Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

nghiên cứu và xây dựng Phần mềm quản lý khách sạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (546.46 KB, 41 trang )

Xây dựng Hệ thống quản lý khách sạn

PHẦN MỞ ĐẦU
Tin học ra đời không sớm nhưng sự phát triển nhanh như vũ bão của nó đã
góp phần không nhỏ trong việc cải thiện cuộc sống con người. Các ứng dụng tin
học ngày càng đi sâu vào đời sống của con người và nó là sản phẩm không thể
thiếu của thế giới văn minh. Các ứng dụng công nghệ thông tin vào cuộc sống trở
nên cần thiết và việc nắm bắt thông tin mới nhanh và chính xác là điều vô cùng
quan trọng trong thời kỳ hiện nay. Người ta đã tin học hóa mọi lĩnh vực của đời
sống xã hội, rõ nhất là trong việc quản lý thì ứng dụng tin học lại càng vô cùng
quan trọng. Nhờ tin học ứng dụng, các thí sinh có thể dễ dàng tìm kiếm thông tin về
điểm thi của mình một cách nhanh nhất, hiệu quả và chính xác nhất. Đặc biệt đối
với những người quản lý thì việc sử dụng phần mềm quản lý khiến cho công việc
của họ dễ dàng và hiệu quả hơn Với những đói hỏi thực tế như vậy thì người ta đã
đưa tin học ứng dụng vào công việc quản lý giúp tiết kiệm thời gian và sức lực của
con người.
Xã hội càng phát triển thì yêu cầu chất lượng cuộc sống ngày càng cao,đòi
hỏi các dịch vụ với chất lượng tốt. Khách sạn là đỉnh cao của ngành công nghiệp
dịch vụ, để đón đầu xu thế hội nhập và mở cửa của Việt Nam, các khách sạn mọc
lên ngày càng nhiều. Muốn tồn tại và phát triển thì mỗi khách sạn không ngừng
trang bị nội thất và nâng cao chất lượng dịch vụ .
Nhưng khách sạn càng hiện đại thì công việc quản lý càng phức tạp vì người
quản lý phải bao quoát toàn bộ các hoạt động của khách sạn từ việc đặt phòng, trả
phòng đến việc quản lý việc sử dụng các dịch vụ của khách…
Hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng năm người quản lý còn phải báo cáo
chi tiết tình hình doanh thu từ việc cho thuê phòng và đáp ứng các dịch vụ cho
khách hàng…
GVHD:Nguyễn Hiền Trinh Trang 1/41 SVTH:Bùi Xuân Thương
Xây dựng Hệ thống quản lý khách sạn

Vì thế việc lưu trữ hồ sơ khách hàng cũng như những thông tin khác phức


tạp mà tốn thời gian. Nhà lãnh đạo khó có thể giữ những thông tin nhạy cảm.
Việc tổng hợp thông tin phục vụ cho báo cáo thống kê tốn nhiều thời gian và
rất phức tạp.
Để giải quyết các vấn đề nêu trên thì những người quản lý cần phải có một
công cụ hỗ trợ đắc lực, giúp cho người quản lý giải quyết được những khó khăn mà
phương pháp quản lý thông thường gặp phải:
• Đơn giản hóa việc lưu trữ và cập nhật thông tin.
• Dễ dàng tổng hợp thông tin giúp cho việc báo cáo thống kê.
• Dễ dàng bảo mật được những thông tin nhạy cảm và giúp cho
những người quản lý làm đúng chức năng nhiệm vụ của mình.
• Dễ dàng kiểm soát tình hình hoạt động của các phòng và các dịch vụ
• Giúp giảm đáng kể số lượng nhân viên phục vụ, giảm chi phí quản
lý, tăng doanh thu cho khách sạn.
Từ yêu cầu thực tế đó chúng em đã nghiên cứu và xây dựng “Phần mềm
quản lý khách sạn” giúp các nhà quản lý giải quyết được những khó khăn nêu trên.
Để trở thành khách sạn hàng đầu, thì điều mấu chốt ở đây, ngoài chất lượng
dịch vụ, khách sạn còn cần có một công cụ quản lý.
Những người quản lý giỏi nhất, cần trang bị những công cụ quản lý mạnh
nhất và hiệu quả nhất.
Đề tài này mang đến cho các “thủ lĩnh” những vũ khí mạnh nhất và hiệu quả
nhất, đó chính là:
• Đem lại tính sẵn sàng cho việc thực hiện quản lý các nghiệp vụ
khách sạn
• Kiểm soát được tình hình hoạt động của khách sạn
• Giúp khách sạn cắt giảm chi phí, cải thiện tác nghiệp, giám sát tập
trung
• Tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp bằng cơ chế xử lý thông tin
vô cùng hiệu quả, nhanh chóng và chính xác
GVHD:Nguyễn Hiền Trinh Trang 2/41 SVTH:Bùi Xuân Thương
Xây dựng Hệ thống quản lý khách sạn


CHƯƠNG I. KHẢO SÁT HỆ THỐNG QUẢN LÝ
KHÁCH SẠN
0.1 MÔ TẢ THỰC TRẠNG THỰC TẾ CỦA VIỆC QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
Trong quá trình khảo sát thực tế tại Khách sạn mỏ Việt Bắc-Cty Than Núi
Hồng – Thái Nguyên đã thu thập được những thông tin sau:
Khách sạn Mỏ Việt Bắc-Cty Than Núi Hồng – Thái Nguyên gồm có 31 phòng
nghỉ, được chia làm 3 loại
 Phòng thường đơn
 Phòng thường đôi
 Phòng VIP
Ngoài việc kinh doanh phòng nghỉ, khách sạn còn có một số dịch vụ như: ăn
uống, bar, giặt ủi…Mỗi nhân viên nhà phòng trong khách sạn được phân công phục
vụ 1 hoặc nhiều phòng.
Trước khi đến khách sạn, khách có thể tiến hành đặt phòng trước qua điện
thoại, fax, email với nhân viên lễ tân.
Nhân viên quản lý sẽ kiểm tra tình trạng các phòng trong khách sạn (phòng
trống, phòng không an toàn,phòng đang có người ở…) dựa vào sơ đồ phòng và bố
trí phòng nghỉ hợp lý cho khách. Khi khách đến khách sạn, nhân viên Lễ tân sẽ cập
nhật thông tin chi tiết về khách và bố trí phòng cho khách, nếu là khách nước ngoài
thì cần khai báo tạm trú theo mẫu sau:
GVHD:Nguyễn Hiền Trinh Trang 3/41 SVTH:Bùi Xuân Thương
Xây dựng Hệ thống quản lý khách sạn

GVHD:Nguyễn Hiền Trinh Trang 4/41 SVTH:Bùi Xuân Thương
CT THAN NÚI HỒNG PHIẾU KHAI BÁO TẠM TRỐNG
KS-Mỏ Việt Bắc REGISTRATION CARD
Số(No):…………
Họ tên (Fullname)
Ngày sinh (Date of birth)

Nam/Male
Nữ/Female
Quốc tịch (Nationality)
Hộ chiếu số (Pass port No)
Thị thực Việt Nam số (Vietnamvisa No)
Giá trị đến ngày(Valid until)
Nhập cảnh ngày
Qua cửa khẩu (Port of arrival)
Số phiếu nhập xuất cảnh (Arrival-departure card No )
Được phép tạm trú đến ngày (Permitted to stay until)
Cơ quan, tổ chức, cá nhân ở Việt Nam mời, tiếp nhận(tên, địa chỉ)
(Sponsor office, warranter in Vietnam)
Tạm trú tại khách sạn đến ngày (Proprssed ò stay until at this Hotel
Ngày Người khai ký tên
Date on Sigbature
Xây dựng Hệ thống quản lý khách sạn

Trong thời gian nghỉ tại khách sạn, khi khách hàng sử dụng các dịch vụ: ăn
uống, giặt là, khách có thể trả tiền ngay hoặc thanh toán cùng với tiền phòng:
GVHD:Nguyễn Hiền Trinh Trang 5/41 SVTH:Bùi Xuân Thương
Công ty than Núi Hồng
Chi nhánh Khách sạn Mỏ Việt Bắc
***
DỊCH VỤ GIẶT ỦI
Tên khách:
Phòng số:
Trả lại vào: giờ ngày / / 200 ………….
STT Số lượng Chủng loại quần áo Thành tiền Ghi chú
Chữ ký của khách Chữ ký của lễ tân Chữ ký của NV giặt ủi
Xây dựng Hệ thống quản lý khách sạn


Trong thời gian nghỉ tại khách sạn, nếu khách hàng không hài lòng về phòng
nghỉ có thể yêu cầu đổi phòng. Hết thời gian nghỉ tại khách sạn,khách hàng cần báo
với lễ tân để lễ tân bố trí người nhận lại phòng,đồng thời kiểm tra các thiết bị có
trong phòng, các đồ dùng mà khách hàng đã sử dụng để phục vụ chi việc thanh
toán. Bộ phận kế toán làm thủ tục thanh toán chi tiết với khách hàng về tiền thuê
phòng, tiền sử dụng các loại dịch vụ mà khách hàng đã sử dụng trong thời gian
nghỉ tại khách sạn.
Cuối mỗi ngày nhân viên bộ phận lễ tân phải xem lại các thông tin về khách
hàng đã đặt phòng trước :
1 Tăng thời hạn có giá trị cho các đơn đặt phòng lên một ngày trong
trường hợp khách đặt đến phòng chưa đến đúng ngày.
2 Hủy bỏ các đơn đặt phòng đã quá hạn hai ngày của khách.
3 Lập bảng kê xác định doanh thu dịch vụ theo mẫu:
GVHD:Nguyễn Hiền Trinh Trang 6/41 SVTH:Bùi Xuân Thương
Xây dựng Hệ thống quản lý khách sạn

4 Lập Bảng kê xác định doanh thu phòng theo mẫu:
GVHD:Nguyễn Hiền Trinh Trang 7/41 SVTH:Bùi Xuân Thương
CT THAN NÚI HỒNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘ CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KS-Mỏ Việt Bắc ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
***
BẢNG KÊ
XÁC ĐỊNH DOANH THU D ỊCH V Ụ
Ngày tháng năm 200
Phòng
số
Số tiền phải nộp: trong đó
Phòng

số
Số tiền phải nộp: trong đó
DT Chưa
thuế
Ti ền
thu ế
Tổng số DT Chưa
thuế
Ti ền
thu ế
Tổng
số
Doanh thu: đồng
Bằng chữ:
Lễ tân Trực buồng 1 Trực buồng 2 Tổ trưởng
Xây dựng Hệ thống quản lý khách sạn

GVHD:Nguyễn Hiền Trinh Trang 8/41 SVTH:Bùi Xuân Thương
CT THAN NÚI HỒNG CỘNG HOÀ XÃ HỘ CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KS-Mỏ Việt Bắc ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
***
BẢNG KÊ
XÁC ĐỊNH DOANH THU PHÒNG NGHỈ
Ngày tháng năm 200
Phòng
số
Số tiền phải nộp: trong đó
Phòng
số
Số tiền phải nộp: trong đó

Nghỉ
đêm
Nghỉ
giờ
Tổng số Nghỉ
đêm
Nghỉ
giờ
Tổng
số
Doanh thu: đồng
Bằng chữ:
Lễ tân Trực buồng 1 Trực buồng 2 Tổ trưởng
Xây dựng Hệ thống quản lý khách sạn

Cuối mỗi tháng, mỗi quý và mỗi năm cũng phải báo cáo về tình hình doanh
thu và các hoạt động của khách sạn cho ban quản lý khách sạn để ban lãnh đạo có
phương hướng chỉ đạo.
GVHD:Nguyễn Hiền Trinh Trang 9/41 SVTH:Bùi Xuân Thương
CT THAN NÚI HỒNG CỘNG HOÀ XÃ HỘ CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KS-Mỏ Việt Bắc ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
***
B ÁO C ÁO
DOANH THU D ỊCH V Ụ
Ngày tháng năm 200
Ngày T ổng doanh thu: trong đó Ngày Tổng doanh thu: trong đó
DT
chưa
thuế
Tiền

thuế
Tổng
cộng
DT
chưa
thuế
Tiền
thuế
Tổng
cộng
1 19
2 20
3 21
4 22
5 23
6 24
7 25
8 26
9 27
10 28
11 29
12 30
13 31
14
15
16
17
18 C ộng
Doanh thu: đồng; Tiền thuế: đồng.
Tổng cộng: đồng

Bằng chữ:
Phải nộp: Người lập báo cáo
Thực nộp: (ký, họ tên)
Thừa, thiếu:
Xây dựng Hệ thống quản lý khách sạn

GVHD:Nguyễn Hiền Trinh Trang 10/41 SVTH:Bùi Xuân Thương
CT THAN NÚI HỒNG CỘNG HOÀ XÃ HỘ CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KS-Mỏ VIệT Bắc ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
***
B ÁO C ÁO
DOANH THU PHÒNG NGHỈ
Ngày tháng năm 200
Ngày Tổng doanh thu: trong đó Ng ày Tổng doanh thu: trong đó
DT
chưa
thuế
Tiền thuế Tổng
cộng
DT
chưa
thuế
Tiền
thuế
Tổng
cộng
1 19
2 20
3 21
4 22

5 23
6 24
7 25
8 26
9 27
10 28
11 29
12 30
13 31
14
15
16
17
18 Cộng
Doanh thu: đồng; Tiền thuế: đồng.
Tổng cộng: đồng
Bằng chữ:
Phải nộp: Người lập báo cáo
Thực nộp: (ký, họ tên)
Thừa, thiếu:
Xây dựng Hệ thống quản lý khách sạn

0.2 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
a. Đặc điểm ( các chức năng) chính của nghiệp vụ quản lý khách sạn:
Qua việc phân tích các hoạt động của khách sạn diễn ra hàng ngày ta thấy
công việc quá phức tạp vì trong một ngày có thể có rất nhiều khách đặt phòng,
nhiều khách trả phòng. Ngoài ra khách sạn còn có nhiều dịch vụ khác: ăn uống, giặt
ủi, phòng Karaoke…Hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng năm người quản lý
còn phải báo cáo chi tiết tình hình doanh thu từ việc cho thuê phòng và đáp ứng các
dịch vụ cho khách hàng…

b. Hạn chế:
- Việc lưu trữ hồ sơ khách hàng cũng như những thông tin khác phức
tạp.
- Việc giữ những thông tin nhạy cảm khó có thể thực hiện được.
- Việc tổng hợp thông tin phục vụ cho báo cáo thống kê tốn nhiều thời
gian và rất phức tạp.
c. Phương pháp giải quyết vấn đề:
Xây dựng thành công hệ thống phần mềm quản lý khách sạn sẽ giải quyêt
được những khó khăn mà phương pháp quản lý thông thường gặp phải với những
ưu điểm vượt trội như:
- Đơn giản hóa việc lưu trữ và cập nhật thông tin.
- Dễ dàng tổng hợp thông tin giúp cho việc báo cáo thống kê.
- Dễ dàng bảo mật được những thông tin nhạy cảm và giúp cho những
người quản lý làm đúng chức năng nhiệm vụ của mình.
- Dễ dàng kiểm soát tình hình hoạt động của các phòng và các dịch vụ
- Giúp giảm đáng kể số lượng nhân viên phục vụ, giảm chi phí quản
lý, tăng doanh thu cho khách sạn.
d. Mô tả quy trình hoạt động của hệ thống:
Khi có yêu cầu đặt phòng của khách nhân viên lễ tân sẽ:
- Kiểm tra tình trạng các phòng (phòng trống, phòng sắp có người
trả…) để bố trí phòng phù hợp cho khách.
GVHD:Nguyễn Hiền Trinh Trang 11/41 SVTH:Bùi Xuân Thương
Xây dựng Hệ thống quản lý khách sạn

- Kiểm tra xem khách hàng đã từng ở khách sạn chưa? Nếu có rồi thì
cập nhật thông tin khách còn nếu chưa thì tạo hồ sơ khách.
Khi khách đến khách sạn thuê phòng, nhân viên Lễ tân sẽ:
- Cập nhật thông tin chi tiết về khách hàng.
- Giao phòng cho khách.
Khi có yêu cầu dịch vụ của khách, nhân viên lễ tân sẽ:

- Truy cập hệ thống kiểm tra xem có đáp ứng được nhu cầu sử dụng
dịch vụ của khách hay không?
- Cập nhật thông tin về tình hình sử dụng dịch vụ của khách (nếu có).
Khi có yêu cầu thanh toán của khách, nhân viên lễ tân phải:
- Cập nhật lại thông tin về tình trạng phòng
- Lập phiếu thanh toán chi tiết với khách hàng về tiền thuê phòng, tiền
sử dụng các loại dịch vụ mà khách hàng đã sử dụng trong thời gian nghỉ tại khách
sạn.
Cuối mỗi ngày nhân viên bộ phận lễ tân phải cập nhật thông tin về khách
hàng đã đặt phòng trước :
- Tăng thời hạn có giá trị cho các đơn đặt phòng lên một ngày trong
trường hợp khách đặt đến phòng chưa đến đúng ngày
- Hủy bỏ các đơn đặt phòng đã quá hạn hai ngày của khách
- Báo cáo doanh thu ngày
- Tình hình sự cố xảy ra trong ngày
- Lập phiếu ghi nợ hằng ngày
Khi ban quản lý khách sạn yêu cầu hệ thống đưa ra báo cáo về tình hình
doanh thu và các hoạt động của khách sạn thì hệ thống nhanh chóng đáp ứng.
GVHD:Nguyễn Hiền Trinh Trang 12/41 SVTH:Bùi Xuân Thương
Xây dựng Hệ thống quản lý khách sạn

CHƯƠNG II : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ
HỆ THỐNG
2.1 MÔ TẢ CÁC TƯƠNG TÁC:
 NHÂN VIÊN LỄ TÂN:
• Khi có nhu cầu thuê phòng thì khách hàng phải đặt phòng: khai báo
các thông tin cần thiết với nhân viên lễ tân, lễ tân kiểm tra tình trạng phòng, nếu
còn phòng phù hợp đối với yêu cầu của khách hàng thì lễ tân sẽ nhập thông tin về
khách.
• Trong khi ở khách sạn, nếu khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ

nào thì phải đăng ký với nhân viên lễ tân, nhân viên lễ tân sẽ kiểm tra hệ thống và
nhanh chóng đưa ra những thông tin cụ thể về các dịch vụ xem có thể đáp ứng nhu
cầu của khách không, nếu dịch vụ có thể đáp ứng nhu cầu của khách thì nhân viên
lễ tân sẽ cập nhật tình hình sử dụng dịch vụ của khách.
• Khi khách hàng không còn nhu cầu thuê phòng của khách sạn nữa thì
khách phải gửi yêu cầu thanh toán với lễ tân, lễ tân sẽ tương tác với hệ thống, hệ
thống sẽ tính toán tất cả các khoản tiền mà khách hàng phải trả(tiền phòng,tiền sử
dụng các dịch vụ, tiền điện thoại,…) đưa ra được phiếu thanh toán chi tiết.
 LÃNH ĐẠO KHÁCH SẠN:
Cuối mỗi ngày, tháng, quý hoặc năm ban lãnh đạo muốn biết về tình hình
hoạt động cũng như doanh thu của khách sạn sẽ được hệ thống đáp ứng kịp thời:
1 Doanh thu thuê phòng
2 Doanh thu các dịch vụ
3 Danh sách khách hàng thường xuyên
4 Tình hình các phòng
GVHD:Nguyễn Hiền Trinh Trang 13/41 SVTH:Bùi Xuân Thương
Xây dựng Hệ thống quản lý khách sạn

2.2 SƠ ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG
a. Các chức năng của hệ thống quản lý khách sạn có thể mô tả bằng
sơ đồ sau:
b. Mô tả chức năng
 Quản trị thông tin hệ thống: chức năng này sẽ thực hiện việc cập
nhật thông tin người dùng, quản lý người dùng
 Chức năng tác nghiệp: đây là chức năng quan trọng nhất của hệ
thống, giúp nhân viên dễ dàng quản lý việc thuê phòng, đặt phòng của khách cũng
như giúp cho việc tính toán chi phí khác của khách được dễ dàng và nhanh chóng.
 Hệ thống báo cáo: Chức năng này giúp cho các nhà quản lý dễ dàng
kiểm soát được tình hình cho thuê phòng của khách sạn, doanh thu chi tiết từ các
dịch vụ cũng như từ việc cho thuê phòng .

 Quản lý hệ thống danh mục: Chức năng này sẽ thực hiện cập nhật
các thông tin về các danh mục như: bảng dịch vụ, thông tin về khách, thông tin về
phòng nghỉ.v.v
GVHD:Nguyễn Hiền Trinh Trang 14/41 SVTH:Bùi Xuân Thương
HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
1. Quản trị thông tin hệ thống
2. Chức năng tác nghiệp
3. Hệ thống báo cáo
4. Quản lý hệ thống danh mục
Xây dựng Hệ thống quản lý khách sạn

2.3 SƠ ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG LÁ
a. Quản trị thông tin hệ thống
 Sơ đồ
 Mô tả:
 Quản lý người sử dụng
 Xem thông tin người sử dụng
 Thêm mới người sử dụng
 Sửa/ Xóa người sử dụng
 Phân quyền cho người dùng
 Hệ thống cho phép quy định quyền hạn cho mỗi loại tài khoản
(account) – người dùng - khi truy cập hệ thống, ví dụ:
 Reception: dành cho bộ phận tiếp tân của khách sạn
 Administrator: dành cho bộ phận quản trị hệ thống. Đây là loại
tài khoản có quyền hạn cao nhất trong hệ thống.
 Thay đổi mật khẩu:
 Cho phép người sử dụng thay đổi mật khẩu để đảm bảo vấn đề bảo
mật
GVHD:Nguyễn Hiền Trinh Trang 15/41 SVTH:Bùi Xuân Thương
QUẢN TRỊ THÔNG TIN HỆ THỐNG

1. Quản lý người sử dụng
2. Phân quyền cho người dùng
3. Thay đổi mật khẩu
Xây dựng Hệ thống quản lý khách sạn

b. Chức năng tác nghiệp
 Sơ đồ:
 Mô tả:
 Check In: Khi khách đến đăng kí phòng với lễ tân khách sạn, nhân viên
Lễ tân sẽ tiến hành Checkin cho khách.
 Cập nhật thông tin chi tiết về khách
 Hệ thống hỗ trợ nhân viên Lễ tân nhanh chóng lấy lại các thông tin
về khách trong trường hợp khách đã từng ở khách sạn trước đó.
 Cung cấp thông tin về tình trạng các phòng (trống, phòng có khách
đang ở,…) để dễ dàng đáp ứng các thay đổi thông tin đặt phòng trước
của khách
 Đổi phòng cho khách:
 Danh sách các phòng còn trống cùng với các thông tin đầy đủ
về phòng trống đó.
GVHD:Nguyễn Hiền Trinh Trang 16/41 SVTH:Bùi Xuân Thương
CHỨC NĂNG TÁC NGHIỆP
1. Check in
2. Check out
3. Night audit
4. Đổi phòng cho khách
5. Tra cứu thông tin khách
6. Cập nhật TT khách sử dụng DV
Xây dựng Hệ thống quản lý khách sạn

 Lưu trữ các thông tin phục vụ cho thanh toán và quản lý khách

 Tra cứu, xem thông tin về khách:
 Hỗ trợ xem, tra cứu thông tin về khách nhanh chóng, đầy đủ,
chính xác
 Có thể xem, bổ sung hoặc sửa các thông tin về khách.
 Check-out: Số tiền phòng, tiền dịch vụ mà khách phải trả để in và gửi
hóa dơn cho khách.
 Night Audit: Đây là tác nghiệp sẽ được hệ thống thực hiện cuối mỗi
ngày. NighAudit thực hiện các chức năng cơ bản như :
 Tăng thời hạn có giá trị cho các đơn đặt phòng lên một ngày trong
trường hợp khách đặt đến phòng chưa đến đúng ngày.
 Hủy bỏ các đơn đặt phòng đã quá hạn hai ngày của khách
 In ra một số báo cáo hàng ngày như: danh sách khách sẽ đến vào
ngày mai, báo cáo doanh thu ngày,phiếu ghi nợ hằng ngày …
c. Hệ thống báo cáo
 Sơ đồ
GVHD:Nguyễn Hiền Trinh Trang 17/41 SVTH:Bùi Xuân Thương
HỆ THỐNG BÁO CÁO
1. Báo cáo doanh thu phòng
nghỉ
2. Báo cáo doanh thu dịch vụ
3. Báo cáo tình hình nợ của khách
Xây dựng Hệ thống quản lý khách sạn

 Mô tả: Cuối mỗi tháng hay bất cứ lúc nào người quản lý muốn
biết chi tiết tình hình hoạt động của khách sạn đều có thể đễ dàng có được
những thông tin cần thiết nhờ vào hệ thống báo cáo này:
 Các báo cáo doanh thu: báo cáo doanh thu phòng nghỉ, báo cáo
doanh thu dịch vụ
 Báo cáo về tình hình nợ của khách
 Các báo cáo khác

d. Quản lý hệ thống danh mục
 Sơ đồ:

 Mô tả: Hệ thống cung cấp chức năng quản lý rất nhiều danh mục
dữ liệu đầu vào cho hệ thống
 Quản lý danh mục các loại phòng trong khách sạn Danh sách
các phòng trong khách sạn
 Danh mục các loại dịch vụ trong khách sạn
 Quản lý danh sách khách đã từng ở tại khách sạn
GVHD:Nguyễn Hiền Trinh Trang 18/41 SVTH:Bùi Xuân Thương
QUẢN LÝ HỆ THỐNG DANH MỤC
1. Quản lý DM các loại phòng
2. Quản lý DM các phòng
3. Quản lý các dịch vụ
4. Quản lý DS khách đã ở KS
Xây dựng Hệ thống quản lý khách sạn

2.4 THỰC THỂ CHỨC NĂNG:
a. Các thực thể và chức năng:
 Các thực thể dữ liệu:
D1 Bảng kê X.dịnh D.Thu phòng nghỉ D7 Báo cáo doanh thu dịch vụ
D2 Bảng kê X.dịnh D.Thu dịch vụ D8 Báo cáo doanh thu phòng nghỉ
D3 Phiếu dịch vụ gặt là D9 Báo cáo tình hình nợ
D4 Phiếu ghi nợ hang ngày D10 Danh mục khách
D5 Giấy xác nhận ghi nợ D11 Danh mục dịch vụ
D6 Danh sách người dùng D12 Danh mục phòng
 Các chức năng hệ thống:
1.1 Cập nhật TT người sử dụng 2.6 Cập nhật TT khách SDụng DV
1.2 Phân quyền cho người dung 3.1 Báo cáo doanh thu phòng nghỉ
1.3 Thay dổi mật khẩu 3.2 Báo cáo doanh thu dịch vụ

2.1 Chẹk in 3.3 Báo cáo tình hình nợ của khách
2.2 Chẹk out 4.1 Quản lý DM các phòng
2.3 Night audit 4.2 Quản lý các dịch vụ
2.4 Đổi phòng cho khách 4.3 Quản lý DS khách đã ở KS
2.5 Tra cứu thông tin khách
GVHD:Nguyễn Hiền Trinh Trang 19/41 SVTH:Bùi Xuân Thương
Xây dựng Hệ thống quản lý khách sạn

2.5 MÔ HÌNH CHỨC NĂNG (MÔ HÌNH DỮ LIỆU LOGIC)
2.5.1 CÁC THỰC THỂ VÀ THUỘC TÍNH CỦA NÓ
a. Khách
b. Phòng
GVHD:Nguyễn Hiền Trinh Trang 20/41 SVTH:Bùi Xuân Thương
Ngaysinh
Makhach
KHÁCH
Diach
i
SoCMT
Ghichu
SophieuXNC
Visa
Sohochie
u
HotenK
Quoctịch
PHÒNG
Tinhtrang
Sophong
Tel

Vitriphong
Xây dựng Hệ thống quản lý khách sạn

c. Loại phòng
d. Nhân viên
GVHD:Nguyễn Hiền Trinh Trang 21/41 SVTH:Bùi Xuân Thương
LOẠI PHÒNG
Giathuenga
y
Maloai
Tenloai
Giathuegio
NHÂN VIÊN
Ngaysinh
MaNV
Congviec
HotenNV
Chucvu
DỊCH VỤ
TenDV
MaDV
Donvitin
h
GiatienDV
Xây dựng Hệ thống quản lý khách sạn

2.5.2 MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC THỰC THỂ
GVHD:Nguyễn Hiền Trinh Trang 22/41 SVTH:Bùi Xuân Thương
KHÁCH PHÒNGTHUÊ
Ngayden

Giodi Gioden
Ngaydi
Gioden
KHÁCH PHÒNGSỦ DỤNG
NgaySD
Soluong
PHÒNG LOẠIPHÒNG
THUỘC
NHÂNVIÊN PHÒNG
PHỤC VỤ
Xây dựng Hệ thống quản lý khách sạn

2.5.3 CHUẨN HÓA CÁC QUAN HỆ NHẬN ĐƯỢC
a. Chuẩn 1
 Xét quan hệ KHÁCH
KHACH( Makhach, HotenK, Ngaysinh, SoCMT, Diachi, Quoctich,
Sohochieu , Visa, SophieuXNC, Ghichu)
Khóa chính K={ Makhach }
Ta thấy quan hệ KHACH không chứa thuộc tính đa trị hoặc các quan hệ lặp ,
do đó nó thuộc dạng chuẩn 1.
Xét các quan hệ còn lại:
 PHONG(Maphong, Tel, Vitriphong, Tinhtrang, Loaiphong, MaNV)
 DICHVU(MaDV, TenDV, Donvitinh, SotienDV)
 THUEPHONG(Makhach, Maphong, Ngayden, Gioden, Ngaydi, Giodi,
Ghichu)
 SUDUNGDV(Makhach, MaDV, Soluong, NgaySD)
 LOAIPHONG(Maloai, Giathuegio, Giathuengay, DVtien)
 NHANVIEN(MaNV, Hoten, Ngaysinh, Chucvu, Congviec)
Các quan hệ trên đều ở dạng chuẩn 1.
b. Chuẩn 2:

 Xét quan hệ THUÊPHÒNG:
THUEPHONG(Makhach, Maphong, Ngayden, Gioden, Ngaydi, Giodi,
Ghichu)
Khóa chính K= { Makhach, Sophong }
Ta thấy quan hệ trên không có thuộc tính phụ thuộc vào bộ phận của khóa
chính nên quan hệ trên thuộc dạng chuẩn 2.
Xét tương tự với các quan hệ còn lại thấy đều thuộc dạng chuẩn 2.
c. Chuẩn 3:
Xét các quan hệ ta thấy : không có thuộc tính phụ thuộc bắc cầu vào khóa
chính nên chúng thuộc dạng chuẩn 3.
GVHD:Nguyễn Hiền Trinh Trang 23/41 SVTH:Bùi Xuân Thương
Xây dựng Hệ thống quản lý khách sạn

2.5.4 MÔ HÌNH E-R
GVHD:Nguyễn Hiền Trinh Trang 24/41 SVTH:Bùi Xuân Thương
KHÁCH
Quoctịc
h
Diach
i
Makhac
h
Hoten
K
SoCM
T
THUÊ
Ngayde
n
Giod

i
Gioden
Ngaydi
Ngaysinh
PHÒNG
Tinhtrang
Sophong
Tel
Vitriphong
DỊCH VỤ
TenDV
MaDV
Donvitin
h
GiatienDV
SỬ DỤNG
NgaySD
Soluong
NHÂN VIÊN
Ngaysinh
MaNV
Congviec
HotenNV
Chucvu
PHỤC VỤ
THUỘC
LOẠI PHÒNG
Giathuegi
o
Maloai

Tenloai
Giathuenga
y
Visa
SophieuXN
C
Sohochie
u
Xây dựng Hệ thống quản lý khách sạn

2.5.5 CHUYỂN MÔ HÌNH E - R THÀNH MÔ HÌNH QUAN HỆ
a. Các quan hệ:
 KHACH ( Makhach, HotenK, Ngaysinh, SoCMT, Diachi, Quoctich,
Sohochieu , Visa, SophieuXNC, Ghichu)
 PHONG (Sophong, Tel, Vitriphong, Tinhtrang, Loaiphong, MaNV)
 DICHVU (MaDV, TenDV, Donvitinh, GiatienDV)
 THUEPHONG (Makhach, Sophong, Ngayden, Gioden, Ngaydi, Giodi,
Ghichu)
 SUDUNGDV (Makhach, MaDV, Soluong, NgaySD)
 LOAIPHONG (Maloaiphong, Tenloaiphong, Giathuegio, Giathuengay,
DonVtien)
 NHANVIEN (MaNV, Hoten, Ngaysinh, Chucvu, Congviec)
GVHD:Nguyễn Hiền Trinh Trang 25/41 SVTH:Bùi Xuân Thương

×