Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đại Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
o0o




ĐẶNG THỊ THU HÀ






QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI DƢƠNG



LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG




Hà Nội - 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
o0o




ĐẶNG THỊ THU HÀ

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI DƢƠNG
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01




NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THẾ HÙNG
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN






TS. NGUYỄN THẾ HÙNG
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN






TS. LÊ TRUNG THÀNH



Hà Nội - 2015

i

LỜI CAM ĐOAN

Tác giả luận văn: Tôi – Đặng Thị Thu Hà, xin cam đoan:
Những nội dung trong luận văn, cụ thể là những phân tích, đánh giá
thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Đại Dƣơng, những giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Đại Dƣơng là do tôi tự nghiên cứu, không
sao chép. Các tài liệu tham khảo để thực hiện luận văn đều đƣợc trích
dẫn nguồn gốc rõ ràng.






















ii

LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy giáo hƣớng
dẫn- TS.Nguyễn Thế Hùng đã tận tâm giúp đỡ em hoàn thành luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Tài chính Ngân
hàng- Trƣờng Đại học kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện cho
em hoàn thành khóa học này.
Tôi xin cảm ơn các anh chị đồng nghiệp của ngân hàng TMCP Đại Dƣơng đã
tạo điều kiện giúp đỡ tôi thu thập số liệu cần thiết để trình bày trong luận văn.
iii

TÓM TẮT LUẬN VĂN

Tên luận văn: “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Đại Dương”
Tác giả: Đặng Thị Thu Hà
Chuyên ngành: Tài chính- Ngân hàng
Bảo vệ năm: 2015
Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Thế Hùng
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
- Mục đích: Phân tích thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đại Dƣơng. Từ đó nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp nhằm tăng
cƣờng quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh nhằm góp phần vào sự
phát triển bền vững của Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng trong thời gian tới.

- Nhiệm vụ: Trên cơ sở hệ thống hoá và làm rõ những vấn đề lý
luận cơ bản về quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thƣơng mại. Phân tích thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đại Dƣơng. Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng.
Những đóng góp mới của luận văn:
- Luận văn hệ thống hóa các lý luận cơ bản về tín dụng và quản lý rủi ro
tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng qua đó đánh
giá đƣợc những nguyên nhân dẫn đến những tồn tại trong quản lý rủi ro tín
dụng của Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín
dụng đối với Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng.
iv

- Đƣa ra một số kiến nghị với Chính phủ, các Bộ ngành và Ngân hàng
Nhà nƣớc.
v

MỤC LỤC

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT _____________________________________ i
DANH MỤC BẢNG _________________________________________________ ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ________________________________________________ iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ______________________________________________ iii
LỜI NÓI ĐẦU ______________________________________________________ 1
CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG ____________________________________________________________ 4
1.1.Cơ sở lý luận _____________________________________________ 4
1.1.1. Tín dụng ngân hàng ____________________________________ 4

1.1.2.Khái niệm về tín dụng ngân hàng __________________________ 5
1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng ____________________________ 6
1.1.4. Rủi ro tín dụng ________________________________________ 7
1.1.5. Quản lý rủi ro tín dụng _________________________________ 14
1.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu _____________________________ 22
1.3. Kinh nghiệm trong và ngoài nƣớc ____________________________ 25
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng ở một số nước trên thế giới _ 25
1.3.2. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam _____________________ 28
1.3.3. Kinh nghiệm của một số ngân hàng trong nước ______________ 29
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ________ 32
2.1. Phƣơng pháp luận nghiên cứu _______________________________ 32
2.1.1. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp qua phiếu khảo sát ý kiến ___ 32
2.1.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ______________________ 34
2.2 Tổng hợp và phân tích thông tin đầu ra ________________________ 34
2.2.1. Xử lý thông tin sơ cấp __________________________________ 34
2.2.2. Xử lý thông tin thứ cấp _________________________________ 35
2.2.3. Tổng hợp kết quả của 2 phương pháp thu thập thông tin _______ 35
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẠI DƢƠNG _________________________________________ 37
3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI DƢƠNG ____ 37
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đại Dương
________________________________________________________ 37
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đại Dương ___________ 38
vi

3.1.3. Kết quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại Dương _________ 42
3.2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẠI DƢƠNG _________________________________________ 44
3.2.1. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại Dương ___ 44
3.2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại

Dương ___________________________________________________ 53
3.2.3. Kết quả khảo sát ý kiến các cán bộ kinh doanh tại Ngân hàng
TMCP Đại Dương về tín dụng và công tác quản lý rủi ro tín dụng tại
Oceanbank _______________________________________________ 63
3.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI DƢƠNG ____________________________ 68
3.3.1. Kết quả đạt được _____________________________________ 68
3.3.2. Một số tồn tại và nguyên nhân ___________________________ 72
CHƢƠNG 4 :GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NHTMCP ĐẠI DƢƠNG _______________________________ 79
4.1. ĐỊNH HƢỚNG CHUNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI DƢƠNG ____ 79
4.2. ĐỊNH HƢỚNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
TMCP ĐẠI DƢƠNG TRONG NĂM 2015 ________________________ 80
4.3. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI DƢƠNG ____________________________ 81
4.3.1. Nhóm giải pháp về phòng ngừa rủi ro tín dụng ______________ 81
4.3.2. Nhóm giải pháp về quy trình tín dụng chung ________________ 85
4.3.3. Nhóm giải pháp nâng cao trình độ nguồn nhân lực ___________ 87
4.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ____________________________________ 88
4.4.1. Kiến nghị với Chính phủ _______________________________ 88
4.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam _______________ 89
KẾT LUẬN _______________________________________________________ 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO _________________________________ 93
PHỤ LỤC _________________________________________________________ 95



i

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT


STT
Viết tắt
Nguyên nghĩa
1.
NHTMCP
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
2.
RRTD
RỦI RO TÍN DỤNG
3.
NHTM
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
4.
TCTD
TỔ CHỨC TÍN DỤNG
5.
TSĐB
TÀI SẢN ĐẢM BẢO
6.
NHNN
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC
7.
QLRRTD
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
8.
PGD
PHÒNG GIAO DỊCH
9.
DN

DOANH NGHIỆP
ii

DANH MỤC BẢNG

STT
Bảng
Nội dung
Trang
1
Bảng 1.1
Bảng phân loại nợ
11
2
Bảng 3.1
Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
34
3
Bảng 3.2
Tình hình huy động và sử dụng vốn tại Oceanbank
36
4
Bảng 3.3
Chỉ tiêu hiệu quả của công tác tín dụng
38
5
Bảng 3.4
Cơ cấu Dƣ nợ quá hạn của NH theo thời hạn
39
6

Bảng 3.5
Cơ cấu Dƣ nợ quá hạn của NH theo ngành
41
iii

DANH MỤC SƠ ĐỒ

STT
Sơ đồ
Nội dung
Trang
1
Sơ đồ 1.1
Phân loại rủi ro tín dụng
9
2
Sơ đồ 3.1
Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng
31
3
Sơ đồ 3.2
Chu trình kiểm soát tín dụng liên tục
45
4
Sơ đồ 3.3
Quy trình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng
46

iv


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

STT
Biểu đồ
Nội dung
Trang
1
Biểu đồ 3.1
Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo loại tiền
37
2
Biểu đồ 3.2
Cơ cấu dƣ nợ quá hạn theo kỳ hạn
40
3
Biểu đồ 3.3
Cơ cấu dƣ nợ quá hạn theo ngành
42
4
Biểu đồ 3.4
Cơ cấu cán bộ đƣợc điều tra theo chức vụ công tác
56
5
Biểu đồ 3.5
Đánh giá về hoạt động quy trình thẩm định, xét duyệt
hồ sơ
57
6
Biểu đồ 3.6
Đánh giá về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ

58
7
Biểu đồ 3.7
Đánh giá về công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân
hàng
59
8
Biểu đồ 3.8
Các ý kiến đóng góp để nâng cao chất lƣợng công tác
quản trị rủi ro tín dụng
60

1

LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng là một trong những định chế tài chính quan trọng bậc nhất
của nền kinh tế. Bằng các sản phẩm, dịch vụ của mình, ngân hàng đã giúp các
luồng tiền thông suốt, vận động liên tục và thúc đẩy phát triển nền kinh tế.
Với tầm quan trọng nhƣ vậy, sự an toàn trong hoạt động của ngân hàng có
ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động của nhiều tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế.
Về bản chất, rủi ro của ngân hàng là không tránh khỏi nhƣng điều đó không
có nghĩa là không làm gì. Ngân hàng là cầu nối giữa các chủ thể trong nền
kinh tế, làm các chủ thể gắn bó, phụ thuộc lẫn nhau, tăng sự liên kết và năng
động của toàn bộ hệ thống. Ngƣợc lại, hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thƣơng mại trong nền kinh tế cũng rất nhạy cảm, những biến động trong nền
kinh tế xã hội đều nhanh chóng tác động đến ngân hàng theo chiều hƣớng tích
cực hoặc tiêu cực.
Những năm gần đây các ngân hàng đang mở rộng danh mục sản phẩm
dịch vụ tài chính mà họ cung cấp cho khách hàng, dƣới áp lực cạnh tranh gia

tăng từ các tổ chức tài chính khác, từ sự hiểu biết và đòi hỏi cao hơn của
khách hàng, và từ sự thay đổi công nghệ. Điều đó cũng làm tăng chi phí đồng
thời các rủi ro cũng tăng cao và có thể dẫn đến nguy cơ phá sản.
Tuy nhiên, tín dụng vẫn là nghiệp vụ truyền thống và cốt lõi có vai trò
quan trọng trong ngân hàng thƣơng mại, tín dụng mang lại 80 đến 90% thu
nhập cho mỗi ngân hàng, và là hoạt động có khả năng sinh lợi tốt nhất.Dù
vậy, do đặc điểm kinh doanh, nghiệp vụ tín dụng cũng mang lại những rủi ro
không nhỏ, thậm chí mang lại nhiều rủi ro nhất cho ngân hàng . Rủi ro tín
dụng cao quá mức sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân
hàng . Vì vậy việc nâng cao chất lƣợng và hạn chế các rủi ro tín dụng luôn là
nhiệm vụ và mục tiêu hàng đầu của các Ngân hàng thƣơng mại.
2

Cũng không nằm ngoài tình trạng chung của các ngân hàng TMCP
Việt Nam hiện nay, đó là khả năng cạnh tranh nói chung và khả năng quản
lý rủi ro tín dụng nói riêng vẫn còn hạn chế, ngân hàng TMCP Đại Dƣơng
đôi khi cũng gặp phải những rủi ro cao. Trong quá làm việc tại Ngân hàng
TMCP Đại Dƣơng, đƣợc tiếp xúc với các công việc của tín dụng, hiểu đƣợc
quy trình tín dụng cũng nhƣ tìm hiểu đƣợc các rủi ro có thể xảy ra trong
hoạt động tín dụng của ngân hàng. Do vậy, tôi đã quyết định chọn đề tài:
“Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại
Dương” để làm luận văn thạc sỹ kinh tế của mình.
Các câu hỏi nghiên cứu:
- Rủi ro tín dụng tác động nhƣ thế nào đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng?
- Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Oceanbank hiện nay ra sao?
- Giải pháp tăng cƣờng quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đại
Dƣơng?
2.Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
Đề tài tập trung vào việc nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp nhằm
tăng cƣờng quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh nhằm góp

phần vào sự phát triển bền vững của Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng trong thời
gian tới, trên cơ sở hệ thống hoá và làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về
quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại.
Phân tích thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng.
Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng.
3.Đối tƣợng và pham vi nghiên cứu
-Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động tín
dụng của ngân hàng TMCP Đại Dƣơng
-Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt
3

động kinh doanh của NH TMCP Đại Dƣơng với hệ thống số liệu chính thức
đƣợc công bố trong giai đoạn 2011-T6/2014
4.Phƣơng pháp nghiên cứu
Để phù hợp với nội dung, yêu cầu, mục đích của đề tài đề ra, phƣơng
pháp đƣợc thực hiện trong quá trình nghiên cứu gồm:
- Thống kê, phân tích số liệu: Dựa vào báo cáo hoạt động kinh doanh của
Oceanbank từ 2011 đến T6/2014 để lấy số liệu các năm, lập bảng, biểu đồ và
phân tích sự biến động của số liệu, chỉ ra nguyên nhân của sự biến động.
- Phƣơng pháp điều tra, khảo sát : Lập bảng hỏi đối với các cán bộ, chuyên gia
tín dụng đang làm việc tại Oceanbank
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn đƣợc chia ra làm 4 chƣơng nhƣ sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và tổng quan về Quản lý rủi ro tín dụng.
Chương 2: Phương pháp luận và thiết kế nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại NHTMCP Đại
Dương.
Chương 4: Giải pháp và kiến nghị tăng cường quản lý rủi ro tín
dụng tại NHTMCP Đại Dương.



4

CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ RỦI
RO TÍN DỤNG
1.1.Cơ sở lý luận
1.1.1. Tín dụng ngân hàng
Hoạt động tín dụng là một trong những nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng, nó
là hoạt động sinh lợi chủ yếu và luôn chiếm một tỉ trọng lớn trong tổng tài sản có
của các NHTM, do đó nó có vị trí rất quan trọng trong hoạt động của ngân hàng
Khái niệm về tín dụng
Trong nền kinh tế hàng hóa, trong cùng một thời kì luôn có một số ngƣời
tạm thời thừa vốn, có vốn tạm thời nhàn rỗi và có nhu cầu cho vay. Bên cạnh
đó luôn có một số ngƣời tạm thời thiếu vốn, có nhu cầu đi vay. Hiện tƣợng
này làm nảy sinh mối quan hệ kinh tế mà nội dung của nó là vốn đƣợc dịch
chuyển từ nơi tạm thời thừa sang nơi thiếu với điều kiện hoàn trả vốn và lãi
tiền vay do nhu cầu sử dụng vốn vay. Đây chính là quan hệ tín dụng.
Tín dụng là mối quan hệ kinh tế trong đó các chủ thể chuyển cho nhau quyền
sử dụng về một lƣợng giá trị hoặc hiện vật với những điều kiện mà hai bên
thỏa thuận nhƣ số lƣợng, thời hạn, lãi suất…theo nguyên tắc hoàn trả cả gốc
và lãi.
Nhƣ vậy tín dụng là quan hệ vay mƣợn dựa trên nguyên tắc hoàn trả kèm gốc
kèm theo lợi tức, nó để thỏa mãn nhu cầu của cả hai bên, do đó nó là quan hệ
bình đẳng, cả hai cùng có lợi và lớn. mang tính thỏa thuận
Mỗi một hình thức tín dụng đều có một điều kiện kinh tế xã hội cụ thể. Tuy
nhiên trong sự phát triển của mình, các hình thức quan hệ tín dụng trƣớc
không hề mất đi mà vẫn còn tồn tại và phát huy tác dụng khi có sự ra đời một
hình thức tín dụng mới. Ngày nay, tất cả các hình thức tín dụng trên đều còn
tồn tại và bổ sung lẫn nhau, và nó có vai trò quan trọng trong sự phát triển

kinh tế.
5

1.1.2.Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Theo Điều 2-QĐ 493 Về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng
để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng và các tổ chức tín
dụng thì :
“Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng và các tổ chức tín dụng là khả
năng xảy ra tổn thất trong hoạt động của ngân hàng, của tổ chức tín dụng do
khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của
mình theo cam kết ‟‟
Tín dụng ngân hàng là một hình thức tín dụng vô cùng quan trọng, nó là
một quan hệ tín dụng chủ yếu, cung cấp phần lớn nhu cầu tín dụng cho các
doanh nghiệp, các thể nhân khác trong nền kinh tế. Với công nghệ ngân hàng
hiện nay, tín dụng ngân hàng càng trở thành một hình thức tín dụng không thể
thiếu ở cả trong nƣớc và quốc tế.
Theo Nguyễn Văn Tiến(2010, tr 350) trình bày trong cuốn Quản trị rủi ro
trong kinh doanh ngân hàng thì :‟‟Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng thỏa
thuận để khách hàng sử dụng một tài sản(bằng tiền, tài sản thực hay uy tín)với
nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu(tái chiết khấu),
cho thuê tái chín, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác.‟‟
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mƣợn giữa ngân hàng với tất cả
các cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Nó không phải là
quan hệ dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời
thiếu, mà là quan hệ dịch chuyển vốn gián tiếp thông qua một tổ chức trung
gian, đó là ngân hàng. Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất chung của
quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mƣợn có hoàn trả cả gốc và lãi sau một
thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhƣợng tạm thời quyền sử dụng vốn và
là quan hệ bình đẳng cả 2 bên cùng có lợi.
Hoạt động tín dụng tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trƣờng là

6

một tất yếu khách quan. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng luôn tồn tại hai mặt
mạnh và yếu. Nếu hoạt động tín dụng diễn ra một cách hoàn hảo theo đúng
nguyên tắc và những cam kết thì nó sẽ thúc đẩy các quan hệ kinh tế diễn ra
nhanh hơn, có hiệu quả hơn và qua đó thúc đẩy sự phát triển kinh tế. Nhƣng
khi rủi ro tín dụng xảy ra, không những nó ảnh hƣởng trực tiếp tới hoạt động
sản xuất kinh doanh của các tổ chức kinh doanh chịu rủi ro mà còn ảnh hƣởng
không tốt đến các quan hệ tài chính tiền tệ. Để phát huy vai trò quan trọng của
tín dụng đối với nền kinh tế, các NHTM thƣờng xuyên quan tâm tới vấn đề an
toàn vốn trong kinh doanh bởi lẽ trong quá trình hoạt động của mình, các
NHTM luôn phải đƣơng đầu với những rủi ro đặc biệt là rủi ro tín dụng.
1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng
Có nhiều cách phân loại tín dụng khác nhau tuỳ theo yêu cầu của khách hàng,
mục tiêu quản lý của ngân hàng và mục tiêu nghiên cứu. Nhƣng tổng quan lại
thì tín dụng đƣợc phân loại theo các cách nhƣ sau:
 Phân loại theo thời gian sử dụng vốn vay: 3 loại
-Tín dụng ngắn hạn : Là loại tín dụng có thời hạn dƣới một năm, thƣờng
đƣợc sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời
về vốn lƣu động của các doanh nghiệp hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt
tiêu dùng cá nhân.
-Tín dụng trung hạn : Có thời hạn từ 1 đến 5 năm, đƣợc dùng để cho vay
vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kĩ thuật, mở
rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
-Tín dụng dài hạn : Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, đƣợc sử dụng
để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy
môn lớn.
Thƣờng tín dụng trung và dài hạn đƣợc đầu tƣ để hình thành vốn cố định
và một phần vốn tối thiểu cho hoạt động sản xuất
7


Phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng vì thời
gian liên quan mật thiết đến tính an toàn và sinh lời của tín dụng cũng nhƣ
khả năng hoàn trả của khách hàng.
 Phân loại theo mục đích sử dụng vốn vay : 2 loại
-Tín dụng sản xuất và lƣu thông hàng hóa: Đƣợc cung cấp cho các doanh
nghiệp để họ tiến hành sản xuất và kinh doanh.
- Tín dụng tiêu dùng: Đƣợc cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng. Loại tín dụng này thƣờng đƣợc dùng để mua sắm nhà cửa, xe cộ, các
thiết bị gia đình… Tín dụng tiêu dùng ngày càng có xu hƣớng tăng lên.
 Phân loại theo tính chất đảm bảo của cac khoản vay : 2 loại
- Tín dụng có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát ra
đều có tài sản tƣơng đƣơng thế chấp, có các hình thức nhƣ: cầm cố, thế chấp,
chiết khấu và bảo lãnh.
- Tín dụng không có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay
phát ra không cần tài sản thế chấp mà chỉ dựa vào tín chấp. Loại hình này
thƣờng đƣợc áp dụng với khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài và
sòng phẳng với ngân hàng, khách hàng này phải có tình hình tài chính lành
mạnh và có uy tín đối với ngân hàng nhƣ trả nợ đầy đủ, đúng hạn cả gốc lẫn
lãi, có dự án sản xuất kinh doanh khả thi, có khả năng hoàn trả nợ…
1.1.4. Rủi ro tín dụng
1.1.4.1.Khái niệm rủi ro tín dụng
Có thể có nhiều cách khác nhau định nghĩa về RRTD, song các quan niệm
về RRTD đều thể hiện cùng một bản chất đó là: RRTD là khả năng xảy ra
những thiệt hại về mặt kinh tế mà NHTM phải gánh chịu do khách hàng vay vốn
thanh toán nợ không đúng hạn hoặc không hoàn trả đƣợc nợ vay (cả gốc và lãi).
“RRTD trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng (TCTD) là khả
năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách
8


hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình
theo cam kết (Quyết định 493/2005/QD-NHNN của thống đốc Ngân hàng
Nhà nƣớc tại khoản 1, điều 2 )
Rủi ro tín dụng sẽ gây nên những thiệt hại đối với TCTD, làm mất mát
nguồn vốn và suy giảm khả năng chi trả và khả năng thanh toán của ngân
hàng đối với các khoản nợ.
Rủi ro trong kinh doanh nói chung là điều không thể tránh khỏi song
khả năng xảy ra rủi ro tín dụng ngân hàng vừa phụ thuộc vào hiệu quả của
hoạt động tín dụng lại vừa phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của khách hàng.
Nếu doanh nghiệp là khách hàng của ngân hàng hoạt động thua lỗ, phá sản,
điều này sẽ dẫn đến khả năng doanh nghiệp không trả đƣợc nợ vay của ngân
hàng. Do đó, ngân hàng không thu đƣợc nợ và rủi ro xảy ra.
Rủi ro tín dụng tập trung chủ yếu ở hai mặt huy động và cho vay. Trong
kinh doanh tiền tệ, một trong những nguồn vốn lớn của ngân hàng để cho vay là
tiền gửi không kỳ hạn. Tiền gửi thanh toán và tiền gửi không kỳ hạn khách hàng
có thể xảy ra bất cứ lúc nào tuỳ theo nhu cầu mà ngân hàng phải có trách nhiệm
đáp ứng kịp thời và đầy đủ. Trong quá trình kinh doanh, ngân hàng phải có phần
dự trữ để đảm bảo khả năng thanh toán, tuy nhiên, nếu để quỹ dự trữ quá lớn thì
khả năng cho vay sinh lời sẽ giảm sút. Vì vậy, ngân hàng phải tính toán để điều
hoà hai yêu cầu: vừa đảm bảo khả năng thanh toán kịp thời và đầy đủ vừa đảm
bảo cho vay tối đa để tạo khả năng sinh lời cao nhất.
Trong cơ chế thị trƣờng, các hiện tƣợng kinh tế có những biến đổi thật
đa dạng và bất ngờ. Việc dự đoán biến động của thị trƣờng chỉ mang tính
tƣơng đối, rủi ro có thể xảy ra bất kỳ lúc nào đặc biệt là trong thời kỳ lạm phát
và suy thoái kinh tế. Rủi ro tín dụng thƣờng do khách hàng vay vốn, sự yếu
kém của ngân hàng trong quản lý hay sự chủ quan của ngân hàng trong quá
trình xét duyệt cho vay mang lại.
9

1.1.4.2. Phân loại rủi ro tín dụng

Ngƣời quản lý rủi ro tín dụng phải phân tích và xác định đƣợc các loại rủi
ro tín dụng, trên cơ sở đó đƣa ra các biện pháp quản lý rủi ro tín dụng phù hợp.
Thông thƣờng rủi ro tín dụng đƣợc xác định theo sơ đồ minh họa sau:

Rủi ro tín dụng
Rủi ro giao dịch Rủi ro danh mục
Rủi ro lựa
chọn
Rủi ro đảm
bảo
Rủi ro nghiệp
vụ
Rủi ro nội tại
Rủi ro tập
trung

Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng
(Nguồn : Tác giả tổng hợp)
 Rủi ro giao dịch: Nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá
trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao
dịch gồm :
- Rủi ro lựa chọn : Là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá và phân
tích tín dụng, phƣơng án vay vốn để quyết định tài trợ của ngân hàng.
- Rủi ro bảo đảm : Là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm khƣ
các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại TSĐB, chủ thể đảm
bảo, cách thức bảo đảm và mức cho vay trên giá trị TSĐB
10

- Rủi ro nghiệp vụ : Liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng tín dụng và

kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề
 Rủi ro danh mục : Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên
nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay
của ngân hàng, đƣợc phân chia thành hai loại: Rủi ro nội tại (Intrinsic
risk) và rủi ro tập chung (Concentration risk).
- Rủi ro nội tại : Là rủi ro xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng,
mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh
vực kinh tế.
- Rủi ro tập trung : Là trƣờng hợp tập trung quá nhiều mốn may cho một
số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động cùng một
ngành, một lĩnh vực kinh tế hoạc cùng một khu vực địa lý, cùng một
loại hình cho vay có rủi ro cao
1.1.4.3. Một số chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng
Muốn tồn tại và phát triển trong cạnh tranh, các doanh nghiệp nói chung
và NHTM nói riêng cần phải dự đoán đƣợc rủi ro để có những giải pháp quản
lý, phòng ngừa và chấp nhận rủi ro ở mức độ hợp lý bởi rủi ro tín dụng là sự
tồn tại khách quan trong hoạt động của ngân hàng. Chỉ cần một sơ suất nhỏ
hoặc một quyết định thiếu kịp thời: nên đầu tƣ hay rút vốn ra cũng có thể đƣa
ngân hàng đến một bất trắc khó lƣờng. Vì vậy, trong kinh doanh ngân hàng
cần thiết phải đo lƣờng rủi ro. Trong luận văn, tác giả lựa chọn một số tiêu chí
chủ yếu để đánh giá và đo lƣờng rủi ro tín dụng của ngân hàng là:
 Nợ xấu và tỷ lệ xấu trên tổng dƣ nợ cho vay
Đây là chỉ tiêu trực tiếp phản ánh rủi ro, nó cho thấy trong một đồng nợ quá hạn
thì có bao nhiêu đồng bị tổn thất. Nói một cách khác, chỉ tiêu phản ánh mức độ có
thể gây ra rủi ro trong số nợ của ngân hàng.
11

Tỉ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lƣợng tín dụng của tổ chức
tín dụng. Theo quy định hiện hành thì tỷ lệ này không đƣợc vƣợt quá 3%.
Tỷ lệ Nợ xấu/ Tổng dƣ nợ đƣợc tính nhƣ sau :

Tỉ lệ nợ xấu
=
Nợ xấu
x
100%
Tổng dƣ nợ cho vay
(Nguồn: Nguyễn Văn Tiến, (2010, tr 403))
Nợ đƣợc phân loại theo 5 nhóm nhƣ sau:
Bảng 1.1: Bảng phân loại nợ
(Nguồn: Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 của Thống đốc NHNN)
+ Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại;
+ Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về
khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu);
Nhóm
Loại
Tỷ lệ dự phòng cụ thể
1
Nợ đủ tiêu chuẩn
0%
2
Nợ cần chú ý
5%

3
Nợ dƣới tiêu chuẩn
20%
4
Nợ nghi ngờ
50%
5
Nợ có khả năng mất vốn
100%
12

+ Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2;
- Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
+ Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
+ Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn;

- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
 Nợ quá hạn và tỉ lệ nợ quá hạn
“Nợ quá hạn” là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi
đã quá hạn, hoặc ngân hàng phát hiện khách hàng sử dụng sai mục đích, hoặc
tài sản đảm bảo bị giảm giá trị, hoặc khách hàng phá sản…
Tỷ lệ nợ quá hạn đƣợc tính nhƣ sau:

Tỷ lệ nợ quá
=
=

Dƣ nợ quá hạn

x

100%
13

hạn vay
Tổng dƣ nợ cho vay
(Nguồn: Nguyễn Văn Tiến, (2010,tr 400))

Đối với ngân hàng, nợ quá hạn sẽ làm tăng chỉ tiêu Nợ quá hạn/Tổng
dƣ nợ. Chỉ tiêu này phản ánh quy mô của tài sản nợ có vấn đề. Nếu tỷ lệ này
càng lớn thì chất lƣợng tín dụng càng thấp. Chỉ tiêu này thƣờng đƣợc xác định
trong giới hạn sau:
Tỷ lệ nợ quá hạn

5% : Tốt
5% < Tỷ lệ nợ quá hạn < 7% : Yếu

Tỷ lệ nợ quá hạn

7% : Kém
Tuy nhiên nợ quá hạn không phải là tổn thất của ngân hàng, đây vẫn là chỉ
tiêu gián tiếp. Bởi vì không phải tất cả các khoản nợ quá hạn sẽ dẫn tới rủi ro.
Nợ quá hạn có khả năng tổn thất thƣờng bao gồm những khoản nợ quá
hạn có thời gian quá hạn lớn (6 tháng trở lên). Đối với Ngân hàng, việc duy trì
các chỉ tiêu này với tỷ lệ cao trong các báo cáo tài chính là điều khó chấp
nhận. Ngân hàng luôn tìm cách giảm chỉ tiêu này xuống và có các biện pháp
tích cực thu các khoản nợ này. Những khoản nào thực sự không thu hồi đƣợc
phải hạch toán vào chi phí hoạt động của Ngân hàng và lấy quỹ dự phòng rủi
ro để bù đắp.
Các chỉ tiêu này có giá trị càng nhỏ thể hiện chất lƣợng tín dụng của
ngân hàng cao và rủi ro tín dụng ngân hàng thấp.
 Kết cấu dƣ nợ tín dụng :
Dựa vào kết cấu dƣ nợ tín dụng mà ta có thể xác định đƣợc rủi ro tín
dụng của ngân hàng cao hay thấp. Nếu kết cấu dƣ nợ quá tập trung vào
một số doanh nghiệp hoặc thành phần kinh tế chuyên sản xuất kinh doanh
trong một hoặc một số lĩnh vực nhất định sẽ có rủi ro lớn tập trung vốn cao.
Nhƣ vậy, dựa vào kết cấu tín dụng (theo thành phần, đối tƣợng, ngành

×