Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

hồ sơ dự thi dạy học theo chủ đề tích hợp nâng cao tầm vóc người việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.12 MB, 98 trang )

PHÒNG GD&ĐT QUẬN CẦU GIẤY
TRƯỜNG THCS NAM TRUNG YÊN
c { d
HỒ SƠ DỰ THI DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP
“NÂNG CAO TẦM VÓC NGƯỜI VIỆT”

Giáo viên thực hiện: NGUYỄN THU HUYỀN
NGUYỄN THỊ ÁNH MAI
Liên môn: SINH HỌC – CÔNG NGHỆ
1
PHIẾU THÔNG TIN GIÁO VIÊN DỰ THI
CUỘC THI DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP LIÊN MÔN

 Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội
 Phòng Giáo dục và Đào tạo Cầu Giấy
 Trường THCS Nam Trung Yên
 Địa chỉ: Nam Trung Yên – Cầu Giấy – Hà Nội
 Điện thoại: 04 62810102
 Email:
 Thông tin về nhóm giáo viên:
1. Nguyễn Thu Huyền (trưởng nhóm)
Ngày sinh: 25/11/1984 Môn: Sinh học
Điện thoại: 0972318 400 Email:
2. Nguyễn Thị Ánh Mai
Ngày sinh: 11/12/1971 Môn: Công nghệ
Điện thoại: 0977231756 Email: anhmaicn @gmail.com
2
PHIẾU MÔ TẢ HỒ SƠ DẠY HỌC
1. Tên dự án dạy học
"NÂNG CAO TẦM VÓC HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ"
2. Mục tiêu dạy học


Ngoài các kĩ năng (như làm việc nhóm, thuyết trình, tìm kiếm tư liệu, soạn thảo…) dự án giải quyết mục tiêu
dạy học của 3 bộ môn: Sinh học, Công nghệ và Thể dục. Cụ thể như sau:
STT Tên môn học
Mục tiêu
Kiến thức Kĩ năng Thái độ
1 Sinh học
Lớp 8:
Bài 8:
Cấu tạo và
tính chất của
xương
Bài 11:
Vệ sinh hệ
vận động
- Nêu được lợi ích của sự luyện
tập cơ, từ đó mà vận dụng vào
đời sống, thường xuyên luyện
tập thể dục thể thao và vận
động vừa sức.
- Nêu được nguyên nhân của
sự khác nhau về nhu cầu dinh
dưỡng ở các đối tượng khác
nhau.
- Phân biệt được giá trị dinh
dưỡng có ở các loại thực phẩm
chính.
- Xác định được cơ sở và
- Kỹ năng
hoạt động
nhóm,

thuyết trình.
- Biết cách
tiến hành
thu thập số
liệu từ
những cuộc
điều tra nhỏ,
đơn giản,
gần gũi
- Vận dụng được những hiểu biết về hệ vận
động để giữ vệ sinh rèn luyện thân thể
chống các bệnh tật về hệ cơ xương thường
xảy ra ở tuổi thiếu niên.
- Vận dụng kiến thức vào thực tế lập khẩu
ăn phù hợp với lứa tuổi.
3
Bài 34:
Vitamin và
muối khoáng
Bài 36:
Tiêu chuẩn ăn
uống, nguyên
tắc lập khẩu
phần.
Bài 37:
Thực hành
phân tích một
khẩu phần ăn
cho trước
nguyên tắc xác định khẩu phần. trong học

tập, trong
cuộc sống.
- Biết biểu
diễn bằng
biểu đồ hình
cột và nhận
xét sơ bộ
qua bảng
“tần số” và
biểu đồ.
2 Công nghệ
Lớp 6:
Bài 15:
Cơ sở của ăn
uống hợp lí.
Bài 17:
Bảo quản
- Biết được vai trò của các chất
dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể
và nhu cầu dinh dưỡng của cơ
thể.
- Biết được giá trị dinh dưỡng
của các nhóm thức ăn và cách
thay thế.
- Biết được các phương pháp
chế biến thực phẩm có sử dụng
- Quan sát,
khai thác
thông tin từ
kênh hình

sgk.
- Liên hệ thực tế để đảm bảo cung cấp đầy
đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể.
4
chất dinh
dưỡng trong
chế iến món
ăn
Bài 18:
Các phương
pháp chế biến
thực phẩm.
Bài 21: Tổ
chức bữa ăn
hợp lí trong
gia đình.
Bài 22:
Quy trình tổ
chức bữa ăn.
Bài 23:
Thực hành:
Xây dựng
thực đơn
nhiệt và không sử dụng nhiệt.
- Hiểu được sự cần thiết phải
bảo quản chất dinh dưỡng khi
chuẩn bị và trong chế biến món
ăn.
- Biết được các phương pháp
chế biến thực phẩm có sử dụng

nhiệt và không sử dụng nhiệt.
- Hiểu được nguyên tắc tổ chức
bữa ăn hợp lí trong gia đình.
- Hiểu được nguyên tắc xây
dựng thực đơn, lựa chọn được
thực phẩm cho thực đơn.
- Xây dựng được thực đơn tự
chọn.
3 Thể dục - Biết được lợi ích tác dụng của
TDTT đến cơ, xương, tuần
- Tự giác, tích cực, kiên trì tập luyện TDTT
trong các giờ học Thể dục, tự học tự tập
5
Lớp 6:
Bài 1: Lợi ích
tác dụng của
thể dục thể
thao
hoàn, hô hấp và quá trình trao
đổi chất.
hằng ngày.
3. Đối tượng dạy học của dự án
- Đối tượng lựa chọn là học sinh lớp 8 trường THCS Nam Trung Yên. Đối tượng học sinh này đã học các kiến
thức liên quan như:
+ Bộ xương, cấu tạo và tính chất của xương, vệ sinh hệ vận động.
+ Cơ sở của ăn uống hợp lí.
+ Vitamin và muối khoáng.
+ Vai trò của các chất dinh dưỡng.
+ Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.
+ Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

+ Tiêu chuẩn ăn uống.
+ Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn.
+ Các phương pháp chế biến thực phẩm.
+ Quy trình tổ chức bữa ăn: Nguyên tắc xây dựng thực đơn, lập khẩu phần ăn, lựa chọn thực phẩm cho thực
đơn, trang trí món ăn.
6
+ Lợi ích, tác dụng của thể dục thể thao.
- Từ các kiến thức đã biết trên, học sinh có thể dễ dàng liên hệ vào bài học trong dự án.
- Tổng số học sinh tham gia dự án: 43 học sinh.
4. Ý nghĩa của dự án
- Thực tiễn dạy học:
+ Tích hợp các môn Sinh học, Công nghệ trong dự án “Nâng cao tầm vóc học sinh trung học cơ sở” giúp các
em hình thành hình thành tư duy khái quát, tổng hợp, phân tích, giải quyết vấn đề. Các em sẽ nhận thấy được logic,
tính thống nhất của các môn học, từ đó sẽ hiểu bài một cách sâu sắc và quan trọng hơn, có thể vận dụng kiến thức đó
trong thực tiễn.
+ Dạy học tích hợp nhiều môn giúp cho giáo viên, cũng như học sinh nâng cao trình độ nghiên cứu, tìm hiểu kiến
thức sâu rộng hơn, bài giảng thực tế hơn.
+ Dự án này có thể được nhân rộng, vận dụng ở các trường học khác trên cùng địa bàn.
- Thực tiễn đời sống xã hội:
Hiện nay, số trẻ em có chiều cao và cân nặng thấp còn tương đối nhiều trong các trường học ở Việt Nam. Có rất
nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng này như yếu tố bẩm sinh, thói quen sinh hoạt, tác động của môi trường sống
Học sinh có nắm bắt được các thông tin đó song chưa ý thức được các tác hại do nó mang lại cũng như tìm cách
phòng chống. Nếu được bắt tay vào nghiên cứu tìm hiểu hiện trạng này ngay trong chính trường học của mình và tìm
hiểu về các biện pháp dần nâng cao tầm vóc sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn ảnh hưởng của sự ăn uống và chế độ
luyện tập hợp lí, thực hiện theo và tuyên truyền cho người khác cùng thực hiện.
7
5. Thiết bị dạy học, học liệu
a. Thiết bị dạy học, học liệu:
- Máy tính kết nối internet, máy chiếu, máy ảnh kĩ thuật số.
- Các tài liệu giáo khoa liên quan đến dự án (sách giáo khoa, sách giáo viên): Sinh học 8, Công nghệ 6 , Thể

dục 6.
b. Các ứng dụng công nghệ thông tin:
- Phần mềm Microsoft Word (soạn thảo văn bản); Microsoft Powerpoint (chuẩn bị bài trình chiếu); iMindmap (vẽ
sơ đồ tư duy).
- Internet hỗ trợ tìm kiếm tài liệu.
6. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học
* Mục tiêu: Thông qua điều tra tình trạng học sinh thấp bé, nhẹ cân, tìm hiểu về cấu tạo của hệ xương, hệ tiêu
hóa con người, nguyên nhân gây nên ra tình trạng thấp bé, nhẹ cân và cách phòng tránh, học sinh ý thức được tầm
quan trọng của sự ăn uống hợp lí đối với sức khỏe và sự phát triển của tầm vóc con người, từ đó tuyên truyền cho
mọi người xung quanh cùng thực hiện.
* Nội dung:
- Bài giảng và giáo án “Nâng cao tầm vóc học sinh trung học cơ sở”.
- Bảng thống kê số liệu điều tra về chiều cao, cân nặng học sinh trong trường, nguyên nhân và các yếu tố ảnh
hưởng đến chiều cao và cân nặng.
8
- Bảng chiều cao, cân nặng đạt chuẩn Việt Nam, chuẩn châu Á, chuẩn thế giới.
- Thấp dinh dưỡng cân đối (theo Viện dinh dưỡng quốc gia).
*Cách thức tổ chức dạy học:
- Triển khai bài học trên lớp chia thành 3 tiết (1 tiết giao nhiệm vụ, 2 tiết báo cáo kết quả và đánh giá sản phẩm
dự án).
- Giáo viên giới thiệu về tính cần thiết của dự án thông qua các ví dụ cụ thể về thực tế đời sống như (số học sinh
thấp bé, nhẹ cân còn nhiều), từ đó giới thiệu dự án.
- Giao cho các nhóm nghiên cứu về cơ sở của việc ăn uống hợp lí; điều tra tình trạng học sinh thấp bé, nhẹ cân
trong trường học, thu thập và xử lí số liệu; tìm hiểu về các biện pháp giúp dần nâng cao tầm vóc.
- Sau khi phân công nhiệm vụ cho từng nhóm, các nhóm họp bầu nhóm trưởng, thư kí sau đó phân công nhiệm
vụ cụ thể đối với từng thành viên trong nhóm, thư kí ghi lại biên bản.
- Các nhóm tiến hành thực hiện nhiệm vụ theo phân công và chuẩn bị tốt các nội dung trong buổi báo cáo kết
quả.
* Phương pháp dạy học:
- Phương pháp dạy học chủ yếu là dạy học theo dự án, nêu vấn đề và giải quyết các vấn đề thực tiễn như tình

trạng học sinh thấp bé, nhẹ cân trong trường như thế nào, số liệu cụ thể ra sao, các yếu tố nào ảnh hưởng đến tầm
vóc, để nâng cao tầm vóc thì cần phải làm những gì…
- Phương pháp nghiên cứu trên quy mô nhỏ (tiến hành điều tra trong phạm vi trường THCS Nam Trung Yên).
* Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
9
- Qua các phần báo cáo kết quả của các nhóm có thể tạo không khí sôi nổi, đoàn kết, học sinh biết thêm nhiều
kiến thức mới mà giáo viên cũng có thể kiểm tra kiến thức, kĩ năng, thái độ cần đạt được trong dự án này một cách
toàn diện hơn.
- Học sinh tự đánh giá kết quả trên cơ sở phiếu tự đánh giá cá nhân, các cá nhân tự đánh giá lẫn nhau và cá
nhân đánh giá các nhóm sau khi hoàn thành dự án.
- Học sinh hoàn thành bảng KWL đã được phát từ khi khởi động dự án.
*Hoạt động của giáo viên:
- Tiến hành soạn phiếu giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm.
- Kiểm soát, hỗ trợ các nhóm trong quá trình thực hiện.
- Trong buổi báo cáo kết quả, mời các giám khảo là giáo viên thuộc bộ môn Sinh học và Công nghệ đến dự để
đánh giá phần trình bày kết quả.
- Tổng kết, nhận xét, đánh giá toàn bộ dự án.
* Hoạt động của học sinh:
- Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao và cân nặng (chế độ dinh dưỡng, chế độ luyện tập, …);
điều tra tình trạng học sinh có chiều cao thấp và nhẹ cân trong trường học, thu thập và xử lí số liệu; tìm hiểu về các
biện pháp nhằm nâng cao tầm vóc học sinh trung học cơ sở.
- Chuẩn bị bài báo cáo trước tập thể lớp và ban giám khảo.
- Tự đánh giá kết quả cá nhân và đánh giá lẫn nhau sau khi tham gia dự án này.
10
7. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập
a. Tiêu chí:
- Đảm bảo tính toàn diện: đánh giá được các mặt kiến thức, kĩ năng, năng lực, thái độ, hành vi của học sinh.
- Đảm bảo độ tin cậy: các phần thi có sự tham gia của các giám khảo để đánh giá các học sinh qua mỗi phần
thi một cách chính xác, công bằng.
- Đảm bảo tính khả thi: các nội dung cần đánh giá đều nằm trong vùng kiến thức đã học được từ dự án.

b. Cách thức đánh giá:
- Đánh giá qua phiếu đánh giá trong buổi báo cáo sản phẩm dự án.
- Thời gian báo cáo của mỗi nhóm từ 5 – 7 phút.
- Điểm các nhóm = Trung bình cộng của [Điểm tự nhận (Hệ số 1) + Điểm nhóm khác chấm (Hệ số 1) + Điểm
giáo viên chấm (Hệ số 2)].
- Xếp loại:
Xuất sắc: 90 – 100; Giỏi: 80 – 89;
Khá: 65 – 79; Trung bình: 50 – 64;
Chưa đạt: 0 - 49.
8. Các sản phẩm của học sinh
- Bảng kết quả điều tra tình trạng chiều cao, cân nặng của học sinh trong trường, phiếu điều tra.
11
- Các bài báo cáo kết quả dự án (Word, Powerpoint).
- Các biên bản làm việc nhóm, kế hoạch nhóm và phiếu đánh giá kết quả.
- Bảng KWL đã hoàn thành.
- Sơ đồ tư duy tổng kết kiến thức trọng tâm.

12
MỤC LỤC
A –
B -
1.
2.
3.
C -
D -
MỞ ĐẦU …
NỘI DUNG …….………
Kế hoạch thực hiện đề tài …… …
Tiến độ thực hiện …………………………

Kết quả đạt được
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ………
PHỤ LỤC ………………………………………
Trang
3
4
4
4
35
37
38

13
A - MỞ ĐẦU
Chiều cao trung bình của người Việt Nam là 1,64 m ở nam và 1,53 m ở nữ, thấp nhất Châu Á. Và theo nghiên cứu của
Viện Dinh Dưỡng, Người Việt chỉ cao thêm 1cm sau 10 năm vừa qua. Sự phát triển về thể lực và tầm vóc con người là một vấn đề
rất lớn cần đầu tư từ thời kỳ trong bào thai tới tuổi trưởng thành cần kết hợp nhiều biện pháp đồng bộ. Có nhiều yếu tố tác động
tới sự phát triển chiều cao của con người, dinh dưỡng (31%), thể thao (20%), di truyền (23%), môi trường (16%) và tâm lý xã hội
(10%). Đặc biệt giai đoạn tiền dậy thì và dậy thì (nữ 9-16 tuổi, nam 10-18 tuổi) là giai đoạn có sự phát triển chiều cao tăng vọt từ
8-12 cm mỗi năm nếu được nuôi dưỡng tốt. Học sinh có nắm bắt được các thông tin đó song chưa ý thức được tầm vóc có thể cải
thiện được cũng như chưa tìm biện pháp cải thiện thực trạng này. Nếu được tìm hiểu kĩ hơn về chiều cao trung bình của học sinh
trung học cơ sở ở chính tại trường học của mình sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về chiều cao của học sinh trường mình so với thế
giới. Từ đó đề ra các biện pháp nhằm nâng cao tầm vóc học sinh trung học cơ sở.
Kiến thức về dinh dưỡng và chiều cao giúp phát triển chiều cao được dạy trong các bộ môn Sinh học, Công nghệ và Thể
dục, việc dạy từng môn dẫn đến trùng lặp và không đầy đủ về mặt nội dung. Mặt khác, dạy học tích hợp đang là hình thức mới và
là xu hướng tất yếu của việc dạy học hiện nay, nhằm sắp xếp lại các nội dung bài học ở các môn học một cách khoa học, hợp lí.
Thực hiện dạy học tích hợp, các quá trình học tập không bị cô lập với cuộc sống hàng ngày, các kiến thức gắn liền với kinh
nghiệm sống của học sinh và được liên hệ với các tình huống cụ thể, việc giảng dạy các kiến thức được liên hệ giữa các bộ môn
khác nhau. Mặt khác, các kiến thức sẽ không lạc hậu do thường xuyên cập nhật với thực tiễn.
Một cách tổ chức dạy học rất phù hợp với nội dung này đó là dạy học bằng phương pháp Dự án. Với phương pháp dạy học

này, học sinh không những có được những năng lực về kiến thức mà còn có được nhãn quan tổng thể về một vấn đề, từ nguyên
nhân đến giải pháp cho vấn đề đó. Tuy nhiên, việc tổ chức dạy học tích hợp và dạy học theo phương pháp Dự án hiện nay chưa
được thực hiện nhiều.
Xuất phát từ các lí do nêu trên, chúng tôi lựa chọn nghiên cứu giảng dạy nội dung kiến thức về dinh dưỡng và thể thao hợp
lý để tham gia hưởng ứng cuộc thi “Dạy học theo chủ đề tích hợp” do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức. : Dự án “NÂNG CAO
TẦM VÓC NGƯỜI VIỆT”
14
B - NỘI DUNG
1. Kế hoạch thực hiện đề tài:
- Nhóm giáo viên thực hiện đề tài họp bàn và thống nhất nội dung các công việc cần thực hiện, bao gồm:
+ Xác định môn và nội dung tích hợp
+ Soạn thảo nội dung tích hợp
+ Soạn thảo giáo án tích hợp
+ Tiến hành dạy thực nghiệm
+ Viết báo cáo gửi lên cấp trường và các cấp cao hơn.
2. Tiến độ thực hiện đề tài:
2.1 Xác định môn và nội dung tích hợp
Sau khi được triển khai công văn phát động tham dự cuộc thi Dạy học theo chủ đề tích hợp của Bộ Giáo dục và Đào tạo
vào đầu năm học mới, chúng tôi đã nghiên cứu sách giáo khoa hiện hành và lựa chọn nội dung tích hợp trên cơ sở các bài học của
các môn như sau:
- Môn Sinh học: Lớp 8: Bài 11: Vệ sinh hệ vận động; Bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống, nguyên tắc lập khẩu phần.
- Môn Công nghệ: Lớp 6: Bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lý.
- Môn Thể dục: Lớp 6: Bài 1: Lợi ích tác dụng của thể dục thể thao.
2.2 Soạn thảo nội dung tích hợp
Sau khi lựa chọn được nội dung tích hợp, chúng tôi tiến hành nghiên cứu các bài học ở từng môn học để thống nhất về mặt
kiến thức, sau đó soạn thảo lại các nội dung một cách hợp lí. Nội dung được soạn thảo này sẽ là tài liệu học tập mà học sinh sử
dụng trong quá trình học tập. Nội dung đã soạn thảo:
DỰ ÁN: NÂNG CAO TẦM VÓC NGƯỜI VIỆT
I. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
Nhu cầu năng lượng ở mỗi người không giống nhau, vì vậy nhu cầu cung cấp chất dinh dưỡng bằng con đường ăn uống

cũng không giống nhau.
Việc cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể cần đảm bảo cân đói thành phần các chất : prôtêin , lipit ,gluxit . Nhu cầu
prôtêin (đặc biệt là prôtêin động vật) ở trẻ em cao hơn người lớn
Ăn uống không đầy đủ sẽ dẫn tới tình trạng suy dinh dưỡng .
Việt Nam đang cố gắng phấn đấu giảm tỉ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em
Một số trẻ em ăn uống quá nhiều loại thực phẩm giàu năng lượng ,dễ hấp thụ ( sôcôla, mỡ động vật ) mà lại ít vận động
đã dẫn tới bệnh béo phì .
15
Bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam
(Theo viện dinh dưỡng – Bộ y tế Việt Nam)
Lứa tuổi Năng lượng (kcal) Protein (g)
Chất khoáng Vitamin
Ca (mg) Fe (mg) A (mcg) B1 (mg) B2 (mg) PP (mg) C (mg)
Trẻ em
3 - < 6 tháng 620 21 300 10 325 0,3 0,3 5 30
6-12 tháng 820 23 500 11 350 0,4 0,5 5,4 30
1 - 3 tuổi 1300 28 500 6 400 0,8 0,8 9,0 35
4 - 6 tuổi 1600 36 500 7 400 1,1 1,1 12,1 45
7-9 tuổi 1800 40 500 12 400 1,3 1,3 14,5 55
Nam thiếu niên
10 - 12 tuổi 2200 50 700 12 500 1,0 1,6 17,2 65
13 - 15 tuổi 2500 60 700 18 600 1,2 1,7 19,1 75
16 - 18 tuổi 2700 65 700 11 600 1,2 1,8 20,3 80
Nữ thiếu niên
10 - 12 tuổi 2100 50 700 12 700 0,9 1,4 15,5 70
13 - 15 tuổi 2200 55 700 20 700 1,0 1,5 16,4 75
16 - 18 tuổi 2300 60 600 24 600 0,9 1,4 15,2 80
Người trưởng thành
Nam 18 - 30 tuổi
Lao động nhẹ 2300 60 500 11 600 1,2 1,8 19,8 75

Lao động vừa 2700 60 500 11 600 1,2 1,8 19,8 75
16
Lao động nặng 3200 60 500 11 600 1,2 1,8 19,8 75
Nam 30 - 60 tuổi
Lao động nhẹ 2200 60 500 11 600 1,2 1,8 19,8 75
Lao động vừa 2700 60 500 11 600 1,2 1,8 19,8 75
Lao động nặng 3200 60 500 11 600 1,2 1,8 19,8 75
Nam > 60 tuổi
Lao động nhẹ 1900 60 500 11 600 1,2 1,8 19,8 75
Lao động vừa 2200 60 500 11 600 1,2 1,8 19,8 75
Nữ 18 - 30 tuổi
Lao động nhẹ 2200 55 500 24 500 0,9 1,3 14,5 70
Lao động vừa 2300 55 500 24 500 0,9 1,3 14,5 70
Lao động nặng 2600 55 500 24 500 0,9 1,3 14,5 70
Nữ 30 - 60 tuổi
Lao động nhẹ 2100 55 500 24 500 0,9 1,3 14,5 70
Lao động vừa 2200 55 500 24 500 0,9 1,3 14,5 70
Lao động nặng 2500 55 500 24 500 0,9 1,3 14,5 70
Nữ > 60 tuổi
Lao động nhẹ 1800 55 500 9 500 0,9 1,3 14,5 70

Phụ nữ có thai(6 tháng cuối) + 350 + 15 1000 30 600 + 0,2 + 0,2 + 2,3 + 10
Phụ nữ cho con bú (6 tháng đầu) + 550 + 28 1000 24 850 + 0,2 + 0,4 + 3,7
+ 30

17
II. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn
- Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở thành phần các chất hữu cơ ( prôtêin, lipit, gluxit ) muối khoáng, vitamin và
năng lượng tính bằng calo chứa trong nó.
18

III . Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần
- Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày
- Nguyên tắc lập khẩu phần:
+ Đảm bảo đủ lượng thức ăn, phù hợp nhu cầu của từng đối tượng
+ Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin
+ Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể
IV. Tác dụng của TDTT đến cơ thể
- Tập luyện TDTT thường xuyên, đúng phương pháp khoa học sẽ làm cho cơ phát triển, thể hiện ở sức nhanh, sức bền, độ
đàn hồi và độ linh hoạt của cơ tăng lên.
- Tập luyện TDTT làm cho xương tiếp thu máu được đầy đủ hơn, các tế bào xương phát triển nhanh và trẻ lâu, xương dày
lên, cứng và dai hơn, khả năng chống đỡ tăng lên.
- Tập luyện TDTT làm cho cơ, xương phát triển tạo ra vẻ đẹp và dáng đi khỏe mạnh của con người
- Tập luyện TDTT sẽ làm cho tim khỏe lên, sự vận chuyển máu của hệ mạch đi nuôi cơ thể và thải các chất cặn bã ra ngoài
được thực hiện nhanh hơn, nhờ vậy khí huyết được lưu thông, người tập ăn ngon, ngủ tốt, học tốt, có nghĩa là sức khỏe được tăng
lên.
- Nhờ tập luyện TDTT thường xuyên lồng ngực và phổi nở ra, các cơ làm chức năng hô hấp được khỏe và độ đàn hồi tăng.
Khả năng của các cơ, xương tham gia vào hoạt động hô hấp cũng linh hoạt lên. Nhờ vậy, lượng trao đổi khí ở phổi tăng làm cho
máu giàu oxi hơn, sức khỏe được tăng lên
2.3 Soạn thảo giáo án tích hợp
19
GIÁO ÁN:
NÂNG CAO TẦM VÓC NGƯỜI VIỆT
c { d
TIẾT 1: KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN
A. MỤC TIÊU:
- Biết được một cách khái quát về dự án: Mục đích, phương pháp, phương tiện, các tiêu chí đánh giá, cách thức đánh giá, các
chủ đề trong dự án, một số nội dung tích hợp, các loại kế hoạch, biên bản, phiếu học tập và phiếu đánh giá.
- Học sinh biết cách tổ chức, hoạt động theo nhóm.
- Giúp học sinh yêu thích môn học; tích cực, thoải mái, tự giác tham gia vào các hoạt động; có ý thức hợp tác, chủ động,
sáng tạo trong học tập.

- Phát triển cho học sinh các năng lực: năng lực tự học, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử
dụng ngôn ngữ.
B. ĐỐI TƯỢNG DẠY HỌC CỦA DỰ ÁN
- Đối tượng lựa chọn là học sinh lớp 8A
4
trường THCS Nam Trung Yên. Đối tượng học sinh này đã học các kiến thức liên
quan như:
+ Bộ xương, cấu tạo và tính chất của xương, vệ sinh hệ vận động.
+ Cơ sở của ăn uống hợp lí.
+ Vitamin và muối khoáng.
+ Vai trò của các chất dinh dưỡng.
+ Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.
+ Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
+ Tiêu chuẩn ăn uống.
+ Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn.
+ Các phương pháp chế biến thực phẩm.
+ Quy trình tổ chức bữa ăn: Nguyên tắc xây dựng thực đơn, lập khẩu phần ăn, lựa chọn thực phẩm cho thực đơn, trang trí
món ăn.
+ Lợi ích, tác dụng của thể dục thể thao.
- Từ các kiến thức đã biết trên, học sinh có thể dễ dàng liên hệ vào bài học trong dự án.
- Tổng số học sinh tham gia dự án: 43 học sinh.
C. Ý NGHĨA CỦA DỰ ÁN
- Thực tiễn dạy học:
20
+ Thực hiện dự án “Nâng cao tầm vóc người Việt” giúp các em hình thành hình thành tư duy khái quát, tổng hợp, phân tích,
giải quyết vấn đề. Các em sẽ nhận thấy được tính logic, tính thống nhất giữa các nội dung đã học với nội dung trong dự án, từ đó sẽ
hiểu nội dung học tập một cách sâu sắc.
+ Dạy học tích hợp nhiều vấn đề lớn của thế giới chúng ta đang sống giúp cho giáo viên, cũng như học sinh nâng cao trình
độ nghiên cứu, tìm hiểu kiến thức sâu rộng hơn, bài giảng thực tế hơn.
+ Dự án này có thể được nhân rộng, vận dụng ở các trường học khác trên cùng địa bàn.

- Thực tiễn xã hội:
Bắt tay vào nghiên cứu tìm hiểu dự án, học sinh hiểu rõ hơn về tình trạng trẻ thấp lùn và nhẹ cân. Từ đó học sinh biết nguyên
nhân và cách phòng chống, dần nâng cao tầm vóc.
D. PHƯƠNG PHÁP:
- Dạy học theo dự án.
- Phương pháp tự học, tự nghiên cứu.
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp nêu vấn đề.
- Phương pháp hoạt động nhóm.
E. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Thiết bị dạy học, học liệu:
+ Máy tính kết nối internet.
+ Các tài liệu giáo khoa liên quan đến dự án (sách giáo khoa, sách giáo viên, chuẩn kiến thức kĩ năng) Sinh học 8, Công
nghệ 6, Thể dục 6.
+ Giấy trắng các khổ A
4
, A
3
, A
1
. Bút viết bảng, bút màu, phấn viết.
+ Danh sách các chủ đề của dự án; bản đăng kí; kế hoạch thực hiện; biên bản làm việc nhóm; phiếu học sinh tự đánh giá,
phiếu học sinh đánh giá học sinh khác cùng nhóm, phiếu nhóm học sinh tự đánh giá, phiếu học sinh nhóm này đánh giá nhóm
khác, phiếu giáo viên đánh giá học sinh các nhóm; phiếu tổng hợp kết quả.
+ Phiếu học tập dạng K – W – L.
- Các ứng dụng công nghệ thông tin:
Phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp để trình chiếu và tổng hợp số liệu.
F. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VÀ TIẾN TÌNH DẠY HỌC
21
22

Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh
Nội dung cần đạt được
8
phút
Hoạt động 1: Khái quát
- Giới thiệu tên dự án, mục đích và ý nghĩa
của dự án:
+ Tên dự án: NÂNG CAO TẦM VÓC
NGƯỜI VIÊT
+ Mục đích: Tiến hành dự án giúp học sinh
hiểu sâu hơn về thực trạng, nguyên nhân và
biện pháp nhằm nâng cao thể trạng, tầm
vóc của học sinh.
- Nêu ý nghĩa của dự án về thực tiễn giáo
dục và xã hội.
- Giới thiệu các chủ đề trong dự án và
nhiệm vụ trong từng chủ đề.
- Học sinh theo
dõi và ghi chép
nội dung.
DỰ ÁN:
NÂNG CAO TẦM VÓC NGƯỜI VIỆT
I. CÁC CHỦ ĐỀ:
Chủ đề 1: Thực trạng tầm vóc người Việt Nam.
Nhiệm vụ:
1. Xây dựng phiếu điều tra thực trạng tầm vóc người Việt
(HS khối 6, 7, 8, 9).

2. Tiến hành điều tra và thu thập số liệu.
3. Vẽ biểu đồ thể hiện chiều cao trung bình của người Việt
Nam so với thế giới.
Chủ đề 2: Các yếu tố ảnh hưởng đến tầm vóc con người.
Nhiệm vụ:
1. Tra cứu trang web:
+ https:www.google.com.vn/lợi ích và tác dụng của thể
dụng thể thao
+ https:www.google.com.vn/cac yếu tố ảnh hưởng đến
tầm vóc học sinh trung học cơ sở
+ https: www.google.vn/phát triển tầm vóc thể trạng
2. Phân tích nguyên nhân của thực trạng.
3. Vẽ biểu đồ thể hiện các yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao
tầm vóc con người.
Chủ đề 3: Các biện pháp nhằm nâng cao tầm vóc người
Việt.
Nhiệm vụ:
1. Tham khảo nguồn học liệu:
- Sách giáo khoa Sinh học lớp 8:
+ Bài 34: Vitamin và muối khoáng.
+ Bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần.
+ Bài 37: Thực hành phân tích một khẩu phần cho trước.
- Sách giáo khoa Công nghệ 6:
+ Bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lí.
+ Bài 17. Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món
ăn.
+ Bài 18: Các phương pháp chế biến thực phẩm.
+ Bài 22: Quy trình tổ chức bữa ăn.
+ Bài 23: Thực hành - Xây dựng thực đơn.
- Tra cứu trang web:

TIẾT 2, 3: BÁO CÁO SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN
“NÂNG CAO TẦM VÓC NGƯỜI VIỆT”
A. MỤC TIÊU DẠY HỌC:
Mục tiêu
Kiến thức
Kĩ năng Thái độ
Phát triển năng lực
- Biết được vai trò của các chất dinh dưỡng cần thiết
cho cơ thể và nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
- Biết được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.
- Biết được các phương pháp chế biến thực phẩm có
sử dụng nhiệt và không sử dụng nhiệt.
- Hiểu được nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong
gia đình.
- Hiểu được nguyên tắc xây dựng thực đơn, lựa chọn
được thực phẩm cho thực đơn.
- Biết được lợi ích tác dụng của TDTT đến cơ,
xương, tuần hoàn, hô hấp và quá trình trao đổi chất.
- Kỹ năng hoạt động
nhóm, thuyết trình.
- Biết cách tiến hành
thu thập số liệu từ
những cuộc điều tra
nhỏ, đơn giản, gần gũi
trong học tập, trong
cuộc sống.
- Kỹ năng xử lý số liệu.
- Kỹ năng vẽ biểu đồ
và nhận xét.


- Vận dụng kiến thức
vào thực tế lập khẩu ăn
phù hợp với lứa tuổi.
- Tự giác, tích cực,
kiên trì tập luyện
TDTT trong các giờ
học Thể dục, tự học tự
tập hằng ngày.
- Liên hệ thực tế để
đảm bảo cung cấp đầy
đủ chất dinh dưỡng cho
cơ thể.
- Năng lực tự học
Năng lực giải quyết
vấn đề.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực tự quản lý.
- Năng lực giao tiếp.
Năng lực hợp tác.
Năng lực sử dụng
ngôn ngữ.
- Năng lực sử dụng
công nghệ thông tin.
- Năng lực tính toán.
D. CÁC PHƯƠNG PHÁP:
- Dạy học theo dự án.
- Phương pháp tự học, tự nghiên cứu.
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học tích cực: Kĩ thuật học tập hợp tác, sơ đồ tư duy, KWL.

E. CHUẨN BỊ
- Giáo viên:
+ Máy tính, máy chiếu.
+ Bút viết bảng, bút màu, phấn viết, bút.
+ Phiếu đăng kí chủ đề và nội dung tích hợp.
+ Các phiếu đánh giá và phiếu tổng hợp kết quả.
- Học sinh:
23
+ Các sản phẩm của dự án: Bài thuyết trình, các đoạn phim, clip minh họa
+ Kế hoạch hoạt động, biên bản làm việc nhóm, phiếu cá nhân đánh giá, phiếu học tập KWL.
+ Giấy, bút.
F. TIẾN TÌNH
24
25
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt được
5
phút
Hoạt động 1:

Tiêu chí và cách thức đánh giá
Yêu cầu học sinh nhắc lại tiêu chí đánh giá
và cách thức đánh giá sản phẩm của dự án.
- Chiếu nội dung các tiêu chí và cách thức
đánh giá trên màn hình.
- Học sinh nhắc lại tiêu
chí và cách thức đánh giá.
- Học sinh theo dõi.
DỰ ÁN:

NÂNG CAO TẦM VÓC NGƯỜI VIỆT
I. THỰC TRẠNG
Chiều cao của người Việt Nam so với
thế giới (năm 2013)
.
Tuổi Nam Nữ40
phút
Hoạt động 2:

Báo cáo sản phẩm
- Giáo viên chiếu trên màn hình phiếu đăng
kí chủ đề của các nhóm.
- Hướng dẫn các nhóm lên báo cáo sản phẩm
của dự án lần lượt từ nhóm 1 đến 4.
- Học sinh theo dõi, ghi
chép nội dung bổ sung
vào cột (L) trong phiếu
học tập KWL.
32
phút
Hoạt động 3:

Nhận xét, đánh giá
- Hướng dẫn các nhóm thảo luận nhận xét,
đánh giá điểm:
+ Phần tự đánh giá.
+ Phần cho điểm các nhóm khác.
- Ghi điểm vào phiếu tổng hợp.
_ Động viên các nhóm nêu câu hỏi.
- Học sinh các nhóm thảo

luận, hoàn thành phiếu tự
đánh giá và đánh giá các
nhóm còn lại nộp cho
giáo viên.
- Nêu được một số nhận
xét cụ thể về ưu, nhược
điểm các sản phẩm của
các nhóm.
- Theo dõi và ghi lại điểm
của nhóm mình.
12
phút
Hoạt động 4:

Tổng kết
- Nêu các câu hỏi:
+ Dựa vào số liệu điều tra, hãy nhận xét về
thể trạng của người Việt Nam hiện nay?
+ Nêu nguyên nhân dẫn đến thể trạng chưa
đạt theo chuẩn của châu Á và quốc tế về
chiều cao của người Việt Nam.
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến tầm vóc
con người?
+ Đưa ra các giải pháp nâng cao tầm vóc
người Việt? Chúng ta cần làm gì để cơ thể
phát triển cân đối và khỏe mạnh?
- Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi và
- Theo dõi nội dung câu
hỏi.
- Học sinh các nhóm thảo

luận, trả lời các câu hỏi,
hoàn thành sơ đồ tư duy
tổng kết kiến thức trọng
tâm cần ghi nhớ.
- Theo dõi, ghi chép lại để
rút kinh nghiệm cho các
dự án tiếp theo.

×