Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giải quyết việc làm ở thành phố Long Xuyên đến năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (551.08 KB, 24 trang )

1

M U

Nguồn nhân lực là một trong hai nhân tố cơ bản của quá trình sản xuất của cải
vật chất của mọi xã hội, nếu nguồn nhân lực đ-ợc quan tâm phát triển đúng mức sẽ là
nguồn tài nguyên vô giá, song nếu nguồn nhân lực đó không đ-ợc sử dụng tốt, việc
làm không đ-ợc giải quyết, nạn thất nghiệp gia tăng, trở thành một gánh nặng, một
sức ép về kinh tế, nảy sinh tiêu cực xã hội, thậm chí gây chấn động đất n-ớc.
Chính vì vậy mà các nhà kinh tế t- sản điển hình nh- John Maynard Keynes,
đ-a ra "lý thuyết về việc làm" và coi việc làm là một vấn đề trung tâm của xã hội t-
sản hiện đại.
Ngày nay, việc làm là một trong những vấn đề kinh tế - xã hội có tính chất
toàn cầu, là mối quan tâm của mọi quốc gia, liên quan đến đời sống hàng tỷ ng-ời trên
hành tinh chúng ta. Theo sự đánh giá của tổ chức lao động quốc tế (ILO), thế giới
đang diễn ra cuộc khủng hoảng toàn cầu về việc làm (Global Employment Crisis), kể
cả ở các n-ớc phát triển cũng nh- các n-ớc đang phát triển, ở nông thôn cũng nh-
thành thị, trong khu vực Nhà n-ớc cũng nh- khu vực t- nhân. Tình hình việc làm ở
n-ớc ta cũng gay gắt, trở thành vấn đề kinh tế - xã hội nóng bỏng, đòi hỏi Đảng và
Nhà n-ớc cần có những chủ tr-ơng đúng đắn, biện pháp hiệu quả để giải quyết việc
làm cho ng-ời lao động trong tình hình mới.
Hơn 25 năm đổi mới, Đảng và Nhà n-ớc ta đã ban hành các chính sách kinh tế
phù hợp, nhờ đó đất n-ớc ta đã thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội và đã đạt
những thành tựu b-ớc đầu rất quan trọng, trở thành một n-ớc có nền kinh tế năng
động và phát triển t-ơng đối nhanh trong khu vực.
Song, bên cạnh những thành tựu về kinh tế, những vấn đề xã hội cũng nổi lên
gay gắt do hậu quả của chiến tranh và chế độ thực dân mới, do mặt trái của kinh tế thị
tr-ờng gây ra nh- nạn thất nghiệp, phân hóa giàu nghèo, tệ nạn xã hội Trong các vấn
đề ấy thì vấn đề lao động, việc làm, giải quyết nạn thất nghiệp là một trong những vấn
đề vừa có tính cấp bách tr-ớc mắt, vừa có tính cơ bản lâu dài ở n-ớc ta.
Giải quyết việc làm cần đ-ợc hiểu theo nội dung mới là không chỉ đơn thuần


trong phạm vi chính sách xã hội và cũng không chỉ đơn thuần là thanh toán nạn thất
nghiệp. Giải quyết việc làm bao gồm cả một hệ thống vấn đề: tạo điều kiện cho công
dân đ-ợc giáo dục đào tạo và chuẩn bị tốt hơn để b-ớc vào lập thân, lập nghiệp, đ-ợc
h-ởng quyền lợi làm việc, tự do lao động, sáng tạo và h-ởng thụ thành quả chính
đáng, đ-ợc bảo vệ về quyền sở hữu trí tuệ và vật chất do mình làm ra theo đúng pháp
luật, nhằm nâng cao chất l-ợng cuộc sống, m-u cầu hạnh phúc cho bản thân và cống
hiến cho cộng đồng.
Thnh ph Long Xuyờn, tnh An Giang là vựng đất có dân số trẻ, tỷ lệ ng-ời
trong tuổi lao động cao - đây là một nguồn nhân lực hết sức quý giá của thnh ph.
Song thnh ph đang đứng tr-ớc thách thức là: Tốc độ tăng dân số còn cao nên bình
2

quân mỗi năm cần giải quyết việc làm cho hng ngn lao động, số ng-ời thất nghiệp
còn lớn. Những năm qua, Đảng, chính quyền và các tổ chức xã hội của thnh ph
bằng nhiều biện pháp tích cực nhằm khai thác, phát huy và tạo mọi điều kiện thuận lợi
để giải quyết nguồn lao động quan trọng này, từ đó đã góp phần thực hiện có kết quả
các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, từng b-ớc nâng cao đời sống cho ng-ời lao
động, giảm đáng kể tỷ lệ đói nghèo trong nhân dân. Tuy nhiên, vấn đề lao động việc
làm của thnh ph vẫn là một trong những vấn đề kinh tế - xã hội phức tạp, khó khăn,
đòi hỏi phải có sự nghiên cứu một cách công phu, đầu t- thích đáng để tìm ra ph-ơng
h-ớng giải quyết cơ bản, lâu dài, có hiệu quả mới mong khắc phục một phần khó khăn
này.
Chớnh vỡ tớnh thit thc v tớnh thi s ca v, nờn tụi ch Gii
phỏp nõng cao hiu qu cụng tỏc gii quyt vic lm thnh ph Long Xuyờn n
nm 2015 lm tiu lun tt nghip cui khúa.





















3

Chng 1:
MT S VN Lí LUN C BN V VIC LM V CC NHN
T NH HNG NGII QUYT VIC LM

1.1 Khái quát về lao động và việc làm
Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con ng-ời tác động vào thế
giới tự nhiên nhằm cải biến những vật tự nhiên thành các sản phẩm phục vụ các nhu
cầu của đời sống. Do đó, lao động là hoạt động đặc thù của con ng-ời, phân biệt con
ng-ời và xã hội loài ng-ời với các loài động vật và xã hội loài vật khác. Trong quá
trình lao động, con ng-ời không những tạo ra của cải, mà còn cải tạo bản thân mình
làm cho con ng-ời phát triển cả về thể lực và trí lực. Đặc tr-ng chủ yếu của lao động
là sáng tạo ra giá trị và của cải cho phép đáp ứng nhu cầu của con ng-ời, và những nhu
cầu này phát triển, vô hạn nên bản thân lao động cũng phát triển và vô hạn, ít nhất

cũng là sự phát triển của chính bản thân con ng-ời. Song, những nhu cầu không chỉ
thuộc lĩnh vực kinh tế, vật chất, mà còn bao gồm tất cả những lĩnh vực kết tinh thành
văn hóa, xã hội, đời sống cộng đồng. Trong thực tiễn, không phải là thiếu lao động,
mà là thiếu việc làm. Việc làm chỉ là cái vỏ xã hội, là cái khung pháp lý trong đó lao
động đ-ợc diễn ra. Trong xã hội có giai cấp thì việc làm chịu chi phối bởi lợi ích của
giai cấp thống trị và hệ thống luật pháp dựa trên cơ sở lợi ích của giai cấp đó hoạch
định. Do đó, lao động thuộc về nhu cầu vô hạn của con ng-ời nh- là một cơ sở đảm
bảo sự tồn tại và phát triển xã hội, còn việc làm thì lại là phạm trù giới hạn và bị lợi
ích giai cấp chi phối. Trong thực tiễn, vì lợi ích kinh tế những giai cấp nắm trong tay
các điều kiện vật chất của lao động có thể thu hút nhanh chóng những khối l-ợng lớn
sức lao động vào các quá trình sản xuất và cũng vì lợi ích kinh tế họ sẵn sàng sa thải
hàng loạt ng-ời lao động, nên việc làm của xã hội bị thu hẹp lại. Mặt khác, quá trình
lao động không chỉ diễn ra đơn độc giữa một cá thể và tự nhiên, mà trong quá trình đó,
con ng-ời tác động vào nhau nhờ đó mà hình thành nên tập quán, truyền thống và trở
thành những đặc tr-ng văn hóa của một dân tộc, quốc gia. Nh- vậy sự thay đổi cơ bản
về mặt văn hóa cũng phải đ-ợc xảy ra trong quan hệ của chúng ta với lao động và sự
giàu có. Phải coi lao động là sáng tạo ra của cải, tất cả những gì góp phần tạo ra giá trị
theo nghĩa kinh tế, tạo ra sự sung túc về ph-ơng diện cá nhân, tạo ra mối quan hệ xã hội
về ph-ơng diện tập thể.
Theo Mác: "Lao động tr-ớc hết là một quá trình diễn ra giữa con ng-ời và tự
nhiên, một quá trình trong đó, bằng hoạt động của chính mình, con ng-ời làm trung gian
điều tiết và kiểm tra sự trao đổi chất giữa họ và tự nhiên". Trong quá trình đó con ng-ời
đã vận dụng sức lực của mình, sử dụng công cụ lao động để tác động vào tự nhiên một
cách có ý thức, có mục đích nhằm biến đổi những vật thể của tự nhiên cho phù hợp với
nhu cầu của mình. Trong quá trình lao động sản xuất nào cũng đều là sự kết hợp của
ba yếu tố: lao động, đối t-ợng lao động và t- liệu lao động. Trong bất kỳ nền sản xuất
4

nào kể cả nền sản xuất hiện đại, lao động bao giờ cũng là nhân tố cơ bản, là điều kiện
không thể thiếu của sự tồn tại và phát triển đời sống xã hội loài ng-ời.

Tuy nhiên, trong quá trình đó, ng-ời lao động giữ vị trí quan trọng hàng đầu, vì
nó không chỉ là chủ thể sáng tạo ra của cải vật chất phục vụ cho nhu cầu tồn tại của
con ng-ời với t- cách một xã hội, mà còn sáng tạo ra những yếu tố khác cấu thành
lực l-ợng sản xuất xã hội. Trong một quốc gia, một vùng hay một địa ph-ơng cụ thể
thì ng-ời lao động đ-ợc thể hiện ở nguồn lao động. Đó là tổng thể toàn bộ thể lực và
trí lực của bộ phận dân c- có khả năng lao động. Nói một cách cụ thể, nguồn lao
động là bộ phận dân c- của đất n-ớc, có toàn bộ những khả năng về thể chất và tinh
thần có thể sử dụng trong quá trình lao động. Nguồn lao động là một yếu tố quan
trọng hợp thành tiềm lực của đất n-ớc. Nói đến nguồn lao động là nói đến số l-ợng tối
đa của dân c- có khả năng lao động. Những tiêu chuẩn cơ bản để xếp dân c- vào
nguồn lao động là độ tuổi và tình trạng sức khỏe. ở n-ớc ta, nguồn lao động bao gồm
số ng-ời trong độ tuổi lao động (nam từ 15-60 tuổi, nữ từ 15-55 tuổi), có khả năng lao
động (trừ những ng-ời tàn tật mất sức lao động loại nặng). Ngoài ra, nguồn lao động
còn bao gồm số ng-ời ngoài độ tuổi lao động (trên độ tuổi lao động và d-ới độ tuổi
lao động từ 13-15 tuổi) thực tế có việc làm.
Nếu lao động là quá trình tiêu dùng sức lao động, thì quá trình đó chỉ có thể
diễn ra khi đã đ-ợc dựa trên giả định những tiền đề vật chất cho quá trình đó đã đầy
đủ. Trên bình diện một quốc gia cụ thể, thì quá trình lao động sản xuất (việc làm) của
bộ phận dân c- có sức lao động lại đ-ợc giả định trên cơ sở số l-ợng việc làm. Do đó
việc làm không chỉ diễn ra trong mối quan hệ giữa con ng-ời và tự nhiên, mà cả quan
hệ giữa con ng-ời với con ng-ời trong quá trình sản xuất, trong đó liên quan đến các
lợi ích kinh tế và luật pháp khi tạo lập đầy đủ các yếu tố vật chất để quá trình làm việc
diễn ra. Do đó, việc làm là một phạm trù tổng hợp liên kết các quá trình kinh tế, xã hội và
nhân khẩu, nó thuộc loại những vấn đề chủ yếu của toàn bộ đời sống xã hội.
Khái niệm việc làm có liên quan chặt chẽ với khái niệm lao động. Việc làm thể
hiện mối quan hệ của con ng-ời với những chỗ làm việc cụ thể, là những giới hạn xã
hội cần thiết trong đó lao động diễn ra, đồng thời nó là điều kiện cần thiết để thỏa mãn
nhu cầu xã hội về lao động, là nội dung chính của hoạt động con ng-ời. Về góc độ
kinh tế, việc làm thể hiện mối t-ơng quan giữa sức lao động và t- liệu sản xuất, giữa
yếu tố con ng-ời và yếu tố vật chất trong quá trình sản xuất.

Nh- vậy, theo quan niệm trên, việc làm bao gồm hai yếu tố: lao động tạo ra thu
nhập và không bị pháp luật cấm. Tr-ớc hết nó xóa bỏ đ-ợc quan niệm cũ cho rằng chỉ
có làm việc trong khu vực Nhà n-ớc mới đ-ợc coi là có việc làm, bởi vì, lao động tạo
ra nguồn thu nhập không chỉ trong khu vực Nhà n-ớc mà cả trong khu vực t- nhân, cá
thể, hộ gia đình ý nghĩa kinh tế, xã hội của quan niệm này là ở chỗ nó xóa bỏ sự
phân biệt đối xử lao động giữa các thành phần kinh tế, động viên mọi tổ chức, cá nhân
tạo việc làm cho ng-ời lao động. Mặt khác, khái niệm trên còn làm nổi rõ đặc tr-ng
của Nhà n-ớc pháp quyền, thể hiện ở chỗ cho phép công dân Việt Nam đ-ợc làm
những việc mà pháp luật không cấm. Ví dụ, nghề giúp việc gia đình là nghề mà tr-ớc
5

đây ch-a đ-ợc xã hội tôn trọng, thì nay đã trở thành việc làm đáng khuyến khích và
đ-ợc pháp luật bảo vệ. Ng-ợc lại, mọi công dân đều không đ-ợc làm những việc
mà pháp luật nghiêm cấm nh-: mại dâm, buôn bán ma túy, sản xuất và buôn bán
thuốc nổ
1.2. Nhng nhõn t nh hng n vn gii quyt vic lm trong nn
kinh t th trng:
Nếu trừu t-ợng hóa các mối quan hệ giữa con ng-ời với con ng-ời trong quá
trình lao động sản xuất, mà chỉ xét việc làm nh- một tổng thể các điều kiện vật chất,
các điều kiện pháp lý trong đó quá trình lao động (làm việc) có thể đ-ợc diễn ra, thì
việc làm chịu chi phối bởi các nhân tố sau:
1.2.1. Tài nguyên đất đai là đối t-ợng lao động cơ bản, là nhân tố chủ yếu
tạo ra việc làm cho ng-ời lao động
Đất đai là một yếu tố của quá trình sản xuất, có vai trò đặc biệt không chỉ đối
với nông nghiệp mà còn đối với công nghiệp, dịch vụ phi nông nghiệp
Do yêu cầu của quá trình đô thị hóa, diện tích đất nông nghiệp ngày bị mất dần,
nhất là ở những vùng nông thôn ven đô thị lớn, thị xã, thị trấn, hai bên trục đ-ờng giao
thông Cùng với quá trình đô thị hóa đang diễn ra khá mạnh, lao động nông thôn
đang có xu h-ớng tăng lên. Tình hình trên dẫn đến bình quân diện tích đất canh tác
trên một lao động ở nông thôn rất thấp.

1.2.2. Máy móc thiết bị là t- liệu sản xuất - yếu tố cơ bản của quá trình sản
xuất
Theo C.Mác thì vấn đề chủ yếu ở đây là vấn đề giới hạn kinh tế hay điều kiện
kinh tế của việc áp dụng máy móc. Máy móc nâng cao năng suất lao động, hay nói
cách khác, nó làm giảm số l-ợng lao động xã hội cần thiết hao phí vào việc sản xuất
một đơn vị sản phẩm; tuy nhiên, máy móc lại đòi hỏi phải hao phí lao động để tạo ra
nó. Do đó, nếu lao động do máy móc tiết kiệm đ-ợc bằng với số lao động cần thiết để
sản xuất máy móc đó, thì nh- Mác nói: trong tr-ờng hợp này, lao động chỉ đổi chỗ
thôi, nghĩa là tổng số lao động cần thiết để sản xuất một hàng hóa không giảm bớt,
hay năng suất lao động không tăng lên. Trong điều kiện đó, việc áp dụng máy móc
có sự khác nhau về mặt kinh tế: lao động đ-ợc giảm bớt trong phạm vi này (ở nơi mà
máymóc là t- liệu sản xuất) nh-ng lại bị chuyển sang phạm vi khác (ở nơi sản xuất
máy móc).
Đối với lĩnh vực lao động - việc làm, sự phát triển của khoa học công nghệ
mang lại nhiều cơ hội để con ng-ời phát huy khả năng của mình, nh-ng đồng thời
cũng tạo ra không ít thách thức. Kinh nghiệm các n-ớc phát triển cho thấy, việc phổ
biến các ph-ơng tiện tự động hóa sẽ làm cho những n-ớc có sức lao động rẻ và d-
thừa bị mất dần -u thế. Xu h-ớng hiện nay là tăng lao động khoa học kỹ thuật, trí
thức, phi sản xuất trực tiếp và giảm lao động giản đơn, kỹ năng thấp. Nh- vậy trong xã
hội hiện đại, chất l-ợng nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng trong quá trình tìm
6

kiếm việc làm. Các quốc gia không l-ờng tr-ớc đ-ợc hiện t-ợng này của sự phát triển
khoa học và công nghệ sẽ dẫn đến tình trạng mất cân đối trong nguồn nhân lực. Vì
vậy, xu h-ớng chắc chắn xảy ra khi phát triển khoa học và công nghệ là sự gia tăng
thất nghiệp của đội ngũ công nhân không lành nghề.
1.2.3. Dân số và vấn đề tỷ lệ tăng dân số hợp lý cũng là điều kiện để giải
quyết việc làm cho ng-ời lao động
Khi nhắc đến dân số, ng-ời ta th-ờng nghĩ ngay đến chuyện ngăn ngừa nhịp độ
tăng sinh sản, chú ý đến giảm tỷ lệ sinh đến mức thấp nhất. Trên thực tế, không hẳn

nh- vậy. Chẳng hạn, trên một số vùng miền núi xa xôi, hẻo lánh, có những dân tộc, số
dân hiện nay chỉ còn tính hàng trăm. Nh- vậy, ở những vùng này chúng ta có đặt vấn
đề giảm tỷ lệ sinh đẻ không? Sự thực dân số là một vấn đề nằm trong yếu tố tự nhiên
nh-ng lại liên quan rất lớn đến quá trình phát triển xã hội. Nó là quá trình th-ờng
xuyên, liên tục tái sản xuất ra con ng-ời và cuộc sống con ng-ời với tính cách là
những cá thể xã hội mang những nhu cầu và đòi hỏi vốn có, là quá trình trân trọng, giữ
gìn và nâng cao nòi giống. Vấn đề đặt ra ở đây là cần h-ớng tới việc bảo tồn tính cân
bằng, ổn định bên trong của sự phát triển dân số. Tính ổn định đó chịu sự chi phối của
hàng loạt điều kiện, không loại trừ điều kiện nào: trình độ phát triển sản xuất, mức độ
tăng tr-ởng kinh tế, tính chất các quan hệ xã hội, pháp luật, chuẩn mực đạo đức truyền
thống, định h-ớng giá trị, các yếu tố văn hóa (dân trí, thẩm mỹ, truyền thông, giáo
dục, y tế), việc kết hợp tâm lý dân tộc và xu h-ớng thời đại v.v
Dân số, lao động và việc làm là những vấn đề có quan hệ chặt chẽ với nhau.
Mức gia tăng dân số càng nhanh thì nguồn lao động trong t-ơng lai tăng cũng càng
nhanh, đồng thời nó sẽ tạo áp lực lớn đến giải quyết việc làm d-ới nhiều chiều cạnh
khác nhau. Gia tăng dân số nhanh sẽ buộc xã hội phải chi tiêu nhiều hơn cho các mục
đích tiêu dùng, ít đầu t- cho sản xuất, phát triển, nhất là cho phát triển nguồn nhân
lực. Quy mô nguồn lao động lớn, cơ hội việc làm ở nông thôn ít, dẫn đến tình trạng di
dân từ nông thôn ra đô thị vì mục đích m-u sinh kiếm sống. Thành phần phổ biến trong
hiện t-ợng th-ờng là lao động trẻ, khỏe có vốn kiến thức khá nhất ở khu vực nông thôn.
Hậu quả là nông thôn bị mất đi nguồn lao động có sức khỏe, có khả năng tiếp thu những
tri thức mới cần thiết cho sự nghiệp CNH, HĐH nông thôn. Nh-ng tại đô thị, bộ phận
lao động này cũng khó cạnh tranh để có thể có việc làm trong khu vực kinh tế hiện đại
mà chỉ chủ yếu gia nhập khu vực phi kết cấu. Việc sử dụng nguồn nhân lực bị lãng phí.
Đó là ch-a kể đến số di dân mùa vụ, hình thành các chợ lao động, làm phức tạp cho
công tác quản lý đô thị, làm gia tăng tệ nạn xã hội.
1.2.4. Thị tr-ờng hàng hóa sức lao động
Thị tr-ờng hàng hóa sức lao động là toàn bộ các quan hệ kinh tế hình thành
trong lĩnh vực thuê m-ớn lao động. Trên thị tr-ờng lao động, mức cung, cầu về lao
động ảnh h-ởng tới tiền công lao động và sự thay đổi mức tiền công cũng ảnh h-ởng

tới cung, cầu về lao động. Đối t-ợng tham gia thị tr-ờng lao động bao gồm những
ng-ời cần thuê và đang sử dụng sức lao động của ng-ời khác và những ng-ời có nhu
7

cầu đi làm thuê hoặc đang làm việc cho ng-ời khác bằng sức lao động của mình để
đ-ợc nhận một khoản tiền công.
Khi nghiên cứu thị tr-ờng lao động, d-ới góc độ việc làm thì nội dung quyết
định nhất là quan hệ cung - cầu về lao động. Giải quyết việc làm hay giảm thất
nghiệp, trong cơ chế thị tr-ờng, về thực chất là giải quyết mối quan hệ giữa cung và
cầu về lao động trên thị tr-ờng lao động.
Quan hệ cung cầu về lao động chịu sự tác động của nhiều yếu tố, trong đó quan
trọng nhất là các yếu tố sau:
- Khả năng phát triển thị tr-ờng để thu hút lao động (mở rộng cầu về lao động).
- Sự phát triển của nguồn lao động: sự cung ứng sức lao động vào thị tr-ờng lao
động hàng năm; sự tồn đọng của lao động ch-a có việc làm (thất nghiệp) trong một
thời điểm nhất định; mức độ căng thẳng hay sức ép về việc làm
- Sự phù hợp giữa cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế (việc làm) về không
gian và thời gian; vấn đề chất l-ợng lao động đáp ứng yêu cầu thị tr-ờng lao
động.
- Khả năng tổ chức thị tr-ờng lao động, đặc biệt là phát triển các tổ chức xúc
tiến việc làm, dịch vụ việc làm
1.2.5. Chính sách giải quyết việc làm của Đảng và Nhà n-ớc
Giải quyết việc làm, giảm thất nghiệp là mục tiêu xã hội hàng đầu của Đảng và
Nhà n-ớc ta. Ch-ơng trình quốc gia về giải quyết việc làm là ch-ơng trình trọng điểm
của Nhà n-ớc. Đảng ta luôn coi giải quyết việc làm là yếu tố quyết định để phát huy
nhân tố con ng-ời, ổn định và phát triển kinh tế, làm lành mạnh xã hội, đáp ứng
nguyện vọng chính đáng và yêu cầu bức xúc của nhân dân.
Để giải quyết việc làm cho ng-ời lao động, vấn đề quan trọng nhất là Nhà n-ớc
phải tạo ra các điều kiện và môi tr-ờng thuận lợi để ng-ời lao động tự tạo việc làm
trong cơ chế thị tr-ờng thông qua những chính sách cụ thể. Có thể có rất nhiều chính

sách tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc làm, hợp thành một hệ thống chính
sách hoàn chỉnh có quan hệ qua lại, bổ sung cho nhau, h-ớng vào phát triển cả cung
và cầu về lao động, đồng thời làm cho cung và cầu phù hợp với nhau.







8

C 2:
THỰC TRẠNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM Ở THÀNH PHỐ
LONG XUYÊN HIỆN NAY

2.1. Những điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến công tác đào
tạo nghề, giải quyết việc làm ở cho người lao động ở thành phố Long Xuyên.
a. V a lý:
Thành ph Long Xuyên  loi 2 trc thuc tnh An Giang, nm bên hu
ngn sông Hu.
Thành ph Long Xuyên cách th  Hà Ni 1950 km v phía Nam, cách Thành
ph H Chí Minh 189 km v phía Tây Nam, cách biên gii Campuchia ng
chim bay. Tây Bc giáp huyn Châu Thành c giáp huyn Ch Mi Nam giáp
qun Tht Nt (Thành ph C huyn Tho.
u kin t nhiên:
 hành chính trc thuc gng và 02 xã:
 ng g ng  c ng Bình Khánh ng 
Xuyênng M Bìnhng M Hòang M Longng M c,
ng M Quýng M Thnhng M Thing M Xuyên. Các xã:

Xã M , xã M Khánh.
c. Kinh t - xã hi:
Thành ph Long Xuyên có qui mô dân s ng 288.000 dân.
1818, Thoi Ngc Hu i ri Rch Giá,
ch c ch m tr u mi giao 
quan trng ca tnh. Hin nay, c u có ch, riêng ch Long xuyên
(thung M Long) là ch chính và sm ut nht tnh.
Nhìn chung, Long Xuyên là mt thành ph khá phát trin v i (ch
yu là mua bán lúa go) và công nghip ch bin thy sn (cá basa), v
c ngàn công nhân.
i hng b thành ph Long Xuyên nhim k 2010-n
i nhp khu vc và toàn cu, nhng bing v chính
tr kinh t ca khu vc và Th gii s ng trc tin nn kinh t xã hi ct
c, ca Tni vi Thành ph chúng ta. Trong bi cnh có nhi
thách thc bit là hu qu ca cuc khng hong tài chính và suy thoái kinh t
toàn cu còn din bin khá phc tnh vn có nhng yu t thun li
rn, xut phát t viu hành chính sách  tu qu và ch
9

u hành thông thoáng ca tnh s to thun li cho kinh t tnh nhà hi phc
và phát tri
2.2. Thực trạng giải quyết việc làm cho người lao động ở thành phố Long
Xuyên giai đoạn 2007 – 2012:
Vi Ch    ng hóa ngành ngh   phc v
chuyn du kinh t, gii quyt vic làm cho ngn nay, trên
a bàn thành ph Long Xuyên his dy ngh c hin dy
ngh theo li kèm cp. Tùy theo kh ng có th tham gia
hc các ngành ngh t un tóc, th hàn tin, sa cha xe gn máy, sa cha máy
nông nghin dân dn công nghip, sa cht máy vi tính, sa
cha n thoo t n 06 tháng (có thu phí)

hoc 12 tháng tr lên (hc thí công, không thu phí), bình quân m có t n
ng hc vic, khi lành ngh s c nhn làm vic t, hoc xin vào làm
vic   dch v u kin thì thành l dch v cá th
 to vic làm cho b
V c o ngh công la bàn thành ph hing và
Trung tâm do cp tnh qun lý, thc hin cho to ngh ngn hn, trung hn
và dài hi h ng ngh ng
Trung hc Y t ng Trung cp Kinh t K thu
ng K thut nghip v GTVT An Giang, Trung tâm Gii thiu vic làm S Lao
ng - TB&XH An Giang, Trung tâm dy ngh Hi Nông dân, Trung tâm Gii thiu
vic làm Hi Liên hip Ph n An Giang).
Ngoài ra, t u có Trung tâm hc tp cng do UBND
ng/xã qun lý, thc hin liên kt vi các Trung tâm t chc các lo ngh
ngn hn hoc các lp tp hun chuyn giao các ng dng khoa hc k thut trong
c sn xut nông nghip (có cp giy chúng nhn ngh và chng ch ngh) cho
hc viên là nông dân và th th công gm các ngh tiu th công nghip và m ngh
truyn thng, may công nghip, xây dng dân dng, ct - un tóc,
v c bình, k thut ci tn, trng nm
o ging lúa, trng rau an toàn, hoa ki nilon, nuôi cá
m theo công ngh sinh hc, an toàn v
sinh thc phy s
Vì vy, có th nói mi dy ngh  thành ph Long Xuyên hin nay phát
tring tt yêu cu ci hc thuc nhing, thành
phn khác nhau.



10

Bảng tổng hợp kết quả công tác đào tạo nghề từ năm 2006 đến 2011

Stt

K hoch
giao (người)
Thc
hin trong
 (người)
t
t l %
Ghi
chú
1
2006
2.500
2.640
105,6

2
2007
2.500
2.567
102,7

3
2008
2.500
2.604
104,2

4

2009
3.000
3.008
100,3

5
2010
3.000
3.144
104,8

6
2011
3.000
3.237
107,9


Tng cng
16.500
17.200
104,41


    t ch o ngh cho 3.277
t 109,23% ch tiêu.
T 2006 - 2011, thành ph i quyt vic làm cho 42.300 ng, so
k hot 198,69% (bình quân mi quyt vic làm 8460 ng), trong
i quyt vic làm trong tnh 28.64ng, ngoài tnh 13.660 ng. Riêng
 ii thiu và gii quyt vit 135,8% ch

tiêu thành ph t 127% ch tiêu tnh giao.
Riêng ngun vn Qu qung vi 156 d án
i quyt ving, bình quân vn ng cho
01 ch làm vi án gii quyng chy xe honda kéo
thùng (xe ba gác) chuyi ngh.
Cùng vi gii quyt vic làm trong và ngoài a phng, thành ph luôn quan
tâm xut khu lao ng (XKL). Trong nhc các
 c trin khai thc hic bit là công tác
tuyên truyn vc thc hing b và ra bàn dân

Kt qu thành ph  chc 405 t tuyên truyn cho 1.976 ng
439 69  u kic
theo hng.
11

V th c tc gm: Nht Bn 05
ng, Hàn Quc 24 ng, Malaysia 34 ng, Ma
ng.
Do ng ca tình trng suy thoái kinh t ch x

Nhìn chung, gii quyt vic làm thông qua công n bin khá,
v nhn thc trong vic chn la th ng có thu nhp cao 
n nay hu h
nhiu mt hn ch so vi ting tyên nhân do mt
ph và sc kho cng, th ng Malayssia
công vic không nh nên thu nhp thi các doanh nghic
ng tp trung làm vic ti ch gt khác, thi gian qua do tác
ng c     v c thi hn ri tuyên
truyn nhng thông tin phn tác dng làm 
Bảng tổng hợp công tác Xuất khẩu lao động 2006-2012

Stt
Năm
Kế hoạch
giao
( người)
Thực
hiện
trong
năm
( người)
Đạt tỷ
lệ %
Ghi chú
1
2006
150
31
20,7

2
2007
200
08
4,0

3
2008
250
10
4,0


4
2009
250
05
2,0

5
2010
300
05
1,7

6
2011
300
10
3,3

7
2012
300
7
2,3


1.750
76
4,05



Bên cnh , vi nhiu n lc, trong nhng nm qua các ngành và các c
thc hin công tác dy ngh th công, may công nghip hun k thut
12

ng trt ngn hn cho 1.854 n cho
ng nghốo khu vu kin t to vi
nhi thiu v gii
quyt vic lm trong v ngoi t lao
ng nghốo cú vi
2.3.Nhn xột, ỏnh giỏ chung:
2.3.1.Kt qu v nguyờn nhõn:
a) Kt qu:
- Ch-ơng trình giải quyết việc làm đ-ợc triển khai thực hiện có kết quả với sự
quan tâm của các ngành, các cấp, sự h-ởng ứng tích cực của các tổ chức, đoàn thể và
mọi tầng lớp dân c
- Thnh ph ã phát triển và đa dạng hóa các hình thức kinh doanh tạo nhiều
việc làm mới cho lao động: kinh tế hộ gia đình, doanh nghiệp vừa và nhỏ, khôi phục
và phát triển làng nghề truyền thống
- u hnh cụng tỏc gii quyt vic lm thnh ph ng xuyờn thc hin
tt vic king kt kp th y mnh v lng ghộp cỏc bin
phỏp thc hin nh hoch phỏt trin kinh t xó hi h tr cho cụng
t kt qu.
- o ngh, gii quyt vic chỳ trng gii quyt
lng ghộp vi cỏc d ỏn phỏt trin kinh t xó hi nhm h tr trc tii lao
c vic lm k c lm vic trong tnh v ngoi t cú thu
nhp v nõng cao mc sng thi thụng qua cỏc ngun vn tớn dng vi lói sut
n tớch cc giỳp cho cỏc h nghốo, h ng
i yu th u kii t tc vi cú thờm thu nhp v n
nh cuc sng.

- Mng, trung tõm dy ngh, gii thiu vic lm ca t
a bn thnh ph c to ngh cú
c phỏt trin, ngnh ngh c gn kt vi gii quyt vic lm v th
ng. Tớnh liờn kt co ngh v gii quyt vic lm
ngy cng cao v cht ch t ch
tit kim, t t nguyn gúp vn, tớch lu ngun qu dnh tr giỳp nhng
h giỳp vn, k thut, t ng dn nhau v kinh nghim sn xut;
thu hỳt s o ca cỏc tng lp nhõn dõn, cỏc t chc kinh t xó hi
vi nhiu hỡnh thc, mụ hỡnh gii quyt vic lm phỏt tring
gúp phn quan trng trong vic chuyn dng.
- Cụng tỏc xut kh cú nhiu chuyn bin khỏ, thụng qua cụng tỏc
tuyờn truyn ph bin cỏc ch i dõn
tc cú ý thc v t nguy c u
13

tay ngh c ti cỏ phỏt tri
Nht Bn, Hn Qu u chng, tit kim gi tin v tr
n i thin cuc sng h
hng, sau khi tr v c tip t ln hai.
- Cỏc chớnh sỏch h tr, khuyo ngh, hc ngh, gii quyt vic
lm, xut khng b
c hiu qu c- GQVL - - a bn thnh ph.
t qu ca s u hnh, phi hp v lng ghộp khỏ tt gia cỏc chớnh
sỏch h tr gim nghốo v vic lm vi cỏc chớnh sỏch phỏt
trin kinh t xó hi khỏc dự trc tip hay giỏn ting tớch cn
s thnh cụng v TN - GQVL - - GN t
Tóm lại, trong nh năm qua, thực hiện đ-ờng lối đổi mới đúng đắn của Đảng,
cơ chế chính sách phù hợp của Nhà n-ớc, thnh ph đã tạo ra đ-ợc sự chuyển biến cơ
bản về nhận thức, ph-ơng thức tạo việc làm; đã huy động đ-ợc mọi nguồn lực cho đầu t-
phát triển và tạo việc làm. Ch-ơng trình giải quyết việc làm đã đ-ợc triển khai thực hiện

có kết quả với sự quan tâm của các ngành, các cấp, các tổ chức đoàn thể, nhờ vậy đã giảm
đ-ợc thất nghiệp, tăng việc làm và b-ớc đầu chuyển đổi cơ cấu và chất l-ợng lao động
theo h-ớng tích cực.
b) Nguyờn nhõn:
- Thc hin Ngh quyt 07-ng
Thnh y Long Xuyờn ng ca Ban chng
b thnh ph v vic thc hin Ngh quyt 07-NQ/TU cng b tnh An
ng ca Thnh y Long Xuyờn, cỏc ban
ngnh - thnh ph v cỏc cp ng, chớnh quyn cỏc cng k
hoch thc hi khnh v trớ, tm quan trng c -
GQVL -
c trng v nguyờn nhõn nhng hn ch c - GQVL -
ra cỏc mc tiờu, ch tiờu v gii phỏp thc hin c
th i v- GQVL - n 2006 - 2010.
- thnh phng xó tin hnh trin khai
ni dung Ngh quyt 07-NQ/TU cng b t
ng s 11-CTr/TU cng b thnh ph Long Xuyờn, k hoch t chc thc
hi- GQVL - a t t c ng
viờn v qun chỳng nhõn dõn quỏn trim, mc tiờu, nhim v v cỏc gii
phỏp c thc s chuyn bin trong nhn thc, v m, trỏch
nhim ca cỏc ngnh, cỏc cp v tm quan trng v mi quan h gi- GQVL -
n 2006 - 2011.
- - GQVL - - GN thnh ph
c phi hn khai thc hing b cỏc gii phỏp
14

phự hng thc hin tt cụng tỏc tuyờn truyn v nõng
cao nhn thc ca n c hin hon thnh cỏc
ch tiờu nhim v i v- GQVL - - c bit
ng - TB&XH thnh ph v cỏn b chuyờn trỏch cc

hin tp y v chớnh quyng
k ho ra cỏc ch tiờu v gii phỏp thc hin; thụng qua phong tro "Ton dõn
t xõy di sng mi phi hp v
th cỏc c ng xuyờn phi hp vi khúm/ thc hin tt cụng tỏc tuyờn
truyn vng nhõn dõn v nõng cao nhn thc v tớch cc tham gia thc hin tt
- GQVL - - GN c
2.3.2. Nhng khú khn, hn ch v nguyờn nhõn.
a) Khú khn, hn ch:
- Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị còn cao. Tình trạng thất nghiệp ở khu vực nông
thôn cũn lớn, tình trạng d- thừa lao động lại khá cao, hệ số sử dụng thời gian lao động
ở nông thôn thp.
- Cơ cấu lao động mất cân đối, thiếu lao động kỹ thuật, lao động đã qua đào tạo.
Vì vậy, gây nên tình trạng vừa thừa lại vừa thiếu lao động, do đó ch-a đáp ứng đ-ợc
yêu cầu phát triển kinh tế hiện nay của thnh ph.
- Các tr-ờng dạy nghề ch-a thực sự đ-ợc đầu t- đúng mức về ch-ơng trình, mục
tiêu đào tạo, cũng nh- cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề. Do vậy, chất l-ợng đào
tạo còn thấp, ch-a đáp ứng đ-ợc thị tr-ờng lao động. Công tác đào tạo, dạy nghề ch-a
thật sự gắn với nhu cầu do thiếu thông tin thị tr-ờng lao động, Trung tâm ch-a dạy
những cái mà thị tr-ờng cần, cho nên thừa cả những lao động ngay sau khi đã đ-ợc
đào tạo.
- Các trung tâm dịch vụ và giới thiệu việc làm ch-a phát triển. Các hình thức t-
vấn và giới thiệu việc làm ch-a đ-ợc mở rộng. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của
đội ngũ cán bộ, nhân viên các trung tâm ch-a đáp ứng đ-ợc yêu cầu ngày càng cao và
đa dạng của thị tr-ờng lao động.
- Còn thiếu những chính sách đủ mạnh để khuyến khích đầu t-, huy động mọi
nguồn lực, phát triển các thị tr-ờng (nhất là thị tr-ờng lao động) để tăng tr-ởng kinh tế
và tạo mở việc làm.
- Vio ngh ng cũn nhiu bt co vi
i nhu cu doanh nghip, nhu cu ca xó hi, nhing cũn th
vi vic hc ngh vỡ h d c vic lm phự hp m khụng cn cỏc lp

o ngh. Cho mt s c t
thu hỳt s quan tõm cng. Cỏc lp hc cú chu giỏo
chuyờn nghiy nng v lý thuyt, ớt rốn luyn k
c hnh. c vic lm phự hp.
15

- Kinh phớ h tr o ngh va ớt, va nm ri rỏc
quan quo ngh cho nụng dõn va trựng lp,
vi mi cho phự hp vi nhu cu, va khụng chuyờn sõu. Vỡ th,
hiu qu o ngh va thp, va khụng bn vng. Nhing sau khi tham
o ngh c vic lm, sau mt thi gian khụng thc
hnh thỡ kt qu o dn b mai mt.
- S i thai gian gm khỏ nhiu, mt phn do th
ng truyn thng do thu nh
so vi mt s doanh nghia bn v cỏc khu cụng nghip; th ng Hn
Quc, Nht Bnhi thu tuyng vi s ng
ớt v yờu cu cao (tay ngh, ngoi ng, kinh phớ v.v.); mt s
trng ch mt s ng ý thc t chc k lut kộm,

thỡ tr v c thi hn ri tuyờn truyn phn tỏc dng lm ng cụng tỏc ny;
tỡnh trng n quỏ ht s ng thiu trỏch nhii
vi vt l nhng v c thi h
cho cụng tỏc thu hi to ngun qu
- Mt s o ngh, gii
quyt vic lm, xut khng, cũn giao khoỏn cho cỏn b ph trỏch; trong qun
u hnh cũn cú nhng mm ht cụng vi hoch
v gii phỏp thc hin phự hp; cỏn b - GQVL -
- GN mt s u v t tỡnh v sõu sỏt
vi cụng vic, nhn thn nờn thi gian qua thiu s phi hp gia cỏn
b chuyờn trỏch cụng tỏc ny vi cỏc ngnh ch thc hin tt

ng xõy dng k ho u
hnh cụng tỏc cú hiu qung thnh dn hp t dõn ph cụng khai
hoỏ, phờ phỏn nghiờm khc nhng h ng, thiu trỏch
nhim v sa vo cỏc t nn, to gỏnh nng cho xó hi.
b) Nguyờn nhõn:
Thnh ph c hin cụno ngh v gii quyt vic
n tn ti nhiu khú
n ch
-Một số quy định, chính sách ch-a đ-ợc thực hiện tốt, ch-a phù hợp với thực tế:
Những chính sách về tổ chức dạy nghề, đào tạo lại, h-ớng dẫn sản xuất, kinh doanh
hoặc cho vay vốn với lãi suất thấp từ quỹ quốc gia giải quyết việc làm vấp phải
nhiều thủ tục phức tạp, r-ờm rà, do đó làm hạn chế đối t-ợng cho vay vốn cũng nh- số
vốn vay.
-

16

-c sâu sc v vic cn phi hc ngh và nâng cao tay
ngh.
-Các lo ngh  sng vào hc do
cht u tính thit thc.
- Kinh t thành ph vn còn nhia bàn còn
ít. Nhu ci vng rt hn ch, trong khi ngun cung khá di dào, to sc ép
i vi công tác dy ngh và gii quyt vic làm.
-  cng nói chung còn thng yêu cu tuyn
dng ca các doanh nghip c c.























17

3:
GII PHP NNG CAO HIU QU CễNG TC GII QUYT VIC
LM CHO NGI LAO NG THNH PH LONG XUYấN
N NM 2015

3.1. Các quan điểm cơ bản
Một là, giải quyết việc làm là trách nhiệm và nhiệm vụ của toàn Đảng, Nhà
n-ớc, của các ngành, các cấp, các tổ chức xã hội và của mỗi ng-ời
lao động.
Giải quyết việc làm, sử dụng lao động không còn là công việc của riêng Nhà

n-ớc, mà là của toàn xã hội. Nhà n-ớc hoạch định chiến l-ợc, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, đảm bảo sử dụng có hiệu quả tiềm năng lao động xã hội, đồng thời
tạo ra những điều kiện cần thiết thông qua cơ chế, chính sách, luật pháp để cho mọi
công dân đ-ợc tự do làm ăn theo pháp luật và hỗ trợ một phần về tài chính, làm "bà
đỡ" v tạo nên những "cú huých" để ngời lao động tự tạo việc làm, thu hút thêm
nhiều lao động xã hội.
Hai là, giải quyết việc làm là phải bằng mọi biện pháp tiếp tục giải phóng
tiềm năng lao động trên cơ sở phát triển mạnh mẽ nền kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần.
Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần là một quan điểm lớn bao quát
và tác động trên nhiều lĩnh vực, đồng thời cũng trực tiếp tác động đến chiến l-ợc
tạo việc làm và giải quyết việc làm.
Phát triển mạnh mẽ nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, với những hình thức
sản xuất - kinh doanh đa dạng, phong phú, đan xen và hỗ trợ nhau, vừa hợp tác, vừa
cạnh tranh, hình thành thị tr-ờng lao động thống nhất và linh hoạt, không bị chia cắt
về địa lý hành chính. Chỉ trong điều kiện đó, sức lao động mới đ-ợc giải phóng triệt
để, ng-ời lao động mới có cơ hội tự tạo việc làm cho mình và thu hút thêm lao động
xã hội.
Ba là, huy động tối đa các nguồn vốn trong n-ớc kết hợp với thu hút các nguồn
vốn bên ngoài, sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn này vào các ch-ơng trình, dự án
giải quyết việc làm có mục tiêu.
Phải phát huy mọi nguồn tiềm năng trong n-ớc, khai thác triệt để tiềm năng
trong dân c-: vốn, kỹ thuật, kinh nghiệm làm ăn Đồng thời, tranh thủ và sử dụng có
hiệu quả các nguồn vốn đầu t- n-ớc ngoài vào các ch-ơng trình và dự án việc làm có
mục tiêu.
Bốn là, giải quyết việc làm trên cơ sở đảm bảo mối quan hệ hợp lý giữa cơ cấu
kinh tế và cơ cấu lao động.
18

Giải quyết tốt mối quan hệ giữa cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động sẽ tạo ra cơ

cấu lao động ngày càng phù hợp với cơ cấu kinh tế đang trong quá trình chuyển đổi.
Do đó, sẽ tạo ra đ-ợc nhiều việc làm mới để thu hút lao động, hạn chế thất nghiệp.
Vấn đề cấp bách hiện nay là giải quyết việc làm cho lực l-ợng lao động thanh niên ở
thành thị và nông thôn, tr-ớc hết phải tập trung vào khu vực nông thôn. Từ đó, việc
giải phóng lao động và lực l-ợng sản xuất cũng phải bắt đầu từ nông thôn.
Năm là, tập trung -u tiên tạo thêm việc làm mới cho ng-ời nghèo ở nông thôn,
cho các nhóm xã hội đặc thù: phụ nữ, trẻ em, ng-ời tàn tật, đối t-ợng tệ nạn xã hội.
Tập trung -u tiên tạo thêm việc làm mới cho ng-ời nghèo ở nông thôn, cho các
nhóm đối t-ợng đặc thù: phụ nữ, trẻ em, ng-ời tàn tật, ng-ời xuất cảnh trái phép tự
nguyện hồi h-ơng, đối t-ợng tệ nạn xã hội (ng-ời nghiện ma túy, mại dâm).
3.2. Mt s gii phỏp:
3.2.1. Hạn chế tốc độ tăng tự nhiên của dân số
Dựa vào hiện trạng tỷ lệ tăng dân số tự nhiên qua các năm và các biện pháp
thực hiện ch-ơng trình dân số kế hoạch hóa gia đình; tiếp tục quán triệt quan điểm xây
dựng gia đình ít con, khỏe mạnh, tạo điều kiện để có cuộc sống ấm no hạnh phúc.
Nh- trên đã nêu rõ, một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng
thất nghiệp trong những năm qua là do tốc độ tăng tr-ởng cao của lực l-ợng lao động,
v-ợt quá tốc độ tăng tr-ởng của nền kinh tế, mà chủ yếu nhất vẫn là do tốc độ tăng
của dân số đã dẫn đến lực l-ợng lao động ngày càng tăng. Vì vậy, giải pháp cấp bách
nhất, có hiệu quả lâu dài là thnh ph phải có một chính sách và chiến l-ợc dân số phù
hợp, thiết thực và bảo đảm mối quan hệ hợp lý giữa khả năng phát triển nền kinh tế với
quy mô, tốc độ dân số, nguồn lao động.
Muốn nh- vậy phải tiến hành những biện pháp cụ thể sau đây:
Cần có sự quan tâm lãnh đạo của Đảng và chính quyền các cấp đối với công
tác dân số và kế hoạch hóa gia đình. Sự quan tâm của nhà n-ớc các cấp đến phát triển
kinh tế nói chung và giải quyết việc làm cho ng-ời lao động nói riêng là giải pháp
hàng đầu nhằm nâng cao mức sống vật chất và tinh thần của ng-ời dân nói chung và
giảm tỷ lệ thất nghiệp nói riêng.
Hỗ trợ nhân dân d-ới mọi hình thức để họ có thể tiếp cận các ph-ơng tiện
nghe, nhìn, sách báo để có thể nắm hiểu đ-ợc những thông tin về dân số và kế hoạch

hóa gia đình; hỗ trợ và có thể cung cấp miễn phí các ph-ơng tiện, dụng cụ tránh thai
và các dịch vụ y tế, thuốc men liên quan. Tăng c-ờng nhiều hơn những biện pháp
tuyên truyền về việc tác hại của sự đông con trong khu vực nông thôn.
Xây dựng và hoàn thiện các chế độ chính sách, tạo động lực thúc đẩy phong trào
quần chúng, khuyến khích mọi lực l-ợng xã hội thực hiện ch-ơng trình dân số, kế hoạch
hóa gia đình. Hết sức chú trọng chính sách mang lại lợi ích cho các cặp vợ chồng trong
độ tuổi sinh đẻ, chịu sử dụng các biện pháp tránh thai, chấp nhận và tự nguyện thực hiện
gia đình chỉ có 1 đến 2 con.
19

Bảo đảm đủ kinh phí và cơ sở vật chất, ph-ơng tiện dụng cụ, tài liệu cho các
hoạt động cần thiết của công tác dân số kế hoạch hóa gia đình, phân bổ và sử dụng có
hiệu quả theo ch-ơng trình mục tiêu.
3.2.2. Đẩy mạnh đào tạo và đào tạo lại để nâng dần chất l-ợng lao động
Nh- đã nêu trên, một trong những nguyên nhân đ-a đến tỷ lệ thất nghiệp cao
đó là chất l-ợng của lao động quá kém.
Chất l-ợng lao động là một yếu tố quan trọng đối với sự phát triển, đồng thời
là một yếu tố không thể thiếu đ-ợc đối với vấn đề giải quyết việc làm. Chất l-ợng lao
động yếu kém dẫn đến tình trạng mất cân đối với vấn đề giải quyết việc làm. Chất
l-ợng lao động yếu kém dẫn đến tình trạng mất cân đối trong thị tr-ờng lao động: thừa
lao động giản đơn, thiếu những lao động có tay nghề cao đ-ợc đào tạo, có trình độ
chuyên môn kỹ thuật. Trong t-ơng lai, sự phát triển kinh tế - xã hội của thnh ph rất
cần và hết sức cần một đội ngũ lao động có chất l-ợng lao động cao, nhất là ngành
công nghiệp và dịch vụ.
Để đáp ứng nhu cầu cải thiện chất l-ợng lao động, tr-ớc hết cần thiết phải điều
tra thăm dò thị hiếu học nghề, ý định nâng cao tay nghề của ng-ời lao động (thành thị
và nông thôn, trong quốc doanh và ngoài quốc doanh, nông dân và nghề khác) từ đó
sớm quy hoạch lại hệ thống đào tạo h-ớng nghiệp và dạy nghề cho phù hợp với nhu
cầu đào tạo và thị tr-ờng lao động đang đòi hỏi. Phải
Tr-ớc mắt, nhằm đảm bảo cho yêu cầu cấp bách về giải quyết việc làm, đáp

ứng cho nhu cầu tăng tr-ởng kinh tế của thnh ph, cần thiết phải thực hiện một số
biện pháp cụ thể sau:
Mở rộng mạng l-ới đào tạo dạy nghề và trung tâm giới thiệu việc làm:
+ Đầu t- hỗ trợ để phát triển nhanh trung tâm dạy nghề.
+ Khuyến khích phát triển mạng l-ới dạy nghề t- nhân.
+ Trong đào tạo cần chú ý đúng mức đối với một số ngành nghề đ-ợc các
ngành kinh tế sử dụng nhiều nh-: tin học và điện tử, lái xe ô tô, sửa chữa xe máy và đồ
gia dụng, ngoại ngữ, sản xuất sản phẩm gia dụng, gia công cơ khí, nghề mộc gia dụng,
quản lý các dây chuyền sản xuất, vật liệu xây dựng, may công nghiệp
+ Mở rộng trung tâm giới thiệu việc làm, đ-a trung tâm đi vào hoạt động có
hiệu quả thiết thực.
- Khuyến khích các doanh nghiệp, các cơ sở kinh tế tự đào tạo nghề cho ng-ời
lao động làm việc trong doanh nghiệp cơ sở mình bằng hình thức đào tạo tại chỗ, bồi
d-ỡng nâng cao tay nghề và đào tạo nghề dự phòng cho ng-ời lao động. Đồng thời
đầu t- tr-ớc cho việc đào tạo nghề bằng hình thức hai bên ký hợp đồng về mức đầu t-,
thời gian đầu t- và thời gian làm việc cho đơn vị khi đào tạo xong.
3.2.3.Lm tt cụng tỏc gii quyt vic lm cho ngi lao ng:
20

- Cung cp các dch v vic làm min tìm vic làm.
Phi hp vi các ngân hàng uy tín t chc cho vay vn gii quyt vic làm vi lãi sut

-      tr trang thit b  n làm vic cho các
Trung tâm dch v vic làm và các v tinh  tuyn cp thành ph   c dy
ngh ng.
- Giáo dng cho s hc sinh sau khi tt nghip trung h hàng
c trung hc ph thông chn hc ngh phù hp.
- y mnh xã hi hóa dy ngh ng khuyn khích các t chc cá nhân
 dy ngh ng nông thôn, chuyn mo
ngh ng nông thôn t o ngh c có sn c 

to ngh sang nhu cu hc ngh cng nông thôn và yêu cu ca th ng lao
ng liên ko nghc coi là yu t quan tr
nâng cao chng, hiu qu o ngh, nhm to vip cho
ng, góp phn chuyn dch u kinh t, phc v cho
s nghip CNH - p, nông thôn.
- Có nhiu chính sách h tr, khuyng khi tham gia hc
ngh  tr tin cho hc, nu trong thi gian hc ngh có thc
hành nên có tin thù lao cho nhng sn phm có chng.
- Ban qun lý các khu công nghing, xã phi hp cht ch
vi các doanh nghip có d  nm k hoch s dng, thông báo
công khai v s ng cn tuyn, ngành ngh, thi gian d kin tuyn.
- S ng - ng dn, gii thii lao
ng có nhu cn hc ngh và làm vic  nhng doanh nghip, cp phép cho các
doanh nghip t dy ngh ngay ti doanh nghip n iu king và
giáo viên. Phi hp vi hm dy ngh m ngay mt s lp bi
 m cho công nhân k thut b  giáo viên dy ngh
ng ti các doanh nghip.
- ng, các trung tâm dy ngh thông báo công khai k hoch tuyn sinh
u, ngành ngh  ng la chn ngh hc phù hp.
ng thi liên h vi các doanh nghi dy ngh a ch
tip nhn k c trong và ngoài tnh.


3.2.4. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động:
21

- Tuyên truyn rng xuyên các thông tin v xut kh
mi dân nc ch c, quyn li và
 ci khi tham gia xut khng.
- ng, các trung tâm t chc dy ngh cho nh u kin, có

nhu ct khng.
- Tnh h tr 50% hi hc ngh, hc tp giáo d 
xut khng.
- Ban Ch o Xut khng tnh phi hp cht ch vi các doanh nghip
xut kh tuyên truy  i có nguyn vng xut khu lao
ng, khuyn khích các doanh nghi d
xut khu hoàn thành nhim v v c.
3.2.5. Tăng cường các biện pháp hỗ trợ vốn thông qua các chương trình, dự
án:
- i vi nhng h không có nhu ct sn xut hoc có nhu c
  cp và h c qu t thì vng
 tuc nghng dn xây d chuyi
ngành ngh.
- V h tr chuyi ngành ngh: T cho, tp hu nâng cao kin
thc, giúp h  ng và chn ngành ngh sn xut, dch v thích hp.
ng dn thành lp các t nhóm làm dch v phc v nông nghi
i. . . ; phát tric; sn xut n
c ling tht lt, ngành ngh tiêu th công nghi tr cho vay
thông qua các t giúp nhau phát trin kinh t 
- V h tr o ngh gn vi gii quyt vio ngh gn vi gii
quyt vic làm ti ch, ngoài tc, h tr vn kp thi sau hc ngh  lao
u kin và ch ng t to vic làm.
- H  ND thành ph Long Xuyên t ch   ng thuc h
c ngh, t ng k hoo ngh c
Va nm nhu cu th ng, va liên kt vi doanh nghip sn xu t
ch  o, cung   ng phù hp vi nhu cu ca doanh nghip. Tuyên
truyn vng nghèo sau hc nghc ngoài tnh. Ch
o ti chng thi ký hng v c bit là các
doanh nghip va dy ngh va gii quyt vic làm  ng có mt ngh
vng chc và t to vic làm nh lâu dài.

- Các chính sách h tr vay vn, h tr tìm vic làm sau hc ngh phc
thc hi và kp thi. Cn kt hng nghip và dy nghng dn lp
các d án nh  lao ng bi o.
22

- Tranh th vc tiêu quc gia v giáo dc - o (d án
c dy ngh t b 
ng ngh ng Trung cp ngh Kinh t - K thut Công
i thiu vic làm S ng - 
 phc v cho yêu co ngh ng.
- y mnh công tác xúc tii, kêu gi các t chc, cá nhân thuc
các thành phn kinh t  sn xua bàn nht
nhng gii quyt vic làm ti ch.
- i vi nhng h nghèo còn n quá hn ngân hàng, cn xác minh c th
nguyên nhân; nu cn tai, ri ro thì xem
xét khoanh n và tip t h phát trin sn xut, làm ngành ngh, dch v
có thu nhi tr n.
- To ngh  h nghèo có vn ch

- Tip tng nhiu ngun lc, l án, d  u kin
c h tr, b sung kp thi các chính sách giúp h t
nh cuc sng.
Khi trin khai thc hi án này chú ý lng ghép v án, d án, chính
sách ca ti vng bào dân t chc
thc hin theo các ni dung c án này.












KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận:
23

Việc làm cho lao động xã hội là một trong những vấn đề xã hội có tính chất
toàn cầu là mối quan tâm lớn của nhiều quốc gia. Mở rộng việc làm là một trong
những nội dung cơ bản nhất của chiếc l-ợc phát triển kinh tế - xã hội ca c núi
chung v thnh ph Long Xuyờn, An Giang núi riờng.
Cùng với những tiến bộ về kinh tế - xã hội, trong nh đời sống
nhõn dõn thnh ph đ-ợc ổn định và từng b-ớc đ-ợc cải thiện, công ăn việc làm có
những chuyển biến tích cực; Nhà n-ớc đã ban hành nhiều quy chế, chính sách, pháp
luật tạo môi tr-ờng thuận lợi để ng-ời lao động tự tạo việc làm, tự do thuê m-ớn lao
động theo nhu cầu sản xuất kinh doanh, chúng ta đã huy động thêm nguồn vốn để tạo
thêm nhiều chỗ làm việc mới, góp phần làm giảm sức ép về việc làm ở khu vực thành thị
và nông thôn.
Tuy nhiên, việc làm đã và đang là một vấn đề xã hội vừa cơ bản lâu dài vừa
cấp bách tr-ớc mắt, là vấn đề gay cấn và nhạy cảm đối với cộng đồng, đối với từng gia
đình có thể dẫn tới những điểm nóng m nếu không đợc gii quyết tốt có thể trở
thành vấn đề chính trị.
Song, giải quyết việc làm không chỉ là một vấn đề xã hội riêng biệt mà còn là
một vấn đề thuộc chiến l-ợc con ng-ời trong quá trình phát triển. Giải quyết việc làm
cần đ-ợc hiểu theo nội dung bao quát, hệ thống, từ vấn đề giáo dục, đào tạo, phổ cập
nghề, chuẩn bị cho ng-ời lao động để b-ớc vào lập thân, lập nghiệp và cống hiến đến
vấn đề đ-ợc tự do lao động, đ-ợc h-ởng thụ xứng đáng thành quả mà do lao động

sáng tạo ra. Nói cách khác, chính sách phát triển nguồn nhân lực, giải quyết việc làm
phải đ-ợc lồng ghép với các vấn đề giáo dục, đào tạo, sử dụng có hiệu quả lực l-ợng
lao động, phát huy trí tuệ và yếu tố tinh thần dân tộc, tạo kích thích và động cơ lao
động đúng đắn, đãi ngộ thỏa đáng cho ng-ời lao động, trong đó, giáo dục, đào tạo
nhằm nâng cao chất l-ợng nguồn nhân lực là cơ sở để sử dụng con ng-ời có hiệu quả
và để mở rộng, cải thiện môi tr-ờng làm việc, giải quyết thất nghiệp.
ý thức về tầm quan trọng của vấn đề trên, Đảng bộ và Chính quyền thnh
ph Long Xuyờn thi gian qua ó có những chủ tr-ơng và giải pháp đúng đắn để
giải quyết vấn đề lao động việc làm và thu đ-ợc những thành tựu nhất định, góp
phần thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội, cải thiện đời sống nhân dân. Tuy nhiên,
vấn đề lao động việc làm vẫn còn là vấn đề bức xúc, khó khăn.
2. Kin ngh:
Để thực hiện có hiệu quả vấn đề việc làm, chúng tôi xin kiến nghị nh- sau:
- Tổ chức điều tra lao động - việc làm định kỳ hàng năm trên phạm vi ton
thnh ph nhằm đánh giá tình hình lao động thất nghiệp, thiếu việc làm, tình hình
phân bổ dân c-, thu nhập ng-ời lao động và chất l-ợng ng-ời lao động cũng nh- cơ
cấu lao động hiện có, trên cơ sở đó xây dựng ch-ơng trình giải quyết việc làm từng
cấp, từng ngành cho phù hợp.
24

- Đầu t- thích đáng và chăm lo vấn đề đào tạo, đào tạo lại cho ng-ời lao động
để đáp ứng yêu cầu chất l-ợng lao động ngày càng cao của thời kỳ mới - công
nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Tăng c-ờng vai trò của chính quyền cơ sở (xã, ph-ờng, xí nghiệp, ) đối với
việc phát triển kinh tế tạo công ăn việc làm tại cơ sở, tại
địa ph-ơng.
- Tăng c-ờng cán bộ thực hiện công tác giải quyết lao động, việc làm một cách
có quy củ và có trình độ với tinh thần trách nhiệm cao để đáp ứng yêu cầu công tác đề
ra.
-Lm tn, gii thiu vic lm trong v ngoi ti vi s lao

o. Phi t gn kt thit thc, vng chc gio v s
dng, tuyn dng v gii quyt ving thi nghiờn c thi
ng cụng tỏc xut khng.
- Lm tt cụng tỏc h tr vn th v ngõn hng chớnh sỏch
xó h o t tỡm kim cụng vic lm phự
hp vi kh u kin ca mỡnh./.

×