Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Tổng hợp về công tác kế toán tại Công ty Dịch vụ sản xuất xuất nhập khẩu Châu Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (573.95 KB, 41 trang )

Lời nói đầu
Ngày nay, kế toán không chỉ đơn thuần là công việc ghi chép về
vốn và quá trình tuần hoàn của vốn trong các đơn vị mà nó còn là bộ
phận chủ yếu của hệ thống thông tin kinh tế , là công cụ thiết yếu để
quản lý nền kinh tế .
Cùng với quá trình phát triển và đổi mới sâu sắc theo cơ chế thị
trờng, hệ thống kế toán nớc ta đã không ngừng đợc hoàn thiện và phát
triển góp phần tích cực vào việc tăng cờng và nâng cao hiệu quả kinh
tế, tài chính. Với t cách là công cụ quản lý, kế toán gắn liền với hoạt
động kinh tế xã hội, kế toán đảm nhiệm chức năng cung cấp thông tin
hữu ích cho các quyết định kinh tế. Vì vậy kế toán có vai trò đặc biệt
quan trọng không chỉ với hoạt động tài chính Nhà nớc mà vô cùng cần
thiết đối với hoạt động tài chính của mọi doanh nghiệp, tổ chức.
Mỗi một doanh nghiệp lại có những đặc điểm riêng về hoạt động
kinh doanh, về yêu cầu quản lý, về bộ máy kế toán và điều kiện làm
việc. Trong công tác kế toán lại có nhiều khâu, nhiều phần hành, giữa
chúng có mối liên hệ hữu cơ gắn bó với nhau thành một công cụ quản
lý hữu ích.
Xuất phát từ vai trò quan trọng của kế toán trong quản lý kinh tế
và từ đặc điểm riêng của bộ máy và hệ thống kế toán mỗi doanh nghiệp
, trong thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty Dịch vụ sản xuất xuất
nhập khẩu Châu á đợc sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của thầy giáo h-
ớng dẫn thực tập và của các cán bộ Phòng Kế toán em xin trình bày đề
tài: "Tổng hợp về công tác kế toán tại Công ty Dịch vụ sản
xuất xuất nhập khẩu Châu á".
Do thời gian và trình độ còn hạn chế cũng nh kinh nghiệm thực
tập còn ít nên trong quá trình thực hiện đề tài em không tránh khỏi
những thiếu xót. Em rất mong sự chỉ bảo hơn nữa của các thầy cô giáo
cũng nh các cán bộ Phòng Kế toán Công ty Dịch vụ sản xuất xuất nhập
khẩu Châu á để bài viết của em đợc hoàn thiện và sâu sắc hơn.
Em xin trân thành cảm ơn !


Hà nội, ngày 27 tháng 3 năm 2005
1
PHầN I
GIớI THIệU CHUNG Về CÔNG TY TNHH DịCH Vụ
SảN XUấT- XUấT NHậP KHẩU CHÂU á.
I. Lịch sử ra đời và bộ máy của công ty
1. Lịch sử ra đời công ty
Sau khi đất nớc chuyển từ cơ chế tập trung sang cơ chế thị trờng đất n-
ớc đã đạt đợc nhiều thành tựu trên các lĩnh vực kinh tế chính trị văn hoá xã
hội. Đời sống nhân dan ngày càng đợc nâng cao, kinh tế đối ngoại đợc mở
rộng cả quy mô và hình thức, có chuyển biến tích cực trong việc điều chỉnh
cơ cấu dầu t và bố trí lại cơ cấu kinh tế nhiều loại hình , nhiều tổ chức sản
xuất, kinh doanh, dich vụ ra đời góp phần thúc đẩy kinh tế hàng hoá và
phục vụ đời sống nhân dân. Trong nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần,
thành phần kinh tế t nhân đã đợc quan tâm tạo điều kiện phát triển dần trở
thành một thành phần chủ chốt góp phần phát triển đất nớc.
Trong tình hình đó, ông Nguyễn Quyết Tiến đã cùng một số ngời sáng
lập ra công ty dịch vụ sản xuất- xuất nhập khẩu Châu á (với hình thức là
công ty trách nhiệm hữu hạn). Ban đầu công ty hoạt động chủ yếu trong
lĩnh vực chế biến lâm sản, sản xuất đồ gỗ, buôn bán hàng t liệu sản xuất,
đại lý mua bán ký gửi hàng hoá, cửa hàng giảI khát, với số vốn điều lệ 700
triệu đồng. Trụ sở của công ty của công ty đặt tại số 77G, phố Thợ Nhuộm
quận Hoàn Kiếm Hà Nội, công ty đợc thành lập theo quyết định số
000474GP-UB do UBND thành phố Hà Nội cấp; đăng ký kinh doanh số
040611 do Sở kế hoạch và đầu t Hà Nội cấp ngày 24/12/1992; giấy phép
xuất nhập khẩu số 000643. Tháng 11 năm 1994 phát triển thêm ngành sản
xuất hàng thủ công mỹ nghệ, xây dựng dân dụng khách sạn.
Tháng 9 năm 1997 phat triển thêm ngành kinh doanh dịch vụ chụp in
phóng ảnh màu điện tủ và mua bán vật t thiết bị ngành ảnh.
Tháng 4 năm 1998 công ty chuyển trụ sở về 142 Giảng Võ quận Ba

Đình Hà Nội; đến tháng 12 có phát triển thêm ngành sản xuất bút da viết
bảng.
2
Tháng 11 năm 2000 công ty chuyển đổi sang sản xuất dây cáp điện.
Năm 2001 công ty khắc phục xong hậu quả khủng hoảng tài chính, chuyển
sang sản xuất, xây dựng nhà máy sản xuất dây cáp điện ASICO tại Tây Mỗ-
Từ Liêm- Hà Nội.
Năm 2002, nhà máy đợc xây dng xong công ty ổn định sản xuất mở
rộng và phát triển thị trờng.
2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.1. Chức năng
a) Mục đích hoạt động kinh doanh: Thông qua sản xuất chủ yếu của
công ty là mặt hàng dây cáp điện, nhằm tạo ra sản phẩm phục vụ nhu cầu
trong nớc và xuất khẩu ra thị trờng nớc ngoài.
b) Nội dung hoạt động của công ty:
+ Kinh doanh mặt hàng chủ yếu là dây cáp điện.
+ Có quyền chủ động giao dịch, đàm phán kí kết và thực hiện các
hợp đông mua bán ngoại thơng, hợp đồng kinh tế và các văn bản về hợp tác,
liên doanh với khách hàng trong nớc và ngoài nớc theo quy định của nhà n-
ớc.
+ Đợc vay vốn ( kể cả ngoại tệ) ở trong nớc va nớc ngoài; đợc liên
doanh hợp tác sản xuất với các tổ chức kinh tế thuộc các thành phần kinh tế
trong và ngoài nớc theo quy định của pháp luật.
+ Đợc tham gia hoặc tổ chức hội chợ triển lãm, quảng cáo hàng hoá.
Tham gia các hội nghị, hội thảo chuyên đề có liên quan đến hoạt động của
công ty trong và ngoài nớc. Đợc cử cán bộ của công ty đI công tác nớc
ngoài hoặc mời bên nớc ngoài vào Việt Nam để giao dịch, đàm phán kí kết
về các vấn đề thuộc nội dung hoạt động của công ty.
+ Tổ chức doanh nghiệp theo hình thức tổ chức có t cách pháp nhân
thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có tài khoản tại ngân hàng nhà

nớc, có con dấu theo quyết định của nhà nớc.
3
+ Sổ sách kế toán và việc phân phối lợi nhuận của công ty đợc thực
hiện theo quy chế hiện hành của nhà nớc.
2.2. Nhiệm vụ của công ty
+ Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đang ký.
+ Lập sổ, ghi chép sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ lập báo cáo tài
chính trung thực va chính xác.
+ Đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiên các nghĩa vụ tài
chính khác theo quy định của pháp luật.
+ Bảo đảm chất lợng hàng hoá theo đúng tiêu chuẩn đã đăng ký.
+ Kê khai và định kỳ báo cáo chính xác, đầy đủ các thông tin về
doanh nghiệp va báo cáo tài chính của doanh nghiệp với cơ quan đã đăng
ký kinh doanh.
+ Ưu tiên sử dụng lao động trong nớc, bảo đảm quyền và lợi ích của
ngời lao động theo quy định của pháp luật.
+ Tuân thủ các quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh trật tự,
an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên, môI trờng, di tích lịch sử, văn hóa.
3. Tổ chức bộ máy của công ty
Trong các yếu tố cơ bản của sản xuất và kinh doanh: vốn, máy móc,
đất đai và nhân lực, thì nhân lực là nhân tố quan trọng nhất và chi phối các
nhân tố còn lại.
Trong môi trờng kinh doanh khốc liệt ngày nay thì yếu tố để giành
thắng lợi giữa các tổ chức sản xuất, các doanh nghiệp là vấn đề con ng-
ời.Trong một tổ chức, doanh nghiệp nó thể hiện trong sức mạnh, hiệu quả
hoạt động của cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp. Là một công ty t nhân nên
công ty dịch vụ sản xuất- xuất nhập khẩu Châu á có cơ cấu khá gọn nhẹ. Có
thể mô tả theo sơ đồ sau:
4
Đứng đầu công ty là giám đốc điều hành mọi hoạt động của công ty.

Văn phòng giám đốc có nhiệm vụ giúp việc trực tiếp cho giám đốc
gồm có ba ngời với nhiệm vu riêng: văn th, giám sát thị trờng, lái xe.
Bên cạnh đó là các bộ phận phòng ban:
- Phòng tài chính- kế toán: có chức năng và nhiệm vụ chủ yếu là giúp
giám đốc kiểm tra chỉ đạo điều hành các hoạt động tài chính tiền tệ của
Công ty và các đơn vị cơ sở. Đồng thời tiến hành về các hoạt động quản lý
tính toán về hiệu quả kinh tế trong kinh doanh, cân đối giữa vốn và nguồn
vốn, kiểm tra việc bảo vệ sử dụng tài sản, vật t, tiền vốn nhằm đảm bảo
quyền tự chủ trong sản xuất kinh doanh và chủ động tài chính trên cơ sở
hoạt động kinh doanh của các phòng nghiệp vụ, phòng kế hoạch tổng hợp
sẽ có chức năng nhiệm vụ chủ yếu là làm tham mu cho giám đốc xây dựng
chơng trình kế hoạch có mục tiêu kinh doanh ngắn hạn, trung hạn và dài
hạn, tổng hợp và cân đối toàn bộ kế hoạch nhằm nhằm xác định hiệu quả
kinh doanh của Công ty, giúp giám đốc kiểm tra việc tổ chức thực hiện kế
hoạch và điều chỉnhnhững mặt mất cân đối trong quá trình thực hiện mục
tiêu, phơng hớng, kế hoạch kinh doanh xuất nhập khẩu của Công ty.
- Phòng kinh doanh: Là phòng chịu trách nhiệm hoạt động sản xuất
kinh doanh ở thị trờng trong và ngoài nớc. Phòng kinh doanh tham mu cho
Giám đốc về:
1 + Kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty
2 + Tham mu cho Giám đốc về các hợp đồng xuất nhập khẩu,
thực hiện kế hoạch do công ty giao cho, tham gia các hoạt động phối hợp
chung của công ty.
3 Đợc phép liên doanh liên kết xuất nhập khẩu với các tổ chức
sản xuất kinh doanh trong nớc, nớc ngoài và các đơn vị khác có liên quan
trên cơ sở phơng án đợc giám đốc duyệt. Đợc phép làm ủy thác khi cần
thiết và thấy có hiệu quả. Đợc phép vay vốn trong và ngoài nớc để đầu t cho
sản xuất, thu mua, mua bán với nớc ngoài trên cơ sở các phơng án với sự
tham gia của các phòng chức năng cùng với sự xét duyệt của giám đốc.
5

- Phòng dự án: gồm có hai phó giám đốc của nhà máy với nhiệm vụ
chủ yếu là đề xuất và xét duyệt các dự án sản xuất và kinh doanh trớc khi
trình lên giám đốc. Đây là bộ phận có vai trò quan trọng đối với sự phát
triển của công ty.
- Nhà máy sản xuất: đứng đầu là giám đốc nhà máy kiêm phó giám
đốc công ty. Là ngời trực tiếp quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh
của nhà máy. Giúp việc cho giám đốc nhà máy là các tổ trởng tổ sản xuất-
những ngời giám sát chỉ đạo hoạt động của công nhân trong nhà máy.
II. Những hoạt đông chính của công ty
1. Phạm vi hoạt động của công ty
Hoạt động trên địa bàn cả nớc, công ty dịch vụ sản xuất- xuất nhập
khẩu Châu á sẽ là đối tác của khách hàng trong nớc và nớc ngoài hoạt động
trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Các lĩnh vực hoạt động chủ yếu
Lĩnh vực:
- Điện lực.
- Cơ điện công trình.
Hoạt động chủ yếu:
- T vấn đầu t về lĩnh vực điện lực, cơ điện công trình.
- Thiết kế công trình điện lực, cơ điện.
- Đại tu, sửa chữa, nâng cấp công trình điện lực, cơ điện.
- Kinh doanh thiết bị vật t thuộc lĩnh vực điện lực, cơ điện công trình.
- Sản xuất dây và cáp điện lực.
- Cung cấp vật t thiết bị ngành điện lực, cơ điện công trình bao gồm:
Máy phát điện, máy ngắt điện, cáp điện cao hạ thế các loại,v.v
2.1. Hoạt động t vấn
T vấn kỹ thuật trong lĩnh vực đầu t về điện lực, thiết bị điện, cơ điện
công trình cho Quí khách hàng trong nớc và nớc ngoài hoạt động trên lãnh
6
thổ Việt nam. Việc t vấn đợc tiến hành vói phơng pháp khoa học, đạt sự tin

cậy cao, nâng cao tối đa hiệu quả kinh tế xã hội của việc đầu t.
2.2. Hoạt động thiết kế
Thiết kế các công trình điện lực, cơ điện công trình với phơng pháp
khoa học, tuân thủ chặt chẽ các qui định của các cơ quan chuyên môn, đáp
ứng tốt nhu cầu của khách hàng về thời gian, kỹ thuật và hịêu quả kinh tế.
2.3. Lĩnh vực lắp đặt
Thi công lắp đặt hoàn chỉnh các công trình điện nội thất, hạ thế, cao
thế đến cấp điện áp dới 35KV.
áp dụng các công nghệ mới trong thi công xây lắp các công trình
điện lực cơ điện với tiến độ và chi phí hợp lý, đạt đợc các yêu cầu kỹ thuật,
an toàn vận hành.
2.4. Đại tu, sửa chữa, nâng cấp các công trình điện lực, cơ điện công
trình
Đại tu, sửa chữa, nâng cấp các công trình điện lực, cơ điện công trình
theo các yêu cầu của khách hàng đạt hiệu suất, hiệu quả kinh tế cao.
Đại tu, sửa chữa, nâng cấp các công trình điện lực đến cấp điện áp d-
ới 35KV, các hệ thống kỹ thuật cơ điện công trình.
Nâng cấp công trình điện lực, các hẹe thống kỹ thuật cơ điện cồng
trình theo yêu cầu của khách hàng.
Đại tu, sửa chữa các loại thiết bị điện cao thế, hạ thế, thiết bị cơ điện
công trình.
2.5. Lĩnh vực thơng mại:
Kinh doanh thiết bị vật t ngành điện lực, cơ điện công trình
Kinh doanh các loại t liệu sản xuất và tiêu dùng.
- Đại diện cho các nhà sản xuất cung cấp các loại vật t, thiết bị thuộc
lĩnh vực điện, điện lực, cơ điện công trình.
7
- Kinh doanh các loại thiết bị, vật t thuộc lĩnh vực điện lực. Sẵn sàng
cung cấp mọi vật t, thiết bị điện công nghiệp, vật t, thiết bị cơ điện nh: cáp
điện cao thế các loại, các loại máy phát điện có công suất từ 10KVA đến

150 KVA, các loại máy ngắt điện cao hạ thế, v.v để xây dựng các công trình
điện cao thế, hạ thế, điện dân dụng, cơ điện công trình
- Kinh doanh các loại vật t, hàng hoá khác phục vụ sản xuất và tiêu
dùng
Với các thế mạnh về công nghệ của đội ngũ chuyên gia, kỹ s của
mình, công ty đã trở thành đại diện cung cấp hàng chính thức của các nhà
sản xuất hàng đầu thế giới nh: HEESUNG (Hàn Quốc), LG CABLE,
ILJIN, DAESUNG (Hàn Quốc)
Công ty đã và đang cung cấp vật t thiết bị điện cho các công trình xây
dựng công nghiệp, phục vụ nền Kinh tế Quốc dân.
2.6. Năng lực của công ty
a. Về chuyên môn:
Công ty có đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề và tập thể các kỹ s
chuyên ngành thiết bị điện, hệ thống điện, máy DIEZEL,v.v với sự hiểu biết
sâu rộng, giàu kinh nghiệm, kết hợp với cơ sở vật chất vững mạnh, nhà x-
ởng trang bị máy móc thiết bị hiện đại. Nhờ vậy, công ty luôn đáp ứng đầy
đủ với những khả năng tốt nhất mọi nhu cầu của khách hàng trong các lĩnh
vực hoạt động của mình.
b. Về tài chính:
Doanh thu hàng năm của công ty đạt đợc 18 tỉ đồng.
Một số công trình cung cấp và lắp đặt máy phát điện:
TT Tên công trình Công suất ĐVT
Giá trị hợp
đồng (VNĐ)
1 Công ty gang thép Thái
Nguyên
1050KVA/máy 01 1.400.000.000
2 Bộ nội vụ 250KVA/máy 01 427.000.000
3 Công ty May Việt Tiến 200KVA/máy 02 370.000.000
8

4 NM Bao bì XK Hải Hng 315KVA/máy 02 700.000.000
5 Khách sạn Thanh Hoá 125KVA/máy 01 220.000.000
6 Công ty Giầy Hiệp Hng 315KVA/máy 01 275.000.000
7 Quân chủng Không quân 125 KVA/máy 01 353.000.000
8 UBND Tỉnh Quảng Bình 300KVA/máy 01 353.000.000
9 NM Mía đờng Sơn la 220KVA/máy 01 350.000.000
10 Điện lực Sơn La 220KVA/máy 01 320.000.000
11 Công ty Điện tử Sao Mai
Bộ Quốc Phòng
200KVA/máy 01 310.000.000
12
9
Một số công trình đã cung cấp thiết bị, thi công lắp đặt hệ thống điện
động lực:
ST
T
Tên công trình Giá trị hợp đồng
1 Công trình VIDAMCO 1.902.000.000
2 Công trình NK Ti vi tủ lạnh Sài đồng 2.100.000.000
3 NM Đờng Hoà Bình 1.350.000.000
4 Nm bao bì phốt phát Thanh Hoá 1.370.000.000
5 Công trình Làng Việt Nhật 2.135.000.000
6 NM ép dầu Thực vật Cái Lân 1.860.000.000
7 NM Liên doanh cao su INDO 1.247.000.000
8 Công ty cơ điện Nông nghiệp & Thuỷ lợi 18 490.000.000
9 Công ty cơ khí Điện thuỷ lợi 690.000.000
10 Công ty bao bì Thanh Hoá 1.438.900.000
11 Công ty cơ điện & Phát triển Nông thôn 234.627.000
12 Trung tâm cơ khí Điện tử Viện công nghệ Vi điện tử 744.673.000
13 Trung tâm cơ khí lắp máy Tổng công ty XD Sông

Đà
195.688.000
14 XN Xây lắp điện I 1.107.696.000
15 Nhà máy Xi măng Yên bái 735.000.000
16 NM Đờng Lam Sơn Thanh Hoá 446.000.000
17 Công ty Xây lắp điện Hải Phòng 2.600.000.000
18 Công ty Xây lắp điện Hà tây 240.000.000
19 Công ty Sông Đà 2 Tổng công ty Sông Đà 400.000.000
20 Công ty Vật t Tổng hợp Thái Nguyên 250.000.000
1. Một số sản phẩm chính của công ty
a) Dây cáp nhôm trần lõi thép(As):
+ Kết cấu: từ nhiều sợi nhôm xoắn đồng tâm, một hay nhiều lớp quanh
lõi thép tráng kẽm.
+ Thông số kỹ thuật: Sản phẩm đợc sản xuất từ nhôm thỏi A7 có độ sạch
cao (Al 99,7%)
Độ dãn dài tơng đối của sợi nhôm>2,0%
Suất kéo đứt của sợi nhôm>195N/mm
+ Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 5064 1994N/mm
2
10
Tiết diện
định dạng
(mm
2
)
Tiết diện
tính toán
(mm
2
)

Kết cấu và đ-
ờng kính sợi
đơn(n
o
/mm)
Đờng
kính
tính
toán
(mm)
Điện trở
một chiều
của dây dẫn
ở nhiệt độ
20
o
C (
/km )
Trọng lợng
dây dẫn
gần đúng
(Kg/km)
Độ dài
sản
xuất(m)
Phần
nhôm
(Al)
Phần
thép

(Fe)
As 16/2,7 16,1/2,69 6/1,85 1/1,85 5,55 1,7818 64,6 2000
As 25/4,2 24,9/4,15 6/2,3 1/2,3 6,9 1,1521 100,5 2000
As 35/6,2 36,9/6015 6/2,8 1/2,8 8,4 0,7774 148 2000
As 50/8,0 48,2/8,04 6/3,2 1/3,2 9,6 0,5951 198 2000
b) Dây cáp lõi đồng bọc cách điện XLPE vỏ bảo vệ PVC
0,6KV/1KV:
+ Kết cấu:
Lõi dẫn: từ nhiều sợi đồng xoắn đồng tâm một hay nhiều lớp
Lớp cách điện: XLPE
Vỏ bọc: PVC
+Thông số kỹ thuật:
Lõi dẫn đợc sản xuất từ đồng tấm Catot có độ sạch cao( Cu 99,99%)
Độ dãn dài tơng đối của sợi đồng>1,5%
Suất kéo đứt của sợi đồng>400N/mm
2
+ Tiêu chuẩn áp dụng:
TCVN 5064 1994/ SĐ1 1995
TCVN 5935 1995
Tiết
diện
danh
định
(mm
2
)
Kết cấu và
đờng kính
sợi đơn
Chiều

dày lớp
cách
điện
(mm)
Chiều
dày
vỏ
(mm)
Đờng
kính
tổng
(mm)
Điện trở
một chiều
của lõi dẫn
ở 20
o
C
(/km )
Điện áp
thử (V)
Điện
trở suất
khối
20
o
C
( )
Độ
dài

sản
xuất
(m)
11
25 4x7/2,13 1,2 1,8 28 4,7 3500 10
12
500
35 4x7/2,51 1,2 1,9 30 3,4 3500 10
12
500
50 4x7/3,0 1,4 2,0 34 3,14 3500 10
12
500
70 4x19/2,13 1,6 2,1 39 2,36 3500 10
12
500
c) Dây cáp vặn xoắn lõi nhôm bọc cách điện PVC 0,6KV/1KV
+ Kết cấu:
Lõi dẫn: từ nhiều sợi nhôm xoắn đồng tâm một lớp hay nhiều lớp
Lớp cách điện: PVC hoặc XLPE
Vỏ bọc: PVC
Xoắn chặt bốn sợi cáp đơn
+ Thông số kỹ thuật:
Lõi dẫn đợc sản xuất từ nhôm thỏi A7 có độ sạch cao (Al 99,7%)
Độ dãn dài tơng đối của sợi nhôm>2,0%
Suất kéo đứt của sợi nhôm>160N/mm
2
Độ bền kéo sau khi lão hoá: 12,5N/mm
2
+ Tiêu chuẩn áp dụng:

TCVN 5064 1994/SĐ1 1995
TCVN 5935 1995
TCVN 6447 1998
Tiết diện
danh
định
(mm
2
)
Kết cấu
và đờng
kính sợi
đơn
Chiều
dày lớp
cách
điện
(mm)
Điện trở
một chiều
của lõi dẫn
ở 20
o
C
(/km )
Điện
áp thử
(V)
Điện trở
suất khối

20
o
C( )
Độ dài
sản xuất
(m)
16 4x7/1,7 1,6 1,8007 3500 10
13
2000
12
25 4x7/2,13 1,6 1,1489 3500 10
13
1500
35 4X7/2,51 1,8 0,8347 3500 10
13
1200
50 4x7/3,0 1,8 0,5748 3500 10
13
1000
13
Phần 2
Hoạt động kế toán của công ty
a. Bộ máy kế toán của công ty
Hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ,
hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên. Bộ máy kế
toán đợc tổ chức theo hình thức kế toán tập trung, sử dụng các sổ sách kế
toán chi tiết tài sản cố định, nguyên liệu vật liệu, các bảng phân bổ, kết hợp
giữa việc ghi chép theo thứ tự, theo thời gian với việc ghi chép theo hệ
thống, giữa kế toán tổng hợp với kế toán chi tiết, giữa ghi chép hàng ngày
với tổng hợp báo cáo cuối tháng.

Công tác kế toán tài chính của công ty đợc thực hiện chủ yếu trên
phòng kế toán tài chính của công ty. Phòng kế toán của công ty gồm có 4
ngời, mỗi nhân viên phụ trách theo dõi, ghi chép một số sổ sách và các tài
liệu liên quan đến chuyên môn của mình.
+ Kế toán trởng: chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy kế toán đơn giản,
gọn nhẹ phù hợp với yêu cầu quản lý, hớng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra công việc
do kế toán viên thực hiện, tổ chức lập báo theo yêu cầu quản lý, chịu trách
nhiệm trớc ban giám đốc và cấp trên về thông tin kế toán.
+ Kế toán tổng hợp: có trách nhiệm tổng hợp chi phí, tính giá thành
và xác định kết quả kinh doanh. Bên cạnh đó còn có nhiệm vụ tập hợp bảng
lơng tính toán tiền lơng và các khoản phải chi cho cán bộ công nhân viên
trong công ty. Theo dõi tiền vay và các khoản trả lãi cho ngân hàng.
+ Kế toán kho hàng hoá: theo dõi tình hình nhập xuất tồn hàng hoá,
vật liệu của công ty. Theo dõi tình hình biến động của tài sản cố định, công
cụ dụng cụ, phản ánh đầy đủ kịp thời và chính xác tài sản cố định, tình hình
khấu hao
+ Thủ quỹ: căn cứ vào chứng từ thu chi đã đợc duyệt, thủ quỹ tiến hành
thu tiền hoặc chi tiền, nộp tiền vào ngân hàng, cùng với kế toán quản lý tiền
của công ty.
14
B. Các phần hành kế toán:
1. Kế toán vật liệu và công cụ lao động nhỏ:
Công ty áp dụng hạch toán theo phơng pháp kê khai thơng xuyên, với
các u điểm của phơng pháp này. Đó là độ chính xác cao, thông tin cung cấp
kịp thời.
1.1. Kế toán sử dụng các tài khoản sau để hạch toán tổng hợp nguyên vật
liệu:
+ Tài khoản 152 nguyên liệu, vật liệu: để theo dõi giá trị hiện có,
tình hình tăng giảm của các nguyên vật liệu theo giá thực tế và đợc mở chi
tiết theo từng loại, nhóm, thứ( vật liệu chính, vật liệu phụ. nhiên liệu )

+ Tài khoản 151 hàng mua đi đờng: theo dõi các loại nguyên, vật
liệu, công cụ, hàng hoá mà doanh nghiệp đã mua hay chấp nhận mua, đã
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhng cuối tháng vẫn cha về nhập
kho.
Khi hàng về đến kho, thủ kho sẽ căn cứ vào giấy báo nhận hàng, phiếu
nhập kho để ghi số vật liệu thực nhập rồi chuyển cho phòng kế toán làm căn
cứ ghi sổ. Các chứng từ đợc sử dụng trong hạch toán vật liệu ở công ty bao
gồm: hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu xuất
vật t theo hạn mức
+ Trờng hợp hàng và hoá đơn cùng về:
Căn cứ vào hoá đơn mua hàng, biên bản kiểm nhận và phiếu nhập
kho, kế toán ghi:
Nợ TK152(chi tiết từng loại vật liệu): giá thực tế vật liệu.
Nợ TK133(1331): thuế GTGT đợc khấu trừ.
Có TK liên quan( 331, 111, 112 ): tổng giá thanh toán.
+ Trờng hợp hoá đơn về nhng hàng cha về:
15
Kế toán lu hoá đơn vào tập hồ sơ hàng mua đang đi đờng và cuối
tháng hàng vẫn cha về thì kế toán ghi:
Nợ TK151: giá mua theo hoá đơn( không thuế GTGT)
Nợ TK133: thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK liên quan (331, 111, 112 ): tổng giá thanh toán
Nếu sang tháng hàng về thì ghi:
Nợ TK152: chi tiết vật liệu
Nợ TK 621, 627, 641, 642: xuất sử dụng cho sản xuất kinh doanh
Có TK151: hàng đi đờng kỳ trớc đã về
+ Có thể khái quát quá trình hạch toán theo sơ đồ sau:
16

17

TK627, 641, 642
Tk128, 222
TK154
TK1381, 632
TK331, 111,
112, 141
TK152
Tăng do mua ngoài
Thuế GTGT
đ ợc khấu
trừ
TK11331
Xuất để chế tạo sản
phẩm
Xuất cho chi phí sản xuất
chung
bán hàng, quản lý, xây
dựng cơ bản
Xuất góp vốn liên doanh
Xuất thuế ngoài gia công
chế biến
Thiếu phát hiện qua
kiểm kê
Đánh giá
giảm
Đánh giá
tăng
TK 151
Hàng đi đ ờng kỳ tr ớc
Nhận cấp phát nhận

vốn góp
TK 411
Thừa phát hiện khi
kiểm kê
TK 632,
3381
Nhận lại vốn góp
liên doanh
TK 128, 222
TK621TK621
TK142
1.2. Hạch toán chi tiết vật liệu, dụng cụ:
Công ty sử dụng phơng pháp thẻ song song:
+ Tại kho: thủ ho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn
vật liệu, dụng cụ về mặt số lợng. Mỗi chứng từ nhập, xuất vật t đợc ghi một
dòng vào thẻ kho; thẻ kho mở cho từng danh điểm vật t. Cuối tháng, thủ
kho phải tiến hành tổng cộng số nhập, xuất, tính ra số tồn kho về mặt lợng
theo từng danh điểm vật t.
+ Phòng kế toán: Kế toán vật t mở thẻ kế toán chi tiết vật t cho từng
danh điểm vật t tơng ứng với thẻ kho mở ở kho. Thẻ có nội dung tơng tự thẻ
kho, chỉ khác là theo dõi cả về mặt giá trị. Khi nhận đợc các chứng từ nhập,
xuất kho do thủ kho chuyển tới, nhân viên kế toán kho phải kiểm tra, đối
chiếu và ghi đơn giá hạch toán vào thẻ kế toán chi tiết vật t và tính ra số
tiền. Sau đó lần lợt ghi các nghiệp vụ nhập, xuất vào các thẻ kế toán chi tiết
vật t có liên quan. Cuối tháng tiến hành cộng thẻ và đối chiếu với thẻ kho.
Để thực hiện đối chiếu giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, kế
toán phải căn cứ vào các thẻ kế toán chi tiết để lập bảng tổng hợp nhập,
xuất, tồn kho về mặt giá trị của từng loại vật t. Số liệu dợc đem đối chiếu
với của kế toán tổng hợp. Ngoài ra nhân viên kế toán kho còn mở sổ đăng
ký thẻ kho, khi giao thẻ kho cho thủ kho, kế toán phải ghi vào sổ.

18
Sơ đồ hach toán chi tiết vật t theo phơng pháp thẻ song song:













Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Thẻ
hoặc
sổ
chi
tiết
vật
t
Bảng tổng
nhập xuất
tồn kho vật
t
Kế toán

tổng hợp
Ghi chú; Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
2. Kế toán tài sản cố định
Trong công ty tài sản cố định thờng xuyên biến đổi, vì vậy kế toán
luôn phải theo dõi để phản ánh kịp thời tình hình biến động. Mỗi khi tài sản
cố định tăng thêm, doanh nghiệp phải thành lập ban nghiệm thu kiểm nhận
tài sản cố định. Ban này sẽ nghiêm thu và cùng đơn vị giao tài sản lập biên
bản giao nhân tài sản cố định. Sau đó phòng kế toán sao cho mỗi đối tợng
một bản lu vào hồ sơ riêng. Phòng kế toán gi lại biên bản giao nhận, bản
sao tài liệu kỹ thuật, các hoá đơn, giấy vận chuyển bốc dỡ để làm căn cứ
hạch toán tổng hợp và chi tiết tài sản cố định. Căn cứ vào hồ sơ, phòng kế
toán mở thẻ để hạch toán chi tiết tài sản cố định. Thẻ tài sản cố định đợc lập
một bản và do phòng kế toán theo dõi, phản ánh diễn biến phát sinh trong
quá trình sử dụng. Toàn bộ thẻ tài sản cố định đợc bảo quản tập trung tai
hòm thẻ, trong đó chia làm nhiều ngăn để xếp thẻ theo yêu cầu phân loại tài
sản cố định. Mỗi ngăn đợc dùng xếp thẻ của một nhóm tài sản cố định, chi
tiết theo đơn vị sử dụng và số hiệu tài sản. Mỗi nhóm đợc lập chung một
phiếu hạch toán tăng giảm hàng tháng trong năm.
19
Thẻ tài sản cố định sau khi lập xong phải đợc đăng ký vào sổ tài sản
cố định. Sổ này lập chung cho toàn doanh nghiệp một quyển và cho từng
đơn vị sử dụng tài sản cố định mỗi nơi một quyển để theo dõi.
Tài khoản sử dụng: công ty theo chế độ hiện hành hạch toán tài sản
cố định trên tài khoản 211 tài sản cố định hữu hình. Tài khoản dùng để
phản ánh nguyên giá của tài sản cố định thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp hiện có, biến động tăng, giảm trong kỳ.
+ Trờng hợp công ty mua sắm bằng vốn chủ sở hữu:
Kế toán căn cứ chứng từ liên quan ghi các but toán:

- Ghi tăng nguyên giá tài sản cố định:
Nợ TK211: nguyên giá tài sản cố định
Nợ TK133: thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK331: tổng số tiền cha trả ngời bán
Có TK111,112: thanh toán ngay
- Kết chuyển tăng nguồn vốn tơng ứng:
Nợ TK414: đầu t bằng quỹ đầu t phát triển
Nợ TK441: đầu t băng nguồn vốn xây dựng cơ bản
Nợ TK431: đầu t băng quỹ phúc lợi
Có TK411: tài sản cố định dùng cho hoạt động kinh doanh
+ Trờng hợp công ty mua sắm bằng vốn vay dài hạn:
Nợ TK211: nguyên giá
Nợ TK133: thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK341: vay dài hạn
20
2.1. Hạch toán tài sản cố định thuê tài chính
Trong quá trình sản xuất do gặp nhiều khó khăn về vốn đầu t công ty
đã tiến hành thuê tài chính để có điều kiện tiến hành sản xuất. Để thoi dõi
tình hình di thuê tài sản kế toán sử dụng tài khoản 212 tài sản cố định thuê
tài chính.
Khi nhận tài sản cố định thuê ngoài, căn cứ vào chứng từ liên
quan(hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính, hợp đồng thuê tài chính ), kế
toán ghi:
Nợ TK212: nguyên giá tài sản cố định ở thời điểm thuê
Nợ TK133: thuế giá trị gia tăng đợc khấu trừ
Có TK342: tổng số tiền thuê phải trả
Định kỳ căn cứ vào hoá đơn dịch vu cho thuê, xác định số tiền thuê
trả kỳ này cho bên cho thuê:
Nợ TK342: số nợ gốc phải trả kỳ này
Nợ TK635: số lãi thuê phải trả kỳ này

Có TK315,111,112: tổng số tiền thuê phải trả hoặc đã trả kỳ này
Cuối kỳ, trích khấu hao tài sản cố định đi thuê tài chính vào chi phí
kinh doanh:
Nợ TK liên quan(627, 641, 642)
Có TK214: số khấu hao phải trích
Đồng thời xác định số thuế giá trị gia tăng đầu vào đợc khấu trừ:
Nợ TK3331: trừ vào thuế GTGT đầu ra phải nộp
Có TK133: số thuế đầu vào đợc khấu trừ trong kỳ
Danh mục một số máy móc thiết bị thuê tài chính của công ty: đơn vị
tính(đồng):
21
ST
T
Tên máy
móc thiết bị
Ký hiệu
Nớc sản
xuất
Năm
sử
dụng
Nguyên giá Ghi chú
1 Máy bọc S65/25
Trung
Quốc
2001 896,602,350
Công ty cho
thuê tài
chính I
2 Máy bọc S45/20

Trung
Quốc
2001 461,826,193.5
Công ty cho
thuê tài
chính I
3
Máy đánh
cuộn
CQ5
Trung
Quốc
2002 30,000,000
Công ty
TBCĐ
Thăng Long
4 Máy bện dây JLY- 400
Trung
Quốc
2001 951,158,323.5
Công ty cho
thuê tài
chính I
5 Máy bện dây GJ- 400
Trung
Quốc
2002 383,000,000
Công ty cho
thuê tài
chính I

6
Máy bện
mềm
BM- 500
Trung
Quốc
2002 184,000,000
Công ty cho
thuê tài
chính I
7 Lò ủ LU-30
Việt
Nam
2002 90,000,000
Công ty
TBCĐ
Thăng Long
2.2. Hạch toán khấu hao tài sản cố định:
Khấu hao là biện pháp thu hồi lại giá trị đã hao mòn của tài sản cố
định. Về phơng diện kinh tế, khấu hao cho phép doanh nghiệp phản ánh đợc
giá tri thực của tài sản, đồng thời làm giảm lợi nhuận ròng của doanh
nghiệp. Về phơng diện tài chính, khấu hao là một phơng tiện tài trợ giúp
cho doanh nghiệp thu đợc bộ phận giá trị đã mất của tài sản cố định. Về ph-
ơng diện thuế, khấu hao là một khoản chi phí đợc trừ vào lợi nhuận chịu
thuế, tức là đợc tính vào chi phí kinh doanh hợp lệ. Về phơng diện kế toán,
khấu hao là việc ghi nhận sự giảm giá tài sản cố định.
Để theo dõi tình hình hiện có tăng giảm khấu hao kế toán sử dụng tài
khoản 214 hao mòn tài sản cố định.
22
3. Hạch toán lao động và tiền lơng:

3.1. Cơ sở tính lơng:
Tiền lơng là giá cả sức lao động đợc hình thành trên cơ sở giá trị sức
lao động đợc hình thành trên cơ sở giá trị sức lao động, nó bao gồm đầy đủ
các yếu tố cấu thành để đảm bảo nguồn thu nhập, nguồn sống chủ yếu của
bản thân và gia đình ngời lao động, là điều kiện để ngời hởng lơng hoà nhập
vào thị trờng xã hội.
Trên cơ sở đó công ty Châu á ban hành ché độ tiền lơng khoán theo
doanh thu nhằm đánh giá đúng năng lực ngời lao động đảm bảo quyền lợi
cho ngời lao động, từ đó nâng cao hơn nữa hiệu quả lao động.
Tiền lơng của ngời lao động đợc trả theo công thức sau:
L
= L
CB
+ K x Số ngày
công
x H + L
DS
24
Trong đó:
L : Tổng tiền lơng
L
CB
: Lơng cơ bản
L
DS
: Lơng theo doanh thu
K : Phụ cấp
H : Hệ số lao động
1/ Lơng cơ bản: Là mức lơng tối thiểu ngời lao động đợc nhận trong những
trờng hợp rủi ro công ty không có doanh thu bán hàng thì mức lơng này có

thể đảm bảo cho ngời lao động đủ trang trải những chi phí sinh hoạt tối
thiểu. Hay nói cách khác lơng cơ bản là khoản tiền mà công ty trả cho ngời
lao động để họ đến công sở làm việc mà không phải kể đến việc công ty có
tạo ra hiệu quả hay không.
23
Về bản chất, lơng cơ bản đợc áp dụng đúng theo nghị quyết số 26/CP
ngày 23/5/93 của Chính phủ và các văn banr sửa đổi, bổ sung.
L
CB
= Hệ số thang bậc lơng x 210.000 đ
2/ Lơng doanh số: Đây là mức lơng phản ánh thực chất hiệu suất lao động,
nó đợc đánh giá trên cơ sở căn cứ vào cách giải quyết công việc, mức độ
ảnh hởng đến công việc, trình độ tay nghề và thâm niên công tác. Hệ số l-
ơng theo doanh số do Giám đốc công ty quyết định nhng quĩ lơng doanh số
không đợc vợt quá 5% doanh thu bán hàng.
L
DS
= h x Doanh thu bán hàng
1.000đ/vị
(h: là hệ số lơng theo doanh số)
3/ Phụ cấp: Ngoài chế độ lơng chính, công ty ban hành các loại phụ cấp
sau:
- Phụ cấp ăn tra: 100.000đ/tháng
- Phụ cấp trách nhiệm: thực hiện theo nghị định 26/CP của Chính phủ
- Phụ cấp làm đêm
4/ Hệ số lao động: (Phân loại lao động)
Phản ánh ý thức tham gia lao động, hiệu quả của công việc đợc giao.
Thái độ, ý thức và t cách làm việc ảnh hởng rất lớn đến kết quả kinh doanh
của công ty, vì vậy nó cũng là nhân tố không thể thiếu đợc trong việc đánh
giá hiệu quả lao động của mỗi thành viên trong công ty.

Lao động tốt: Xếp loại A: hệ số lao động H = 1
Lao động trung bình: Xếp loại B: hệ số lao động H = 0,9
Lao động kém: Xếp loại C: hệ số lao động H = 0,7
* Tiêu chuẩn xếp loại A: Hoàn thành tốt công việc đợc giao, đảm bảo
thời gian làm việc, ngày công làm việc, tác phong làm việc tốt, không bê
tha, cẩu thả.
24
* Tiêu chuẩn xếp loại B: Không nhiệt tình với công việc, không chủ
động trong công việc phải nhắc nhở nhiều lần, hiệu quả lao động cha có
hoặc không đảm bảo thời gian, ngày công làm việc.
* Lao động loại C: Là những ngời thiếu trách nhiệm với công việc,
tác phong làm việc không nghiêm túc đã nhắc nhở nhiều lần mà vẫn vi
phạm. Gây ra những tổn thất về tài chính cho Công ty thì ngoài việc phải
bồi thờng thiệt hại còn bị xếp loại lao động C.
3.2. Hạch toán lao động và tiền lơng:
Để thanh toán tiền lơng, tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp cho
ngời lao động, hàng tháng kế toán phải lập bảng thành toán tiền lơng cho
từng phân xởng sản xuất và các phong ban căn cứ vào kết quả tính lơng cho
từng ngời. Trên bảng lơng ghi rõ các từng khoản tiền lơng, phụ cấp, trợ cấp.
Sau khi kế toán trởng kiểm tra, xác nhận và ký, giám đốc duyệt, bảng
thanh toán tiền lơng và BHXH sẽ đợc làm căn cứ để thanh toán lơng và
BHXH cho ngời lao động.
Bảng lơng của cán bộ quản lý, nhân viên kinh doanh, nhân viên văn
phòng trong công ty(từ ngày 26/6/03 đến ngày 25/7/03):
25

×