Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Báo cáo thực tập tại công ty tnhh thương mại và sản xuất hải bảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.11 KB, 48 trang )

Báo cáo thực tập
Phần I: Tình hình chung của Công ty
TNHH Thơng mại và sản xuất Hải Bảo
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH th-
ơng mại và sản xuất Hải Bảo
Công ty TNHH thơng mại và sản xuất Hải Bải là một Công ty t nhân đợc ra
đời vào ngày 18 tháng 10 năm 2002 cho đến nay đã đợc hơn hai năm nhng trên
Công ty vẫn không thay đổi và chỉ hoạt động tại trụ sở chính: Số 51 Tuệ Tĩnh, ph-
ờng Bùi Thị Xuân, Quận Hải Bà Trng, Hà Nội.
Công ty đợc hình thành với số vốn điều lệ: 2.000.000.000đ với sự góp vốn
của 2 thành viên: Nguyễn Ngọc Anh và Lê Quốc Bảo.
Trong năm đầu hoạt động cỹ còn gặp nhiều khó khăn bởi trên thị trờng có rất
nhêìu thơng hiệu nổi tiếng mà Công ty cần cạnh tranh, đa chủng loại mặt hàng,
mẫu mã đa dạng và phong phú. Song Công ty Hải Bảo chỉ tập trung vào mua bán,
lắp ráp đồng hồ, đồ gỗ, chế biến thức ăn cho gia súc
Năm 2003 tình hình hoạt động của Công ty vấn hoạt động bình thờng và cha
có sự thay đổi nhiều trong lĩnh vực kinh doanh của mình. Công ty vẫn duy trì
những ngành nghề nh năm đầu.
Đặc biệt là trong năm 2004 trong điều kiện cạnh tranh quyết liệt trên thị tr-
ờng. Bởi lúc này nền kinh tế nớc ta đang khuyến khích công nghiệp phát triển để
chuẩn bị hội nhập với kinh tế thế giới (WTO). Do vậy nên Công ty đã mở rộng lĩnh
vực kinh doanh của mình để có thể phục vụ mọi nhu cầu thiết yếu của con ngời nh
hàng điện tử điện lạnh, trang thiết bị, nội thất .
Công ty đợc đa vào hoạt động với đội ngũ nhân viên trẻ có chuyên môn và
họ đợc hởng với lơng trung bình 700.000đ/ngời/tháng. Ngoài lơng chính còn có các
khoản thởng trong các dịp ngày lễ, tết hạơc thởng theo mức doanh thu của từng ng-
ời .
II. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH thơng mại và
sản xuất Hải Bảo.
1. Chức năng của Công ty
Trờng trung học KTKTHN I Trần Thị Thu Hà A


Báo cáo thực tập
Công ty TNHH thơng mại và sản xuất Hải Bảo là Công ty đợc hoạt động
theo ngành nghề giấy phép kinh doanh, Công ty có đủ t cách pháp nhân, có con dấu
riêng, tài khoản riêng tại Ngân hàng.
Công ty có chức năng chủ yếu là: mua, bán, sản xuất các loại đồng hồ, đồ
gỗ
Ngoài trụ sở chính Công ty còn có một số gian hàng ở các nơi trong cả nớc
nh:
Trung tâm VKO, 148 Giảng Võ, Hà Nội.
Trung tâm Hà Nội Star Bowl, 2 Phạm Ngọc Thạch, Hà Nội.
Công ty Tân Hoàng Cờng, 272 Khâm Thiên, Hà Nội
Tầng 3 VinCom Tower Hà Nội.
Cửa hàng ánh Cờng, 480 Tiền An, Bắc Ninh
Cửa hàng Thành Sơn, 31B Bắc Sơn, TP Lạng Sơn
Thơng Xá Tax, 135 Nguyễn Huệ Quận 1 TP. HCM.
2. nhiệm vụ của Công ty.
Công ty có trách nhiệm và nghĩa vụ thực hiện đầy đủ các khoản thuế, các
khoản khác liên quan đến Nhà nớc, lao động phải gắn liền với sự tồn tại và phát
triển của Công ty. Công ty chuyên mua và bán các loại đồng hồ cao cấp, thay thế,
các loại phụ tùng, vật liệu xd, thiết bị văn phòng hàng điện tử, điện lạnh, trang thiết
bị nội thất.
Đặc biệt: sản xuất và lắp ráp đồng hồ.
- sản xuất, chế biến thức ăn gia súc
- sản xuất, mua bán đồ gỗ.
III. Tình hình hoạt động của Công ty TNHH thơng mại và sản xuất
Hải Bảo
Trong 2 năm 2003, 2004 những thuận lợi và khó khăn.
1. Tình hình hoạt động của Công ty TNHH thơng mại và sản xuất Hải
Bảo trong 2 năm 2003-2004.
Trờng trung học KTKTHN I Trần Thị Thu Hà A

Báo cáo thực tập
Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2003 Năm 2004
1. Tổng doanh thu đồng 12.751.426.120 13.373.618.212
2. Tổng chi phi đồng 9.621.720.150 9.979.630.173
3. Tổng lợi nhuận đồng 3.129.705.970 3.393.988.039
4. Tổng vốn lu động đồng 4.267.120.530 4.702.214.000
5. Tổng vốn cố định đồng 689.131.673 2.532.150.241
6. Lao động sử dụng Ngời 15 20
7. Thu nhập bình quân đồng 700.000 900.000
- Năm 2004 doanh nghiệp phát triển và mở rộng sản xuất với quy mô lớn
hơn năm 2003 là 622.092 và tăng là 4,88%.
- Vì doanh thu tăng nên chi phí năm 2004 cũng tăng là 357.910.023 và tăng
là 8,44% so với năm 2003.
- Tổng VLĐ của Công ty năm 2004 tăng 435.093.470 so với năm 2003 hay
tăng 10,22.
- Số lao động năm 2004 tăng 5 ngời so với năm 2003.
- Thu nhập bình quân của mỗi lao động tăng 200.000đ/ngời/tháng và tăng so
với 2003 là: 28,57 %.
2. Thuận lợi và khó khăn của Công ty
a. Thuận lợi:
Công ty TNHH thơng mại và sản xuất Hải Bảo là Công ty đợc hoạt động
rộng khắp trên cả nớc do vậy nên rất thuận lợi cho việc mua và bán các loại sản
phẩm, hàng hoá với đội ngũ công nhân có trình độ hiểu biết nghiệp vụ kỹ thuật
chuyên môn cao, nhanh nhẹn trong giao tiếp và nhiệt tình trong công việc đặc biệt
là Công ty đã tuyển chọn đợc những công nhân đã có kinh nghiệm. Hiện nay Công
ty còn đa vào những máy móc thiết bị, tối tân hiện đại và ngày càng mở rộng thị tr-
ờng riêng của Công ty mình và khẳng định đợc vị trí trên lĩnh vực kinh doanh nói
riêng và trong nền kinh tế Việt Nam nói chung.
Tóm lại Công ty có rất nhêìu những thuận lợi bởi do quá trình lắp ráp, sửa
chữa rất đơn giản nhanh chóng, không độc hại. Đặc biệt loại đồng hồ của Công ty

rất có uy tín và chất lợng cao mẫu mã đa dạng phong phú.
b. Khó khăn:
Trờng trung học KTKTHN I Trần Thị Thu Hà A
Báo cáo thực tập
Hiện nay trên thị trờng có rất nhiều thơng hiệu nổi tiếng về chất lợng cũng
nh mẫu mã chủng loại đa dạng, phong phú nên việc cạnh tranh là điều khó tránh
khỏi. Tuy nhiên nhân viên của Công ty nữ chiếm tỷ lệ cao hơn nam nên cha linh
động sáng tạo trong công việc và trong các khâu nh sửa chữa thay thế phụ tùng còn
hạn chế tác phong còn cha nhanh nhẹn dẫn đến hiệu quả trong công việc cha đợc
nh mong muốn của ban lãnh đạo Công ty.
Trờng trung học KTKTHN I Trần Thị Thu Hà A
Báo cáo thực tập
Phần II: Tình hình tài chính của Công ty TNHH thơng
mại và sản xuất Hải Bảo.
I. Bộ máy quản trị của Công ty TNHH thơng mại và sản xuất Hải
bảo.
1. Sơ đồ bộ máy quản trị của Công ty.
2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
Giám đốc là ngời trực tiếp điều hành, quản lý Công ty và ký kết các hợp
đồng kinh tế, chịu trách nhiệm trớc pháp luật về mọi hoạt động của Công ty.
- Phòng kinh doanh: đảm nhiệm các khâu thị trờng, kế hoạch, vật t xuất,
nhập khẩu tiêu thụ, pháp chế. Nghĩa là có nhiệm vụ tìm hiểu, khảo sát thị trờng, đặt
ra những kế hoạch, chiến lợc trong tiêu thu hàng hoá.
+ Cửa hàng bán lẻ 1,2,3 nhận hàng hoá và có nhiệm vụ tiêu thụ hàng hoá
phải đảm bảo hàng hoá không bị mất mát đồng thời phải có chiến lợc Marketing
vững vàng và có sự hiểu biết về nguồn gốc xuất xứ về nhãn hiệu hàng hoá của
mình, hiểu biết một chút về cắt các mắt đồng hồ khi khách hàng yêu cầu và thờng
bán lẻ từng chiếc một.
+ Bộ phận bán đổ: chuyên bán đổ cho các cửa hàng không thuộc Công ty và
phân phối hàng cho các cửa hàng bán lẻ thuộc Công ty. Khả năng tiêu thụ nhiều giá

Trờng trung học KTKTHN I Trần Thị Thu Hà A
Giám đốc
Phòng kinh doanh Phòng kỹ thuật Phòng kế toán nhập khẩu
Cửa hàng
bán lẻ 1
Cửa hàng
bán lẻ 2
Cửa hàng
bán lẻ 3
Bộ phận
bán đổ
Báo cáo thực tập
cả thấp hơn so với bán lẻ. Có thể phải mang hàng đi khi khách hàng yêu cầu và
đem tiền về nộp cho phòng kế toán.
- Phòng kỹ thuật; có nhiệm vụ tháo lắp, bảo dỡng, bảo hành, thay thế các
phụ tùng khi khách hàng yêu cầu. Có vai trò quan trọng trong sự tín nhiệm đối với
khách hàng đòi hỏi phải có sự hiểu biết cao trong kỹ thuật của mặt hàng này.
- Phòng tài chính kế toán: chịu trách nhiệm huy động các nguồn vốn và điều
hoà phân phối, kiểm tra giám sát về mặt tài chính của Công ty. Đảm bảo việc chi
trả lơng cho cán bộ công nhân viên đúng kỳ và chính xác, thống kê, kiểm kê tìa
sản, kiểm kê tài sản, kiểm tra kiểm soát, quản lý những tìa liệu kế toán, chứng từ kế
toán hợp lý hợp pháp. Đồng htời phải thực hiện nghãi vụ của Công ty đối với ngân
sách Nhà nớc. Mặt khác còn phụ trách đảm nhiệm việc nhập khẩu hàng hoá đúng
mức, đúng thời gian, nhập hàng đúng mẫu mã chủng loại trong hợp đồng ký kết.
II. Hoạt động tài chính của Công ty TNHH thơng mại và sản
xuất Hải Bảo.
1. Nhiệm vụ của quản trị tài chính trong Công ty TNHH Thơng mại và
sản phẩm Hải Bảo.
1.1. quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp và Nhà nớc:
- Tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nớc (nộp thuế .)

Thuế là nguồn thu nhập chủ yếu của ngân sách Nhà nớc nộp thuế là quyền
và nghĩa vụ của mọi cá nhân, tập thể hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Công ty đã nộp các loại thuế;
- Thuế GTGT hàng bán nội địa: 28.420.845
- Thuế GTGT hàng nhập khẩu: 13.700.000
- Thếu xuất, nhập khẩu : 10.776.768
- Thuế thu nhập doanh nghiệp: 2.394.000
- Các khoản phí, lệ phía: 35.800.331
+ Doanh nghiệp cha nộp thuế môn bài: 2.500.000
+ Số thuế mà doanh nghiệp còn phải nộp:
- Thuế GTGT: 43.882.186
- Thuế GTGT hàng nhập khẩu; 12.760.808
- Thuế xuất, nhập khẩu: 70.766.464
Trờng trung học KTKTHN I Trần Thị Thu Hà A
Báo cáo thực tập
- Thuế thu nhập doanh nghiệp: 2.037.131
- Thu trên vốn; 5.717.000
- Thuế môn bài: 3.428.768
Tổng số thuế doanh nghiệp còn phải nộp là: 138.592.357
Ta thấy doanh nghiệp nộp thuế đều đặn nhng qua các kỳ nộp cha đủ và
doanh nghiệp còn nợ Nhà nớc là: 138.592.357
1.2. Quan hệ tài chính giữa Công ty với thị trờng
Công ty TNHH thơng mại và sản xuất Hải Bảo là Công ty hoạt động trên
lĩnh vực sản xuất kinh doanh, qua quá trình hoạt động Công ty có các mối quan hệ
với thị trờng nh:
- Quan hệ giữa Công ty với khách hàng: luôn đảm bảo giữ chữ tín làm đầu
bới vì khách hàng của Công ty có thể là khách hàng vãng lai hoặc khách hàng th-
ờng xuyên chỉ quan hệ với một lần, đối với khách hàng Công ty thì phải giao hàng
đúng thời gian, chủng loại, quy cách mẫu mã số lợng và điều cốt yếu là chất lợng
phải đạt tốt nhất để tạo cho khách hàng sự tin tởng và luôn yêu tâm về loại hàng

hoá mà họ mua của Công ty.
- Quan hệ giữa Công ty với bạn hàng: Bởi bạn hàng lúc này là đối tác làm ăn
lâu dài của Công ty, phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ những yêu cầu trong ký kêts hợp
đồng, giao hàng đúng hạn và quy cách phẩm chất. Lúc này Công ty với bnạ hàng
phải cùng hợp tác làm ăn hai bên cùng có lợi.
- Quan hệ giữa Công ty với chủ nợ.
+ Công ty trả tiền đúng thời hạn, đảm bảo đúng về thời gian và đủ về số l-
ợng.
+ Công ty sản xuất kinh doanh đồng hồ với những máy móc tối tân hiện đại,
mẫu mã đa dạng phong phú có thể đáp ứng yêu cầu của khách hàng trong việc chọn
sao cho phù hợp nhất.
+ Giá trị vốn vay kinh doanh là : 380.000.000đ/năm
+ Giá trị nhập khẩu hàng hoá: 189.608.080
1.3. Quan hệ tài chính trong nội bộ Công ty:
+ Quỹ dự phòng tài chính: 5305.689 x 10% = 530.568,9
Trờng trung học KTKTHN I Trần Thị Thu Hà A
Báo cáo thực tập
+ Quỹ đầu t phát triển : 5.305.689 x 50% = 2.652.844,5
+ Quỹ khen thởng 5.305.689 x 10% = 530.568,9
+ Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm: 530.5689x 5% = 265284,45
+ Quỹ phúc lợi: 5305689 x 25% = 1.326.422,25
- Quan hệ giữa thể nhân và chủ sở hữu doanh nghiệp:
Công ty trả lơng cho cán bộ, công nhân viên theo từng tháng và trả đầy đủ,
có chính sách thởng phạt, chế độ đầy đủ trong các ngày lễ tết.
2. Hoạt động tài chính của Công ty TNHH thơng mại và sản xuất Hải Bảo
2.1. Phân tích tình hình thu nhập, chi phí và lợi nhận của Công ty.
Dựa vào báo cáo kết quả kinh doanh phần I: lãi lỗ: ta thấy Công ty làm ăn
có lãi cụ thể là:
Lập bảng so sánh:
Chi tiêu Số đầu năm Số cuối kỳ Chênh lệch

Đạt mức
(%)
Thu nhập 3.776.979.877 4.278.662.874 501.682.997 13,28%
Chi phí QLKD 460.019.832 513.359.776 53.339.944 11,6%
Lợi nhuận thr-
ớc thuế
508.724.998 649.306.448 140.581.450 27,63%
Lợi nhuận sau
thuế
366.281.999 467.500.641 101.218.642 27,63%
Qua bảng trên ta thấy tất cả các chỉ tiêu thu nhập, chi phí, lợi nhuận của
Công ty đều tăng chứng tỏ Công ty hoạt động có hiệu quả và làm ăn có lãi số kỳ
này đều tăng so với ký trớc. Bởi trong đó có yếu tố lợi nhuận quyết định sự tồn tại
và phát triển của Công ty, nếu lợi nhuận mà thấp thì Công ty làm ăn thua lỗ và có
nguy cơ phá sản. Còn chỉ tiêu thu nhập quyết định đến đời sống của các thể nhân,
nếu thu nhập thấp thì dẫn đến ngời lao động sẽ không có động lực thúc đẩy để tham
gia lao động. Cả 4 chỉ tiêu trên của Công ty ở kỳ này đều tăng so với kỳ trớc điều
này rất thuận lợi cho sự tồn tại và phát triển của Công ty nó chứng tỏ rằng Công ty
hoạt động có hiệu quả và rất tốt.
2.2. Phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty.
Dựa vào bảng cân đối kế toán của Công ty ta thấy
Trờng trung học KTKTHN I Trần Thị Thu Hà A
Báo cáo thực tập
Tổng tài sản của Công ty năm 2003: 8.616.551.109
+ Tài sản lu động và đầu t ngắn hạn: 6.218.740.313
+ Tài sản cố định và đầu t dài hạn: 2.397.676.796
+ Tài sản lu động của Công ty cuối năm giảm: 144.760.149
so với đầu năm:
Tổng nguồn vốn của Công ty 2003: 8.616.551
+ Nợ phải trả: 162.325.586

+ Nguồn vốn CSH: 354.529.097
Tài sản và nguồn vốn số cuối năm đầu tăng so với số đầu năm tỷ trọng tăng
do:
+ Tài sản do TSLĐ và đầu t ngắn hạn lớn tăng nhiều
+ Nguồn vốn do nguồn vốn CSH lớn và ngày càng tăng mạnh.
Trờng trung học KTKTHN I Trần Thị Thu Hà A
Báo cáo thực tập
Công ty TNHH thơng mại và sản xuất Hải Bảo
Mẫu số: B01-DN
Bảng cân đối kế toán
Ngày 31/12/2003
Tài sản

số
Đầu năm Cuối kỳ
A. TSLĐ và Đầu t ngắn hạn
(100=110+111+112-113+114+115-116+117
+118-119+120)
100
3.181.817.231
3037057082
1. Tiền mặt tại quỹ 110 158.500.350 170.760.871
2. Tiền gửi ngân hàng 111 183.441.637 141.268.337
3. Đầu t tài chính ngắn hạn 112 880.420.548 689.372.517
4. Dự phòng giảm giá đầu t ngắn hạn 113 39.788.000 20.175.049
5. phải thu của khách hàng 114 900.286.373 797.829.479
6. Các khoản phải thu khác 115 394.240.000 134.400.000
7. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 116 37.902.844 37.902.844
8. Thuế GTGT đợc khấu trừ 117 81.971.428 63.096.031
9. Hàng tồn kho 118 492.321.467 676.943.496

10. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 119 867.000 1.955.000
11. TSLĐ khác 120 169.193.272 423.419.244
B. TSCĐ và Đầu t dài hạn
(200=210+213-214+215+216)
200 868.030.982 1.529.645.814
1. TSCĐ 210 500.972.658 956.920.000
- Nguyên giá 211 596.697.008 840.719.778
- Giá trị hao mòn luỹ kế 212 95.724.350 116.200.222
2. Các khoản đầu t tài chính dài hạn 213 317.282.775 553.842.355
3. Dự phòng giảm giá CK đầu t dài hạn 214 28.704.590 25.358.239
4. Chi phí đầu t XDCB dở dang 215 22.812.639 15.086.211
5. Các khoản ký quỹ, ký cợc dài hạn 216 55.667.500 29.155.487
Tổng tài sản (250=100+200) 250 4049878213 4566702896
Tài sản

số
Đầu năm Cuối kỳ
A. Nợ phải trả (300=310+316) 300 1.891.656.009 2.053.981.595
1. Nợ ngắn hạn 310 1.334.079.868 1.555.928.795
- Vay ngăn hạn 311 380.000.000 380.000.000
- phải trả cho ngời bán 312 465.344.246 457.915.766
- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc 313 65.379.045 92.768.000
- Phải trả ngời lao động 314 122.209.053 291.131.930
- các khoản phải trả ngắn hạn khác 315 301.147.524 334.113.099
2. Nợ dài hạn 316 557.576.141 498.052.800
Trờng trung học KTKTHN I Trần Thị Thu Hà A
Báo cáo thực tập
- Vay dài hạn 317 276.207.686 385.197.800
- Nợ dài hạn 318 281.368.455 112.855.000
B. Nghĩa vụ CSH

(400=410-414+415+416)
400 2.158.192.204 2.512.721.301
1. Nguồn vốn kinh doanh 410 2.000.000.000 2300.000.000
- Vốn góp 411 2.000.000.000 2300.000.000
- Thặng d vốn 412
- Vốn khác 413
2. Lợi nhuận tích luỹ 414 25.291.734 25.291.731
3. Các quỹ của doanh nghiệp 415 91.205.246
4. Lợi nhuận cha phân phối 416 92.278.689
Tổng nguồn vốn (430=300+400) 430 4.049.848.213 4.566.702.896
Trờng trung học KTKTHN I Trần Thị Thu Hà A
Báo cáo thực tập
Công ty TNHH thơng mại và
sản xuất Hải Bảo
Mẫu số: B01-DN
Ban hành theo quyết định số 144/2001/QĐ
Ngày 21/12/2001 của Bộ tài chính
Kết quả hoạt động kinh tế
Ngày 31/12/2003
Phần I: Lãi Lỗ
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Chỉ tiêu Mã
số
Số đầu năm Số cuối kỳ
1. Doanh thu thuần 11 1.851.319.918 2.348.998.662
2. Giá vốn hàng bán 12 1.496.438.948 1.835.230641
3. Chi phí quản lý kinh doanh 13 306.679.888 441.849.860
4. Chi phí tài chính 14 44.735.484 68.603.226
5. Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh

20=(11-12-13-14)
20 3.465.598 3.314.935
6. Lãi khác (lãi tiền gửi NH) 21 4.582.746 5.527.894
7. Lỗ khác 22 8.048.344 8.842.829
8. Tổng lợi nhuận trớc thuế
30= (20+21+22)
30 15.230.000 23.526.359
9. Các khoản thu nhập khác 40 3.219.337 3.537.131
10. Thuế thu nhập DN phải nộp 60 4.829.007 5.305.689
11. Lợi nhuận sau thuế (70=30-60) 70
Trờng trung học KTKTHN I Trần Thị Thu Hà A
Báo cáo thực tập
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Tháng 12 năm 2003
Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nớc
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Chỉ tiêu

số
Số còn phải
nộp đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Luỹ kế
đầu năm
Số phải nộp Số đã nộp
Số phải nộp
cuối kỳ
I. Thuế 10 29.946.760 163.987.202 55.291.613 138.592.35
7
1.thuế GTGT

hàng bán nội địa
11 9.207.000 63.096.031 28.420.845 43.882.186
2. Thuế GTGT
hàng nhập khẩu
12 7.500.000 18.960.808 13.700.000 12.760.808
3. Thuế tiêu thụ
đặc biệt
13
4. Thuế xuất,
nhập khẩu
14 5.700.000 75.843.232 10.776.768 70.766.464
5. Thuế thu nhập
DN
15 894.000 3.537.131 2.394.000 2.037.131
6. Thu trên vốn 16 5.717.000 5.717.000
7. Thuế tài
nguyên
17
8. Thuế môn bài 18 928.768 2500.000 3.428.768
9. Tiền thuê đất 19
10. các loại thuế
khác
20
II. Các khoản
phải nộp
30 35.800.331 35.800.331
1. Các khoản
phải thu
31
2. Các khoản phí,

lệ phí
32 35.800.331 35.800.331
3. Các khoản
phải nộp khác
33
2.3. Phân tích nhóm chỉ tieu đặc trng tài chính doanh nghiệp
a. Nhóm chỉ tiêu về tình hình thanh toán.
+ Hệ số thanh toán
tổng quát =
TS
nợ phải trả
Trờng trung học KTKTHN I Trần Thị Thu Hà A
Báo cáo thực tập
Đầu kỳ =
4.049.848.213
1.891.656.009
= 2,14 (lần)
Cuối kỳ =
4.566.702.896
2.053.981.595
= 2,22 (lần)
(1) >1 tốt: chứng từ TS của Công ty thừa để thanh toán nợ
+ Hệ số thanh toán
ngắn hạn =
TSLĐ & ĐT ngắn hạn
nợ phải trả
(2)
Đầu kỳ =
3.181.817.231
1.334.079.868

= 2,39 (lần)
Cuối kỳ =
3.037.057.082
1.555.928.795
= 1,95 (lần)
(2)>1 tốt : chứng tỏ TSLĐ của Công ty thừa để thanh toán nợ ngắn hạn
+ Hệ số thanh toán
nhanh =
vốn bằng tiền + TS tơng đơng tiền
nợ ngăn hạn
(3)
Đầu kỳ =
(156.500.350+183.441.637)+880.420.548
1.334.079.868
= 0,92 (lần)
Cuối kỳ =
(170.760.871+141.268.337)+689.372.517
1.555.928.795
= 0,64 (lần)
+ Hệ số thanh toán
dài hạn =
TSCĐ
nợ dài hạn
(4)
Trờng trung học KTKTHN I Trần Thị Thu Hà A
Báo cáo thực tập
Đầu kỳ =
500.972.658
557.576.141
= 0,89 (lần)

(4) <1: ta thấy Công ty gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ dài hạn.
Cuối kỳ =
956.920.000
498.052.800
= 1,92 (lần)
(4) >1: Điều này cho ta thấy Công ty có khả năng thanh toán nợ dài hạn
+ Hệ số thanh toán
lãi vay =
LN trớc thuế + lãi vay
Lãi vay phải trả
(5)
Đầu kỳ =
508.724.998+45.735.484
45.735.484
= 12,12 (lần)
Cuối kỳ =
649.306.448+22.867.742
22.867.742
= 29,39 (lần)
(5) >1 lợi nhuận của Công ty thừa để trả lãi vay
b. Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu tài chính.
* Cơ cấu tài sản
+ Hệ số
cơ cấu tài sản =
TSCĐ hoặc TSLĐ
TS
Đầu kỳ =
500.972.658
4.049.848.213
= 0,12 (lần)

Cuối kỳ =
956.920.000
4566702.896
= 0,21 (lần)
+ Hệ số
nợ TS =
nợ phải trả
TS
Trờng trung học KTKTHN I Trần Thị Thu Hà A
Báo cáo thực tập
Đầu kỳ =
1.891.656.009
4.049.848.213
= 0,47 (lần)
Cuối kỳ =
2.053.981.595
4.566.702.896
= 0,45 (lần)
* Cơ cấu nguồn vốn
+ Hệ số
nợ nguồn vốn =
nợ phải trả
NV
(4)
Đầu kỳ =
1.891.656.009
4.049.848.213
= 0,47 (lần)
Cuối kỳ =
2.053.981.595

4.566.702.896
= 0,45 (lần)
+ Hệ số
nợ NVCSH =
NVCSH
NV
Đầu kỳ =
2.158.192.204
4.566.702.890
= 0,47 (lần)
Cuối kỳ =
2.512.721.301
4.566.702.896
= 0,55 (lần)
- 4 Chỉ tiêu trên đều < 0 điều này cho ta thấy tình hình tài chính của Công ty (TS và
NV) là bình thờng, cân đối và Công ty đang hoạt động rất tốt.
C. Nhóm chỉ tiêu về năng lực hoạt động
Số vòng quay hàng
tồn kho =
giá vốn hàng bán
hàng tồn kho
Đầu kỳ =
2.749.658.422
492.321.467
= 5,58 (lần)
Trờng trung học KTKTHN I Trần Thị Thu Hà A
Báo cáo thực tập
Cuối kỳ =
3.048.998.230
676.943.496

= 4,5 (lần)
Số ngày 1 vòng
quay hàng tồn kho =
Số ngày trong kỳ
Số vòng quay hàng tồn kho
Đầu kỳ =
360
5,58
= 64 (ngày)
Nhận xét: cứ 64 ngày thì hàng tồn kho quay đợc 1 vòng.
Cuối kỳ =
360
4,5
= 80 ngày
Nhận xét: cứ 80 ngày thì hàng tồn kho quay đợc 1 vòng
Số vòng quay VLĐ
=
DT thuần
TSLĐ (bq)
Đầu kỳ =
1.851.319.918
341.941.987
= 5,41 (vòng)
Cuối kỳ =
2.348.998.662
312.029.208
= 7,53 (vòng)
Số ngày 1 vòng
quay VLĐ =
Số ngày trong kỳ

Số vòng quay VLĐ
Đầu kỳ =
360
5,41
= 66 (ngày)
Nhận xét: cứ 66 ngày thì hàng tồn kho quay đợc 1 vòng.
Cuối kỳ =
360
7,53
= 48 ngày
Nhận xét: Cứ 48 ngày thì VLĐ quay đợc 1 vòng
Hiệu suất sử dụng
TSCĐ =
DT thuần
TSCĐ (bq)
Trờng trung học KTKTHN I Trần Thị Thu Hà A
Báo cáo thực tập
Đầu kỳ =
1.851.319.918
500.972.658
= 3,7
Nhận xét : Cứ đầu t trung bình 1 đồng vào VCĐ thì tham gia tạo ra 3,7 đồng doanh
thu thuần.
Cuối kỳ =
2.348.998.662
956.920.000
= 2,45
Nhận xét: cứ đầu t trung bình 1 đồng VCĐ thì tham gia tạo ra 2,45 đồng Doanh thu
thuần.
Hiệu suất sử dụng

Tổng TS =
DT thuần
TS (bq)
Đầu kỳ =
1.851.319.918
4.049.848.213
= 0,46
Nhận xét : Cứ đầu t 1 đồng vào TS thì tham gia thu đợc 0,46 đồng doanh thu
thuần.
Cuối kỳ =
2.348.998.662
4566.702.896
= 0,51
Nhận xét: cứ đầu t 1 đồng TS thì tham gia thu đợc 0,51 đồng Doanh thu .
d. Nhóm chỉ tiêu về lợi nhuận và phân phối lợi nhuận
Các chỉ tiêu sinh lời
của doanh thu =
LN sau thuế
DT thuần
Đầu kỳ =
4.829.007
1.851.319.918
= 0,0026
Nhận xét : Cứ một đồng doanh thu thì thu đợc 0,0026 đồng lợi nhuận sau thuế
Cuối kỳ =
5.305.689
2.348.998.662
= 0,0022
Trờng trung học KTKTHN I Trần Thị Thu Hà A
Báo cáo thực tập

Nhận xét:Cứ 1 đồng doanh thu thì thu đợc 0,0022 đồng lợi nhuận
Hệ số sinh lời của
tài sản =
LN sau thuế
TS (bq)
Đầu kỳ =
4.829.007
4.049.848.213
= 0,001
Nhận xét : cứ 1 đồng tài sản huy động vào SXKD thì thu đợc 0,001 đồng lợi nhuận
sau thuế.
Cuối kỳ =
5.305.689
4.566.702.896
= 2,45
Nhận xét: Cứ 1 đồng tài sản huy động vào sản xuất kinh doanh thì thu đợc 0,001
đồng lợi nhuận sau thuế.
Hệ s sinh lời vốn
CSH =
LN sau thuế
vốn CSH (bq)
Đầu kỳ =
4.829.007
2.158.192.204
= 0,002
Nhận xét :Cứ 1 đồng vốn CSH bỏ ra thu đợc 0,002 đồng lợi nhuận sau thuế
Cuối kỳ =
5.305.689
2.512.721.301
= 0,002

Nhận xét: Cứ 1 đồng VCSH bỏ ra thu đợc 0,002 đồng lợi nhuận.
Trờng trung học KTKTHN I Trần Thị Thu Hà A

×