Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ tổng hợp Tô Minh Đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.77 KB, 40 trang )

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT 3
LỜI MỞ ĐẦU 4
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ- KỸ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP TÔ MINH
ĐỨC 7
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP TÔ MINH ĐỨC 7
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TÔ MINH ĐỨC 8
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty 8
1.2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty 9
1.2.3. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty 10
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH
DOANH CỦA CÔNG TY 11
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY.
13
1.4.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm
gần đây 13
1.4.3: Cơ sở vật chất và lao động của công ty 17
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP TÔ MINH
ĐỨC 20
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY. 20
2.1.2.Chức năng, nhiệm vụ của từng người : 21
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 22
2.2.1. Các chính sách kế toán chung 22
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán 23


2.2.2.1- Danh mục chứng từ thường sử dụng tại công ty: 23
2.2.2.2. Cách tổ chức và quản lý chứng từ kế toán tại công ty: 23
2.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán 25
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán 26
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán 28
2.3. TỔ CHỨC KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH CỤ THỂ 28
2.3.1 Phần hành kế toán TSCĐ: 28
2.3.2. Phần hành kế toán vốn bằng tiền: 32
2.5.2. Phần hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 34
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP
TÔ MINH ĐỨC 37
3.1. ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN 37
SV: Phạm Thị Lý 1 MSV: 13122521
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
3.1.1 ưu điểm 37
3.1.2 Nhược điểm 38
3.2. ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 38
3.2.1. Ưu điểm 38
3.2.2 Nhược điểm 39
KẾT LUẬN 40
SV: Phạm Thị Lý 2 MSV: 13122521
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Ý nghĩa
HĐQT Hội đồng quản trị
TSCĐ Tài sản cố định
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
KPCĐ Kinh phí công đoàn

BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
CTGS Chứng từ ghi sổ
TSCĐ Tài sản cố định
TK Tài khoản
GBN Giấy báo Nợ
GBC Giấy báo Có
ĐVT Đơn vị tính
BCTC Báo cáo tài chính
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
SV: Phạm Thị Lý 3 MSV: 13122521
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
Bảng 1.2: Bảng cân đối kế toán
Bảng 1.3: Các chỉ tiêu và hệ số tài chính chủ yếu
Bảng 1.4: Quy mô và cơ cấu lao động.
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán của công ty
Sơ đồ 2.3 : Quy trình ghi sổ kế toán TSCĐ
Sơ đồ 2.4 : Quy trình ghi sổ kế toán vốn bằng tiền
Sơ đồ 2.5 : Quy trình ghi sổ kế toán tiền lương
LỜI MỞ ĐẦU
Là sinh viên khoa Kế toán năm cuối tại trường e biết thực tập tốt
nghiệp là khoảng thời gian cần thiết đối với mỗi sinh viên sắp tốt nghiệp.
SV: Phạm Thị Lý 4 MSV: 13122521
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
Thực tập tại đơn vị kinh doanh giúp cho sinh viên bước đầu tiếp cận được với
thực tế hoạt động kinh doanh và công tác hạch toán kế toán. Vì vậy sinh viên
có điều kiện vận dụng những kiến thức lý thuyết đã được học tập và đào tạo
tại trường vào việc áp dụng vào thực tế để bước đầu quan sát, tổng hợp, đánh

giá thực tế và đưa ra những phương pháp cũng như phương hướng để khắc
phục những khuyết điểm còn tồn tại trong đơn vị thực tập.
Với mục đích của quá trình thực tập để tìm hiểu rõ hơn về quá trình
quản lý, hoạt động kinh doanh, khảo sát các vấn đề thuộc lĩnh vực kế toán-
em đã chọn Công ty TNHH thương mại và dịch vụ tổng hợp Tô Minh Đức là
nơi để thực tập. Với 6 tuần vưa qua thực tập tại Công ty đã giúp em hiểu rõ
hơn về cách quy trình vận hành phát triển của một bộ máy công ty. Tại Công
ty với sự giúp đỡ chỉ bảo của các cán bộ nhân viên nhất là sự giúp đỡ của
nhân viên phòng hành chính – tổng hợp đã giúp em tìm hiểu kỹ hơn về lịch sử
hình thành và phát triển của công ty, tìm hiểu về bộ máy quản lý hoạt động
kinh doanh, về bộ máy kế toán, chế độ kế toán và cũng tiến hành tìm hiểu
tổng quan về các phần hành kế toán tại công ty như: kế toán vốn bằng tiền, kế
toán TSCĐ, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương…
Cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của giảng viên TS.Nguyễn Hà Linh
cũng như sự giúp đỡ của cán bộ nhân viên công ty đã giúp em hoàn thành bài
báo cáo thực tập tổng hợp của mình theo chương trình theo chương trình thực
tập của trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.
Nội dung chính của Báo cáo thực tập tổng hợp gồm 3 phần:
 Phần 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản
lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần vận tải ô tô Phú Thọ.
 Phần 2: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty cổ phần
vận tải ô tô Phú Thọ.
SV: Phạm Thị Lý 5 MSV: 13122521
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
 Phần 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại Công
ty cổ phần vận tải ô tô Phú Thọ.
Do thời gian thực tập có hạn, trình độ và kinh nghiệm bản thân còn hạn
chế nên Báo cáo thực tập tổng hợp của em không tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, tham gia đóng góp ý kiến của giảng viên
ThS. Nguyễn Hà Linh cùng các giảng viên trong khoa và các anh chị trong

phòng hành chính – kế toán Công ty để báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV: Phạm Thị Lý 6 MSV: 13122521
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ- KỸ
THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP TÔ MINH ĐỨC
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP TÔ MINH ĐỨC.
- Tên Công ty: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ tổng hợp Tô Minh Đức
- Trụ sở : Đội 1 Thôn Đông Thượng – Xã Đông Yên – Huyện Quốc Oai –
Thành Phố Hà Nội.
- Điện thoại: 0433.947.551 Fax: 0433.947.551
- Email:
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Tô Minh Đức được thành lập
ngày 10 tháng 4 năm 2008 là loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn được hoạt
động và thành lập theo Luật Doanh Nghiệp.
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ tổng hợp Tô Minh Đức đi vào
hoạt động từ ngày 21 tháng 6 năm 2008. Công ty có tư cách pháp nhân, có
con dấu riêng, hạch toán kinh tế độc lập, có mở tài khoản tại ngân hàng để
hoạt động theo quy định của nhà nước với lực lượng 18 xe tải vận chuyển các
loại cùng gần 150 nhân viên, lao đông hợp đồng đã nhanh chóng ổn định và
từng bước hoàn thiện tổ chức đi vào thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
của công ty với kết quả kinh doanh có lãi, đời sống việc làm của người lao
động từng bước được quan tâm và cải thiện theo hướng tích cực.
Từ khi thành lập đến nay với sự nỗ lực và phấn đấu không ngừng của
cán bộ công nhân viên đã luôn gắn bó với công ty, đời sống cán bộ công nhân
viên được quan tâm và thu nhập bình quân ngày một tăng được đánh giá là
SV: Phạm Thị Lý 7 MSV: 13122521

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
một trong những công ty có tiềm năng nhất và tham gia ủng hộ chương trình
xã hội tại địa phương./
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TÔ MINH ĐỨC
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
* Chức năng:
- Kinh doanh các phương tiện vận tải hàng hóa, vật tư xây dựng.
- Ký kết các hợp đồng vận tải, thi công các công trình, cung cấp các
vật tư xây lắp cho các công trình xây dựng.
- Dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện vận tải .
- Đại lý bán vật tư xây dựng, cùng các chế phẩm, vật tư phục vụ vận
tải.
* Nhiệm vụ:
- Kinh doanh các phương tiện vận tải hành hóa (đặc biệt là vận tải trong
tỉnh và các tỉnh lân cận), công ty đã góp phần lưu thông hàng hóa, vật tư giữa
các tỉnh, giúp việc lưu thông giữa các tỉnh được thuận tiện. Đặc biệt, thúc đẩy
sự phát triển kinh tế của Huyện Quốc Oai đây là một huyện thuộc huyện Hà
Tây cũ đã sát nhập vào Thành Phố Hà Nội đang trong quá trình đầu tư phát
triển của Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố Hà Nội.
- Bảo toàn và phát triển vốn, đảm bảo sản xuất kinh doanh phải có lãi.
- Nộp đúng và đủ các loại thế cho Nhà nước như: Thuế sử dụng đất,
thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân,…
- Trích nộp đầy đủ các quỹ: Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm
thất nghiệp, Kinh tế công đoàn… theo đúng quy định của Nhà nước
SV: Phạm Thị Lý 8 MSV: 13122521
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
- Quyết toán định kỳ hàng năm và nộp báo cáo về cục thuế và thống kê
cho tỉnh.
Ngoài ra công ty cũng tham gia vào các phong trào giúp xóa đói, giảm

nghèo cho các gia đình ở vùng sâu, vùng xa, vùng bị thiên tai tàn phá, ủng hộ
trẻ em chất độc màu da cam….do tỉnh phát động. Bằng những hành động thiết
thực như thành lập quỹ ủng hộ người nghèo, tham gia đóng góp các quỹ từ
thiện, các quỹ ủng hộ nhân dân các vùng bị thiên tai tàn phá. Bên cạnh đó còn
tham gia các phong trào ủng hộ do huyện, xã phát động
Kết quả kinh doanh của Công ty không những là thước đo chất lượng
phản ánh trình độ quản lý hoạt động kinh doanh mà còn là vấn đề sống còn
của mỗi Doanh nghiệp. Trong điều kiện kinh tế thị trường doanh nghiệp muốn
tồn tại và phát triển đòi hỏi hoạt động kinh doanh phải có hiệu quả. Hiệu quả
kinh doanh là nền móng để mở rộng qui mô SXKD, phát triển kinh tế, hoàn
thành nghĩa vụ với NSNN, cải thiện và nâng cao đời sống người lao động.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty
Trong hoạt động kinh doanh, kinh doanh cung cấp vật tư xây dựng là
hoạt động chính của Công ty. Để thích hợp đặc điểm kinh doanh và để kinh
doanh có hiệu quả nhất Công ty thực hiện phương thức khoán doanh thu. Căn
cứ vào những đánh giá từ tổ tiếp thị thuộc phòng kinh doanh. Trên cơ sở hoạt
động theo chất lượng từng bước xây dựng thương hiệu cho công ty, phòng Kế
hoạch xây dựng mức khoán cụ thể tới từng hoạt động kinh doanh của công ty.
Công ty hiện nay có 18 xe hoạt động vận chuyển vật tư xây dựng trong
đó có 10 xe hoạt động vận chuyển cho các công trình, 8 xe hoạt động phục vụ
cửa hàng và cho nhu cầu thuê chở hàng cho khách hàng mua vật tư tại công ty
. Thị trường tiêu thụ chủ yếu của công ty là các công trình xây dựng, các công
SV: Phạm Thị Lý 9 MSV: 13122521
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
ty xây dựng trong tỉnh thành Hà Nội và các tỉnh lân cận trong vòng bán kinh
khoảng 100 km tại công ty.
Ngoài ra tại trụ sở công ty có cửa hàng đại lý vật liệu, vật tư xây dựng
chuyên cung cấp vật liệu xây dựng cho các cửa hàng bán lẻ xung quanh và
các công trình xây dựng mà công ty ký kết hợp đồng cung cấp.
1.2.3. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty.


Quá trình mua hàng phòng kinh doanh có trách nhiệm lên đơn đặt hàng
các mặt hàng giá cả, chất lượng, nhà cung cấp sau khi đã tìm hiểu tình hình
thực tế tham khảo thị trường đưa lên phòng hành chính – kế toán kiểm tra ký
duyệt và trình lên Ban Giám Đốc của công ty. Đối với những mặt hàng mới
hay thay đổi hoặc trong thời kỳ nhạy cảm việc lên đơn đặt hàng đòi hỏi phòng
kinh doanh phải đưa ra các phương án cụ thể áp dụng hợp lý.
Sau khi được phê duyệt tiến hành quá trình mua hàng, nhập hàng, và
bán hàng theo quy trình chung áp dụng cho các công ty và sử dụng các chứng
từ kế toán theo quy định của Bộ Tài Chính ban hành.
SV: Phạm Thị Lý 10 MSV: 13122521
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH
DOANH CỦA CÔNG TY.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh
của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Tô Minh Đức
(Nguồn: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ tổng hợp
Tô Minh Đức)
SV: Phạm Thị Lý 11 MSV: 13122521
Đội xe
số 1
Đội xe
số 2
Xưởng
cơ khí
sữa
chữa ô

Cửa
hàng đại

lý xăng
dầu
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
PHÒNG
TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
PHÒNG
KINH DOANH
PHÒNG
KẾ TOÁN
PHÒNG
KỸ THUẬT
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
+ Hệ thống chính trị: Công đoàn hoạt động phối hợp, chỉ đạo thực
hiện nhiệm vụ song hành với bộ máy quản lý điều hành theo quy chế của
Công ty, luật Doanh nghiệp.
+ Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý tập thể của Công ty. Hội
đồng quản trị gồm có 3 người. Quyền hạn của HĐQT là có quyền nhân danh
Công ty quyết định đến các vấn đề có liên quan đến mục đích, quyền lợi của
Công ty phù hợp với pháp luật
+ Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc điều hành: Chịu trách
nhiệm phụ trách chung, chỉ đạo điều hành mọi hoạt động của công việc sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị
về trách nhiệm quản lý và điều hành công ty.
+ Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ tổ chức xây dựng phương
án và theo dõi lịch làm việc của cán bộ công nhân viên trong công ty. Theo
dõi tiền lương, thi đua khen thưởng… cho cán bộ công nhân viên, đồng thời
quản lý hàng chính, văn thư phục vụ kinh doanh của công ty
+ Phòng kinh doanh: Phụ trách và tham mưu cho Ban lãnh đạo về

công tác tổ chức KD. Nắm bắt thông tin về thị trường để đưa ra phương án
kinh doanh tối ưu có hiệu quả.
+ Phòng kế toán: Theo dõi tình hình thu chi và ghi chép đầy đủ các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ sách kế toán, lập báo cáo kế toán. Kế toán
trưởng có trách nhiệm tham mưu cho Giám đốc điều hành các chế độ chính
sách của Nhà nước, tham gia phân tích tình hình tài chính của Công ty để có
phương hướng sử dụng vốn sao cho có hiệu quả.
+ Phòng kỹ thuật: Tham mưu cho Ban lãnh đạo về công tác quản lý
phụ tùng, phương tiện, thiết bị, vật tư hàng hóa đảm bảo cung cấp vật tư thiết
bị đầy đủ đúngvới nhu kinh doanh. Đồng thời tuyên truyền ứng dụng các tiến
SV: Phạm Thị Lý 12 MSV: 13122521
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
bộ khoa học mới vào KD, đưa ra các biện pháp quản lý mới phù hợp, tham
gia chỉ đạo đưa xe vào công ty sủa chữa đúng tiến độ, khám và nghiệm thu
chất lượng xe ra vào công ty,
Mối quan hệ giữa phòng kế toán với các phòng chức năng khác là mối
quan hệ hỗ trợ phục vụ lẫn nhau thúc đẩy hoạt động SXKD được tiến hành tốt
và làm chức năng tham mưu cho lãnh đạo và toàn bộ hoạt động của công ty.
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY.
1.4.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong những
năm gần đây
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty từ năm
2011-2013
ĐVT: triệu đồng
STT Chỉ tiêu ĐVT 2011 2012 2013
1 Doanh thu sau thuế Tr.đồng 1.979 2.021 2.092
Kinh doanh vật tư xây
dựng
Tr.đồng 1.124 1.253 1.309

Kinh doanh phương tiện
vận tải
Tr.đồng 825 768 783
2 Lợi nhuận sau thuế Tr.đồng 179 215 223
3 Tổng lao động người 182 178 179
4 Lương bình quân / tháng Nghìn
đồng
3.826 4.078 4.105
5 Tổng vốn đầu tư TSCĐ Tr.đồng 895 1.053 958
(Nguồn: Báo cáo tổng kết của Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổng
hợp Tô Minh Đức các năm 2011-2013)
SV: Phạm Thị Lý 13 MSV: 13122521
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
Doanh thu chính của Công ty là từ hoạt động sản xuất kinh doanh vật tư
xây dựng ( Theo bảng trên doanh thu của kinh doanh vật tư xây dựng là lớn
nhất). Từ đó thấy hoạt động kinh doanh vật tư xây dưng luôn chiếm khoảng
60% doanh thu từ hoạt động SXKD chung của đơn vị.
Tuy trong môi trường nền kinh tế thực sự khó khăn và suy thoái nhưng
hàng năm đơn vị vẫn đạt lợi nhuận tốt so với mặt bằng chung của các công ty
tại địa phương
Đời sống cán bộ công nhân viên tại Công ty ngày càng được cải thiện rõ
rệt, tiền lương bình quân năm sau cao hơn năm trước
1.4.2 . Tình hình tài chính của công ty:
Quá trình phân tích tài chính cho ta thấy trước hết đó là các số liệu
đánh giá về cơ hội tài chính và các nguy cơ về tài chính. Ngoài ra việc phân
tích tài chính còn cho chúng ta thấy được tiềm lực về mặt tài chính đối với
doanh nghiệp. Sau đây là bảng cấn đối kế toán qua 3 năm gần đây:
SV: Phạm Thị Lý 14 MSV: 13122521
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
Bảng 1.2: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Tại ngày 31 tháng 12 các năm
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tài sản 31/12/2011 31/12/2012 31/12/2013
A.Tài sản ngắn hạn 1.456 1.856 1.984
I.Tiền và các khoản tương đương tiền 115 248 298
II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
III.Các khoản phải thu 858 923 1.029
IV.Hàng tồn kho 123 198 218
V.Tài sản lưu động khác 360 487 439
B. Tài sản dài hạn 4.358 4.648 4.952
I.Tài sản cố định 4.358 4.648 4.952
II.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
III.Chi phí XDCB dở dang
Tổng cộng tài sản 5.814 6.504 6.936
Nguồn vốn
A.Nợ phải trả 2.614 3.304 3.739
I.Nợ ngắn hạn 1.845 2.145 2.356
II.Nợ dài hạn 745 982 1.258
III.Nợ khác 24 177 125
B.Nguồn vốn chủ sở hữu 3.200 3.200 3.200
I.Nguồn vốn - Quỹ 3.200 3.200 3.200
II.Nguồn kinh phí, quỹ khác
Tổng cộng nguồn vốn 5.814 6.504 6.936
(Nguồn: Báo cáo thường niên của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ tổng
hợp Tô Minh Đức năm 2011,2012,2013 )
Dựa vào bảng cân đối kế toán- Bảng 1.2 và bảng kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh- Bảng 1.1, ta đánh giá khái quát các chỉ tiêu và hệ số
tài chính chủ yếu:
SV: Phạm Thị Lý 15 MSV: 13122521

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
Bảng 1.3: Các chỉ tiêu và hệ số tài chính chủ yếu
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
1. Cơ cấu Tài sản và cơ cấu Nguồn vốn
1.1 Cơ cấu Tài sản
- Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản % 25.4 28.5 28.6
- Tài sản dài hạn/Tổng tài sản % 75.6 71.5 71.4
1.2 Cơ cấu Nguồn vốn
- Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn % 35.7 50.8 54
- Nguồn vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn % 64.3 49.2 46
2. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
2.1 Khả năng thanh toán hiện hành lần 0.79 0.87 0.84
2.2 Khả năng thanh toán nhanh Lần 0.06 0.12 0.13
3. Khả năng thanh toán nợ dài hạn
3.1 Tỷ số tổng nợ/Tổng nguồn vốn % 35.7 50.8 54
3.2 Tỷ số nợ dài hạn/(Nợ dài hạn+Vốn CSH) % 18.9 23.5 28.2
3.3 Tỷ số nợ dài hạn/Vốn chủ sở hữu % 23.3 30.7 39.3
4. Tỷ suất sinh lời
4.1 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Doanh thu % 9 11 11
4.2 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Tổng TS (ROA)
% 3.1 3.3 3.2
4.3 TSLN sau thuế/NV Chủ sở hữu(ROE) % 5.6 6.7 6.9
(Nguồn: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ tổng hợp Tô Minh Đức)

Qua các số liệu trên ta nhận thấy là một đơn vị kinh doanh phương
tiện vận tải và kinh doanh vật tư xây dựng nên tỷ trọng vốn cố định tương đối
cao và cao hơn nhiều so với tỷ trọng vốn lưu động điều này cho thấy vốn luân
chuyển chậm, thiếu vốn lưu động, dẫn đến chi phí trả lãi vay ngắn hạn tăng
làm giảm hiệu quả của Công ty. Tuy nhiên ta thấy qua các năm vốn lưu động
có xu hướng tăng lên khá cao chứng tỏ công ty đã và đang chú ý đến cải thiện
tình hình lưu động trong công ty.
SV: Phạm Thị Lý 16 MSV: 13122521
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
Về khả năng thanh toán các khoản nợ trong những năm gần đây của
Công ty năm sau tăng hơn năm trước, và đảm bảo, đáp ứng tốt các khoản
thanh toán hiện hành và các khoản nợ ngắn hạn khả năng thanh toán nhanh
của công ty không được tốt do công ty không để tài sản dưới dạng tiền mặt và
các khoản tương đương vì các nghiệp vụ kinh doanh của công ty ít khi phát
sinh các khoản thanh toán nhanh. Công ty cần tiếp tục sử dụng các khoản thu
được từ các khoản phải thu và khai thác các hợp đồng mới để đảm bảo tốt hơn
nữa các khoản thanh toán, phải trả làm cho tình hình tài chính của Công ty
không bị thay đổi và các khoản đang đầu tư dài hạn không bị ảnh hưởng.
Về thanh khoản nợ dài hạn dùng để đánh giá khả năng chi trả vốn gốc
và lãi vay của các khoản nợ dài hạn đáo hạn. Các tỷ lệ về nợ dài hạn năm sau
cao hơn năm trước cho thấy rủi ro thanh khoản dài hạn của Công ty.
Nếu xem xét về tỷ suất sinh lời thì trong những năm gần đây có chiều
hướng thay đổi năm 2012 có giảm nhưng đến năm 2013 lại đạt mức cao so
với những năm trước. Điều này cho thấy tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh
thu cao, chứng tỏ công ty đã quản lý chi phí rất tốt chi phí sản xuất kinh
doanh hợp lý.
- Suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) năm 2011;2012;2013 là 3.1; 3.3;
3.2. Như vậy là tốt, Số liệu trên thể hiện việc sử dụng tài sản của doanh
nghiệp có hiệu quả, hợp lý.
- Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) năm 2011; 2012; 2013 là 5.6;

6.7; 6.9. Hệ số này cao thể hiện việc thực hiện kế hoạch kinh doanh của Công
ty là có hiệu quả.
1.4.3: Cơ sở vật chất và lao động của công ty
- Cơ sở vật chất kỹ thuật:
+ Phương tiện vận tải: 18 xe ôtô vận tải hàng hóa các loại.
SV: Phạm Thị Lý 17 MSV: 13122521
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
+ 1 cửa hàng bán đại lý xăng dầu tại trụ sở công ty.
+ 1 xưởng sửa chữa phương tiện vật tư tại trụ sở công ty.
-Tình hình tổ chức lao động của công ty.
Bảng 1.4: Quy mô và cơ cấu lao động
Phân loại lao động
Năm 2012 Năm 2013
Số
người
Tỷ lệ (%) Số người Tỷ lệ (%)
1- Tổng số lao động 125 100 127 100
2- Phân loại theo trình độ
1, Đại học 12 9.6 14 11
2, Cao đẳng và trung cấp 15 12 22 17
3, Công nhân kỹ thuật 98 78.4 91 72
3. Phân loại theo cơ cấu
nhân lực
175 127
- Cán bộ quản lý 27 21.6 36 28
- Cán bộ trực tiếp sản xuất 98 78.4 91 72
(Nguồn: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ tổng hợp Tô Minh Đức)
Lực lượng quản lý chiếm trên 20% còn lại trên 75% là cán bộ công nhân
viên trực tiếp sản xuẩt là một cơ cấu tương đối hợp lý đối với một Công ty
kinh doanh vật tư, vật liệu xây dựng va phương tiện vận tải.

Quyền lợi của cán bộ công nhân viên được đảm bảo, ốm đau, thai sản
có bảo hiểm. Công ty luôn quan tâm đến đời sống công nhân viên của công ty
trong các ngày lễ, ngày tết trong năm đều được hưởng các chế độ phúc lợi,
khen thưởng để thúc đẩy tinh thần làm việc cho người lao động và được
hưởng mọi quyền lợi như điều 14 của Bảo hộ lao động đã ban hành.
SV: Phạm Thị Lý 18 MSV: 13122521
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
SV: Phạm Thị Lý 19 MSV: 13122521
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
TỔNG HỢP TÔ MINH ĐỨC.
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY.
Trong những năm qua phòng tài vụ của Công ty đã hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao, cung cấp kịp thời nhanh chóng thông tin kế toán tài
chính cho cấp trên. Công ty áp dụng mô hình kế toán tập trung. Theo hình
thức này công ty tổ chức một phòng kế toán làm nhiệm vụ hạch toán chi tiết
và tổng hợp, lập báo cáo tài chính, phân tích hoạt động kinh tế … tham mưu
cho lãnh đạo Công ty những phương án kinh doanh đảm bảo có lãi, thực hiện
tốt các chế độ quản lý tài chính do Nhà nước quy định.
- Quan hệ tốt với các khách hàng, các bạn hàng, các cơ quan tài chính,
Ngân hàng. Thực hiện việc thu chi, hợp đồng, thanh lý hợp đồng với khách
hàng theo đúng quy trình của mỗi phần hành công việc.
- Thực hiện các chế độ báo cáo thống kê, tài chính của Công ty theo
quy định của Nhà nước.
2.1.1: Mô hình tổ chức
Sơ đồ2.1: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
(Nguồn: Tài liệu về tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH thương mại và
dịch vụ tổng hợp Tô Minh Đức)
SV: Phạm Thị Lý 20 MSV: 13122521

KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán
thanh
toán và
tiền
lương
Kế toán
nhập xuất
vật tư
phụ tùng
và TSCĐ
Kế toán
tổng hợp
và tính
giá thành
Thủ quỹ
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
2.1.2.Chức năng, nhiệm vụ của từng người :
+) Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm chỉ đạo hướng dẫn toàn
bộ công tác kế toán của Công ty. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc và Nhà
nước về công tác tài chính của Công ty; Giám sát, chỉ đạo, tổ chức hạch toán
quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty, đồng thời là người thực hiện công
tác kế toán tổng hợp thực hiện báo cáo tài chính quý, năm, phân tích các chỉ
tiêu kinh tế qua các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
+) Kế toán thanh toán và tiền lương: Lập chứng từ thu- chi cho các
khoản thanh toán của công ty đối với khách hàng và các khoản thanh toán nội
bộ. Cuối tháng kê chứng từ để kế toán trưởng lấy số liệu để hạch toán đồng
thời theo dõi doanh thu mức nộp từng đầu xe.Phản ánh vào các sổ sách liên
quan đến phần hành kế toán hàng ngày và đối chiếu với sổ quỹ. Tiếp nhận các
chứng từ thanh toán và kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ. Vào ngày

cuối tháng, căn cứ bảng chấm công trong tháng, số tiền thực chi tháng trước,
tính toán, xác định quỹ lương phải trả lập bảng phân bổ tiền lương, BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí. Kế toán theo dõi BHXH, BHYT,
BHTN hàng tháng lập danh sách trích nộp BHXH, BHYT, BHTN và đối
chiếu với BHXH Thành phố Việt Trì, lập sổ theo dõi trừ qua lương BHXH,
BHYT, BHTN theo tỉ lệ quy định.
+) Kế toán nhập xuất vật tư phụ tùng và TSCĐ: Theo dõi toàn bộ tình
hình nhập, xuất hàng hoá và tăng giảm công cụ dụng cụ, tài sản cố định tại
Công ty. Hàng tháng đối chiếu với thủ kho số lượng nhập, xuất, tồn kho, ghi
chép theo dõi số lượng TSCĐ hiện có, tình hình biến động tăng, giảm và tính
toán trích, phân bổ khấu hao TSCĐ. Lập kế hạch sửa chữa lớn TSCĐ và dự
toán chi phí sửa chữa thực tế phát sinh.
+) Kế toán tổng hợp và tính giá thành: Theo dõi, phản ánh toàn bộ
SV: Phạm Thị Lý 21 MSV: 13122521
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
những chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm, sau đó tập hợp chi
phí rồi tính giá thành.
+) Thủ quỹ: Có nhiệm vụ giữ tiền mặt và thu chi hàng ngày theo
nguyên tắc tài chính trên cơ sở các chứng từ kế toán đã lập, giữ gìn bảo quản
chứng từ thu chi, vào sổ quỹ hàng ngày, thường xuyên báo cáo tình hình thu
chi cho kế toán trưởng.
- Các kế toán viên phải chịu sự chỉ đạo của kế toán trưởng
* Các phần hành kế toán ở công ty:
- Kế toán vốn bằng tiền.
- Kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ.
- Kế toán TSCĐ.
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm.
- Kế toán bán hàng, xác định kết quả và phân phối kết quả.
- Kế toán các khoản nợ phái trả và nguồn vốn chủ sử hữu.

2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
2.2.1. Các chính sách kế toán chung
- Chế độ kế toán công ty đang áp dụng: QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 của 1 năm.
- Kỳ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp là kỳ kế toán năm. Kỳ kế toán
năm là 12 tháng tính từ 01/01 đến hết ngày 31/12 năm dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam Đồng
(VNĐ).
SV: Phạm Thị Lý 22 MSV: 13122521
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
- Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường
xuyên. Giá xuất hàng tồn kho được xác định theo phương pháp nhập trước
xuất trước.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng .
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
2.2.2.1- Danh mục chứng từ thường sử dụng tại công ty:
Công ty đã đăng ký sử dụng hầu hết các chứng từ trong hệ thống chứng
từ kế toán thống nhất do Bộ Tài chính ban hành, như: Hóa đơn GTGT, Hợp
đồng kinh tế, giấy đề nghị mua hàng, giấy đề nghị tạm ứng, Phiếu thu, phiếu
chi, séc, bảng kiểm kê quỹ, Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản đánh giá lại
TSCĐ, Hợp đồng thanh lý TSCĐ, Hoá đơn bán hàng của người bán, phiếu
nhập kho, phiếu xuất kho Chứng từ phản ánh lao động như Bảng lương,
Bảng chấm công, Giấy chứng nhận đau ốm thai sản Ngoài các chứng từ do
Bộ Tài chính ban hành, Công ty còn sử dụng một số mẫu chứng từ do công ty
tự thiết kế: Bản đối chiếu công nợ, phiếu thanh toán tạm ứng, bảng kê cước
vận chuyển, phiếu giao việc và quyết toán xe vận chuyển, bảng kê vé cầu
đường….
2.2.2.2. Cách tổ chức và quản lý chứng từ kế toán tại công ty:

Chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài
chính, các bảng kê, bảng tổng hợp chi tiết, các sổ kế toán chi tiết
* Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán tại Công ty bao gồm các
bước:
a. Lập chứng từ hay tiếp nhận chứng từ từ bên ngoài:
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động
của Công ty đều được lập chứng từ đầy đủ. Chứng từ phải được khai đầy đủ
các nội dung bắt buộc, ghi rõ ràng, trung thực, phản ánh đúng nghiệp vụ kinh
SV: Phạm Thị Lý 23 MSV: 13122521
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
tế phát sinh. Chứng từ phải được lập đủ số liên theo chế độ quy định. Tùy loại
chứng từ có thể được lập thành 2 hoặc 3 liên: liên 1 lưu ở nơi lập, liên 3 để
ghi sổ, liên 2 giao cho đối tượng có quan hệ trong nghiệp vụ như người mua,
người nhận tiền, người nộp tiền
b. Kiểm tra chứng từ:
Chứng từ được lập, soát xét, phê duyệt của kế toán trưởng và các kế
toán viên theo đúng chức năng rồi sau đó sẽ chuyển lên cấp cao hơn là Giám
đốc Công ty phê duyệt.
c. Sử dụng chứng từ ghi sổ kế toán:
Chứng từ sau khi được kiểm tra sẽ được tiến hành phân loại, định
khoản kế toán và cập nhật vào máy kịp thời.
d. Bảo quản, lưu trữ và hủy chứng từ:
Sau khi hoàn thành việc cập nhật chứng từ vào máy tính kế toán bảo
quản chứng từ cho đến khi kết thúc niên độ kế toán đó và báo cáo tài chính
được kiểm toán.
Chứng từ kế toán sau đó đi vào giai đoạn lưu trữ. Chứng từ được phân
loại, sắp xếp thành từng bộ hồ sơ và được lưu trữ tại kho lưu trữ tài liệu của
phòng kế toán do thủ quỹ chịu trách nhiệm lưu trữ. Việc theo dõi các chứng
từ này được thực hiện thông qua “Sổ theo dõi tài liệu kế toán lưu trữ”. Trong
sổ theo dõi có đầy đủ các thông tin: loại chứng từ lưu trữ, ngày tháng đưa vào

lưu trữ, hiện trạng tài liệu đưa vào lưu trữ, thời hạn lưu trữ (tùy từng loại
chứng từ mà có thời hạn khác nhau). Hết thời hạn lưu trữ, chứng từ được đưa
ra ngoài để hủy.
Chứng từ kế toán được lập đầy đủ số liên theo quy định. Việc ghi chép
chứng từ rõ ràng, trung thực, đầy đủ các yếu tố, gạch bỏ phần để trống, không
được tầy xoá, sửa chữa trên chứng từ. Trường hợp viết sai được huỷ bỏ không
xé rời ra khỏi cuống.
SV: Phạm Thị Lý 24 MSV: 13122521
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tổng hợp
2.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Công ty đã sử dụng chế độ sổ kế toán trong luật kế toán, nghị định số
129/2004/NĐ – CP ngày 31/5/2005 của chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của luật kế toán trong hoạt động kinh doanh, các văn
bản hướng dẫn thi hành luật kế toán và chế độ kế toán trong các doanh nghiệp
theo quyết định số 15/2006/QĐ ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC.
Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế. Doanh nghiệp sử dụng số lượng tài
khoản nhất định như sau:
TK nhóm 1- Tài sản ngắn hạn: TK 111, TK 112, TK131,
TK133,TK136, TK 138, TK 141( chi tiết: TK1411: Tạm ứng lương, TK
1412: Tạm ứng mua vật tư hàng hoá, TK 1418: Tạm ứng khác), TK 152 (chi
tiết: TK1521: xăng xe, TK 1522: dầu nhớt), TK 153.
TK nhóm 2- Tài sản dài hạn: TK 211 (chi tiết TK 2111,TK 2112,TK
2113, TK 2118), TK 213 (TK 2131, TK 2138), TK 214 ( TK 2141, TK2143),
TK241 ( TK 2411, TK2412, TK2413)
TK nhóm 3- Nợ phải trả : TK 311, TK 331, TK 333( TK3331,
TK3333,TK3334, TK3335, TK3337, TK3338, TK3339), TK 334(TK 3341,
TK 3348), TK 338 ( TK 3381, TK 3382, TK3383, TK3384, TK3385,
TK3388, TK3389), TK 341, TK342, TK351, TK353 ( TK 3531, TK3532).
TK nhóm 4- Vốn chủ sở hữu : TK 411, TK414, TK415,TK 421,

TK441.
TK nhóm 5- Doanh thu: TK 511( TK5111: Doanh thu vận tải hành
khách, TK 5112: Doanh thu xăng dầu, TK 5113: Doanh thu thuê khoán.
TK5118: doanh thu khác), TK 512, TK 515
TK nhóm 6- Chi phí sản xuất kinh doanh: TK 632, TK 635, TK 641,
TK642 ( TK6421, TK6422, TK6423, TK6424, TK6425, TK6427, TK6428)
SV: Phạm Thị Lý 25 MSV: 13122521

×