nhập kho ở Công ty TNHH xây dựng và xuất khẩu Hà nội

được tính theo giá thực tê( hay giá gốc)
Giá thực tế nhập do mua ngoài = Giá mua + Chi phí thu mua
- Hàng tồn kho xuất kho
Hàng tồn kho xuất kho ở Công ty TNHH Xây Dựng và Xuất Khẩu Hà
Nội được tính theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ:
Đơn giá
VL,CCDC,hàng
hoá xuất kho
= Trị giá vốn của
VL,CCDC,hàng hoá
tồn đầu kỳ
+ Trị giá vốn của
VL,CCDC,hàng hoá
nhập trong kỳ
15
Số lượng
VL,CCDC,hàng hoá
tồn kho đầu kỳ
+
Số lượng
VL,CCDC,hàng hoá
nhập kho trong kỳ
Giá trị thực tế của
VL,CCDC,hàng hoá
xuất kho trong kỳ
=
Số lượng
VL,CCDC,hàn
g hoá xuất kho
x

Đơn giá
VL,CCDC,hàng hoá
xuất kho
* Về phương pháp hạch toán hàng tồn kho ở doanh nghiệp
Hàng tồn kho ở Công ty TNHH Xây Dựng và Xuất Khẩu Hà Nội được
hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên
Theo phương pháp này thì hàng tồn kho của Công ty TNHH xây dung
và xuất khẩu Hà nội được ghi chép phản ánh thường xuyên, liên tục và có
hệ thống tình hình nhập - xuất - tồn kho các loại vật liệu, công cụ dụng cụ,
thành phẩm trên các tài khoản hàng tồn kho (151, 152,153,154,155) và các
sổ kế toán chi tiết khi có các chứng từ nhập - xuất hàng tồn kho. Giá trị
hàng tồn kho được xác định vào bất cứ thời điểm nào trên sổ kế toán.
3.3.3.Phương pháp hạch toán thuế GTGT ở doanh nghiệp
Công ty TNHH xây dựng và xuất khẩu Hà nội hạch toán thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ vì vậy thuế GTGT khi mua vật liệu - công cụ
dụng cụ về phục vụ sản xuất kế toán ghi nợ TK 133 - thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ, còn thuế GTGT đầu ra không tính vào doanh thu mà được
hạch toán vào TK 333. Công ty TNHH xây dựng và xuất khẩu Hà nội chỉ
nộp thuế GTGT khi thuế GTGT đầu ra lớn hơn thuế GTGT đầu vào
3.3.4.Phương pháp khấu hao tài sản cố định ở doanh nghiệp
Hiện nay có rất nhiều phương pháp khấu hao TSCĐ như: Phương
pháp khấu hao theo đường thẳng, phương pháp khấu hao theo số dư giảm
dần, phương pháp khấu hao theo tổng số, phương pháp khấu hao theo sản
lượng nhưng do đặc điểm và để phù hợp với tình hình SXKD của mình
Công ty TNHH xây dựng và xuất khẩu Hà nội áp dụng phương pháp khấu
hao theo đường thẳng (tuyến tính).
16
Theo phương pháp này, Công ty TNHH căn cứ vào nguyên giá
TSCĐ và thời gian sử dụng TSCĐ kế toán xác định mức trích khấu hao
hàng năm cho TSCĐ theo công thức sau:

Mức trích khấu hao hàng năm của TSCĐ =
Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng
Căn cứ vào mức tính khấu hao trung bình hàng năm của TSCĐ kế
toán tính mức khấu hao hàng tháng theo công thức sau:
Mức khấu hao hàng tháng
của TSCĐ
=
Mức khấu hao hàng năm theo TSCĐ
12 tháng
Mức khấu hao hàng ngày của TSCĐ =
Mức khấu hao tháng
Số ngày trong tháng
Mức khấu hao tăng
trong tháng
=
Mức khấu hao
ngày
x
Số ngày tăng
trong tháng
Mức khấu hao giảm
trong tháng
=
Mức khấu hao
ngày
x
Số ngày giảm
trong tháng
3.3.5. Kỳ kế toán và đơn vị tiền tệ sử dụng ở doanh nghiệp

* Kỳ (niên độ) kế toán tại Công ty TNHH xây dựng và xuất khẩu Hà nội:
Theo đặc điểm và tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh thì kỳ kế toán ở
Công ty được tính là một năm: Tức là từ ngày 01/01 đến 31/12 Dương lịch
thì mới tổng kết công tác của đơn vị, hoàn thiện các sổ sách kế toán, tính số
dư để chuyển sang kỳ (niên độ) kế toán mới.
* Đơn vị tiền tệ sử dụng tại Công ty TNHH xây dựng và xuất khẩu Hà
nội : Đơn vị tiền tệ duy nhất Công ty TNHH xây dựng và xuất khẩu Hà nội
dùng để ghi sổ kế toán là Việt Nam đồng (VNĐ).
17
Phần 4
Báo cáo về công tác kế toán theo chuyên đề ở doanh nghiệp học viên đến
thực tâp
Tên chuyên đề
Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty tnhh xây dựng và
xuất khẩu hà nội.
4.1. Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền.
Để quản lý tốt vốn bằng tiền ở Công ty TNHH xây dựng và xuất khẩu
Hà nội, kế toán vốn bằng tiền phải làm tốt nhiệm vụ sau:
- Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số hiện có và tình hình biến động
vốn bằng tiền của doanh nghiệp.
- Giám đốc chặt chẽ tình hình sử dụng vốn bằng tiền, việc chấp hành
các quy định về quản lý tiền tệ, ngoại tệ, kim loại quý và việc chấp hành chế
độ thanh toán không dùng tiền mặt.
18
4.2. Sơ đồ hình thức kế toán theo chuyên đề thực tế
- Sơ đồ chung về kế toán vốn bằng tiền ở Công ty TNHH xây dựng và
xuất khẩu Hà nội
- Giải thích sơ đồ
Ghi chỳ:
Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
(A) HàNG NGàY:
- Căn cứ vào phiếu thu, chi, giấy báo nợ, giấy báo có đÓ KIỂM TRA
đảm bảo tính hợp pháp, hợp lý được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi
nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền mặt, TGNH vào sổ Nhật ký chung, sau
đó căn cứ số liệu đÓ GHI TRỜN SỔ NHẬT KÝ CHUNG LIỜN QUAN đến
tiền mặt, TGNH để ghi vào Sổ Cái TK 111, 112.
- Đồng thời căn cứ vào phiếu thu, chi, thủ quỹ ghi sổ quỹ
- Căn cứ VàO PHIẾU THU, chi kế toán ghi vào sổ kế toán chi tiết tiền
mặt, căn cứ vào giấy báo nợ, giấy báo có kế toán ghi vào sổ theo dỪI TIỀN GỬI
19
S k toán chi ti t TM, s theo dõiổ ế ế ổ
TGNH, s L U CHUY N TI N Tổ Ư ể ề ệ
Bảng tổng hợp chi tiết TK
111,112
Sổ quỹ TM
Phiếu thu, chi , giấy báo nơ,
báo có
Nh t ký chungậ ( trích các KĐ
liên quan n TM, TG trong s )Đế ổ
S cáI TK 111, 112ổ
B ng cân i s phát sinhả đố ố
(dòngTK 111,112)
Báo cáo t i chínhà
TMBCTC, BCLCTT, BCDKT
NH
(b) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm:
- Cộng số liệu trên Sổ Cái TK 111, 112 để ghi vào dŨNG TK 111, 112
TRỜN BẢNG cân đối số phát sinh (TK).

- CỘNG SỔ KẾ TOỎN CHI TIẾT TIỀN MẶT, SỔ THEO DỪI TGNH
để lập bảng tổng hợp chi tiết TK 111, 112. Căn cứ vào bảng tổng hợp chi tiết TK
111, 112 kế toán đối chiếu với sổ cái TK 111, 112
- Sau khi đối chiếu khớp đúng thỠ SỐ LIỆU TRên bảng tổng hợp chi tiết
và sổ cái TK 111, 112 được dùng để ghi vào thuyết minh báo cáo tài chính, sau
đó từ thuyết minh này kế toán vào chỉ tiêu tiền trong bảng cân đối KT
4.3 Các chứng từ kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Xây Dựng
và Xuất Khẩu.
*Phiếu thu :Là một chứng từ kế toán dùng để xác định số tiền mặt,
vàng bạc, đá quí, ngoại tệ thực tế nhập quỹ &là căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi
sổ quỹ. Kế toán ghi sổ kế toán các khoản thu có liên quan.
Phiếu thu được đóng thành quyển & được đóng đánh số quyển theo thứ tự từ
1 đến N trong cả một năm phiếu thu được đánh liên tục từ 1 đến N mang tính
nối tiếp từ quyển này sang quyển khác. Mỗi lần lập phiếu thu kế toán dùng
giấy than viết một lần được 3 liên và phải ghi tương đối đầy đủ trong phiếu
thu. Phiếu thu lập xong lưu lại cuống một liên, một liên giao cho người nộp
tiền, còn một liên thủ quỹ giữ để ghi sổ quỹ sau đó chuyển cho kế toán để ghi
sổ kế toán có liên quan.
Phiếu thu được lập như sau:
Đơn vị: Công ty TNHH xây dựng và xuất khẩu Hà
nội
Địa chỉ: Km1+500 - đường 196-Nhân Hoà - Mỹ
Hào – Hưng Yên
Mẫu số 01 - TT
(Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC)
phiếu thu
Ngày 01 tháng 12 năm 2009 Quyển số: 28
Số: 601
Nợ: 111

Có: 511,333
Họ và tên người nộp tiền : Nguyễn Thị Thu
Địa chỉ: Nhân Hoà - Mỹ Hào - Hưng Yên.
Lý do nộp: Thu tiền bán xi măng theo hoá đơn GTGT số 05467891
Số tiền: 150.000.000 đ(Viết bằng chữ): Một trăm năm mươi triệu đồng chẵn./.
20
(Kèm theo 01 HĐGTGT chứng từ gốc)
Giám đốc
(Ký, đóng dấu)
Lê Lâm Toàn
Kế toán trưởng
(Ký)
Nguyễn Thị Lan
Người nộp tiền
(Ký)
Nguyễn Thị Thu
Người lập phiếu
(Ký)
Phan Minh ánh
Thủ quỹ
(Ký)
Trần Mai Lan
Đã nhận đủ số tiền(Viết bằng chữ): Một trăm năm mươi triệu đồng chẵn
+ Tỷ giá ngoại tệ(Vàng, bạc, đá quý)
+ Số tiền quy đổi:
Liên gửi ra ngoài đóng dấu)
* Phiếu chi: Là 1 chứng từ kế toán dùng để xác định các khoản tiền mặt, vàng
bạc, đá quý, ngoại tệ thực tế, xuất quỹ và là căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ ghi sổ
quỹ,KT ghi sổ kế toán có liên quan.
Phiếu chi được đóng thành quyển & được đó đánh số quyển theo thứ tự từ

1đến N trong cả một năm phiếu chi được đánh liên tục từ 1 đến N mang tính
nối tiếp từ quyển này sang quyển khác.Mỗi lần lập phiếu chi kế toán chỉ cần
lập 2 liên, 1 liên gốc, 1 liên thủ quỹ giữ để phản ánh vào sổ quỹ sau đó chuyển
cho KT ghi sổ kế toán có liên quan.
Phiếu chi được lập như sau:
Đơn vị: Công ty TNHH xây dựng và xuất khẩu Hà nội
Địa chỉ: Km1+500 - đường 196-Nhân Hoà - Mỹ
Hào – Hưng Yên
Mẫu số 01 - TT
(Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC)
phiếu chi
Ngày 02 tháng 12 năm 2009 Quyển số: 28
Số: 601
Nợ: 141
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền : Nguyễn Minh Cường
Địa chỉ: Nhân Hoà - Mỹ Hào - Hưng Yên.
Lý do chi: Chi tạm ứng tiền đi công tác
Số tiền: 9.700.000 đ(Viết bằng chữ): Chín triệu bảy trăm đồng chẵn./.
(Kèm theo 01 GĐNTT chứng từ gốc)
Giám đốc
(Ký, đóng dấu)
Lê Lâm Toàn
Kế toán trưởng
(Ký)
Nguyễn Thị Lan
Người nhận tiền
(Ký)
Nguyễn Minh Cường

Người lập phiếu
(Ký)
Phan Minh ánh
Thủ quỹ
(Ký)
Trần Mai Lan
Đã nhận đủ số tiền(Viết bằng chữ): Chín triệu bảy trăm đồng chẵn
+ Tỷ giá ngoại tệ(Vàng, bạc, đá quý)
21
+ Số tiền quy đổi:
Liên gửi ra ngoài đóng dấu)
*Giấy báo có: Là 1 chứng từ kế toán do ngân hàng lập &gửi đến cho
DN báo cho DN biết có một khoản tiền nào đó đã được nhập vào tài khoản
TGNH của DN làm tăng tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp. Đó là căn cứ để
ghi sổ theo dõi TGNH, sổ kế toán có liên quan khác.
Giấy báo có có thể là các loại chứng từ như Uỷ nhiệm thu do đơn vị
khác lập được ngân hàng gửi đến cho doanh nghiệp hoặc là Uỷ nhiệm thu do
doanh nghiệp lập gửi đến ngân hàng sau đó ngân hàng trả lại 1 liên hoặc bảng
kê nộp séc, giấy nộp tiền
Uỷ nhiệm thu do doanh nghiệp lập như sau :
Uỷ nhiệm thu Số:100
Ngày 01 tháng 12 năm 2009
Tên đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Bằng Hữu
Số tài khoản: 0984964378
Phần do N.H ghi
tài khoản nợ
Tại ngân hàng: Công thương Tỉnh,TP: Hưng Yên
Tên đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Xây Dựng và Xuất
Khẩu Hà Nội
Số tài khoản:0904388540

Tại ngân hàng: Công thương Tỉnh,TP: Hưng Yên
Hợp đồng số: 04222
Ngày 01 tháng12 năm 2009.
Số lượng từng loại chứng từ kèm theo:
Tài khoản có
Số tiền chuyển (bằng chữ ): Bốn mươi triệu đồng chẵn
Bằng số: 40.000.000đ
Tổng số tiền (bằng chữ ): Bốn mươi triệu đồng chẵn
Bằng số: 40.000.000đ
22
Đơn vị bán
(Ký tên, đóng dấu)
Ngân hàng bên bán Ngân hàng bên mua
- Đã nhận chứng từ ngày: 01/12/09 - Nhận ngày: 01/12/09
- Đã kiểm soát và gửi đi ngày: 01/12/09 - Thanh toán ngày: 01/12/09
Trưởng phòng kế toán
(Ký tên, đóng dấu)
Ngân hàng bên thanh toán Kế toán trưởng Trưởng phòng
Ngày 01tháng12 năm 2009
Ké toán Trưởng phòng KT
Ngân hàng A Ngân hàng B
Đơn vị trả tiền Ghi sổ ngày Ghi sổ ngày
Kế toán Chủ tài khoản Kế toán Trưởng phòng kế toán Kế toán Trưởng phòng kế toán
*Giấy báo nợ : Là một chứng từ kế toán do ngân hàng lập gửi đến báo
cho DN có một tài khoản nào đó của DN đã được rút ra khỏi tài khoản tiền gửi
tại ngân hàngcủa doanh nghiệp làm tiền gửi của doanh nghiệp giảm.
Giấy báo nợ là căn cứ để ghi sổ theo dõi TGNH (phần rút ra) & sổ kế
toán có liên quan khác.
Giáy báo nợ có thể là các chứng từ như Uỷ nhiệm chi do DN lập gửi
đến ngân hàng sau đó ngân hàng gửi trả lại DN 1 liên hoặc Uỷ nhiệm chi do

DN khác lập được ngân hàng gửi đến doanh nghiệp.
Uỷ nhiệm chi do doanh nghiệp lập như sau:
Uỷ nhiệm chi
Số:102
Chuyển khoản, chuyển tiền thư, điện: Lập ngày: 08/12/09 Phần do N.H ghi tài
khoản nợ
Tên đơn vị trả tiền: Công ty TNHH Xây Dựng và Xuất
Khẩu Hà Nội
Số tài khoản:. 0936291138
Tên đơn vị nhận tiền: Công ty Điện lực Hưng Yên
Tài khoản có
Số tài khoản: 0979561660
Tại ngân hàng: Công thương
Tỉnh ,TP: Hưng Yên
23
Số tiền bằng chữ: Ba triệu đồng chẵn
Nội dung thanh toán: Trả tiền điện tháng 11/2009 Số tiền bằng số
3,000,000
Ngân hàng A Ngân hàng B
Đơn vị trả tiền Ghi sổ ngày 08/12/09 Ghi sổ ngày 08/12/09
4.4.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo chuyên đề
NV1: Phiếu thu số 601 ngày 01 tháng 12 năm 2009, thu tiền bán xi măng cho
chị Nguyễn Thị Thu tổng số tiền 150,000,000 đồng trong đó thuế GTGT 10%
là 13,636,364đ kèm theo hoá đơn GTGT số 05467891.
Kế toán công ty định khoản:
Nợ TK 111: 150,000,000
Có TK 511: 136,363,636
Có TK 3331: 13,636,364
NV2: ủy nhiệm thu số 100 ngày 01 tháng 12 năm 2009, công ty TNHH Bằng
Hữu trả nợ tiền mua xi măng tháng trước 40,000,000 đồng.

Kế toán công ty định khoản:
Nợ TK 1121: 40,000,000
Có TK 131: 40,000,000
NV3: Giấy báo nợ số 101 ngày 01 tháng 12 năm 2009, rút tiền gửi ngân hàng
về trả nợ công ty xi măng Bỉm Sơn, số tiền là 200,000,000 đồng, giấy đề nghị
thanh toán số 60
Kế toán công ty định khoản:
Nợ TK 331: 200,000,000
Có TK 1121: 200,000,000
NV4: Phiếu chi số 601 ngày 02 tháng 12 năm 2009, chi tạm ứng cho anh
Nguyễn Minh Cường đi công tác số tiền 9,700,000 đồng. Giấy đề nghị tạm
ứng số 40
Kế toán công ty định khoản:
Nợ TK 141(Nguyễn Minh Cường): 9,700,000
Có TK 1111: 9,700,000
NV5: Phiếu thu số 602 ngày 04 tháng 12 năm 2009 thu tiền bán hàng cho công
ty cổ phần ánh kim số tiền: 75,000,000 đồng. Căn cứ PT số 602 ngày
01/12/2009 về việc thu nợ tiền hàng về nhập quỹ.
Kế toán công ty định khoản:
24
Nợ TK 1111: 75,000,000
Có TK 131(CT CP ánh kim): 75,000,000
NV6: Phiếu Chi số 602 ngày 04 tháng 12 năm 2009, thanh toán tiền chi tiếp
khách về kiểm tra công ty số tiền: 5,500,000 đồng, thuế GTGT 10%, hoá đơn
GTGT số 0046274, giấy đề nghị thanh toán số 62
Kế toán công ty định khoản:
Nợ TK 642: 5,000,000
Nợ TK 1331: 500,000
Có TK 1111: 5,500,000
NV7: Giấy báo có số 101 ngày 04 tháng 12 năm 2009, thu tiền bán xi măng

của Bà Trần Thị Thanh bằng tiền gửi ngân hàng số tiền 120,000,000 đồng,
trong đó thuế GTGT 10%, hoá đơn GTGT số 05467895.
Kế toán công ty định khoản:
Nợ TK 1121: 120,000,000
Có TK 511: 109,090,909
Có TK 3331: 10,909,091
NV8: Phiếu chi số 603 ngày 07 tháng 12 năm 2009, trả nợ tiền hàng còn thiếu
cho công ty cổ phần thép Việt ý số tiền 16,250,000 đồng. Giấy đề nghị thanh
toán số 63
Kế toán công ty định khoản:
Nợ TK 331(CTCP thép Việt ý): 16,250,000
Có TK 1111: 16,250,000
NV9: ủy nhiệm chi số 102 ngày 08 tháng 12 năm 2009, trả tiền điện cho công
ty điện lực Hưng Yên, số tiền 3,000,000 đồng. Kèm theo HĐ GTGT số 00251
Kế toán công ty định khoản:
Nợ TK 642: 2,727,272
Nợ TK 133: 272,728
Có TK 1121: 3,000,000
NV10: Phiếu thu số 603 ngày 09 tháng 12 năm 2009 thu bán xi măng cho anh
Hoàng Văn Minh số tiền 125,000,000 đồng. Trong đó thuế GTGT 10% là
11,363,636đ, hoá đơn GTGT số 05467896.
Kế toán công ty định khoản:
Nợ TK 1111: 125,000,000
Có TK 511: 113,636,364
25

×