Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

lời giải toán phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.98 KB, 13 trang )

Bài 1: Trong hệ tọa độ Oxy, cho hình thoi ABCD cạnh AC có phương trình là: x + 7 y − 31 = 0,
hai đỉnh B, D lần lượt thuộc các đường thẳng d1 : x + y − 8 = 0, d 2 : x − 2 y + 3 = 0 . Tìm tọa
độ các đỉnh của hình thoi biết rằng diện tích hình thoi bằng 75 và đỉnh A có hồnh độ âm.
Giải:

B ∈ d1 ⇒ B (b;8 − b), D ∈ d 2 ⇒ (2d − 3; d ).
uuu
r
 b + 2d − 3 −b + d + 8 
;
Khi đó BD = (−b + 2d − 3; b + d − 8) và trung điểm của BD là I 
÷.
2
2



Theo tính chất hình thoi ta có :

uuu uuu
r r
u AC .BD = 0
 BD ⊥ AC
−8b + 13d − 13 = 0
b = 0

⇔
⇔
⇔
.


 I ∈ AC
 I ∈ AC
−6b + 9d − 9 = 0
d = 1


Suy ra B(0;8); D(−1;1) .
 1 9

Khi đó I  − ; ÷; A ∈ AC ⇒ A(−7a + 31; a ) .
 2 2
S ABCD =

2S
1
15
AC.BD ⇒ AC = ABCD = 15 2 ⇒ IA =
2
BD
2

2
2
2
 a = 3  A(10;3) (ktm)
63  
9
225
9 9



⇒  −7 a + ÷ +  a − ÷ =
⇔ a − ÷ = ⇔ 
⇒
Suy ra C (10;3) .
2  
2
2
2
4


 a = 6  A(−11;6)

Bài 2: Trong hệ tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng d1 : x − y − 2 = 0 và d 2 : x + 2 y − 2 = 0 . Giả
sử d1 cắt d 2 tại I . Viết phương trình đường thẳng ∆ đi qua M (−1;1) cắt d1 và d 2 tương
ứng tại A, B sao cho AB = 3IA .
Giải:
d1 cắt d 2 tại I (2; 0). Chọn A0 (0; − 2) ∈ d1 , ta có

I


A
d1

A0

IA0 = 2 2 .


B0
M

Lấy B0 (2 − 2b; b) ∈ d 2 sao cho
B

A0 B0 = 3IA0 = 6 2

⇔ (2 − 2b) + (b + 2) = 72
2

2

 B0 (−6; 4)
b = 4

⇔ 5b − 4b − 64 = 0 ⇔
⇒
42 16
b = − 16  B0  ; − .


  5
5
5


Suy ra đường thẳng ∆ là đường thẳng qua M (−1; 1) và song song với A0 B0 .
Suy ra phương trình ∆ : x + y = 0 hoặc ∆ : x + 7 y − 6 = 0.
d2


2

1

Nguyễn Công Mậu


Bài 3: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình thoi ABCD có tâm I(2;1) và AC =
1
3

2BD. Điểm M (0; ) thuộc đường thẳng AB, điểm N(0; 7) thuộc đường thẳng CD. Tìm tọa
độ đỉnh B biết B có hồnh độ dương.
Giải:
Gọi N’ là điểm đối xứng của N qua I thì N’ thuộc AB,
 xN ' = 2 xI − xN = 4
 y N ' = 2 y I − y N = −5

ta có: 

Phương trình đường thẳng AB: 4x + 3y – 1 = 0
Khoảng cách từ I đến đường thẳng AB: d =

4.2 + 3.1 − 1
42 + 32

=2

AC = 2. BD nên AI = 2 BI, đặt BI = x, AI = 2x trong tam giác vng ABI có:

1
1
1
= 2 + 2 suy ra x =
2
d
x 4x

5 suy ra BI =

5 hoctoancapba.com

Điểm B là giao điểm của đường thẳng 4x + 3y – 1 = 0 với đường tròn tâm I bán kính
 4x + 3y – 1 = 0

Tọa độ B là nghiệm của hệ: 

2
2
( x − 2) + ( y − 1) = 5

5

B có hồnh độ dương nên B( 1; -1)

Bài 4: Trong hệ tọa độ Oxy cho đường thẳng ∆ : x + 2 y − 3 = 0 và hai điểm A(1; 0), B(3; uuu
r

uuu
r


4). Hãy tìm trên đường thẳng ∆ một điểm M sao cho MA + 3MB nhỏ nhất.
Giải:
5
2

Gọi I là trung điểm của AB, J là trung điểm của IB. Khi đó I(1 ; -2), J( ; −3 )
uuu
r

uuu
r

uuu
r

uuu uuu
r
r

uuu
r

uuu
r

uuu
r

uuu

r

uuu
r

Ta có : MA + 3MB = (MA + MB ) + 2MB = 2MI + 2MB = 4MJ

Vì vậy MA + 3MB nhỏ nhất khi M là hình chiếu vng góc của J trên đường thẳng ∆
Đường thẳng JM qua J và vng góc với ∆ có phương trình: 2x – y – 8 = 0.
−2

x = 5
x + 2 y − 3 = 0
19 −2

⇔
Tọa độ điểm M là nghiệm của hệ 
. Vậy M( ; )
5 5
2 x − y − 8 = 0
 y = 19

5


Bài 5: Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho điểm P(−7;8) và hai đường thẳng
d1 :2 x + 5 y + 3 = 0 ; d 2 :5 x − 2 y − 7 = 0 cắt nhau tại A . Viết phương trình đường thẳng d3 đi
qua P tạo với d1 , d 2 thành tam giác cân tại A và có diện tích bằng 14,5 .
2


Nguyễn Cơng Mậu


Giải :
Ta có A(1; −1) và d1 ⊥ d 2 . hoctoancapba.com Phương trình các đường phân giác của các
góc tạo bởi d1 , d 2 là: ∆1: 7 x + 3 y − 4 = 0 và ∆2: 3x − 7 y − 10 = 0
d3 tạo với d1 , d 2 một tam giác vuông cân ⇒ d3 vng góc với ∆1 hoặc ∆2..
⇒ Phương trình của d3 có dạng: 7 x + 3 y + C = 0 hay 3x − 7 y + C ′ = 0
Mặt khác, d3 qua P(−7;8) nên C = 25 ; C′ = 77
Suy ra : d3 : 7 x + 3 y + 25 = 0 hay d3 :3 x − 7 y + 77 = 0
Theo giả thiết tam giác vng cân có diện tích bằng

29
⇒ cạnh huyền bằng
2

58

58 d ( A, d )
=
3
2
58
• Với d3 : 7 x + 3 y + 25 = 0 thì d ( A; d3 ) =
( tm)
2
87
• Với d3 : 3 x − 7 y + 77 = 0 thì d ( A; d 3 ) =
( loại )
58


Suy ra độ dài đường cao A H =

Bài 6: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC có đỉnh B ( −2;1) , điểm A thuộc Oy,
·
điểm C thuộc Ox ( xC ≥ 0 ), góc BAC = 30o ; bán kính đường trịn ngoại tiếp tam giác ABC
bằng 5 . Xác định toạ độ điểm A và C.
Giải:
Gọi C(c;0); A(0;a); ta có:
2
2
BC = 2 R sin 30o = 5 ⇒ BC 2 = 5 ⇔ ( c + 2 ) + ( 0 − 1) = 5 ⇔ c = 0 , c = −4 (loai )

Suy ra C(0 ;0) trùng với điểm O .Gọi H hình chiếu vng góc điểm B trên Oy ta có tam
giác BHA một nửa tam giác đều .Nên BA =2 BH do đó HA = 2 3 ⇒ A(0;1 + 2 3) hoặc
A(0;1 − 2 3)

Vậy có A(0;1 − 2 3) , B(-2 ;1) , C(0 ;0) hoặc A(0;1 + 2 3) , B(-2 ;1) , C(0 ;0)
2
2
Bài 7: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường tròn ( C ) : x + y − 6 x + 2 y + 6 = 0 và điểm
A(1;3) ; Một đường thẳng d đi qua A, gọi B, C là giao điểm của đường thẳng d với (C).
Lập phương trình của d sao cho AB + AC nhỏ nhất.

Giải:
Tâm đường tròn I (3; −1), R = 2; IA = 2 5 = d ( I , A) > R = 2 nên điểm A nằm ngồi (C)
Ta có PA/( C ) = AB.AC = d2- - R2 = 16 ; và AB + AC ≥ 2 AB. AC = 2.4 = 8 dấu “=”xẩy ra ⇔ AB
a ( x − 1) + b( y − 3) = 0
= AC = 4 . Khi đó d là tiếp tuyến của (C), d có dạng
⇔ ax + by − a − 3b = 0


Từ đó ta có d ( I , d ) = 2 ⇔

3a − b − a − 3a
a 2 + b2

b = 0
chọn
 4a = 3b

= 2 ⇔ 3b 2 = 4ab ⇔ 

Vậy phương trình d : x = 1 , 3x + 4 y − 15 = 0
3

b = 0 b = 4
∨

a = 1 a = 3

Nguyễn Công Mậu


Bài 8: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (T): x 2 + y 2 − 2 x + 4 y − 8 = 0 và điểm
M (7;7) . Chứng minh rằng từ M kẻ đến (T) được hai tiếp tuyến MA, MB với A, B là các tiếp
điểm. Tìm tọa độ tâm đường trịn nội tiếp tam giác MAB.
Giải:
(T ) ⇔ ( x − 1)2 + ( y + 2)2 = 13 ⇒ I (1; −2); R = 13
uuu
r

Ta có: IM (6;9) ⇒ IM = 117 > 13 . Suy ra điểm M nằm

ngoài (T). Vậy từ M kẻ đến (T) được 2 tiếp tuyến.. Gọi
K = MI ∩ AmB . Ta có MA = MB, IA = IB ⇒ MI là đường

trung trực của AB
⇒ KA = KB ⇒ ∠KAB = ∠KBA = ∠KAM = ∠KBM ⇒ K là tâm đường tròn nội tiếp tam

giác MAB.
 x = 1 + 2t
, MI ∩ (T ) tại K1(3;1) và K2(-8;-12)
 y = −2 + 3t
Ta có AK1 < AK 2 . Vậy K ≡ K1 , tức là K(3;1)

PTTS MI: 

Bài 9: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có AB = 5, C (−1; −1) ,
đường thẳng AB có phương trình là x + 2 y − 3 = 0 và trọng tâm G của tam giác ABC thuộc
đường thẳng ∆ : x + y − 2 = 0 . Tìm tọa độ các đỉnh A và B.
Giải:

uuu
r

r
2 uu
3

Gọi I ( x; y ) là trung điểm của đoạn AB và G ( xG ; yG ) là trọng tâm của ∆ABC . Do CG = CI
2x −1

2 y −1
; yG =
. Tọa độ điểm I thỏa mãn hệ phương trình:
3
3
x + 2 y − 3 = 0
x = 5

⇔
. Vậy I (5; −1)
 2x −1 2 y −1
+
−2=0
 y = −1
 3
3


nên xG =

Ta có IA = IB =

AB
5
=
2
2

5
5

⇒ (C ) : ( x − 5) 2 + ( y + 1) 2 = .
Gọi (C ) là đường tròn có tâm I (5; −1) và bán kính R =
4

2

Tọa độ hai điểm A, B là nghiệm của hệ phương trình:
x + 2 y − 3 = 0
x = 4
x = 6




5⇔
1∨
3.
2
2
( x − 5) + ( y + 1) =
y=−
y=−



4

2 

2

1 
3

Vậy tọa độ hai điểm A, B là  4; − ÷,  6; − ÷.
2 
2


Bài 10: Trong hệ toạ độ Oxy, cho đường thẳng d: y = 3 . Gọi (C) là đường tròn cắt d tại 2
4

Nguyễn Công Mậu


điểm B, C sao cho tiếp tuyến của (C) tại B và C cắt nhau tại O. Viết phương trình đường
trịn (C), biết tam giác OBC đều.
Giải:
Gọi (C)có tâm I bán kính R. OI cắt BC tại H thì H là
trung điểm BC và OH vng góc BC =>H(0; 3
)=>OH= 3 . Do tam giác OBC đều nên OH=
BC 3
= 3 ⇔ BC = 2 .
2

I

B
H

C


2
Trong tam giác vuông IB có HB = HI .HO = 1 ⇒ IH =

1
3

uur 1 uuur
u
3
4 3
HI = OH = (0; ) ⇒ I (0;
)
3
3
3
2
2
2
2
Trong tam giác vng IBH có R = IB = IH + HB =

Vậy phương trình đường trịn (C): x 2 + ( y −

4
3

4 3 2 4
) =
3

3

O

Bài 11: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm M (2; 1) và đường thẳng ∆ : x – y +
1 = 0. Viết phương trình đường trịn đi qua M cắt ∆ ở 2 điểm A, B phân biệt sao cho
∆MAB vng tại M và có diện tích bằng 2.
Giải:
Đường trịn (C) tâm I(a, b) bán kính R có phương trình
( x − a ) 2 + ( y − b) 2 = R 2 hoctoancapba.com

∆MAB vuông tại M nên AB là đường kính suy ra ∆ qua I
do đó: a - b + 1 = 0 (1)
Hạ MH ⊥ AB có MH = d ( M ,∆ ) =
S ∆MAB =

2 −1+1
2

= 2

1
1
MH . AB ⇔ 2 = .2 R. 2 ⇔ R = 2
2
2

Vì đường trịn qua M nên (2 − a) 2 + (1 − b) 2 = 2 (2)
a − b + 1 = 0


Ta có hệ 

(1)

2
2
(2 − a ) + (1 − b) = 2 (2)

Giải hệ được a = 1; b = 2. Vậy (C) có phương trình ( x − 1) 2 + ( y − 2) 2 = 2
5

Nguyễn Công Mậu


Bài 12: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hình vuông ABCD, điểm C(3; -3) và điểm A
thuộc đường thẳng d: 3x + y -2 = 0. Gọi M là trung điểm của BC, đường thẳng DM
phương trình : x – y –2 = 0. Xác định tọa độ các điểm A, B, D.
Giải:
A ∈d ⇒ A(t; 2 -3t)
Ta có: d(C; DM) =

t = 3
1
d(A; DM) ⇒ | 4t -4 | = 8 ⇔| t - 1 | = 2 ⇔ 
2
 t = −1

t = 3 ⇒ A(3, -7) (loại vì A, C phải khác phía đối DM)
t = -1 ⇒ A(-1, 5) (thỏa mãn)
Giả sử D(m; m-2).



AD ⊥ CD

AD = CD


(m + 1)(m − 3) + (m − 7)(m + 1) = 0
⇒
2
2
2
2
(m + 1) + (m − 7) = (m − 3) + (m + 1)
⇔ m = 5 ⇒ D(5;3)

Gọi I là tâm của hình vng ⇒ I là trung điểm của AC ⇒ I (1; 1)
Do I là trung điểm của BD ⇒ B(-3; -1)
Bài 13: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có đỉnh B ( 2;0 ) ; C ( −3;5 ) .
G Là trọng tâm thuộc đường thẳng d có phương trình là 2x + y − 1 = 0 và diện tích tam giác
ABC bằng

5
. Hãy xác định tọa độ điểm A ?
2

Giải:

uuu
r

BC = (−5;5) ⇒ BC = 5 2pt : BC là:x + y - 2 = 0
5
1
5
SVABC = ⇒ SVGBC = SVABC = . (G là trọng tâm tam giác ABC)
2
3
6
G ∈ d : 2x + y − 1 = 0 ⇒ G(x; −2x + 1)3

d (G.BC) =

Với G(

2SVGBC
BC


x =
x − 2 − 2x + 1
1
1
1
=

=
⇔ x +1 = ⇔ 
3
3 2
2

3 2
x =



−2
−2 7
⇒ G( ; )
3
3 3
−4
−4 11
⇒ G( ; )
3
3 3

−2 7
−4 11
; ) ⇒ A(−1; 2);G( ; ) ⇒ A( −3;6)
3 3
3 3

Bài 14: Trong mặt phẳng hệ toạ độ Oxy cho ba đường d 1: x – 2y + 1 = 0; d2: 3x – y – 2 =
0; d3: 2x + y + 1 = 0. Tìm điểm M trên d 1 điểm N trên d2 sao cho MN = 5 và MN song
song với d3
Giải:
M thuộc d1, N thuộc d2 nên M(2a - 1; a), N(b; 3b - 2)
MN = 5 ⇔ MN 2 = 5 ⇔ (b − 2a + 1) 2 + (3b − a − 2) 2 = 5 <=> (1)
6


Nguyễn Công Mậu


uuuu uur
r
MN / / d3 ⇔ MN .nd3 = 0 ⇔ (b − 2a + 1;3b − a − 2).(2;1) = 0 ⇔ a = b

thay vào (1) ta được a = b = 0 hoặc a = b = 2
Vậy có 4 điểm thoả mãn bài tốn là: M(-1; 0), N(0; -2) hoặc M(3; 2), N(2; 4)
Bài 15: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho đường trịn (C) có phương trình:x 2 + y2 – x – 4y
– 2 = 0 và các điểm A(3 ;-5) ; B(7;-3). Tìm điểm M trên đường tròn (C ) sao cho P = MA 2
+ MB2 nhỏ nhất.
Giải:
1
2

-Đường trịn (C) có tâm I ( ; 2), R =

5
2

-Gọi H là trung điểm đoạn AB => H(5; -4). Xét tam giác MAB có
MH 2 =

MA2 + MB 2 AB 2
AB 2

⇔ P = MA2 + MB 2 = 2MH 2 +
2
4

2

do đó P nhỏ nhất khi MH nhỏ nhất hay M là giao điểm của OH với (C)
 x = 5 + 3t
, thay vào phương trình đường trịn ta được ptrình t 2 + 3t + 2 = 0 <=> t
 y = −4 − 4t

mà IH : 

= -1 và t = -2 => với t = -1 thì M(2; 0), với t = -2 thì M(-1; 4)
-Kiểm tra thấy M(2; 0) là điểm cần tìm

Bài 16: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC vuông tại A , biết B và C đối
xứng nhau qua gốc tọa độ. Đường phân giác trong của góc ABC có phương trình là
x + 2 y − 5 = 0 . Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác biết đường thẳng AC đi qua điểm
K (6;2) .
Giải:
B(5 − 2b; b), C (2b − 5; −b) , O (0;0) ∈ BC
Gọi I đối xứng với O qua phân giác trong góc ABC nên I (2;4) và I ∈ AB
uu
r
uuu
r
Tam giác ABC vuông tại A nên BI = ( 2b − 3;4 − b ) vng góc với CK = ( 11 − 2b;2 + b )
b = 1
(2b − 3)(11 − 2b) + (4 − b)(2 + b) = 0 ⇔ −5b 2 + 30b − 25 = 0 ⇔ 
b = 5
Với b = 1 ⇒ B (3;1), C ( −3; −1) ⇒ A(3;1) ≡ B loại
 31 17 
Với b = 5 ⇒ B(−5;5), C (5; −5) ⇒ A  ; ÷

 5 5
 31 17 
Vậy A  ; ÷; B( −5;5); C (5; −5)
 5 5
Bài 17: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho đường tròn (C) x 2 + y 2 + 2 x − 6 y + 2 = 0
và đường thẳng d: x + y − 2 = 0 . Tìm các đỉnh của hình vng ABCD nội tiếp đường trịn
(C) biết đỉnh A thuộc d và có hồnh độ dương. hoctoan capba.com
7

Nguyễn Công Mậu


Giải:
+ Đường tròn ( x + 1) 2 + ( y − 3) 2 = 8 có tâm I (−1;3) bán kính R = 2 2
+ A thuộc d nên A( x; 2 − x) .
+ Ta có IA2 = 8 ⇒ ( x + 1) 2 + (1 + x)2 = 8
⇒ ( x + 1) 2 = 4
x = 1
⇔
 x = −3 ( L)
Vậy A(1;1) ⇒ C ( −3;5) .
uu
r
r
+ Đường thẳng BD đi qua I (−1;3) vng góc với IA nên nhận IA = (2; −2) // u (1; −1) làm
véc tơ pháp tuyến có phương trình: x − y + 4 = 0 .

+ Tọa độ giao điểm B, D thỏa mãn phương trình:
x =1
( x + 1) 2 + ( x + 1) 2 = 8 ⇔ ( x + 1) 2 = 4 ⇔ 

 x = −3
+ x =1⇒ y = 5
+ x = −3 ⇒ y = 1
Vậy B(1;5) ⇒ D(-3;1) hoặc ngược lại.

Bài 18: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, lập phương trình đường trịn nội tiếp tam giác tạo
bởi 2 trục toạ độ và đường thẳng có phương trình 8x + 15y - 120 = 0.
Giải:
Giả sử d: 8x + 15y – 120 = 0 cắt Ox, Oy lần lượt tại A,B.
Gọi I(a;b) là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABO. Ta có:
* 0 < a,b < 8
* Bán kính r = d(I,Ox) = d(I,Oy) = d(I,d)
8a + 15b − 120
 a = b = 3(tm)
⇔
⇒r =3
17
 a = b = 20(l )
⇒ PT : ( x − 3) 2 + ( y − 3) 2 = 9
⇔ a =b=

Bài 19: Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho tam giác ABC có trung điểm cạnh BC là
2 2
3 3

M(3,2), trọng tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC lần lượt là G( , ) và I(1,2). Xác định tọa độ đỉnh C.
Giải:

uuu
r

uuur  7 4 
IM = (2;4), GM =  ; ÷
3
 3 r  uuur
uuu
Gọi A(xA; yA). Có AG = 2 GM ⇒ A(-4; -2).
uuu
r
Đường thẳng BC đi qua M nhận vec tơ IM làm vec tơ pháp tuyến nên có PT:

2(x - 3) + 4(y - 2) = 0 ⇔ x + 2y - 7 = 0.. Gọi C(x; y). Có C ∈ BC ⇒ x + 2y - 7 = 0.
Mặt khác IC = IA ⇔ ( x − 1)2 + ( y + 2)2 = 25 ⇔ ( x − 1)2 + ( y + 2)2 = 25 .
8

Nguyễn Công Mậu


x − 2y − 7 = 0

Tọa độ C là nghiệm của hệ phương trình: 

2
2
( x − 1) + ( y + 2) = 25
x = 5
x = 1
Giải hệ phương trình ta tìm được 
và 
.
y = 1

y = 3

Vậy có 2 điểm C thỏa mãn là C(5; 1) và C(1; 3).
Bài 20: Trong mặt phẳng với hệ toạ đ ộ Oxy cho điểm C(2;-5 ) và đường thẳng
∆ : 3x − 4 y + 4 = 0 . Tìm trên ∆ hai điểm A và B đối xứng nhau qua I(2;5/2) sao cho diện
tích tam giác ABC bằng15.
Giải:

3a + 4
16 − 3a
) ⇒ B (4 − a;
) . Khi đó diện tích tam giác ABC là
4
4
1
S ABC = AB.d (C → ∆) = 3 AB .
2
2
a = 4
 6 − 3a 
2
Theo giả thiết ta có AB = 5 ⇔ (4 − 2a) + 
÷ = 25 ⇔  a = 0
 2 


. Gọi

A(a;


Vậy hai điểm cần tìm là A(0;1) và B(4;4).
Bài 21: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình vng ABCD. Gọi M là trung điểm
 11 1 
; ÷và đường
 2 2

của cạnh BC, N là điểm trên cạnh CD sao cho CN = 2ND. Giả sử M 
thẳng AN có phương trình 2x – y – 3 = 0. Tìm tọa độ điểm A.
Giải:
A

5a
a 10
a 5
; AM =
; MN =
;
6
3
2
1
AM 2 + AN 2 − MN 2
·
cosA =
=
⇒ MAN = 45o
2
2 AM . AN
·
(Cách khác :Để tính MAN = 450 ta có thể tính

1
2−
3 =1
·
·
tg ( DAM − DAN ) =
)
1
1 + 2.
3

Ta có : AN =

B

M

D

N

C

Phương trình đường thẳng AM : ax + by −
·
cos MAN =

2a − b
5(a + b )
2


2

=

11
1
a− b= 0
2
2

1
a
1
⇔ 3t2 – 8t – 3 = 0 (với t = ) ⇒ t = 3 hay t = −
2
b
3

2 x − y − 3 = 0
⇒ A (4; 5)
3 x + y − 17 = 0
2 x − y − 3 = 0
1
+ Với t = − ⇒ tọa độ A là nghiệm của hệ : 
⇒ A (1; -1)
3
x − 3y − 4 = 0
9
Nguyễn Công Mậu


+ Với t = 3 ⇒ tọa độ A là nghiệm của hệ : 


Bài 22: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho đường tròn (C) : x 2 + y2 + 4x + 4y + 6 = 0
và đường thẳng ∆ : x + my – 2m + 3 = 0 với m là tham số thực. Gọi I là tâm của đường
trịn (C). Tìm m để ∆ cắt (C) tại 2 điểm phân biệt A và B sao cho diện tích ∆IAB lớn nhất.
Giải:
(C) : x2 + y2 + 4x + 4y + 6 = 0 có tâm là I (-2; -2); R = 2
Giả sử ∆ cắt (C) tại hai điểm phân biệt A, B. Kẻ đường cao IH của ∆ABC, ta có
S∆ABC =

1
·
·
IA.IB.sin AIB = sin AIB
2

·
Do đó S∆ABC lớn nhất khi và chỉ khi sin AIB = 1 ⇔ ∆AIB vuông tại I

⇔ IH =

1 − 4m
IA
= 1 (thỏa IH < R) ⇔
=1
2
m2 + 1


⇔ 1 – 8m + 16m2 = m2 + 1 ⇔ 15m2 – 8m = 0 ⇔ m = 0 hay m =

8
15

Bài 23: Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho hình thoi MNPQ có M(1; 2), phương
trình NQ là x − y − 1 = 0 .Tìm toạ độ các đỉnh cịn lại của hình thoi, biết rằng NQ = 2MP và
N có tung độ âm.
Giải:
Phương trình MP là: x + y − 3 = 0
x − y −1 = 0
x = 2
I = MP ∩ NQ ⇒ tọa độ I là nghiệm của hệ phương trình 
⇔
⇒ I ( 2;1) .
x + y − 3 = 0
y = 1
I là trung điểm của MP nên suy ra P ( 3;0 )

phương trình NQ là x − y − 1 = 0 nên tọa độ N, Q có dạng (m; m-1)
2
2
Do NQ = 2MP ⇒ IN 2 = 4IM 2 ⇔ ( m − 2 ) + ( m − 2 ) = 4. ( 12 + 12 )
m = 4
2
⇔ ( m − 2) = 4 ⇔ 
m = 0
Vì N có tung độ âm nên N(0; -1) ⇒ Q(4; 3).

Vậy P ( 3;0 ) , N(0; -1), Q(4; 3) làcác đỉnh cần tìm.

Bài 24: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường trịn (C) nội tiếp hình vng ABCD có
phương trình: ( x − 2)2 + ( y − 3) 2 = 10 . Xác định tọa độ các đỉnh của hình vng biết đường
thẳng chứa cạnh AB đi qua điểm M (−3; −2) và điểm A có hồnh độ dương.
Giải:

10

Nguyễn Cơng Mậu


Phương trình đường thẳng đi qua M(-3;-2) có dạng
ax + by + 3a + 2b = 0 (a 2 + b 2 > 0) .
Đường trịn (C) có tâm I(2;3) và bán kính R = 10 .
(C) tiếp xúc với AB nên d ( I ; AB ) = R hay

A

R
B
I

M

2a + 3b + 3a + 2b

D

a +b
2


C

2

= 10 ⇔ 10(a 2 + b 2 ) = 25(a + b) 2

 a = −3b
⇔ (a + 3b)(3a + b) = 0 ⇔ 
b = −3a

Do đó phương trình AB là x - 3 y - 3 = 0
hoặc AB: 3 x - y + 7 = 0 .
+ Nếu AB: 3 x - y + 7 = 0 . Gọi A(t;3t+7) vì A có hồnh độ xA > 0 nên t > 0 và do
t = 0
2
2
2
(loại)
IA2 = 2.R 2 = 20 nên ( t − 2 ) + ( 3t + 4 ) = 20 ⇔ 10t + 20t + 20 = 20 ⇒ 
 t = −2
+ Nếu AB: x - 3 y - 3 = 0 . Gọi A(3t+3;t) vì A có hồnh độ xA > 0 nên t >-1 và do
2
IA2 = 2.R 2 = 20 nên ( 1 + 3t ) + ( t − 3) = 20 ⇔ 10t + 10 = 20 ⇒ t = 1 . Suy ra A(6;1) ⇒ C(-2;5)
2

2

và B(0;-1); D(4;7)
Vậy các điểm cần tìm là A(6;1); B(0; −1); C (−2;5); D(4;7) .
Bài 25: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC, các đường thẳng chứa đường cao

và đường trung tuyến kẻ từ đỉnh A có phương trình lần lượt là: x − 2 y − 13 = 0 và
13 x − 6 y − 9 = 0. Tìm tọa độ các đỉnh B và C biết tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
là I (−5 ; 1).
Giải:
+ Theo giả thiết thì A(-3 ;-8)
+ Đường thẳng qua I(-5;1) và song song với x-2y-13=0 cắt đường thẳng 13x-6y-9=0 tại
M(3;5).
+ Đường thẳng qua BC có phương trình là: 2x + y – 11 = 0 nên B(x B; 11-2xB). Mà IA = IB
nên B(4; 3) hoặc B(2;7)
+ Vậy B(4; 3) và C(2;7) hoặc C(4; 3) và B(2;7) là hai nghiệm cần tìm.
Bài 26: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho tam giác ABC, có điểm A(2; 3), trọng tâm G(2;
0). Hai đỉnh B và C lần lượt nằm trên hai đường thẳng d 1: x + y + 5 = 0 và d2: x + 2y – 7
= 0. Viết phương trình đường trịn có tâm C và tiếp xúc với đường thẳng BG.
Giải:
+ Giả sử B( xB ; yB ) ∈ d1 ⇒ xB = − yB − 5; C ( xC ; yC ) ∈ d 2 ⇒ xC = −2 yC + 7
 xB + xC + 2 = 6
 yB + yC + 3 = 0

Vì G là trọng tâm nên ta có hệ: 

+ Từ cácuuu
phương trình trên ta có: B(-1;-4) ; C(5;1)
r
uuu
r
+ Ta có BG (3; 4) ⇒ VTPT nBG (4; −3) nên phương trình BG: 4x – 3y – 8 = 0
11

Nguyễn Công Mậu



+ Bán kính R = d(C; BG) =

9
81
⇒ phương trình đường tròn là: (x – 5)2 + (y – 1)2 =
5
25

Bài 27: Trong mặt phẳng Oxy , cho đường thẳng (d ) có phương trình: 2 x − y − 5 = 0 và hai
điểm A(1;2) ; B(4;1) . Viết phương trình đường trịn có tâm thuộc đường thẳng (d ) và đi qua
hai điểm A , B .
Giải:
Phương trình đường trung trực của AB là 3 x − y − 6 = 0 .
Tọa độ tâm I của đường tròn là nghiệm của hệ:
2 x − y = 5  x = 1
⇔
⇒ I ( 1; −3 ) . R = IA = 5 .

3 x − y = 6
 y = −3

Phương trình đường trịn là ( x − 1) + ( y + 3) = 25 .
2

2

Bài 28: Trong hệ tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng d 1: x – 2y + 3 = 0, d2 : 4x + 3y – 5 = 0.
Lập phương trình đường trịn (C) có tâm I trên d1, tiếp xúc d2 và có bán kính R = 2.
Giải:

 x = −3 + 2t
, I∈ d1 ⇒ I ( −3 + t ; t )
y = t
27
7
d(I , d2) = 2 ⇔ 11t − 17 = 10 ⇔ t = , t =
11
11
2
2
27
21  
27 
 21 27 

⇒ I 1  ;  (C1 ) :  x −  +  y −  = 4

t=
11
11  
11 
 11 11 


d1: 

2




2

7
19  
7
 − 19 7 

;  (C 2 ) :  x +  +  y −  = 4
t = ⇒ I2
11
11  
11 
 11 11 


Bài 29: Cho hình chữ nhật ABCD có cạnh AB: x – 2y – 1 = 0, đường chéo BD: x – 7y +
14 = 0 và đường chéo AC qua điểm M(2 ; 1). Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật.
Giải:
AC: kx – y – 2k + 1 = 0
cos CAB = cos DBA ⇔


k=

2

=

k+2
k +1

2

⇔ 7 k 2 − 8k + 1 = 0 ⇔ k = 1; k =

1
7

k = 1 , AC : x – y – 1 = 0



3

1
, AC : x – 7y + 5 = 0 // BD ( lọai)
7

Ta tìm được A(1 ; 0), C(6 ; 5), D(-4 ; 0)
Bài 30: Cho ∆ ABC có đỉnh A(1;2), đường trung tuyến BM: 2 x + y + 1 = 0 và phân giác
trong CD: x + y − 1 = 0 . Viết phương trình đường thẳng BC.
Giải:
12

Nguyễn Công Mậu


Điểm C ∈ CD : x + y − 1 = 0 ⇒ C ( t ;1 − t ) .
 t +1 3 − t 

;

Suy ra trung điểm M của AC là M 
÷.
2 
 2

 t +1  3 − t
+1 = 0
÷+
2
 2 

Điểm M ∈ BM : 2 x + y + 1 = 0 ⇒ 2 
⇔ t = −7 ⇒ C ( −7;8 )

Từ A(1;2), kẻ AK ⊥ CD : x + y − 1 = 0 tại I (điểm K ∈ BC ).
Suy ra AK : ( x − 1) − ( y − 2 ) = 0 ⇔ x − y + 1 = 0 .
x + y −1 = 0
⇒ I ( 0;1) .
x − y +1 = 0

Tọa độ điểm I thỏa hệ: 

Tam giác ACK cân tại C nên I là trung điểm của AK ⇒ tọa độ của K ( −1;0 ) .
Bài 31: Cho hình bình hành ABCD có diện tích bằng 4. Biết A(1; 0), B(0; 2) và giao điểm
I của hai đường chéo nằm trên đường thẳng y = x. Tìm tọa độ đỉnh C và D.
Giải: uuu
r
Ta có: AB = ( −1; 2 ) ⇒ AB = 5 . Phương trình của AB
là: 2 x + y − 2 = 0 .
I ∈ ( d ) : y = x ⇒ I ( t ; t ) . I là trung điểm của AC và BD


nên ta có: C ( 2t − 1; 2t ) , D ( 2t ; 2t − 2 ) .
Mặt khác: S ABCD = AB.CH = 4 (CH: chiều cao)
4
.
5
 4
5 8 8 2
| 6t − 4 | 4
t = 3 ⇒ C  3 ; 3 ÷, D  3 ; 3 ÷
=
⇔

 

Ngồi ra: d ( C ; AB ) = CH ⇔
5
5
t = 0 ⇒ C ( −1;0 ) , D ( 0; −2 )

⇒ CH =

5 8

8 2

Vậy tọa độ của C và D là C  ; ÷, D  ; ÷ hoặc C ( −1;0 ) , D ( 0; −2 )
3 3 3 3

13


Nguyễn Công Mậu



×