Tải bản đầy đủ (.docx) (84 trang)

Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại Bia Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 84 trang )

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP VIỆN KIỂM TOÁN - KẾ TOÁN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Sơ đồ Trang
Bảng 1.1 Bảng tổng hợp doanh thu và nguồn hình thành doanh thu 10
Bảng 1.2 Bảng tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính và nguồn hình
thành doanh 12
Bảng 1.3 Bảng tổng hợp doanh thu và nguồn hình thành doanh thu 14
Sơ đồ 2.1 Trình tự lập và luân chuyển phiếu thu 19
1
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP VIỆN KIỂM TOÁN - KẾ TOÁN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Giải thích
BP Bộ phận
CP Chi phí
DTT Doanh thu thuần
GBC Giấy báo có
GBN Giấy báo nợ
GTGT Giá trị gia tăng
HĐ Hóa đơn
K/c Kết chuyển
KH Khách hàng
PT Phiếu thu
PC Phiếu chi
TK Tài khoản
TKĐƯ Tài khoản đối ứng
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
LNST Lợi nhuận sau thuế
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu Trang
Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT 18


Biểu 2.2 Sổ chi tiết tài khoản 51112 19
Biểu số 2.3Bảng kê thành phẩm bán ra 20
Biểu 2.4 Chứng từ ghi sổ 511 21
Biểu 2.5 Sổ cái TK 511 22
Biểu 2.6 Chứng từ ghi sổ 24
Biểu số 2.7 Phiếu báo có 25
Biểu số 2.8 Sổ chi tiết TK 5152 26
Biểu 2.9 Chứng từ ghi sổ TK 515 27
2
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP VIỆN KIỂM TOÁN - KẾ TOÁN
Biểu số 2.10 Sổ cái TK 515 28
Biểu 2.11 Chứng từ ghi sổ 29
Biểu số 2.12 Hợp đồng bán thanh lý tài sản 31
Biểu 2.13 Hóa đơn GTGT thanh lý tài sản 32
Biểu số 2.14 Phiếu xuất kho 35
Biểu số 2.15 Bảng kê ghi có TK 155 36
Biểu 2.16 Chứng từ ghi sổ TK 632 37
Biểu 2.17 Sổ cái TK 632 38
Biểu 2.18 Chứng từ ghi sổ kết chuyển GVHB 39
Biểu 2.19 Hóa Đơn GTGT 41
Biểu 2.20 Phiếu chi 42
Biểu 2.21 Bảng tổng hợp các khoản chi phí 43
Biểu 2.22 Sổ chi tiết TK 641 44
Biểu 2.23 Chứng từ ghi sổ 45
Biểu 2.25 Sổ cái TK 641 46
Biểu 2.25 Chứng từ ghi sổ kết chuyển CPBH 47
Biểu 2.26 Ủy nhiệm chi 49
Biểu 2.27 Sổ chi tiết TK 642 50
Biểu 2.28 Chứng từ ghi sổ TK 642 51
Biểu 2.29 Sổ cái TK 642 52

Biểu 2.30 Chứng từ ghi sổ kết chuyển CPQLDN 53
Biểu 2.31 Phiếu chi 55
Biểu 2.32 Sổ chi tiết TK 635 56
Biểu 2.33 Chứng từ ghi sổ 57
Biểu số 2.34 Sổ cái TK 635 58
Biểu 2.35 Chứng từ ghi sổ kết chuyển CPHĐTC 59
Biểu 2.36 Phiếu kế toán tổng hợp 61
Biểu 2.37 Chứng từ ghi sổ kết chuyểndoanh thu và chi
phí 62
Biểu 2.38 Sổ cái TK911 63
Biểu 2.39 Sổ cái TK 811 68
Biểu 2.40 Sổ cái TK 421 69
3
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP VIỆN KIỂM TOÁN - KẾ TOÁN
LỜI MỞ ĐẦU
Kinh tế là một hoạt động chủ yếu, quyết định đến sự tồn tại và phát triển của xã
hội. Kinh tế phát triển là tiền đề cho sự phát triển của các lĩnh vực như chính trị, văn hóa,
xã hội, con người,…Chính sách mở cửa đã tạo điều kiện cho nền kinh tế nước ta ngày
càng phát triển, thị trường nhộn nhịp hơn, kèm theo đó là sự phát triển của các hoạt động
mua bán, trao đổi hàng hóa phong phú, đa dạng. Vì vậy, ngày càng có nhiều nghiệp vụ
kinh tế phát sinh, mức độ phức tạp ngày càng tăng.
Bất kì doanh nghiệp nào khi kinh doanh thì lợi nhuận cũng là mục đích hàng đầu và luôn
cố gắng đạt được mức lợi nhuận cao nhất có thể. Và muốn biết tình hình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp thì phải nhờ đến kế toán tập hợp và phân tích chi phí, doanh thu,
4
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP VIỆN KIỂM TOÁN - KẾ TOÁN
xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Việc hạch toán chi phí, doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp là vô cùng quan trọng, nó góp phần cho sự
phát triển bền vững của doanh nghiệp, giúp cho nhà quản lý đánh giá đúng được tình
hình kinh doanh của công ty và đưa ra những biện pháp hiệu quả, kịp thời xử lý những

vấn đề xảy ra nhằm nâng cao lợi nhuận – cái đích của mỗi doanh nghiệp.
Với việc thấy được ý nghĩa và tầm quan trọng của kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh cùng với kiến thức thu nhận được trong thời gian học tập tại trường
Đại học Kinh tế Quốc dân và thời gian học hỏi kinh nghiệm thực tế tại Công ty cổ phần
thương mại Bia Hà Nội, em đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại Bia Hà Nội” làm
chuyên đề thực tập của mình.
Chuyên đề thực tập của em sẽ tìm hiểu công tác kế toán và thực trạng công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại Bia Hà
Nội. Qua đó, em sẽ đưa ra đánh giá về thực trạng công tác kế toán về những mặt tích cực
cần phát huy, những mặt hạn chế còn tồn tại và đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện
công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
thương mại Bia Hà Nội
Với mục tiêu ngiên cứu như trên, chuyên đề thực tập của em được kết cấu như sau: ngoài
phần mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh của Công ty cổ phần thương mại Bia Hà Nội
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty cổ phần thương mại Bia Hà Nội
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại Bia Hà Nội
5
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP VIỆN KIỂM TOÁN - KẾ TOÁN
.Do sự hạn chế về kiến thức và thời gian nên chuyên đề của em còn nhiều thiếu sót, vì
vậy em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cô để em có thể hoàn thiện
chuyên đề này và bổ sung, nâng cao kiến thức của mình, phục vụ cho công việc sau này.

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
BIA HÀ NỘI

1.1 Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty cổ phần thương mại Bia Hà Nội
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần thương mại Bia Hà
Nội
Các doanh nghiệp thương mại hoạt động trên lĩnh vực lưu thông phân phối, thực hiện
chức năng tổ chức lưu thông hàng hoá thông qua các hoạt động mua, bán, dự trữ hàng
hoá. Đặc điểm khác biệt cơ bản giữa doanh nghệp kinh doanh thương mại và doanh
nghiệp sản xuất là doanh nghiệp thương mại không trực tiếp tạo ra sản phẩm, nó đóng vai
trò trung gian môi giới cho người sản xuất và người tiêu dùng. Doanh nghiệp sản xuất là
doanh nghiệp trực tiếp tạo ra của cải vật chất phục vụ cho nhu cầu của xã hội. Doanh
6
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP VIỆN KIỂM TOÁN - KẾ TOÁN
ngiệp thương mại thừa hưởng kết quả của doanh nghiệp sản xuất, vì thế chi phí mà doanh
nghiệp thương mại bỏ ra chỉ bao gồm: giá phải trả cho người bán và các phí bỏ ra để quá
trình bán hàng diễn ra thuận tiện, đạt hiệu quả cao
Kinh doanh thương mại là hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp, mà hoạt động kinh tế
chủ yếu là lưu chuyển hàng hóa. Thực chất là đưa hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu
dùng. Quá trình lưu chuyển hàng hoá thực chất là quá trình đưa hàng hoá từ nơi sản xuất
đến nơi tiêu dùng thông qua hoạt động mua bán, trao đổi sản phẩm hàng hoá nhằm thoả
mãn nhu cầu hàng hoá của người tiêu dùng. Vì vậy có những đặc điểm sau :
- Hàng hóa : Hàng hoá trong kinh doanh thương mại gồm các loại vật tư, sản phẩm
có hình thái vật chất hay không có hình thái vật chất mà doanh nghiệp mua về để
bán.
- Phương thức lưu chuyển hàng hóa : Quá trình lưu chuyển hàng hoá được thực
hiện theo hai phương thức: bán buôn và bán lẻ. Trong đó bán buôn là phương thức
bán hàng cho các đơn vị thương mại, doanh nghiệp sản xuất để thực hiện bán ra,
hoăc gia công, chế biến bán ra. Đặc điểm của hàng hoá bán buôn là hàng hoá vẫn
nằm trong lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, do đó, giá trị và giá trị sử
dụng hàng hoá chưa được thực hiện. Còn bán lẻ là phương thức bán hàn trực tiếp
cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức đơn vị kinh tế mua về mang tính chất tiêu
dùng nội bộ.

- Tổ chức kinh doanh : Tổ chức kinh doanh thương mại có thể theo nhiều mô hình
khác nhau như tổ chức bán buôn, bán lẻ, công ty kinh doanh tổng hợp công ty môi
giới Ngoài nhiệm vụ kinh doanh chủ yếu là mua, bán hàng hoá thì các doanh
nghiệp thương mại còn thực hiện nhiệm vụ sản xuất, gia công chế biến tạo thêm
nguồn hàng và tiến hành các hoạt động kinh doanh.
Kể từ khi Việt Nam chính thức gia nhập WTO, môi trường thương mại thi trường có
xu hướng toàn cầu hóa trong nền kinh tế. Các hoạt động kinh tế diễn ra theo nhiều
chiều và ngày càng phát triển. Mức độ ổn định trong nền kinh tế được hoàn thiền hơn
và là tiền đề cho sự phát triển mức sống của con người. Đi cùng với đó là nhu cầu
7
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP VIỆN KIỂM TOÁN - KẾ TOÁN
được tăng cao.Giới trẻ là tầng lớp tiêu thụ bia lớn nhất. Chất lượng đời sống cao đồng
nghĩa với việc sản phẩm được tiêu thụ mạnh và thị trường được mở rộng hơn.Kể từ
khi đi vào hoạt động, công ty cổ phần thương mại Bia Hà Nội đã phát triển và giành
được sự quan tâm, ủng hộ và thành tự đáng kể từ người tiêu dùng nói chung và lĩnh
vực dịch vụ giải khát nói riêng.Sản phẩm đã đi được đến tay người tiêu dùng từ khu
vực buôn bán nhỏ lẻ đến những nhà hàng, công ty hay các sự kiện lớn…Ngày nay,
theo xu hướng phát triển hướng tới sản phẩm nước ngoài nhiều hơn, công ty cũng cố
gắng tăng cường nâng cao chất lượng sản phẩm và vẫn đảm bảo có lợi nhuận cao,
trang trải các chi phí trong quá trình kinh doanh và chịu đầy đủ trách nhiệm về thuế và
pháp luật do cơ quan Nhà Nước đặt ra.
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty cổ phần thương mại Bia Hà Nội
1.1.2.1. Doanh thu bán hàng hóa
Doanh thu đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đóng
vai trò trong việc bù đắp chi phí, doanh thu bán hàng, tặng lợi nhuận và lợi nhuận được
chia, bổ sung vốn vào vốn góp nếu công ty cần vốn qua lợi nhuận giữ lại.Ngoài ra còn
phản ánh quy mô của quá trình sản xuất, phản ánh trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Chứng tỏ sản phẩm của doanh nghiệp đạt yêu cầu đối với người
tiêu dùng
Công ty cổ phần thương mại Bia Hà Nội là doanh nghiệp thương mại cung cấp các dịch

vụ tiêu dùng, đặc biệt chuyên về các loại bia chai, bia tươi và các dịch vụ đi kèm.Nên
dịch vụ cung cấp của công ty mang tính ngành nghề chuyên môn cao. Tương ứng với đặc
tính sản phẩm cung cấp, doanh thu của công ty được bộ phận kế toán tập hợp và kiểm
soát chặt chẽ
Bảng 1.1 : Bảng tổng hợp doanh thu và nguồn hình thành doanh thu
Chỉ tiêu
Năm 2012 Năm 2013
Giá trị % Giá trị %
Tổng doanh thu 389.252.365.165 100% 417,973,394,691 100%
- Bia hơi 185.206.275.334 47.58% 219.018.058.847 52.40%
8
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP VIỆN KIỂM TOÁN - KẾ TOÁN
- Bia chai keg 2l 138.651.692.472 35.62% 110.553.962.917 26.45%
- Bia Large 6.734.065.916 1.73% 14.712.663.494 3.52%
- Bia chai 450 ml 23.627.618.568 6.07% 22.612.360.657 5.41%
- Bia lon 330 ml 19.462.618.263 5.00% 17.011.517.162 4.07%
- Bia Trúc Bạch
Classic 15.570.094.623 4.00% 34.046.483.166 8.15%
- Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : tài khoản này được dùng để
phản ánh tổng số doan thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ và các khoản
giảm doanh thu.
Tài khoản 511 cuối kỳ không có số dư và công ty cổ phần thương mại Bia Hà Nội là
công ty kinh doanh hàng hóa vật tư nên dùng tài khoản chi tiết TK 5111
Tài khoản 5111 : Doanh thu bán hàng hoá: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và
doanh thu thuần của khối lượng hàng hoá được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán
của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hoá, vật
tư, lương thực,
- Tài khoản 5111 được chi tiết thành các tài khoản :
+ TK 51111: Doanh thu cung cấp dịch vụ (Bia hơi)

+ TK 51112: Doanh thu cung cấp dịch vụ (Bia chai keg2l)
+ TK 51113: Doanh thu cung cấp dịch vụ (Bia Large)
+ TK 51114: Doanh thu cung cấp dịch vụ (Bia chai 450 ml)
+ TK 51115: Doanh thu cung cấp dịch vụ (Bia lon 330ml)
+ TK 51116: Doanh thu cung cấp dịch vụ (Bia Trúc Bạch classic)
1.1.2.2. Doanh thu hoạt động tài chính
Là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền,cổ tức , lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động
tài chính khác được thực hiện trong ky
Doanh thu hoạt động tài chính gồm :
9
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP VIỆN KIỂM TOÁN - KẾ TOÁN
- Tiền lãi : lãi cho vay, tiền gửi NH, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái
phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ
- Cổ tức, lợi nhuận được chia;
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công
ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
- Lãi tỷ giá hối đoái;
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ;
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn;
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
Tài khoản sử dụng : Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
Bảng 1.2 : Bảng tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính và nguồn hình thành doanh
thu
Chỉ tiêu
Năm 2012 Năm 2013
Giá trị % Giá trị %
Tổng doanh thu HĐ TC 3,862,496,007 100% 3,719,300,065 100%
Thu nhập đầu tư mua bán chứng khoán 1.969.872.964 51% 2.380.352.042 64%

Lãi tiền gửi ngân hàng 733.874.241 19% 595.088.101 16%
Chiết khấu thanh toán được hưởng nếu
có 1.120.123.842 29% 675.936.801 17.5%
Hoạt động TC khác 38.624.960 1% 96.562.408 2.5%
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ và có các tài khoản cấp 2:
+ TK 5151: Doanh thu hoạt động tài chính (Thu nhập đầu tư mua bán chứng khoán)
+ TK 5152: Doanh thu hoạt động tài chính (Chiết khấu thanh toán được hưởng)
+ TK 5153: Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tiền gửi)
+TK 5158: Doanh thu hoạt động tài chính (Khác)
1.1.2.3.Thu nhập khác
Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của doanh nghiệp. Đây là
các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác, ngoài hoạt động kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp. Bao gồm:
10
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP VIỆN KIỂM TOÁN - KẾ TOÁN
+ Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
+ Giá trị còn lại hoặc giá bán hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ bán để thuê lại theo phương
thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động.
+ Tiền phạt thu được do khách hàng, đơn vị khác vi phạm hợp đồng kinh tế.
+ Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ.
+ Các khoản thuế được nhà nước miễn giảm.
+ Thu từ các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
+ Các khoản thu nhập kinh doanh của năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán nay
phát hiện ra.
Tài khoản sử dụng TK 711 – Thu nhập khác
Tài khoản 711 không có số dư và có các tài khoản cấp 2:
+ TK 7111: Doanh thu khác (Bán thanh lý TSCĐ hữu hình)
+ TK 7112: Doanh thu khác (Bán thanh lý TSCĐ vô hình)
+ TK 7118: Doanh thu khác (Khác)
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty cổ phần thương mại Bia Hà Nội

1.1.3.1. Giá vốn dịch vụ
Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.Tài khoản này dùng để phản ánh
trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; giá thành sản xuất của sản phẩm bán trong
kỳ.
Tương ứng với doanh thu cung cấp dịch vụ các sản phẩm hàng hóa thì giá vốn hàng bán
cũng được chi tiết tương tự với mỗi sản phẩm mà doanh nghiệp bán ra
Bảng 1.3 : Bảng tổng hợp doanh thu và nguồn hình thành doanh thu
11
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP VIỆN KIỂM TOÁN - KẾ TOÁN
TK 632 không có số dư cuối kỳ và có các tài khoản cấp 2:
+ TK 6321: Giá vốn hàng bán (Bia hơi)
+ TK 6322: Giá vốn hàng bán (Bia chai keg2l)
+ TK 6323: Giá vốn hàng bán (Bia Large)
+ TK 6324: Giá vốn hàng bán (Bia chai 450 ml)
+ TK 6325: Giá vốn hàng bán (Bia lon 330ml)
+ TK 6326: Giá vốn hàng bán dịch vụ (Bia Trúc Bạch classic)
Các tài khoản cấp 2 này được chi tiết cho từng bộ phận tương ứng với mỗi sản phẩm
doanh nghiệp cung cấp
1.1.3.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có liên quan chung
đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho
bất kỳ một hoạt động nào.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý
+ Chi phí chuyên gia nước ngoài (Lương, phụ cấp)
+ Chi phí nhân viên (Lương, phụ cấp)
+ Chi phí Ban giám đốc (Dự phòng trợ cấp nghỉ việc, thất nghiệp)
+ Chi phí nhân viên (Chi phí khác)
- Chi phí vật liệu quản lý
12

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP VIỆN KIỂM TOÁN - KẾ TOÁN
- Chi phí đồ dùng văn phòng
- Chi phí quản lý (Chi phí khấu hao TSCĐ)
- Chi phí quản lý (Thuế, phí và lệ phí)
- Chi phí dịch vụ mua ngoài như Thông tin, liên lạc, IT, công nghệ thông tin, tư
vấn luật, kế toán, kiểm toán, chi phí thuê đất, văn phòng, dịch vụ ngân hàng,
chuyển tiền, thanh toán, phí quản lý trả công ty mẹ, …
- Chi phí bằng tiền khác: chi phí công tác, giao dịch, tiếp khách, quảng cáo,
tiếp thị, …
- Chi phí chung và chi phí quản lý khác
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ và có các tài khoản cấp 2:
+ TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
+ TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
+ Tk 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
+ TK 6424: Chi phí quản lý (Chi phí khấu hao TSCĐ)
+ TK 6425: Chi phí quản lý (Thuế, phí và lệ phí)
+ TK 6426: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
1.1.3.3. Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên
quanđến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí
góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao
dịch bán chứng khoán…, khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảmgiá đầu tư
chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại
tệ…
Tài khoản sử dụng TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính.
TK 635 có các tài khoản cấp 2:
+ TK 6351: Chi phí tài chính (CLTG ngoại tệ thanh toán)
+ TK 6352: Chi phí tài chính (CLTG ngoại tệ đánh giá cuối kỳ)
+ TK 6353: Chi phí tài chính (Lãi tiền vay)

+ TK 6358: Chi phí tài chính (Khác)
1.1.3.4. Chi phí khác
Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất
kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là các khoản lỗ do các sự
kiện hay các nghiệp vụ khác biệt với hoạt động kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, có thể bao gồm những nội dung sau:
+ Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
+ Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý , nhượng bán.
13
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP VIỆN KIỂM TOÁN - KẾ TOÁN
+ Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
+ Khoản bị phạt thuế, truy nộp thuế.
+ Các khoản chi phí do ghi nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán.
+ Các khoản chi phí khác.
Tài khoản sử dụng để ghi nhận chi phí khác là TK 811 – Chi phí khác.
Tài khoản 811 không có số dư.
TK 811 có các tài khoản cấp 2:
+ TK 8111: Chi phí khác (Bán thanh lý TSCĐ hữu hình)
+ TK 8112: Chi phí khác (Bán thanh lý TSCĐ vô hình)
+ TK 8113: Chi phí khác (Lỗ suy giảm giá trị tài sản)
+ TK 8118: Chi phí khác (Khác)
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty cổ phần thương mại Bia Hà
Nội
Doanh thu và chi phí là hai yếu tốt cốt yếu để xác định kết quả kinh doanh của
công ty. Do đó, việc quản lý doanh thu, chi phí đặc biệt là cơ cấu doanh thu,
chi phí có phù hợp không là vấn đề luôn được các nhà quản lý quan tâm.
1.2.1. Tổ chức quản lý doanh thu tại Công ty cổ phần thương mại Bia Hà Nội
Do đặc điểm kinh doanh dịch vụ giải khát, thời gian, địa điểm, phương thức thực
hiện dịch vụ là không đồng nhất và không cố định nên việc kiểm soát chi phí và
doanh thu tương đối khó khăn. Nhận thức được những ảnh hưởng rất lớn của

doanh thu đến kết quả hoạt động kinh doanh nên công ty đặc biệt chú trọng đến
việc kiểm soát các khoản thu, đặc biệt là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Việc theo dõi, kiểm tra các hợp đồng, tiến trình thực hiện dịch vụ, quá trình ghi
nhận doanh thu và thu tiền hàng đều được xem xét cẩn thận, kịp thời thông qua
phòng kinh doanh, bộ phận làm hàng và phòng tài chính kế toán. Phòng kinh
doanh là nơi thu hút các hợp đồng cho công ty, nhằm gia tăng doanh số bán hàng.
Bộ phận làm hàng là bộ phận trực tiếp thực hiện và theo dõi quá trình cung cấp
dịch vụ cho khách hàng. Phòng tài chính kế toán theo dõi kết quả thực hiện dịch
vụ, các khoản phải thu, thời gian thu hồi các khoản phải thu, ghi nhận doanh thu
cung cấp dịch vụ.
Hàng ngày, kế toán tập hợp các chứng từ, hóa đơn để nhập liệu và ghi nhận doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.2.2. Tổ chức quản lý chi phí tại Công ty cổ phần thương mại Bia Hà Nội
14
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP VIỆN KIỂM TOÁN - KẾ TOÁN
Chi phí chiếm tỉ trọng lớn trong hoạt động kinh doanh của công ty là bao gồm chi
phí bán sản phẩm hàng hóa, chi phí nhân công, chi phí nhiên liệu, chi phí bảo
dưỡng, sửa chữa phương tiện vận tải, chi phí thuê máy móc, thiết bị, chi phí khấu
hao, chi phí công cụ, dụng cụ. Do đó, để sự dụng hiệu quả các khoản chi phí này,
công ty đã chú trọng tuyển dụng những lao động có trình độ chuyên môn phù hợp,
có kinh nghiệm điều khiển phương tiện vận tải, phẩm chất đạo đức tốt, sức khỏe
tốt, phân công lao động hợp lý. Thêm vào đó, việc sử dụng tiết kiệm nhiên liệu và
các chi phí bảo dưỡng, sửa chữa, thuê máy móc thiết bị luôn được đề cao khuyến
khích.
Trong chi phí giá vốn dịch vụ, chi phí dịch vụ mua ngoài cũng là một khoản mục
trọng yếu. Khi thực hiện dịch vụ cho khách hàng, công ty có hai hình thức thực
hiện: tự thực hiện hoặc là thuê bên thứ 3 thực hiện. Do đó, chi phí dịch vụ mua
ngoài là khá lớn. Công ty thường chọn những doanh nghiệp có năng lực tốt mà chi
phí nhỏ để sử dụng hiệu quả chi phí dịch vụ mua ngoài.
Hàng ngày, kế toán sẽ tập hợp giấy tờ, hóa đơn tiến hành nhập liệu và ghi nhận chi

phí giá vốn dịch vụ đã hoàn thành.


CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
BIA HÀ NỘI
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác
2.1.1. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ
2.1.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Chứng từ sử dụng
+ Hợp đồng
+ Giấy xác nhận thanh toán mà công ty lập để gửi cho khác hàng
15
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP VIỆN KIỂM TOÁN - KẾ TOÁN
+ Hóa đơn GTGT : Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Do đó,
hoá đơn bán hàng Công ty đang sử dụng là Hoá đơn GTGT. Hoá đơn GTGT được
lập làm 3 liên:
Liên 1 : Được ghép với giấy xác nhận thanh toán và đóng quyển có 80 số thứ tự
liền nhau được lưu lại tại phòng tiêu thụ
Liên 2 : Liên đỏ giao cho khách hàng
Liên 3 : Dùng để thanh toán và ghép với giấy báo có của ngân hàng
+ Giấy tờ thanh toán: Phiếu thu, GBC, giấy nộp tiền của người mua hàng…
+ Tờ khai hải quan
+ Lệnh giao hàng
Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng hoá, dịch vụ của công ty, hai bên sẽ thoả
thuận, ký kết hợp đồng.
Ngày 17/02/2015, công ty bán 100 két bia Hà Nội cho công ty TNHH
TM Duy Thành theo HĐGTGT số 0023906, thuế suất thuế GTGT 10%, tổng tiền
thanh toán: 22 000 000VNĐ.
Với tiền mặt, kế toán sẽ lập phiếu thu tiền làm 3 liên, liên 1 lưu tại quyển, liên 2 và

3 xé dời để thực hiện nghiệp vụ. Sau khi thực hiện nghiệp vụ sẽ giao cho người
nộp tiền 1 liên, liên còn lại thủ quỹ ghi sổ quỹ sau đó chuyển về cho kế toán
Sơ đồ 2.1 :Trình tự lập và luân chuyển phiếu thu
16
Người
nộp tiền
KT
thanh
toán
KTT Giám
đốc
Thủ quỹ
NV thu
tiền mặt
Bảo
quản,
lưu trữ
Đề nghị
nộp
Lập
phiếu
thu

phiếu
thu
Thu tiềnKý
phiếu
thu
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP VIỆN KIỂM TOÁN - KẾ TOÁN
Bước 1: Khách hàng đề nghị được nộp tiền trên cơ sở hóa đơn đã được lập từ kế

toán bộ phận làm hàng.
Bước 2: Kế toán thanh toán lập phiếu thu
Bước 3: Kế toán thanh toán chuyển phiếu thu cho kế toán trưởng ký
Bước 4: Kế toán thanh toán chuyển phiếu thu cho Giám đốc ký
Bước 5: Thủ quỹ thực hiện các việc sau:
- Nhận 2 liên phiếu thu mà kế toán thanh toán chuyển đến
- Kiểm tra phiếu thu
- Thu tiền nhập quỹ
- Xác nhận số tiền đã nhận, ký phiếu
- Ghi sổ quỹ
Sau khi thỏa thuận, Công ty cổ phần thương mại Bia Hà Nội thực hiện cung cấp
dịch vụ cho Công ty TM Duy Thành và hóa đơn in ra có dạng như sau
Biểu số 2.1
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTK-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG CQ/2010B
Liên 3( Nội bộ) 0023906
Ngày 17 tháng 2 năm 2015
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần thương mại Bia Hà Nội
Địa chỉ: số 183 Hoàng Hoa Thám – Ba Đình – Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: MS: 0200153370
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: công ty TNHH Thương mại Duy Thành
Địa chỉ: Đồ Sơn
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS: 0100012586
17
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP VIỆN KIỂM TOÁN - KẾ TOÁN
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

18
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP VIỆN KIỂM TOÁN - KẾ TOÁN
2.1.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu cung cấp dịch vụ
Từ các hóa đơn chứng từ sẽ được ghi vào Sổ Cái các TK 131- Phải thu khách
hàng, TK 5111- Doanh thu cung cấp dịch vụ
Biểu 2.2 Sổ chi tiết tài khoản 51112
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI BIA HÀ NỘI Mẫu số : S02c1-DN
183 Hoàng Hoa Thám – Ba Đình – Hà Nội Ban hành theo QĐsố 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT CỦA MỘT TÀI KHOẢN
TÀI KHOẢN 51112 : Doanh thu cung cấp dịch vụ bia chai keg 2l
Từ ngày 01/02/2015 đến ngày 28/02/2015
NTG
S
CTGS
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
Ghi
chú
Số NT Nợ Có
Số dư đầu năm

Số PS trong
tháng

16/02

002390
5


16/02

Bán bia chai
keg 2l HN
1310238

20.000.000


17/02

002390
6

1702

Bán bia chai
keg 2l HN
1310456

10.000.000



28/02 28/02
Kết chuyển
doanh thu cung
cấp dịch vụ bia
chai HN keg 2l 911 97.000.000 97.000.000
Ngày …… tháng ……. Năm……

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Kí, họ tên ) (Kí, họ tên ) (Kí, họ tên )
19
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP VIỆN KIỂM TOÁN - KẾ TOÁN
2.1.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu cung cấp dịch vụ
Biểu số 2.3
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI BIA HÀ NỘI
183 Hoàng Hoa Thám – Ba Đình – Hà Nội
BẢNG KÊ THÀNH PHẨM BÁN RA
Tên thành phẩm: Bia chai keg 2l Hà Nội
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT)
Tháng2/2015
Chứng từ
Tên người mua
MS của
Tên hàng
Số
lượng Doanh số bán
Thu
ế
suất Thuế
Số HĐ NT
người
mua (két ) (chưa thuế) (%) GTGT
0023905
16/0
2
Cty TNHH TânThuận
Phong
131023

8
Bia chai keg 2l
Hà Nội 50 10 000 000 10 1 000 000
0023906
17/02
Cty TNHH TM Duy
Thành
131045
6
Bia chai keg 2l
Hà Nội 100 20 000 000 10 2 000 000


0022911
Chi nhánh VNF1 Hải
Phòng
131056
8
Bia chai keg 2l
Hà Nội 60 12 000 000 10 1 200 000



Tổng cộng 485 97 000 000 9 700 000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Ngày ……tháng……năm
Giám đốc
20
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP VIỆN KIỂM TOÁN - KẾ TOÁN
Biểu 2.4
CÔNG TY CỔ CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI BIA HÀ NỘI Mẫu số :S02a-DN

Ban hành theo QĐsố 15/2006/QĐ-BTC
183 Hoàng Hoa Thám – Ba Đình – Hà Nội
Ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 15/02
Ngày 28/02/2015
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có

Bán bia chai keg
2l Hà Nội
131 51112 97 000 000

Bán bia hơi HN
131 51111 987 740 700


Cộng 32 524 346 000
Kèm theo ……25….chứng từ gốc
Ngày 28 tháng 02 năm 2015
Người lập Kế toán trưởng
Biểu số 2.5
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI BIA HÀ NỘI Mẫu số : S02c1-DN
183 Hoàng Hoa Thám – Ba Đình – Hà Nội Ban hành theo QĐsố 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
21

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP VIỆN KIỂM TOÁN - KẾ TOÁN
SỔ CÁI
Năm 2015
Tên tài khoản : Doanh thu bán hàng
TK : 511
NTGS
CTGS
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có

Số dư đầu
năm

Số PS trong
tháng

17/02

15/02

17/02

Bán bia chai
keg 2l HN
131
97 000 000
28/02

15/02


28/02

Bán bia hơi
HN
131

987.740.700

28/02 39/02 28/02
Kết chuyển
doanh thu
bán hàng 911 32 524 346 000

Cộng số PS 32 524 346 000 32 524 346 000


Số dư cuối
tháng

Người ghi sổ
( Kí, họ tên )

Kế toán trưởng
( Kí, họ tên )
Ngày …… tháng ……. Năm
Giám đốc
( Kí, họ tên )
Biểu 2.6
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI BIA HÀ NỘI Mẫu số : S02a-DN

183 Hoàng Hoa Thám – Ba Đình – Hà Nội Ban hành theo QĐsố 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 39/02
Ngày 28/02/2015
22
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP VIỆN KIỂM TOÁN - KẾ TOÁN
Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Kết chuyển doanh thu
bán hàng
5111 911
32 524 346 000
Cộng 32 524 346 000
Kèm theo … 5… chứng từ gốc
Ngày 28 tháng 02 năm 2015
Người lập Kế toán trưởng
( Kí, họ tên )
23
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP VIỆN KIỂM TOÁN - KẾ TOÁN
2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.1.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Doanh thu hoạt động tài chính là tài khoản phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền,
cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty cổ phần thương mại Bia Hà Nội gồm các
khoản sau:
+ Thu nhập đầu tư mua bán chứng khoán
+ Thu lãi tiền gửi ngân hàng
+ Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng
+ Hoạt động tài chính khác

Tuy nhiên lãi tiền gửi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ trên
cơ sở chứng từ thực tế.
- Cổ tức được chia ghi nhận trên cơ sở tỉ lệ góp vốn và lợi nhuận được chia.
Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo có của Ngân hàng
- Các chứng từ khác có liên quan.
Ngày 25/02/2015 Công ty thu lãi tiền gửi của Ngân hàng Techcombank,
với số tiền là: 8 261 117VNĐ.( Phiếu báo có số 23 của Ngân hàng Techcombank )
24
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP VIỆN KIỂM TOÁN - KẾ TOÁN
Biểu số 2.7
NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM Theo công văn số 21208/CT/AC
TECHCOMBANK Cục thuế Hà Nội
MST : 0100202095011
PHIẾU BÁO CÓ
Ngày 25 tháng 02 năm 2015
Kính gửi: CT CPTM BIA HÀ NỘI Số tài khoản: 1020100002158112
Địa chỉ : 183 Hoàng Hoa Thám – Đống Đa – Hà Nội Loại tiền: VND
MST : 0200153370 Loại tài khoản: TIEN GUI THANH TOAN
Số ID khách hàng : 20788765 Số bút hạch toán: FT0832660039/HPG
Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau:
Nội dung Số tiền
Lãi tiền gửi tại ngân hàng Techcombank 8.261.117
Tổng số tiền 8.261.117
Tiền bằng chứ : Tám triệu hai trăm sáu mươi mốt ngàn một trăm mười bảy đồng chẵn
Trích yếu : LÃI TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TECHCOMBANK
Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng
PHÒNG GIAO DỊCH
TECHCOMBANK
25

×