Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Bài tập lớn môn Kỹ Thuật Phần Mềm Phát triển hệ thống quản lý thư viện cho công ty X

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 37 trang )


ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Bài tập lớn môn
Kỹ Thuật Phần Mềm
Phát triển hệ thống quản lý thư viện cho
công ty X
- Hà Nội, 03/2012 -
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Báo cáo Project
Table of Contents
Trang 2
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Báo cáo Project
1. Giới thiệu đề tài
1.1. Tổng quan
Công ty trách nhiệm hữu hạn X có 1 thư viện dành cho nhân viên của họ, thư viện
này hiện đang được quản lý rất thủ công. Tất cả các thông tin, dữ liệu đều được
lưu trữ trên giấy tờ nên việc quản lý dữ liệu đang gặp khó khăn khi một nhân viên
nào đó đến mượn hoặc trả sách. Người quản thư sẽ phải liệt kê ra danh sách những
cuốn sách cùng với một số thông tin liên quan như tên tác giả, tiêu đề sách … Khi
một cuốn sách được mượn, người quản thư sẽ phải tìm kiếm cuốn sách đó, và khi
cho mượn, người quản thư sẽ phải lưu lại thông tin về cuốn sách được mượn lẫn
người mượn, cũng như ngày mượn sách, ngày trả sách … Đó là một công việc rất
nhàm chán và tốn thời gian, nên nhu cầu thay đổi phương thức quản lý sang một
hệ thống quản lý linh hoạt hơn, tiết kiệm thời gian và công sức hơn đang được đặt
ra rất cấp thiết.
1.2. Mục tiêu của đề tài
Đề tài này ra đời trong hoàn cảnh trên, với mục tiêu xây dựng một hệ thống phần
mềm giúp tự động hóa tối đa các giai đoạn và các nghiệp vụ quản lý thư viện,
nhằm khắc phục các hạn chế và các mặt yếu kém của hệ thống hiện tại.
Đề tài “Phát triển hệ thống quản lý thư viện cho công ty X” nhằm đạt được các
mục tiêu cụ thể sau:
• Chính xác: việc nhập dữ liệu về sách và nhân viên cần đảm bảo sự


chính xác, tránh các sai xót xảy ra trong quá trình quản lý.
• Xử lý nhanh: việc cho mượn hoặc trả sách với số lượng nhân viên lớn
cần phải được xử lý 1 cách nhanh chóng.
• Tìm kiếm dễ dàng: thông tin về một nhân viên hay một cuốn sách sẽ
được tìm thấy một cách nhanh chóng và rất dễ dàng.
• Tin cậy và an toàn: hệ thống có thể lưu trữ được khối lượng dữ liệu
lớn và rất bảo mật, bên cạnh đó thì hệ thống cần có các biện pháp để
đảm bảo nguy cơ xảy ra mất mát, dữ liệu không hợp lệ là thấp nhất.
2. Khảo sát và thu thập các yêu cầu
2.1. Hệ thống hiện tại
Hệ thống hiện tại đang gặp phải một số khó khăn như:
• Dữ liệu được quản lý rất thủ công (cất giữ trên giấy tờ, sổ sách …)
• Người quản thư phải cất giữ thông tin về danh sách các cuốn sách và
các nhân viên liên quan đến việc mượn, trả sách.
• Công việc tìm kiếm thủ công và mất thời gian.
• Quá trình làm việc rất nhàm chán và tốn thời gian.
2.2. Hệ thống đề xuất
Hệ thống được đề xuất sẽ mang lại một số lợi ích như:
• Hệ thống được vận hành một cách tự động.
Trang 3
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Báo cáo Project
• Tất cả các dữ liệu đều được số hóa.
• Hệ thống sẽ cung cấp một vài tiện ích giúp cho người quản thư quản
lý, tìm kiếm, cho mượn và trả sách được dễ dàng hơn.
• Quá trình làm việc rất nhanh và rất dễ dàng.
2.3. Những người sử dụng chính của hệ thống
1. Người quản lý (Manager) có thể thực hiện các việc:
• Cập nhật thông tin về các cuốn sách.
• Cập nhật thông tin về nhân viên.
• Cập nhật thông tin về người sử dụng phần mềm.

• Tìm kiếm thông tin liên quan đến sách, nhân viên và người sử
dụng …
2. Người quản thư (Librarian) có thể thực hiện các việc:
• Tìm kiếm thông tin liên quan đến sách, nhân viên.
• Quản lý việc cho mượn và trả sách.
2.4. Môi trường phát triển
Phần cứng
Một hệ thống máy tính có cấu hình tối thiểu như sau sẽ đáp ứng được các chức
năng của chương trình:
• Pentium 166 hoặc tốt hơn.
• Ram 128 Mb hoặc tốt hơn.
Phần mềm
Hệ thống máy tính sẽ phải có các phần mềm sau để chương trình có thể hoạt
động được:
• Java Virtual Machine/ J2EE Server
• Notepad/ Java editor
• J2sdk1.4.1_02 (hoặc tốt hơn)
Trang 4
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Báo cáo Project
3. Phân tích hệ thống
3.1. Yêu cầu đặt ra
Quản lý sách
Các vấn đề cần lưu ý trong nghiệp vụ quản lý sách:
1. Các thông tin cần có khi lưu trữ thông tin về một cuốn sách mới:
• Số hiệu cuốn sách (Call Number)
• Mã số sách theo chuẩn quốc tế (ISBN)
• Tiêu đề cuốn sách (Title)
• Tên tác giả (Author Name)
2. Số hiệu cuốn sách phải tuân theo định dạng sau:
• (2 ký tự đầu của cuốn sách) – (2 ký tự đầu trong tên tác giả) –

(số thứ tự của cuốn sách)
• XX – XX – NNN
3. Mã số sách theo chuẩn quốc tế phải tuân theo định dạng sau:
• (mã sách theo chủ đề) – (số thứ tự của cuốn sách)
• NNN – NNNN
4. Tên của tác giả được hỗ trợ tối đa 30 ký tự.
5. Số ký tự hỗ trợ tối đa cho tiêu đề cuốn sách là 100 ký tự.
6. Cập nhật/ Xóa bỏ thông tin của một cuốn sách
• Thông tin cuốn sách sẽ được tìm kiếm và trả về thông qua số
hiệu cuốn sách (Call Number)
• Các thông tin được phép sửa đổi như:
a. Mã số sách theo chuẩn quốc tế (ISBN)
b. Tiêu đề cuốn sách (Title)
c. Tên tác giả (Author Name)
7. Thông tin của cuốn sách chỉ được xóa bỏ khi nó không có nhân viên nào
mượn.
Tìm kiếm sách
Nghiệp vụ này có một số các yêu cầu như sau:
1. Hệ thống sẽ cung cấp chức năng tìm kiếm theo thông tin mà người dùng
nhập vào, thông tin có thể là mã số ISBN, tên tác giả hoặc tiêu đề sách …
2. Kết quả sau khi tìm kiếm sẽ là 1 danh sách các cuốn sách với các thông tin
có liên quan tới thông tin mà người dùng muốn tìm.
3. Thông tin hiển thị sẽ bao gồm cả số bản sao của cuốn sách đó còn lại trong
thư viện (không bao gồm những bản sao đã được mượn)
4. Thông tin hiển thị sẽ cung cấp 1 phương thức chọn một hoặc nhiều cuốn
sách để phục vụ việc cho mượn sách 1 cách nhanh chóng.
5. Khi xem chi tiết của một cuốn sách, người dùng cần biết được tình trạng
hiên tại của cuốn sách (đang được mượn hay không), nếu cuốn sách đang
được mượn thì cần phải hiển thị cả thông tin về người mượn.
6. Số lượng kết quả trả về là 20 kết quả/ trang. Khi kết quả trả về nhiều hơn

có thể sử dụng phương pháp phân trang để xử lý.
Trang 5
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Báo cáo Project
Mượn, trả sách
Quá trình mượn và trả sách phải tuân theo các quy định sau:
1. Cho mượn sách
• Tìm kiếm cuốn sách cần cho mượn.
• Kiểm tra tình trạng của cuốn sách.
• Lưu lại thông tin về người mượn sách.
• Thời gian mượn sách là thời gian hiện tại của hệ thống.
• Thời gian trả sách là 5 ngày sau khi đã mượn sách.
2. Nhận sách
• Kiểm tra thông tin về cuốn sách.
• Thời gian trả sách được lưu giữ lại là thời gian hiện tại của hệ
thống.
• Nếu cuốn sách được trả không đúng thời hạn thì người mượn phải
nộp 1 khoản phí là 10 cents/ ngày.
3. Hiển thị thông tin chi tiết của cuốn sách
• Hệ thống sẽ hiển thị thông tin chi tiết của cuốn sách khi người
dùng chọn cuốn sách đó.
• Thông tin chi tiết bao gồm:
a.Số hiệu cuốn sách (Call Number)
b. Mã số sách theo chuẩn quốc tế (ISBN)
c.Tiêu đề cuốn sách (Title)
d. Tên tác giả (Author Name)
e.Tình trạng cuốn sách (Status)
Nếu cuốn sách được mượn:
f. Mã nhân viên (Employee ID)
g. Tên nhân viên (Name)
h. Thời gian mượn sách

i. Thời gian trả sách
4. Hiển thị thông tin chi tiết của nhân viên
• Hệ thống sẽ hiển thị thông tin chi tiết của nhân viên khi người dùng
chọn nhân viên đó.
• Hiển thị thông tin về những cuốn sách mà nhân viên đó đang
mượn.
• Phí mà nhân viên đó phải trả (nếu có)
Quản lý nhân viên
Các vấn đề cần lưu ý trong nghiệp vụ quản lý nhân viên:
1. Các thông tin cần có khi lưu trữ thông tin về một nhân viên mới:
• Mã nhân viên (Employee ID)
• Tên nhân viên (Name)
• Địa chỉ của nhân viên (Address)
• Số điện thoại (Phone Number)
• Phòng ban nơi nhân viên đang làm việc (Department)
2. Hệ thống sẽ tự động cấp phát cho mỗi nhân viên một mã nhân viên riêng
biệt.
3. Cập nhật/ Xóa bỏ thông tin của một nhân viên:
Trang 6
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Báo cáo Project
• Tìm kiếm thông tin về nhân viên muốn xử lý thông qua mã
nhân viên của người đó.
Thông tin của nhân viên đó chỉ được xóa bỏ khi nhân viên đó
không còn liên quan đến việc mượn sách.
3.2. Chi tiết Use Case
CHI TIẾT USE CASE
Use-case No. UC001 Phiên bản
Use-case
1.0
Tên Use-case Quản lý sách (Manage Book)

Tác nhân sử dụng:
Người quản lý (Manager)
Dữ liệu đầu vào:
Cuốn sách mới
Dữ liệu đầu ra:
Cuốn sách sau khi đã cập nhật
Mô tả:
Chức năng quản lý sách thực chất là gồm 3 chức năng con:
• Thêm mới sách (Add Book): Người quản lý sẽ bổ sung thêm các cuốn sách
mà thư viện mới có.
• Xóa các cuốn sách (Delete Book): Người quản lý sẽ xóa bỏ những cuốn
sách không có, bị mất hoặc thông tin bị sai lệch trong thư viện.
• Cập nhật chi tiết cuốn sách (Update Book): Cho phép cập nhật lại các thông
tin của cuốn sách.
CHI TIẾT USE CASE
Use-case No. UC002 Phiên bản
Use-case
1.0
Tên Use-case Quản lý nhân viên (Manage Employee)
Tác nhân sử dụng:
Người quản lý (Manager)
Dữ liệu đầu vào:
Nhân viên mới
Dữ liệu đầu ra:
Trang 7
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Báo cáo Project
Nhân viên sau khi đã cập nhật
Mô tả:
Chức năng quản lý nhân viên thực chất là gồm 3 chức năng con:
• Thêm mới nhân viên (Add Employee): Người quản lý sẽ bổ sung thêm

những nhân viên mới của công ty.
• Xóa nhân viên (Delete Employee): Người quản lý sẽ xóa bỏ những nhân
viên không còn làm việc trong công ty hoặc thông tin của họ bị sai lệch.
• Cập nhật chi tiết nhân viên (Update Employee): Cho phép cập nhật lại các
thông tin của nhân viên.
CHI TIẾT USE CASE
Use-case No. UC003 Phiên bản
Use-case
1.0
Tên Use-case Quản lý người dùng (Manage Account)
Tác nhân sử dụng:
Người quản lý (Manager)
Dữ liệu đầu vào:
Người dùng mới
Dữ liệu đầu ra:
Người dùng sau khi đã cập nhật
Mô tả:
Chức năng quản lý người dùng thực chất là gồm 3 chức năng con:
• Thêm mới người dùng (Add Account): Người quản lý sẽ bổ sung thêm
những tài khoản mới để cấp quyền sử dụng phần mềm.
• Xóa người dùng (Delete Account): Người quản lý sẽ xóa bỏ những tài
khoản không còn sử dụng được nữa hoặc thông tin bị sai lệch.
• Cập nhật chi tiết người dùng (Update Account): Cho phép cập nhật lại các
thông tin của tài khoản.
CHI TIẾT USE CASE
Use-case No. UC004 Phiên bản
Use-case
1.0
Tên Use-case Tìm kiếm người dùng (Search Account)
Tác nhân sử dụng:

Người quản lý (Manager)
Dữ liệu đầu vào:
Trang 8
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Báo cáo Project
Thông tin về tài khoản muốn tìm kiếm
Dữ liệu đầu ra:
Danh sách các tài khoản có thông tin liên quan
Mô tả:
• Việc tìm kiếm 1 tài khoản có thể tuân theo nhiều tiêu chuẩn như: Tên tài
khoản, Quyền của tài khoản …
CHI TIẾT USE CASE
Use-case No. UC005 Phiên bản
Use-case
1.0
Tên Use-case Tìm kiếm nhân viên (Search Employee)
Tác nhân sử dụng:
Người quản lý (Manager)
Dữ liệu đầu vào:
Thông tin về nhân viên muốn tìm kiếm
Dữ liệu đầu ra:
Danh sách các nhân viên có thông tin liên quan
Mô tả:
• Việc tìm kiếm 1 nhân viên có thể tuân theo nhiều tiêu chuẩn như: Mã nhân
viên, Tên nhân viên, Địa chỉ, Phòng ban …
CHI TIẾT USE CASE
Use-case No. UC006 Phiên bản
Use-case
1.0
Tên Use-case Tìm kiếm sách (Search Book)
Tác nhân sử dụng:

Người quản lý (Manager), Người quản thư (Librarian)
Dữ liệu đầu vào:
Thông tin về cuốn sách muốn tìm kiếm
Dữ liệu đầu ra:
Danh sách các cuốn sách có thông tin liên quan
Mô tả:
• Việc tìm kiếm 1 cuốn sách có thể tuân theo nhiều tiêu chuẩn như: Số hiệu
Trang 9
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Báo cáo Project
sách, Mã sách, Tiêu đề, Tên tác giả …
CHI TIẾT USE CASE
Use-case No. UC007 Phiên bản
Use-case
1.0
Tên Use-case Cho mượn sách (Check-out)
Tác nhân sử dụng:
Người quản thư (Librarian)
Dữ liệu đầu vào:
Thông tin về cuốn sách được mượn
Dữ liệu đầu ra:
Hóa đơn lưu trữ thông tin của cuốn sách và người mượn
Mô tả:
Chức năng cho mượn sách thực chất là gồm 2 chức năng con:
• Tìm kiếm sách (Search Book): Người quản thư sẽ tìm kiếm cuốn sách mà
người mượn muốn mượn.
• Tạo mới hóa đơn (Add Order): Người quản thư sẽ tạo ra một hóa đơn mới
chứa thông tin của cuốn sách và người mượn.
CHI TIẾT USE CASE
Use-case No. UC008 Phiên bản
Use-case

1.0
Tên Use-case Nhận sách (Check-in)
Tác nhân sử dụng:
Người quản thư (Librarian)
Dữ liệu đầu vào:
Thông tin về cuốn sách được trả
Dữ liệu đầu ra:
Mô tả:
Chức năng nhận sách thực chất là gồm 2 chức năng con:
• Tìm kiếm sách (Search Book): Người quản thư sẽ tìm kiếm cuốn sách mà
người mượn đến trả.
• Kiểm tra phí (Check Fee): Người quản thư sẽ kiểm tra hóa đơn xem cuốn
Trang 10
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Báo cáo Project
sách có được trả đúng thời hạn hay không, nếu không thì phải thu phí của
người mượn.
• Cập nhật hóa đơn (Update Order): Người quản thư sẽ cập nhật lại thông tin
của hóa đơn.
CHI TIẾT USE CASE
Use-case No. UC009 Phiên bản
Use-case
1.0
Tên Use-case Đăng nhập (Login)
Tác nhân sử dụng:
Người quản lý (Manager), Người quản thư (Librarian)
Dữ liệu đầu vào:
Tài khoản và mật khẩu đăng nhập
Dữ liệu đầu ra:
Mô tả:
• Người sử dụng sẽ đăng nhập vào hệ thống bằng cách sử dụng tài khoản

được cấp bao gồm: Tên tài khoản, Mật khẩu …
3.3. Biểu đồ luồng dữ liệu (Data Flow Diagram)
3.3.1. Các chức năng chính của hệ thống
Qua khảo sát quá trình hoạt động của hệ thống, nghiệm thu các nghiệp vụ
ta thấy nổi bật 5 chức năng chính: Đăng nhập, Tìm kiếm, Quản lý, Cho
mượn và trả sách.
• Đăng nhập: Chức năng đăng nhập cho phép người sử dụng đăng
nhập vào hệ thống dựa trên tài khoản và mật khẩu đã được cấp.
• Tìm kiếm: Chức năng tìm kiếm cho phép người sử dụng tìm
kiếm sách, nhân viên hoặc tài khoản dựa vào các thông tin liên
quan. Kết quả sau khi tìm kiếm có thể được dùng vào việc cho
mượn và trả sách một cách nhanh chóng.
• Quản lý: Chức năng quản lý cho phép người sử dụng thêm mới,
sửa đổi, xóa bỏ những dữ liệu liên quan đến sách, nhân viên và tài
khoản.
• Mượn sách: Chức năng cho mượn sách cho phép người sử dụng
tạo hóa đơn cho việc mượn một hay nhiều cuốn sách. Hóa đơn
này được lưu trữ để phục vụ cho việc đối chiếu dữ liệu trong quá
trình nhận lại sách.
Trang 11
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Báo cáo Project
• Trả sách: Chức năng trả sách cho phép người sử dụng nhận lại
sách được mượn. Dựa vào hóa đơn đã có để đối chiếu với hóa
đơn của người mượn. Nếu người mượn mượn sách quá hạn cho
phép thì phải tính thêm phí trả muộn.
3.3.2. Biểu đồ luông dữ liệu mức ngữ cảnh (mức 0)
Hình 3.2.2: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
Trong đó các luồng dữ liệu:
(1): là các thông tin trao đổi giữa Librarian (Người quản thư) và Library Management
System (Hệ thống quản lý thư viện) như các loại danh mục Book, Employee, Order.

(2): là thông tin trao đổi giữa Manager (Người quản lý) và Library Management
System như các loại danh mục Book, Employee, Account.
3.3.3. Biểu đồ luông dữ liệu mức ngữ cảnh (mức 1)
Hình 3.2.3: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1
Trong đó các luồng dữ liệu:
(1): như mức 0.
(2): như mức 0.
(3): là thông tin Employee mà Librarian muốn tìm kiếm trong kho Employee.
Trang 12
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Báo cáo Project
(4): là thông tin Book mà Librarian muốn tìm kiếm trong kho Book.
(5): là thông tin Employee mà Manager muốn tìm kiếm trong kho Employee, đồng
thời cũng là thông tin mà Manager sẽ cập nhật vào kho Employee.
(6): là thông tin Book mà Manager muốn tìm kiếm trong kho Book, đồng thời cũng là
thông tin mà Manager sẽ cập nhật vào kho Book.
3.3.4. Biểu đồ luông dữ liệu mức ngữ cảnh (mức 2)
• Hệ thống thư viện
Hình 3.2.4(a): Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2
Trong đó các luồng dữ liệu:
(1): là thông tin trao đổi giữa Librarian và Check-out như các loại danh mục Book,
Order hay Employee.
• (1a): là thông tin Order mà Librarian cập nhật kho Order.
• (1b): là thông tin Book mà Librarian muốn tìm kiếm trong kho Book.
• (1c): là thông tin Employee mà Librarian muốn tìm kiếm trong kho Employee.
(2): là thông tin trao đổi giữa Librarian và Check-in như các loại danh mục Book,
Order hay Employee.
• (2a): là thông tin Order mà Librarian muốn lấy ra để đối chiếu với Order của
người đến trả sách.
• (2b): tương tự (1b).
• (2c): tương tự (1c).

(3): là thông tin về Book mà Librarian muốn tìm kiếm qua Search Book, thông tin này
có thể được dùng để phục vụ các chức năng khác.
• (3a): là thông tin Book được tìm kiếm dựa vào thông tin đầu vào.
(4): là thông tin về Employee mà Librarian muốn tìm kiếm qua Search Employee,
thông tin này có thể được dùng để phục vụ các chức năng khác.
Trang 13
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Báo cáo Project
• (4a): là thông tin Employee được tìm kiếm dựa vào thông tin đầu vào.
(5): là thông tin trao đổi giữa Librarian và Login thông qua kho Account.
• (5a): là thông tin Account được tìm kiếm để kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu
đầu vào.
• Hệ thống quản lý
Hình 3.2.4(b): Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2
(6): tương tự (5), nhưng là cho Manager.
(7): tương tự (4), nhưng là cho Manager.
(8): là thông tin trao đổi giữa Manager và Manage Book thông qua Book, thông tin
này có thể được thêm mới, sửa đổi hoặc xóa bỏ tùy thuộc vào nhu cầu của người sử
dụng.
(9): tương tự (8), nhưng là quan hệ giữa Manager và Manage Employee.
(10): tương tự (8), nhưng là quan hệ giữa Manager và Manage Account.
(11): là thông tin về Account mà Manager muốn tìm kiếm qua Search Account, thông
tin này có thể được dùng để phục vụ các chức năng khác.
(12): tương tự (3), nhưng là cho Manager.
Trang 14
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Báo cáo Project
3.3.5. Biểu đồ luông dữ liệu mức ngữ cảnh (mức 3)
• Chức năng quản lý
Hình 3.2.5.3: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 3 của chức năng quản lý
Trang 15
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Báo cáo Project

3.4. Mô hình thực thể và liên kết
3.4.1.Xác định các thực thể
Thông qua từ điển dữ liệu và các biểu đồ luồng dữ liệu, ta có thể xác định
được các thực thể sau:
TT Tên thực thể Tên sử dụng Các thuộc tính
1 Sách Book ISBN, Title, Author Name,
AuthorID…
2 Bản sao cuốn sách CopyBook CallNumber
3 Nhân viên Employee Employee ID, Name, Address,
Phone Number, …
4 Hóa đơn Order Order ID, Issue Date, Due Date,
Return Date, …
5 Tài khoản Account User ID, Password, …
6 Nhật ký Log Report ID, Report, …
3.4.2. Xác định các liên kết
• Liên kết 1:N giữa Sách và Bản Sao Cuốn Sách: Một cuốn sách có nhiều bản
sao
Hình 3.7.2.1: Mô hình liên kết 1:N giữa Sách và Bản Sao cuốn sách
• Liên kết N:N giữa Nhân Viên và Bản Sao Cuốn Sách: Một bản sao cuốn sách
được mượn nhiều lần bởi nhiều người, và 1 nhân viên có thể mượn được nhiều
cuốn sách.
Hình 3.7.2.2: Mô hình liên kết 1:N giữa Nhân viên và Hóa Đơn
• Liên kết 1:N giữa Tài Khoản và Nhật ký: Một tài khoản có nhiều nhật ký ghi
lại trong khoảng thời gian làm việc với ứng dụng.
Trang 16
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Báo cáo Project
Hình 3.7.2.4: Mô hình liên kết 1:N giữa Tài Khoản và Nhật ký
3.4.3. Các bảng thực thể
Bảng Book
Thuộc tính: ISBN, Title, Author Name, AuthorID

Ràng buộc và quy tắc nghiệp vụ Phụ thuộc hàm
• Mỗi ISBN đều ứng với tiêu đề và tác giả của cuốn sách
• Mỗi mã tác giả xác định được tên của tác giả
ISBN → Title,
Author Name,
Author ID
Author ID →
AuthorName
• Xác định khóa K: (ISBN)
• Tách thành 2 bảng quan hệ (ISBN, Title) và (AuthorID, AuthorName) do vi
phạm dạng chuẩn 3
Bảng Employee
Thuộc tính: Employee ID, Name, Address, Phone Number
Ràng buộc và quy tắc nghiệp vụ Phụ thuộc hàm
• Mỗi mã nhân viên đều ứng với tên của nhân viên cũng
như địa chỉ và số điện thoại
Employee ID →
Name, Address,
Phone Number
• Xác định khóa K: (Employee ID)
• Quan hệ đã ở dạng chuẩn 3
Bảng Order
Thuộc tính: Order ID, Issue Date, Due Date, Return Date
Ràng buộc và quy tắc nghiệp vụ Phụ thuộc hàm
Trang 17
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Báo cáo Project
• Mỗi mã hóa đơn đều ứng với ngày mượn, ngày trả và
hạn trả sách
Order ID → Issue
Date, Due Date,

Return Date
• Xác định khóa K: (Order ID)
• Quan hệ đã ở dạng chuẩn 3
Bảng Account
Thuộc tính: User ID, Password
Ràng buộc và quy tắc nghiệp vụ Phụ thuộc hàm
• Mỗi mã tài khoản đều ứng với mật khẩu của tài khoản
đó
User ID →
Password
• Xác định khóa K: (User ID)
• Quan hệ đã ở dạng chuẩn 3
Bảng Log
Thuộc tính: Report ID, Report
Ràng buộc và quy tắc nghiệp vụ Phụ thuộc hàm
• Mỗi mã nhật ký đều ứng với nội dung của nhật ký
Report ID →
Report
• Xác định khóa K: (Report ID)
• Quan hệ đã ở dạng chuẩn 3
Trang 18
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Báo cáo Project
3.4.4. Biểu đồ thực thể và liên kết
Hình 3.7.3: Biểu đồ thực thể và liên kết
Trang 19
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Báo cáo Project
4. Thiết kế hệ thống
4.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu
Hình 4.2: Cấu trúc cơ sở dữ liệu
Trang 20

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Báo cáo Project
4.2. Thiết kế chức năng
Căn cứ vào biểu đồ luồng dữ liệu đã lập ở phần phân tích, ta xây dựng các lược đồ
cấu trúc tương ứng nhằm mục đích bổ xung các chức năng phụ trợ cần thiết mà biểu
đồ luồng dữ liệu chưa mô tả hết:
• Các chức năng đối thoại với người dùng.
• Xử lý vào ra.
• Tra cứu cơ sở dữ liệu.
• Các chức năng điều hành (nhằm liên kết với các chức năng khác).
• Các chuyển giao điều khiển.
4.2.1. Lược đồ cấu trúc mô tả chức năng đăng nhập
Hình 4.1.1: Lược đồ cấu trúc mô tả chức năng đăng nhập
Trang 21
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Báo cáo Project
4.2.2. Lược đồ cấu trúc mô tả chức năng quản lý sách
Hình 4.1.2: Lược đồ cấu trúc mô tả chức năng quản lý sách
Trang 22
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Báo cáo Project
4.2.3. Lược đồ cấu trúc mô tả chức năng quản lý nhân viên
Hình 4.1.3: Lược đồ cấu trúc mô tả chức năng quản lý nhân viên
Trang 23
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Báo cáo Project
4.2.4. Lược đồ cấu trúc mô tả chức năng quản lý tài khoản
Hình 4.1.4: Lược đồ cấu trúc mô tả chức năng quản lý tài khoản
Trang 24
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Báo cáo Project
4.2.5. Lược đồ cấu trúc mô tả chức năng tìm kiếm
Hình 4.1.5: Lược đồ cấu trúc mô tả chức năng tìm kiếm
Trang 25

×