Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Hoàn thiện kế toán doanh thu tại Công ty TNHH MTV In và Văn hóa phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (425.62 KB, 65 trang )

SV: Trần Thu Trang - CQ534148 GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT 2
TÀI LIỆU THAM KHẢO 60
SV: Trần Thu Trang - CQ534148 GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CNV Công nhân viên
ĐVT Đơn vị tính
KPCĐ Kinh phí công đoàn
MS Mã số
NT Ngày tháng
NKC Nhật ký chung
NC Ngày công
SC Sổ cái
PC Phẩm chất
SH Số hiệu
SL Số lượng
STT Số thứ tự
TK Tài khoản
TKĐƯ Tài khoản đối ứng
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
VND Việt Nam đồng
MTV Một Thành Viên
DN Doanh nghiệp
SV: Trần Thu Trang - CQ534148 GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT 2
TÀI LIỆU THAM KHẢO 60
SV: Trần Thu Trang - CQ534148 GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
DANH MỤC SƠ ĐỒ


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT 2
TÀI LIỆU THAM KHẢO 60
SV: Trần Thu Trang - CQ534148 GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
DANH MỤC BIỂU
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT 2
TÀI LIỆU THAM KHẢO 60
SV: Trần Thu Trang - CQ534148 GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam được vận hành theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của
nhà nước. Các doanh nghiệp trên thị trường nước ta được tự do kinh kinh doanh, tự
do cạnh tranh trên cơ sở tuân thủ luật pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam. Kể từ năm 2007, khi Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức thương mại
thế giới (WTO), thị trường Việt Nam đã trở thành điểm thu hút đầu tư của các
doanh nghiệp ngoại quốc. Nhờ đó, các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh tại Việt
Nam tăng nhanh cả về quy mô và số lượng cũng từ đó, sự cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp trên thị trường ngày càng trở nên mạmh mẽ và khốc liệt hơn.
Đối với các doanh nghiệp, lợi nhuận là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát
triển của công ty. Muốn có lợi nhuận cao thì các doanh nghiệp phải không ngừng
tăng trưởng về doanh thu, chú trọng đến việc xác định kết quả kinh doanh. Chính vì
vậy, doanh thu là một trong những mục tiêu quan trọng hàng đầu mà các doanh
nghiệp luôn luôn hướng tới. Qua phân tích doanh thu và xác định kết quả, doanh
nghiệp sẽ đề ra kế hoạch, chiến lược kinh doanh thích hợp nhất để đạt được hiệu
quả cao nhất,
Nhận thức được những vấn đề nêu trên và thực hiện tốt các yêu cầu của nó,
doanh nghiệp sẽ khẳng định được sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp mình.
Ngược lại, nếu không có những giải pháp tốt thì doanh nghiệp sẽ không thể tồn tại
và phát triển được. Như thế đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sẽ tự dần đào thải
mình ra khỏi thị trường.
Xuất phát từ những nhận thức về ý nghĩa và tầm quan trọng của doanh thu đối
với sự phát triển của doanh nghiệp, nên em muốn đi sâu vào nghiên cứu đề tài

doanh thu và thu nhập khác trong quãng thời gian thực tập của em tại công ty
TNHH MTV In và Văn hóa phẩm (nay là công ty Cổ phần In và Văn hóa phẩm
từ ngày 1/4/2015).
Trong khuôn khổ bài nghiên cứu của em, em xin phép đi sâu phân tích đề tài
doanh thu và thu nhập khác tại quý công ty, với chủ đề bài viết: “HOÀN THIỆN
1
SV: Trần Thu Trang - CQ534148 GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
KẾ TOÁN DOANH THU TẠI CÔNG TY TNHH MTV IN VÀ VĂN HÓA
PHẨM”
Ngoài lời mở đầu và phần kết luận, nội dung chuyên đề thực tập của em bao
gồm ba chương:
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu của công ty TNHH MTV
In và Văn hóa phẩm.
Chương II: Thực trạng kế toán doanh thu và thu nhập khác tại công ty TNHH
MTV In và Văn hóa phẩm.
Chương III: Hoàn thiện kế toán doanh thu và thu nhập khác tại công ty
TNHH MTV In và Văn hóa phẩm.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Ts. Trần Thị
Nam Thanh, cùng tập thể cán bộ phòng kế toán công ty TNHH MTV In và Văn hóa
phẩm đã giúp đỡ em thật sự rất nhiều để em có thể hoàn thành chuyên đề thực tập
của mình.
Do thời gian hoàn thành đề tài chưa nhiều, cùng với kinh nghiệm và kiến thức
còn hạn hẹp, nên em không tránh khỏi những khiếm khuyết và thiếu sót, em rất mong
nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo để chuyên đề thực tập của
em được hoàn thiện tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn!

2
SV: Trần Thu Trang - CQ534148 GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU CỦA
CÔNG TY TNHH MTV IN VÀ VĂN HÓA PHẨM

1.1. Khái quát đặc điểm tổ chức quản lý của công ty TNHH MTV In và
Văn hóa phẩm
1.1.1. Khái quát đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh
của công ty TNHH MTV In và Văn hóa phẩm
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, cạnh tranh vô cùng gay gắt, các doanh
nghiệp muốn tồn.tại và phát triển bền vững, đòi hỏi phải có bộ máy.quản lý nhạy
bén, sắc sảo, làm việc năng động và khoa học. Đó là nền tảng.và yếu tố quan trọng
giúp doanh, nghiệp quản lý tốt nguồn.vốn, thu, chi, luồng tiền vào ra, quyết định
việc kinh doanh, của doanh nghiệp có hiệu quả hay không. Hiểu được tầm quan
trọng của bộ phận, quản lý và xuất phát từ. đặc điểm là một công ty TNHH MTV cơ
khí và sản xuất, vật liệu xây dựng cũng như, từ quy mô của mình, Công ty đã tổ
chức bộ máy quản lý, một cách tương đối phù hợp.đáp ứng yêu, cầu quản lý, chỉ
đạo, kiểm tra và phát.huy hiệu quả của từng bộ phận.
Bộ máy quản lý hoạt, động sản xuất kinh doanh của.Công ty TNHH MTV In và
Văn Hóa Phẩm, được thể hiện cụ thể theo.sơ đồ đưới đây:

3
SV: Trần Thu Trang - CQ534148 GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý hoạt động của Công ty
- Giám đốc: Là người đứng đầu công ty.quản lý, điều hành, và chịu trách nhiệm
pháp lý, đối với Nhà Nước về.mọi hoạt động sản xuất. kinh doanh của Công ty. Giám
đốc có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh.quản lý trong công ty,
bảo vệ quyền lợi, cho cán bộ.công nhân viên, quyết định lương.và phụ cấp đối với
người lao động, trong công ty, phụ trách chung, về vấn đề tài chính, đối nội, đối ngoại.
Giám đốc thực hiện, các chức.năng, sau : tổ chức bộ máy, tổ chức cán bộ; lập kế hoạch
tổng thể ngắn hạn, dài hạn, của công ty.
- Phó giám đốc: Phó giám đốc.là người phụ giúp.Giám đốc điều hành.hoạt
động của Công ty.theo sự phân công và ủy.quyền của Giám Đốc. Vì vậy họ chịu
trách nhiệm. trước Giám.Đốc và pháp luật, trong quyền hạn.và trách nhiệm của
mình. Các Phó Giám đốc giúp việc Giám đốc.trong từng lĩnh vực cụ thể.và chịu

trách nhiệm trước Giám đốc.về các nội dung, công việc được phân công.chủ động
giải quyết những công việc.được Giám đốc ủy quyền, theo quy định của Pháp luật
và.Điều lệ Công ty. Công ty hiện có hai Phó.giám đốc là Phó giám đốc Kinh doanh,
và Phó giám đốc Sản xuất.
Giám đốc
PGĐ Kinh
Doanh
PGĐ Kỹ Thuật
Phòng
nhân sự
Phòng
kinh doanh
Phòng
sản xuất
Phòng
kỹ thuật
Phòng
kế toán
Phân
xưởng
chế
bản
Phân
xưởng
in
Phân
xưởng
sách
4
SV: Trần Thu Trang - CQ534148 GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh

- Phòng nhân sự: Có trách nhiệm về.công tác nhân sự, thực hiện tổ chức cán bộ,
lao động tiền lương, các khoản.bảo hiểm, và công tác quản lý, hành chính quản trị.
- Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm thu thập.thông tin, đánh giá tình tình
thị trường, xây dựng kế hoạch, tiêu thụ.sản phẩm. Tham mưu cho Giám đốc.về giá
bán sản phẩm, chính sách quảng cáo, phương thức.bán hàng, hỗ trợ khách hàng. Tư
vấn cho khách hàng, về các dịch.vụ in ấn, bảo quản, kỹ thuật bán.hàng, thông tin
quảng cáo.
- Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm trong.công tác xây dựng, tiếp nhận
chuyển giao, và quản lý các quy.trình vận hành thiết bị, công nghệ.in ấn, định mức
kinh tế kỹ thuật, kỹ thuật an toàn; Thực.hiện các chương trình nghiên cứu: phát triển
sản phẩm mới, cải tiến kỹ.thuật, áp dụng công nghệ, tiên tiến.trong kỹ thuật in ấn;
Xây dựng các yêu cầu, tiêu chuẩn.chất lượng, sản phẩm; Kiểm tra chất lượng.sản
phẩm in ấn, chất lượng vật tư, nguyên liệu đầu vào, cho sản xuất; Quản.lý hồ sơ lý
lịch hệ thống máy móc.thiết bị; Xây dựng và.theo dõi, kế hoạch duy.tu bảo dưỡng,
máy móc thiết bị; Chịu trách nhiệm.về công tác đầu tư, xây dựng.cơ bản, và công
tác môi trường.
- Phòng kế toán: Chịu sự quản lý trực.tiếp của giám đốc, giúp giám đốc thực
hiện chức năng cung cấp thông.tin, và là công cụ đắc lực cho quản lý, bảo.vệ tài sản
của doanh nghiệp. Phòng có chức năng.xây dựng ,và tổ chức thực hiện.kế hoạch tài
chính hàng năm; Tổ chức công tác hạch toán, kế toán, lập.báo cáo tài chính theo
quy định và các báo cáo quản trị theo yêu cầu của.Công ty; Thực hiện thu tiền bán
hàng, quản lý kho quỹ; Chịu trách nhiệm hướng.dẫn, kiểm tra việc lập hóa đơn
chứng từ ban đầu cho.công tác hạch toán kế toán. Hướng dẫn, tổng hợp báo.cáo
thống kê.
- Phòng sản xuất: Có nhiệm vụ thực hiện các.công đoạn sản xuất theo đúng
quy trình.công nghệ, đồng thời, thực hiện việc.ghi chép, lưu trữ và báo cáo.số liệu
sản xuất hàng.ngày, tuần, tháng cho các bộ .
- Các Phân xưởng sản xuất: Gồm ba phân xưởng.chế bản, phân xưởng in,
phân xưởng sách. Là ba phân.xưởng thực hiện hoạt động in ấn.của doanh nghiệp.
5

SV: Trần Thu Trang - CQ534148 GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
1.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH MTV In và Văn
hóa phẩm
1.1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của Công ty TNHH MTV In và Văn Hóa Phẩm được tổ chức
theo hình.thức tập trung. Theo hình thức này.Công ty chỉ tổ chức một phòng kế toán
trung tâm, toàn bộ công việc.hạch toán trong công ty từ phân.loại chứng từ, kiểm tra
chứng từ ban đầu, định khoản kế toán, ghi sổ tổng hợp chi tiết, tính giá thành, lập báo
cáo, thông tin kinh tế.đều được thực hiện tập trung ở phòng.
1.1.2.2. Phân công lao động kế toán
Bộ máy kế toán của Công ty có nhiệm vụ tổ chức, thực hiện và kiểm tra toàn bộ
thông tin kế toán trong phạm vi toàn đơn vị, thực hiện đầy đủ ghi chép ban đầu, chế độ
hạch toán và chế độ quản lý tài chính, thực hiện phân. tích các hoạt động kinh tế, đề ra
các giải pháp tài chính cho việc sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao. Căn cứ vào đặc
điểm của tổ chức.sản xuất và nhiệm vụ của phòng kế toán, bộ máy.kế toán của công ty
có cơ cấu và được phân công như sau:
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Từ sơ đồ trên ta nhận thấy, doanh thu tại công ty TNHH MTV In và Văn hóa
phẩm được bộ phần Kế toán vật tư hàng hóa và doanh thu tiêu thụ của công ty đảm
nhiệm. Bộ phận này đồng thời phụ trách.hạch toán vật tư hàng hóa và doanh thu
tiêu thụ của công ty, do tính chất quan hệ chặt chẽ giữa vật.tư hàng hóa và tiêu thụ
sản phẩm trong lĩnh.vực in ấn của doanh nghiệp.
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán thanh
toán kiêm kế
toán lương
Kế toán vật tư
hàng hóa và doanh
thu tiêu thụ

Kế toán
TSCĐ và
công cụ dụng
cụ
Kế toán
công nợ
Thủ
quỹ
6
SV: Trần Thu Trang - CQ534148 GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty TNHH MTV In và Văn hóa phẩm
1.2.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV In và
Văn hóa phẩm
Đến nay, công ty TNHH MTV In và Văn hóa phẩm đã, đang sản xuất và kinh
doanh các mặt hàng và dịch vụ sau:
• Sản phẩm in ấn theo.đơn đặt hàng;
• Vật tư, trang thiết bị.phục vụ ngành in ấn;
• Dịch vụ cho thuê.kho bãi, lưu giữ, ký gửi hàng hóa.
1.2.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của sản phẩm in ấn theo đơn đặt
hàng
Đây là mặt hàng kinh doanh chủ đạo chiếm phần.lớn doanh thu của công ty
hàng năm. Theo đó, công ty ký kết hợp đồng in ấn với các đối tác và thực hiện theo
hợp đồng in ấn theo mẫu.sẵn có của khách hàng. Các khách hàng chiến lược của
công ty ở mặt hàng này.đó là NXB Kim Đồng, NXB Chính Trị Quốc Gia, NXB
Giáo dục…
Phòng kinh doanh của doanh nghiệp là bộ.phận có vai trò tìm kiếm khách
hàng, ký kết hợp đồng bán hàng với các.khách hàng sử dụng sản phẩm in ấn của
doanh nghiệp.
Khi hợp đồng được ký kết giữa công ty.và khách hàng, công ty sẽ tìm hiểu rõ
về yêu cầu, quy cách sản phẩm.in của đối tác qua bản mẫu. Phòng sản xuất của

doanh nghiệp sẽ ước tính những nguồn lực cần thiết để sản xuất theo đơn hàng, qua
giám đốc sản xuất phê duyệt và.chuyển qua phòng kế toán để triển khai công tác
chuẩn bị nguồn lực đầu.vào thực hiện đơn hàng.
1.2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của sản phẩm Vật tư, trang thiết bị
phục vụ ngành in ấn
Bên cạnh hoạt động chủ đạo là in ấn theo đơn.đặt hàng, doanh nghiệp còn kinh
doanh các mặt hàng phục vụ hoạt động in ấn.như: Máy in, màu in công nghiệp, giấy
in công nghiệp, thanh in inox… là các trang thiết bị doanh nghiệp nhập khẩu và
phân phối lại thị trường.trong nước.
1.2.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của dịch vụ cho thuê kho bãi, lưu giữ,
ký gửi hàng hóa
Đây là loại hình dịch vụ doanh.nghiệp mới đưa vào giấy phép kinh doanh từ
năm 2014. Với ưu thế về diện tích.phân xưởng tương đối lớn, năm 2014, công ty In
7
SV: Trần Thu Trang - CQ534148 GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
và Văn hóa phẩm đã triển khai dịch vụ cho thuê kho bãi, lưu giữ ký gửi.hàng hóa tại
các phân xưởng còn trống.của doanh nghiệp.
Vì đặc thù kinh doanh chủ yếu theo.đơn đặt hàng, với những thời điểm doanh
nghiệp còn trống đơn đặt hàng.thì việc để trống phân xưởng sản xuất, lưu giữ hàng hóa
là tương đối lãng phí. Để tận dụng những thời điểm.như vậy, doanh nghiệp đã ký kết
hợp đồng một số công ty sản xuất có nhu cầu.về kho bãi để lưu giữ hàng hóa sản xuất.
1.2.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty TNHH MTV In và Văn hóa phẩm
1.2.2.1. Đặc điểm khái quát về các loại hình doanh thu của Công ty TNHH
MTV In và Văn hóa phẩm
Doanh thu của công ty TNHH MTV In và Văn hóa phẩm bao gồm:
• Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;
• Doanh thu hoạt động tài chính;
• Thu nhập khác.
Như đặc điểm hoạt động sản xuất kinh.doanh của doanh nghiệp In và Văn hóa
phẩm đã giới thiệu ở phần trên, mặt hàng sản xuất kinh doanh chủ đạo của doanh

nghiệp là in ấn theo đơn đặt hàng. Do vậy doanh thu bán.hàng (các sản phẩm in ấn)
chiếm phần lớn doanh thu của.doanh nghiệp. Cụ thể về tỷ trọng các khoản doan thu
của công ty qua các năm gần đây như sau:
Năm 2013 ĐVT: VND
Doanh thu Số tiền Tỷ trọng
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
66,807,480,000 99%
Doanh thu hoạt động tài
chính
706,780,730 1%
Thu nhập khác 294,225,000 0%
Tổng cộng 67,808,485,730 100%
Bảng 1.1. Tỷ trọng các khoản doanh thu năm 2013 của Công ty TNHH
MTV In và Văn hóa phẩm
Năm 2014 ĐVT: VND
Doanh thu Số tiền Tỷ trọng
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 71,988,078,000 96%
Doanh thu hoạt động tài chính 2,507,880,880 3%
Thu nhập khác 311,712,000 0%
8
SV: Trần Thu Trang - CQ534148 GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
Tổng cộng 74,807,670,880 100%
Bảng 1.2. Tỷ trọng các khoản doanh thu năm 2014 của Công ty TNHH
MTV In và Văn hóa phẩm
1.2.2.2. Đặc điểm chi tiết về từng loại doanh thu tại công ty TNHH MTV In và Văn
hóa phẩm
1.2.2.2.1. Đặc điểm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty
TNHH MTV In và Văn hóa phẩm
Doanh thu bán hàng và cung cấp.dịch vụ vủa công ty bao gồm các loại doanh

thu từ hoạt động:
• In ấn theo đơn đặt hàng;
• Kinh doanh vật tư, trang thiết bị phục vụ ngành in ấn;
• Dịch vụ cho thuê kho bãi.
Trong ba hoạt động này của.công ty, hoạt động đem lại doanh thu chủ yếu là
hoạt động in ấn theo đơn đặt hàng. Đây không những là hoạt động có quy mô
doanh thu lớn nhất mà còn là hoạt động cung cấp chính của doanh nghiệp tạo
doanh thu.
Ta có thể thấy rõ điều này qua.bảng số liệu về tỷ trọng doanh thu mà các hoạt
động này đem lại trong hai năm trở lại đây như sau:
Năm 2013 ĐVT: VND
Doanh thu Số tiền Tỷ trọng
In ấn theo đơn đặt hàng 37,680,280,000 56%
Kinh doanh vật tư, trang thiết bị
phục vụ ngành in ấn
17,890,200,000 27%
Dịch vụ cho thuê kho bãi 11,237,000,000 17%
Tổng cộng 66,807,480,000 100%
Bảng 1.3. Tỷ trọng các khoản doanh thu bán hàng năm 2013 của Công ty
TNHH MTV In và Văn hóa phẩm
Năm 2014 ĐVT: VND
Doanh thu Số tiền Tỷ trọng
In ấn theo đơn đặt hàng 40,790,008,000 57%
Kinh doanh vật tư, trang
thiết bị phục vụ ngành in
ấn
18,780,000,000 26%
Dịch vụ cho thuê kho bãi 12,418,070,000 17%
9
SV: Trần Thu Trang - CQ534148 GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh

Tổng cộng 71,988,078,000 100%
Bảng 1.4. Tỷ trọng các khoản doanh thu bán hàng năm 2014 của Công ty
TNHH MTV In và Văn hóa phẩm
1.2.2.2.2. Đặc điểm doanh thu hoạt động tài chính của công ty TNHH MTV In
và Văn hóa phẩm
Hoạt động tài chính của công ty.diễn ra tương đối ít, doanh thu tử hoạt động
tài chính của công ty chủ yếu từ các khoản lãi tiền gửi của doanh nghiệp tại các
ngân hàng và tổ chức tín dụng. Bên cạnh các.khoản lãi tiền gửi, doanh nghiệp còn
ghi nhận doanh thu tài chính từ nguồn đánh giá chênh lệch tỷ giá.đã thực hiện và
chưa thực hiện (đánh giá chênh lệch tỷ giá cuối kỳ).
1.2.2.2.3. Đặc điểm thu nhập khác của công ty TNHH MTV In và Văn hóa
phẩm
Thu nhập khác của doanh.nghiệp thường xuất phát từ các nghiệp vụ như:
• Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ;
• Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
• Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;
• Thu được các khoản nợ.phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước;
• Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập;
• Thu các khoản thuế.được giảm, được hoàn lại;
• Các khoản thu khác.
Tuy nhiên trong những năm trở lại đây. (2013 và 2014) tại công ty rất ít nghiệp
vụ liên quan đến khoản thu nhập khác.
1.3. Tổ chức quản lý doanh thu của Công ty TNHH MTV In và Văn hóa phẩm
1.3.1. Tổ chức quản lý doanh thu hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
của công ty TNHH MTV In và Văn hóa phẩm
Hoạt động cung cấp hàng hòa.và dịch vụ in ấn là hoạt động chính đem lại
doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp In và Văn hóa phẩm.
10
SV: Trần Thu Trang - CQ534148 GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
Để quản lý hoạt động tạo doanh thu chủ đạo này, doanh nghiệp đã phối hợp

giữa các phòng ban quản lý, duy trì và đẩy.mạnh hoạt động tạo nguồn thu lớn cho
doanh nghiệp in.
Sự phối hợp giữa các phòng ban.được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.3. Sự phối hợp quản lý Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Sơ đồ được diễn giải cụ thể như sau:
• Phòng kinh doanh của doanh nghiệp có.vai trò và nhiệm vụ tìm kiếm các đơn
đặt hàng từ các đối tác lớn lâu năm và các khách hàng tiềm năng của.doanh nghiệp
(khách hàng có nhu cầu lớn.về các sản phẩm in ấn);
• Sau khi đã tìm được khách hàng, bộ phận kinh doanh sẽ.thiết lập hợp đồng in ấn
với khách hàng. Hợp đồng sau khi được thiết lập, sẽ được chuyển tới ban giám đốc
công ty. Ban giám đốc kết hợp với bộ.phận chuyên môn sẽ phê duyệt.đồng ý ký kết
hợp đồng hợp tác cung cấp dịch.vụ in ấn cho khách hàng;
• Hợp đồng hợp tác giữa doanh nghiệp và.khách hàng sau khi được ký kết
sẽ được chuyển qua phòng.kế toán và phòng sản xuất để triển khai.công tác thu
mua nguyên vật liệu đầu vào để thực.hiện theo đúng yêu cầu về đơn hàng của
khách hàng;
• Sau khi thỏa mãn các điều kiện đã.nêu ở mục 1.1.2.2 về điều kiện ghi nhậ
doanh thu, bộ phận kế toán của doanh.nghiệp sẽ ghi nhận doanh.thu từ việc thực
hiện đơn hàng.
1.3.2. Tổ chức quản lý doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty TNHH
MTV In và Văn hóa phẩm
11
Phòng kinh
doanh
Khách hàng
đặt hàng
Phòng sản
xuất thực hiện
theo ĐH
Ban giám đốc

phê duyệt ĐH
Bộ phận Kế
toán
SV: Trần Thu Trang - CQ534148 GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
Hoạt động tài chính của doanh nghiệp.chủ yếu bao gồm các khoản tiền gửi
ngân hàng có kỳ hạn.và không kỳ hạn.
Do vậy doanh thu từ hoạt động tài chính.của doanh nghiệp chủ yếu từ lãi suất
tiền gửi ngân hàng và các tổ chức tín dụng.khác. Bên cạnh đó, một phần doanh thu
tài chính là từ hoạt động đánh giá chênh.lệch tỷ giá đã thực hiện và chưa thực hiện
đối với các khoản mục có gốc ngoại tệ của doanh nghiệp (xuất phát từ các hoạt
động kinh doanh các thiết bị và phụ tùng in ấn nhập khẩu).
Do đây là hoạt động đem lại khoản thu.nhập tương đối nhỏ, và bản chất hoạt
động cũng tương đối đơn giản, gắn liền với chính sách tài chính của doanh nghiệp,
nên sự phối hợp giữa các phòng.ban để quản lý doanh thu từ hoạt động tài chính
cũng tương đối đơn giản. Cụ thể như sau:
Sơ đồ 1.4. Sự phối hợp quản lý Doanh thu tài chính
Sơ đồ được diễn giải cụ thể như sau:


• Ban giám đốc thiết lập chính sách tài.chính hàng năm cho công ty trên cơ sở
cần đối các lợi ích từ phía doanh nghiệp;
• Bộ phận kế toán thực hiện chính.sách tài chính về các khoản tiền vay, tiền
gửi… và hạch toán tương ứng với.các quyết định tài chính; ghi nhận các khoản lãi
suất và chi phí tài.chính tương ứng.
1.3.3. Tổ chức quản lý thu nhập khác của công ty In và Văn hóa phẩm
Thu nhập khác của doanh nghiệp.chủ yếu từ các hoạt động: Thanh lý vật tư,
thanh lý tài sản cố định, tiền phạt.vi phạm hợp đồng của khách hàng…
Thu nhập khác của doanh nghiệp.phát sinh tương đối ít (chiếm tỷ trọng thấp
nhất so với các loại hình.doanh thu khác của doanh nghiệp). Khi có các hoạt động
liên quan đến thanh lý vật tư, tài sản cố định… kế toán sẽ xác định giá trị.thanh lý

và ghi nhận thu.nhập tương ứng.
Do hình thức thu nhập khác tương đối.đơn giản, và không phát sinh nhiều
(chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong cơ cấu doanh thu của đơn vị) nên khoản.thu nhập này
12
Ban giám đốc ra quyết
định về chính sách tài
chính
Bộ phận kế toán thực hiện
chính sách của BGĐ và
hạch toán doanh thu tài
chính
SV: Trần Thu Trang - CQ534148 GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
do phòng kế toán trực tiếp quản lý và báo.cáo doanh số tới ban giám đốc.vào cuối
kỳ kế toán ở báo cáo.quản trị doanh nghiệp.
13
SV: Trần Thu Trang - CQ534148 GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU TẠI CÔNG TY
TNHH MTV IN VÀ VĂN VĂN HÓA PHẨM
Tính đến hết năm 2014, doanh nghiệp vẫn tuân thủ Quyết định số 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài.chính về công tác hạch toán kế toán. Từ
1/2015 đơn vị đã triển khai hạch toán kế.toán tuân thủ theo thông tư 200/2014/TT-
BTC. Trong khuân khổ bài nghiên.cứu, em xin trình bày về tình hình kế toán doanh
thu của công ty In và Văn hóa phẩm trước 1/2015: Doanh nghiệp áp dụng quyết định
số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của.Bộ trưởng Bộ Tài chính.để thực hiện công
tác hạch toán kế toán.
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty TNHH
MTV In và Văn hóa phẩm
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán sử dụng trong kế toán doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ của công ty TNHH MTV In và Văn hóa phẩm
Như đã nêu ở chương 1, hoạt động bán hàng.và cung cấp dịch vụ tại công ty

TNHH MTV In và Văn hóa.phẩm bao gồm ba hoạt động chính là:
• In ấn theo đơn.đặt hàng;
• Kinh doanh vật tư, trang.thiết bị phục vụ ngành in ấn;
• Dịch vụ cho thuê.kho bãi.
Các chứng từ kế toán liên quan đến kế toán.các khoản doanh thu từ 3 hoạt
động chính này cụ thể là:
2.1.1.1. Chứng từ kế toán liên quan đến việc.ghi nhận doanh thu từ In ấn đơn
đặt hàng
Các chứng từ kế toán đó là: Đơn đặt hàng, hóa đơn bán hàng (hóa đơn GTGT
– do đơn vị áp dụng phương pháp kê khai thuế.giá trị gia tăng gián tiếp), phiếu giao
nhận hàng hóa.
Ví dụ:
Đơn đặt hàng:
14
SV: Trần Thu Trang - CQ534148 GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN ĐẶT HÀNG
Số: 78
Kính gửi: Công ty TNHH MTV In và Văn hóa phẩm
Công ty TNHH Đại Phát có nhu cầu đặt hàng.tại quý công ty theo mẫu yêu cầu.
Nội dung đặt hàng như sau:
ĐVT: VND
STT Tên mặt hàng ĐVT Số lượng Đơn giá
Thành
tiền
1
Giấy In loại Nhập
khẩu

Bản 175 200,000 35,000,000
Thời gian giao hàng: Ngày 17/1/2014
Địa điểm giao hàng: Kho vật liệu công ty TNHH Đại Phát
Phương thức thanh toán:
- Thanh toán bằng tiền mặt.hoặc chuyển khoản
- Thanh toán trước 50% giá trị hợp đồng, 50% còn.lại thanh toán sau khi giao hàng.
Hà Nội, ngày 17 tháng 1 năm 2014
Giám đốc công ty
Trương Thu Hòa (Đã ký)
Biểu 2.1. Đơn đặt hàng của công ty.TNHH MTV In và Văn hóa phẩm
Hóa đơn bán hàng (Hóa đơn GTGT):
Mẫu số: 01GTKT3/001
15
SV: Trần Thu Trang - CQ534148 GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
Ký hiệu: AA/13P
Số: 0011991
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 17 tháng 1năm 2014
Đơn vị bán hàng: TNHH MTV In và văn hóa phẩm
Địa chỉ: Số 83 Hào Nam, Quận.Đống Đa, Thành phố Hà Nội
Số tài khoản: 7309- 0073B
Điện thoại: 043 514 2255
MS: 0100110574

Họ tên người mua hàng: Trần Văn Long
Tên đơn vị: Công ty TNHH In Đại Phát
Địa chỉ: Só 334, Xã Đàn 2, Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền chuyển khoản
MS: 0134 0134 5611

Đvt: VND
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT SL
Đơn giá
Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Giấy in nhập khẩu Bản 175 200,000 35,000,000

Cộng tiền 35,000,000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 3,500,000
Tổng cộng tiền thanh toán 38,500,000
Số tiền viết bằn chữ: Ba mươi tám triệu năm trăm ngàn đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Long Hương Thu
Trần Văn Long Nguyễn Thu Hương Trương Thị Thu
Biểu 2.2. Hóa đơn bán hàng của công ty TNHH MTV In và Văn hóa phẩm
Biên bản giao nhận hàng hóa:
16
SV: Trần Thu Trang - CQ534148 GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN BÀN GIAO HÀNG HÓA
Đơn vị bán hàng: TNHH MTV In và văn hóa phẩm
Địa chỉ: Số 83 Hào Nam, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội
Số tài khoản: 7309- 0073B
Điện thoại: 043 514 2255
MS: 0100110574
Người đại diện giao hàng: Nguyễn Nhật Linh
Chức vụ: Nhân viên bán hàng
Đơn vị nhận hàng: Công ty TNHH In Đại Phát

Địa chỉ: Só 334, Xã Đàn 2, Hà Nội
MS: 0134 0134 5611
Người đại diện nhận hàng: Trần Quang Huy
Chức vụ: Thủ kho
Điều 1: Bên bán hàng giao cho bên mua hàng:
Điều 2: Đặc điểm hàng giao
Số lượng: 175
Đơn giá: 200,000 VND
Điều 3: Hàng hóa bên nhận hàng đã.nhận đủ về đúng số lượng theo đơn đặt
hàng và hợp đồng đã cam kêt giữa hai bên.
Điều 4: Bên nhận hàng phải có trách.nhiệm thanh toán cho bên giao hàng
như thỏa thuận trong hợp đồng đã quy định
Biểu 2.3. Biên bản giao nhận hàng hóa của công ty TNHH MTV
In và Văn hóa phẩm
2.1.1.2. Chứng từ kế toán liên quan đến việc ghi nhận doanh thu kinh doanh
vật tư, trang thiết bị phục vụ ngành in ấn
17
SV: Trần Thu Trang - CQ534148 GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
Các chứng từ kế toán đó là: Tương tự như.chứng từ ghi nhận doanh thu từ hoạt
động in ấn theo đơn đặt hàng, chứng từ ghi nhận doanh thu.từ kinh doanh vật tư,
trang thiết bị phục vụ in ấn cũng gồm có: Đặt đặt hàng (đề nghị cung cấp hàng hóa),
Hóa đơn GTGT, Phiếu giao nhận hàng.
2.1.1.3. Chứng từ kế toán liên quan đến.việc ghi nhận doanh thu từ dịch vụ cho
thuê kho bãi
Các chứng từ kế toán đó là: Đơn đặt.hàng (Đơn đề nghị cung cấp dịch vụ),
Hóa đơn GTGT.
Hình thức của chứng từ liên quan.đến hoạt động này giống với hình thức chứng
từ liên quan đến ghi nhận doanh.thu từ in ấn theo đơn đặt hàng (Đã lấy ví dụ mẫu
chứng từ ở mục trên).
2.1.1.4. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán

Các chứng từ liệt kê liên quan đến.cả ba hoạt động bán hàng và cung cấp dịch
vụ của đơn vị đều được.luân chuyển theo trình tự như mô tả ở sơ đồ sau:
18
SV: Trần Thu Trang - CQ534148 GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
Sơ đồ 2.1. Lưu đồ tài liệu luân chuyển chứng từ Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Phòng kinh doanh Ban giám đốc Phòng kế toán Phòng sản xuất
19
Khách
hàng
Đơn ĐH và
CCDV
Hợp đồng kèm
ĐĐH
Liên 1 phiếu
xuất kho
2 liên lưu tại
phòng DN
NVL sản xuất
theo ĐĐH
Hợp đồng, Đơn
đặt hàng
HĐ đã ký
duyệt, đơn đh
HĐ đã ký
duyệt, đơn đh
NVL vào được
chuyển BP sản
xuất
Lập

hđồng

duyệt
Mua
NVL
vào
Sản
xuất

xuất
xưởng
Lập

Hóa đơn bán hàng
3 liên, hđ, đơn đặt
hàng
Phiếu xuất kho: 2
liên
1 liên
giao
KH
N/A
N/A
SV: Trần Thu Trang - CQ534148 GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
Diễn giải lưu đồ tài liệu trên như sau:
Bước 1: Khách hàng khi có nhu cầu.về sản phẩm in tại doanh nghiệp sẽ gửi
yêu cầu tới phòng kinh doanh. Phòng kinh doanh và khách hàng.sẽ thương thảo về
hợp đồng hợp tác và thiết lập hợp.đồng hàng hóa.
Bước 2: Sau khi đã thống nhất về nội dung hợp.đồng, phòng kinh doanh sẽ gửi
hợp đồng đến ban giám đốc để.được phê duyệt.

Bước 3: Khi hợp đồng đã được ký kết.hai bên, sẽ được chuyển.đến phòng kế
toán và phòng sản xuất để tiến hành.chuẩn bị công tác vật tư.
Bước 4: Khi vật tư đầu vào đã sẵn sàng, phòng sản xuất.tiền hành thực hiện
đơn hàng.
Bước 5: Sau khi sản phẩm đã hoàn.thành, đơn vị xuất xưởng giao sản phẩm
cho khách hàng, kế toán tiền hành.lập hóa đơn bán hàng thành 3 liên, 1 liên giao
cho khách hàng, 2 liên còn.lại giữ tại phòng kế toán.
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng.và cung cấp dịch vụ của công ty
TNHH MTV In và Văn hóa phẩm
2.1.2.1. Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu.bán hàng và cung cấp dịch vụ tại
công ty TNHH MTV In và Văn hóa phẩm
Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu bán.hàng và cung cấp dịch vụ của công ty
TNHH MTV In và Văn hóa.phẩm được thể hiện.qua sơ đồ sau:

20

×