Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN QUY CHẾ “BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG VIỆC TÌM KIẾM, THĂM DÒ, PHÁT TRIỂN MỎ, KHAI THÁC, TÀNG TRỮ, VẬN CHUYỂN, CHẾ BIẾN DẦU KHÍ VÀ CÁC DỊCH VỤ LIÊN QUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 35 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
oOo



ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
MÃ SỐ: 60.85.10



TÊN ĐỀ TÀI:

NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN QUY CHẾ “BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG TRONG VIỆC TÌM KIẾM, THĂM DÒ, PHÁT TRIỂN
MỎ, KHAI THÁC, TÀNG TRỮ, VẬN CHUYỂN, CHẾ BIẾN
DẦU KHÍ VÀ CÁC DỊCH VỤ LIÊN QUAN”




HVTH: DƯƠNG ĐÌNH NAM
MSHV: 10260576
GVHD: TS. HÀ DƯƠNG XUÂN BẢO
TS. HOÀNG NGUYÊN













TP. Hồ Chí Minh, 03/2012

i
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
oOo

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SỸ

Họ và tên : DƯƠNG ĐÌNH NAM Phái: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 20/06/1982 Nơi sinh: Quảng Ngãi
Chuyên ngành : Quản lý Môi trường
Khóa : 2010

I. TÊN ĐỀ TÀI:
Nghiên cứu hoàn thiện Quy chế “Bảo vệ môi trường trong việc tìm kiếm, thăm dò,
phát triển mỏ, khai thác, tàng trữ, vận chuyển, chế biến dầu khí và các dịch vụ liên
quan”.

II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
+ Nhiệm vụ:
Nghiên cứu hoàn thiện Quy chế “Bảo vệ môi trường trong việc tìm kiếm, thăm dò,
phát triển mỏ, khai thác, tàng trữ, vận chuyển, chế biến dầu khí và các dịch vụ liên quan”

(sau đây gọi tắt là Quy chế) được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành năm
1998 cho phù hợp với tình hình thực tế của ngành Công nghiệp Dầu khí Việt Nam.
+ Nội dung:
1- Nghiên cứu nội dung Quy chế và các văn bản pháp luật liên quan.

2- Xác định /phát hiện những nội dung không còn phù hợp của Quy chế, tạo nên
những bất cập, gây trở ngại cho việc thực thi Quy chế trong ngành Công
nghiệp Dầu khí Việt Nam hiện nay.
3- Thu thập và phân tích ý kiến đóng góp. Cập nhật, hiệu chỉnh và bổ sung các
nội dung cần thiết vào Quy chế.
4- Hoàn thiện Quy chế, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế và chiến lược phát
triển ngành Công nghiệp d
ầu khí Việt Nam.

III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: ….
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ:….

ii
V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:
1. TS. Hà Dương Xuân Bảo – Khoa Môi trường, Trường ĐHBK, Đại học Quốc
gia TP.HCM.

2. TS. Hoàng Nguyên – Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển, An toàn và Môi
trường Dầu khí, Viện Dầu khí Việt Nam.


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1 CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG




TS. HÀ DƯƠNG XUÂN BẢO


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 2



TS. HOÀNG NGUYÊN



Nội dung đề cương luận văn thạc sĩ đã được Hội đồng chuyên ngành thông qua.

Ngày … tháng …… năm 2012

TRƯỞNG PHÒNG TRƯỞNG KHOA MÔI TRƯỜNG
ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC





a
MỤC LỤC

I.
 ĐẶT VẤN ĐỀ 1
II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 2
2.1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ VIỆT NAM: 2

2.1.1 Hoạt động dầu khí Việt Nam trước năm 1998 2
2.1.1.1 Tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí [1] 2
2.1.1.2 Vận chuyển khí, Phân phối khí và Dịch vụ kỹ thuật 3
2.1.2 Hoạt động dầu khí Việt Nam từ năm 1998 đến nay (2012) 3
2.1.2.1 Hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí 3
2.1.2.2 Hoạt động chế biến dầu khí và các dịch vụ dầu khí có liên quan 7
2.2 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH DẦU KHÍ VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN
ĐẾN NĂM 2015 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN 2025 [3] 13

2.2.1 Quan điểm Phát triển: 13
2.2.2 Mục tiêu Phát triển: 13
2.3 CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ MÔI TRƯỜNG LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG
NGHIỆP DẦU KHÍ VIỆT NAM 14

2.3.1 Các Văn bản Luật Quốc tế: 14
2.3.2 Văn bản Pháp luật Việt Nam 15
2.4 CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ 19
2.5 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN /BẤT CẬP TRONG VIỆC THỰC
HIỆN CÁC VĂN BẢN LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ
[4, 6, 7 và 8] 19

2.5.1 Thuận lợi: 19
2.5.2 Khó khăn /Bất cập: 20
III. MỤC TIÊU, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI,
VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 22

3.1 MỤC TIÊU 22
3.2 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 22
3.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 22
3.4 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 22

3.5 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 23
IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 23
4.1 Phương Pháp Luận 23
4.2. Phương pháp Nghiên cứu 25

b
4.2.1. Phương pháp Thu thập và Tổng hợp tài liệu: 25
4.2.2. Phương pháp Chuyên gia: 25
V. Ý NGHĨA KHOA HỌC, Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI VÀ TÍNH
MỚI CỦA ĐỀ TÀI 26

5.1 Ý nghĩa Khoa học: 26
5.2 Ý nghĩa Thực tiễn: 26
5.3 Tính mới của Đề tài: 26
VI. BỐ CỤC DỰ KIẾN CỦA LUẬN VĂN: 27
VII. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN 28
VIII.TÀI LIỆU THAM KHẢO 28



DANH SÁCH BẢNG VÀ HÌNH


Bảng 1: Các mỏ dầu khí đang khai thác ở Việt Nam 4
Bảng 2: Danh Sách Các Công Trình Chế Biến Dầu Khí 7
Bảng 3: Danh Sách Các Công Trình Sản xuất Đạm 8
Bảng 4: Danh Sách Các Công Trình Nhiệt Điện Khí 8
Bảng 5: Danh Sách Các Công Trình Tàng Trữ Dầu khí 9
Bảng 6: Danh Sách Các Trạm và Trung tâm Phân phối Khí 9
Bảng 7: Danh Sách Các Tuyến đường ống Vận chuyển khí 10

Bảng 8: Danh Sách Các Cảng Lưu trữ và Trung chuyển 10
Bảng 9: Tiêu chí Rà soát, Hiệu chỉnh và Bổ sung Quy chế [5]
24
Bảng 10: Tiến độ dự kiến thực hiện Luận văn 27
Hình 1. Bản đồ các hoạt động Dầu khí Việt Nam 6
Hình 2. Sơ đồ phát triển công nghiệp khí Khu vực Đông Nam Bộ đến 2015 12
Hình 3: Sơ đồ trình tự các bước nghiên cứu hoàn thiện Quy chế 23

Đề cương Luận văn cao học: Nghiên cứu hoàn thiện Quy chế “Bảo vệ môi trường trong việc tìm kiếm,
thăm dò, phát triển mỏ, khai thác, tàng trữ, vận chuyển, chế biến dầu khí và các dịch vụ liên quan”
HVTH: Dương Đình Nam 1/29 CBHD: TS. Hà Dương Xuân Bảo
TS. Hoàng Nguyên
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Sau hơn 30 năm xây dựng và phát triển, ngành dầu khí Việt Nam đã trở thành một
ngành kinh tế mạnh của đất nước (hàng năm chiếm trên 20% giá trị xuất khẩu cả nước)
và ngày càng phát triển mạnh mẽ, với nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau như: tìm kiếm,
thăm dò, khai thác dầu khí, lọc-hóa dầu, công nghiệp khí, công nghiệp điện khí và các
dịch vụ kỹ thuật d
ầu khí.
Đi đôi với hoạt động mở rộng sản xuất - kinh doanh, ngành công nghiệp dầu khí
Việt Nam cũng luôn quan tâm đến công tác bảo vệ môi trường theo định hướng“phát
triển bền vững”. Các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường liên quan luôn được thực
thi nghiêm chỉnh trong từng lĩnh vực hoạt động dầu khí.
Một trong những văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trườ
ng liên quan và
được áp dụng nhiều trong ngành công nghiệp dầu khí là Quyết định số 395/1998/QĐ-
KHCNMT, ngày 10 tháng 04 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi
Trường (BKHCNMT) về việc ban hành “Quy chế bảo vệ môi trường trong hoạt động
tiềm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ, khai thác, tàng trữ, chế biến dầu khí và các dịch vụ
liên quan” (Quy chế). Tuy nhiên, sau 14 năm ban hành Quy chế, cùng với sự sửa đổi, bổ

sung và ban hành mới nhiề
u văn bản quy phạm pháp luật khác như: Luật môi trường,
Luật dầu khí, Luật hàng hải, Luật hóa chất, Luật đa dạng sinh học, Luật ban hành các văn
bản quy phạm pháp luật ; sự sửa đổi, bổ sung và ban hành mới các văn bản dưới luật
như Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), Quy chuẩn Việt Nam (QCVN) về môi trường, đặc
biệt là các QCVN trong công nghiệp dầu khí như: QCVN 34:2010/ BTNMT về Khí thải
trong Công nghiệp Lọc - Hóa dầ
u, QCVN 35:2010/ BTNMT về Nước khai thác thải từ
các Công trình dầu khí ngoài khơi, QCVN 36:2010/ BTNMT về Dung dịch khoan và
mùn khoan thải ngoài khơi, QCVN 29:2010/ BTNMT về Nước thải của kho và cửa hàng
xăng dầu, ; bên cạnh đó, sự thay đổi của hệ thống quản lý nhà nước như Bộ Tài nguyên
và Môi trường (BTNMT) đã được tách ra khỏi BKHCNMT, Bộ Công thương được hình
thành từ việc hợp nhất Bộ Công nghiệp và Bộ Thương mại, và thực tế phát triển củ
a
ngành Công nghiệp dầu khí Việt Nam đã ảnh hưởng trực tiếp đến nội dung và tính phù
hợp của Quy chế này.
Để kịp thời cho việc áp dụng Quy chế này phù hợp với thực tiễn, thống nhất và
nâng cao hiệu quả thi hành Quy chế trong toàn ngành dầu khí Việt Nam. Yêu đặt ra là
phải tiến hành rà soát nội dung Quy chế, phát hiện những vướng mắc, bất cập và thực
tiễn thi hành Quy chế, từ đó đ
iều chỉnh và bổ sung các nội dung cần thiết vào Quy chế.
Chính vì vậy, tôi chọn đề tài cho Luận văn tốt nghiệp với tên gọi “Nghiên cứu hoàn thiện
Quy chế bảo vệ môi trường trong việc tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ, khai thác, tàng
trữ, vận chuyển, chế biến dầu khí và các dịch vụ liên quan”.




Đề cương Luận văn cao học: Nghiên cứu hoàn thiện Quy chế “Bảo vệ môi trường trong việc tìm kiếm,
thăm dò, phát triển mỏ, khai thác, tàng trữ, vận chuyển, chế biến dầu khí và các dịch vụ liên quan”

HVTH: Dương Đình Nam 2/29 CBHD: TS. Hà Dương Xuân Bảo
TS. Hoàng Nguyên
II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ VIỆT NAM:
Quy chế được ban hành 1998, do đó để phù hợp với phương pháp tiếp cận hoàn
thiện Quy chế, tổng quan về hoạt động dầu khí Việt Nam cũng được chia theo hai mốc
thời gian: Trước 1998 và giai đoạn từ 1998 đến nay (2012).
2.1.1 Hoạt động dầu khí Việt Nam trước năm 1998

Tính đến năm 1998, hoạt động dầu khí tại Việt Nam còn rất non trẻ, các lĩnh
vực hoạt động chủ yếu tập trung vào tìm kiếm, thăm dò, vận chuyển và phân phối khí,
bước đầu công cuộc khai thác dầu khí và đưa vào sử dụng cảng chuyên dùng cho hoạt
động dầu khí ngoài khơi.
2.1.1.1 Tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí [1]
Công tác tìm kiếm, thăm dò dầu khí của Việt Nam bắt đầu từ những năm 60 tại
khu vự
c phía Bắc. Ngày 3-9-1975, Tổng cục Dầu mỏ và Khí đốt Việt Nam được thành
lập trên cơ sở hợp nhất Liên đoàn Địa chất 36 và một bộ phận thuộc Tổng cục Hoá
chất, đánh dấu một giai đoạn phát triển mới của ngành Dầu khí Việt Nam. Hoạt động
tìm kiếm thăm dò dầu khí được triển khai mạnh mẽ ở cả miền Bắc, miền Nam và ở
m
ột số lô thềm lục địa Nam Việt Nam. Nhiều phát hiện dầu khí đã được tìm ra ở trên
đất liền và ở thềm lục địa.
Tháng 3-1975 đã phát hiện dòng khí thiên nhiên và condensat có giá trị thương
mại tại giếng khoan 61 mỏ Tiền Hải C thuộc Bể Sông Hồng - Thái Bình. Ngày
19/4/1981, dòng khí công nghiệp đầu tiên tại giếng khoan 61 mỏ Tiền Hải C thuộc Bể
Sông Hồng với lưu lượng 100.000 m
3
/ngày đêm. Đây là mốc son quan trọng đánh dấu
lần đầu tiên, ngành dầu khí Việt Nam khai thác được sản phẩm khí công nghiệp, mở

ra triển vọng to lớn trên hành trình tìm kiếm, khai thác nguồn tài nguyên làm giàu cho
đất nước, đồng thời tạo tiền đề vững chắc cho sự phát triển của ngành dầu khí Việt
Nam. Từ giếng khoan 61, một loạt giếng khoan đã được thực hiện trong những năm
tiếp theo.
Ngày 24-5-1984, Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro (trướ
c kia là Xí nghiệp
Liên doanh Dầu khí Việt Xô - VSP) đã phát hiện ra dòng dầu có giá trị thương mại tại
mỏ Bạch Hổ. Ngày 26-6-1986, VSP bắt đầu khai thác tấn dầu thô thương mại đầu tiên
ở mỏ Bạch Hổ trên thềm lục địa Việt Nam. Ngày 11-5-1987, VSP tiết tục phát hiện
dòng dầu trong đá móng nứt nẻ mỏ Bạch Hổ, mở ra một triển vọng mới không những
tăng đáng kể sản l
ượng khai thác dầu khí, mà còn thay đổi rất lớn về đối tượng thăm
dò dầu khí truyền thống ở thềm lục địa Việt Nam. Tiếp theo Bạch Hổ, hàng loạt các
thân dầu khí mới từ tầng đá móng đã được phát hiện trên mỏ Rồng (VSP) 1987, Rạng
Đông (JVPC) năm 1994, Ruby (Petronas Carigaly) năm 1994.
Đề cương Luận văn cao học: Nghiên cứu hoàn thiện Quy chế “Bảo vệ môi trường trong việc tìm kiếm,
thăm dò, phát triển mỏ, khai thác, tàng trữ, vận chuyển, chế biến dầu khí và các dịch vụ liên quan”
HVTH: Dương Đình Nam 3/29 CBHD: TS. Hà Dương Xuân Bảo
TS. Hoàng Nguyên
Năm 1988, VSP đã phát hiện dòng dầu công nghiệp ở mỏ Đại Hùng tại giếng
ĐH-1. Đến năm 1997, mỏ Đại Hùng được đưa vào khai thác thương mại.
2.1.1.2 Vận chuyển khí, Phân phối khí và Dịch vụ kỹ thuật
Cùng với hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí, các hoạt động vận
chuyển khí và dịch vụ kỹ thuật đi kèm cũng bắt đầu phát triển.
Năm 1985, Cảng VSP tạ
i Vũng Tàu được đưa vào hoạt động, chuyên dùng
phục vụ cho khai thác dầu khí. Cảng đã xây dựng các hệ thống cầu cảng, luồng vào
cảng, hệ thống kho bãi, bãi lắp ráp công trình dầu khí và trang bị các phương tiện,
thiết bị khác thành căn cứ tổng hợp trên bờ, nhằm mục đích phục vụ công tác thăm dò
và khai thác dầu khí của VSP và làm dịch vụ cho các nhà thầu dầu khí khác.

Năm 1995, đường ống dẫn khí Bạ
ch Hổ - Long Hải – Dinh Cố (dài 116,5 km)
được đưa vào vận hành để vận chuyển khí đồng hành từ giàn nén khí trung tâm tại mỏ
Bạch Hổ tới nhà máy xử lý khí Dinh Cố.
Cũng trong năm 1995, đường ống dẫn khí 16” từ Dinh Cố - Bà Rịa - Phú Mỹ
dài 23 km được đưa vào vận hành có nhiệm vụ vận chuyển khí khô từ đầu ra nhà máy
xử lý khí Dinh Cố tới các trạm phân phối khí để phân phối cho các khách hàng tiêu
thụ.
Vào tháng 5/1995, cùng với đường ống d
ẫn khí Bạch Hổ - Dinh Cố - Bà Rịa -
Phú Mỹ, Trạm phân phối khí Bà Rịa được xây dựng và đưa vào vận hành với nhiệm
vụ phân phối khí cho nhà máy điện Bà Rịa và các hộ tiêu thụ khí tại Bà Rịa trong
tương lai.
Năm 1998, đường ống sản phẩm lỏng Dinh Cố - Thị Vải bao gồm 3 đường ống
6” từ Dinh Cố đến kho cảng Thị Vải được đưa vào sử dụng với nhi
ệm vụ vận chuyển
sản phẩm lỏng gồm Bupro và Condensate từ đầu ra của nhà máy xử lý khí Dinh Cố
đến kho cảng Thị Vải để tồn trữ và xuất cho khách hàng.
2.1.2 Hoạt động dầu khí Việt Nam từ năm 1998 đến nay (2012)

Từ 1998 đến nay (2012), song song với công tác đẩy mạnh thăm dò và khai thác dầu
khí, các lĩnh vực chế biến dầu khí, sản xuất điện năng và các ngành dịch vụ kĩ thuật
liên quan cũng đã phát triển mạnh mẽ. Điều đó đã đánh dấu bước phát triển toàn diện
tất cả các khâu dầu khí (thượng nguồn, trung nguồn và hạ nguồn).
2.1.2.1 Hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí
Ngoại trừ mỏ khí Tiền Hải C ở Thái Bình đang ở giai đoạn khai thác và các
chiến dịch địa chấn, khoan thăm dò đã diễn ra ở trên đất liền như khu vực Thái Bình
và khu vực đồng bằng Sông Cửu Long, thì hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác
dầu khí hiện nay đang tập trung khu vực ngoài biển (hoạt động khai thác dầu khí hiện
nay tập trung hầu hết ở biển Nam Việt Nam).

Đề cương Luận văn cao học: Nghiên cứu hoàn thiện Quy chế “Bảo vệ môi trường trong việc tìm kiếm,
thăm dò, phát triển mỏ, khai thác, tàng trữ, vận chuyển, chế biến dầu khí và các dịch vụ liên quan”
HVTH: Dương Đình Nam 4/29 CBHD: TS. Hà Dương Xuân Bảo
TS. Hoàng Nguyên
Từ năm 1998 đến nay (2012), ngành dầu khí Việt Nam đẩy mạnh công tác tìm
kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí, đã xác định được tám (08) bể trầm tích có khả
năng chứa dầu khí, với tổng diện tích gần 1 triệu km
2
, gồm: bể Sông Hồng (vịnh Bắc
bộ) diện tích khoảng 160.000 km
2
; bể Phú Khánh (từ Đà Nẵng đến Bình Thuận)
khoảng 40.000 km
2
; bể Cửu Long (Bà Rịa-Vũng Tàu) khoảng 60.000 km
2
; bể Nam
Côn Sơn (ngoài khơi Đông nam Việt Nam) khoảng 40.000 km
2
; bể Mã Lai - Thổ Chu
(gần vịnh Thái Lan) khoảng 40.000 km
2
; bể Vũng Mây - Tư Chính (giữa Nam Côn
Sơn và quần đảo Trường Sa) khoảng 60.000 km
2
và một vài bể ở Hoàng Sa và Trường
Sa khoảng 1 triệu km
2
. Dự báo trữ lượng của các bể nói trên khoảng 4 tỉ tấn dầu tương
đương (nghĩa là bao gồm cả khí thiên nhiên) [2].

Theo thống kê năm 2010 của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam [1], sản
lượng dầu khí của Việt Nam chiếm khoảng 0,3% so với thế giới, đứng thứ 6/15 quốc
gia về sản lượng (sau Trung Quốc, Indonesia, Malaysia, Ấn Độ, Úc) trong khu vực
châu Á - Thái Bình Dương, đạt khoảng 350.000 thùng dầu/ngày. Năm 2011, sản
lượng dầu khai thác trong nước đạt trên 15 triệu tấn /năm (tương đương khoảng
320.000 thùng dầu /ngày) và 8 tỷ m
3
khí /năm [2].
Bảng 1 Các mỏ dầu khí đang khai thác ở Việt Nam
TT Tên công trình/ Mỏ Đơn vị Quản lý Thuộc Lô Thuộc bể
1
Cụm mỏ khí (Tiền Hải C, Đông
Quan D và D14)
Công ty TNHH một
thành viên Dầu khí
Sông Hồng (PVEP
Sông Hồng)
Thái Bình
Bể Sông
Hồng
2
Cụm mỏ Bạch Hổ
& Rồng
Bạch Hổ
1996 - 2025
(39 năm)
Liên doanh Dầu khí
Việt – Nga (VSP)
Lô 9-1
Bể Cửu Long

Rồng
1994 - 2020
(26 năm)
Bể Cửu Long
3
Mỏ Nam Rồng – Đồi Mồi
2009 - 2032
(23 năm)
VSP và Liên doanh
dầu khí Việt – Nga –
Nhật (VRJ)
Lô 09-1
và 09-3
Bể Cửu Long
4
Cụm mỏ Sư Tử
Đen, Sư Tử Vàng
& Sư Tử Trắng
Sư Tử Đen
2003 - 2023
Công ty điều hành
chung Cửu Long
(CLJOC)
Lô 15-1
Bể Cửu Long
Sư Tử Vàng
2008 - 2023
Sư Tử Trắng
2010 - 2028
Bể Cửu Long

5
Mỏ Cá Ngừ Vàng
Từ 2008
Công ty điều hành
Hoàn Vũ (HVJOC)
2008 - 2028
Lô 9-02 Bể Cửu Long
6
Cụm mỏ Rạng
Đông & Phương
Mỏ Rạng Đông
Từ 1998
Công ty dầu khí Nhật
Việt (JVPC)
Lô 15-2 Bể Cửu Long
Đề cương Luận văn cao học: Nghiên cứu hoàn thiện Quy chế “Bảo vệ môi trường trong việc tìm kiếm,
thăm dò, phát triển mỏ, khai thác, tàng trữ, vận chuyển, chế biến dầu khí và các dịch vụ liên quan”
HVTH: Dương Đình Nam 5/29 CBHD: TS. Hà Dương Xuân Bảo
TS. Hoàng Nguyên
Đông Mỏ Phương
Đông
Từ 2008 - 2018
Bể Cửu Long
7
Cụm mỏ Ruby,
Topaz, Pearl &
Diamond
Mỏ Ruby
1998 - 2017
Petronas Carigali

Vietnam Limited
(PCVL)
Lô 01&02
Bể Cửu Long
Mỏ Topaz
2009 - 2016
Bể Cửu Long
Mỏ Pearl
2009 - 2016
Bể Cửu Long
8
Cụm mỏ Đại Hùng
Từ 1997
PVEP Đại Hùng Lô 05-1
Bể Nam Côn
Sơn
9
Mỏ Tê Giác Trắng
2011 - 2031
Công ty điều hành
chung Hoàng Long
(HLJOC)
Lô 16-1 Bể Cửu Long
1
0
Mỏ Hải Sư Trắng & Hải Sư Đen
2011- 2026
Công ty điều hành
chung Thăng Long
(TLJOC)

Lô 15-
2/01
Bể Cửu Long
1
1
Cụm mỏ Chim Sáo
2011 - 2023
PREMIER OIL VIET
NAM OFFSHORE
(POVO)
Lô 12W
Bể Nam Côn
Sơn
1
2
Mỏ Dừa
2012 - 2017
Lô 12
Bể Nam Côn
Sơn
1
3
Rồng Đôi
Từ 2006
Công ty dầu khí quốc
gia Hàn Quốc (KNOC)
Lô 11-2
Bể Nam Côn
Sơn
1

4
Mỏ Lan Tây- Lan đỏ
Từ 2002
Tập đoàn dầu khí Anh
Quốc (BP)
Lô 06-1
Bể Nam Côn
Sơn
1
5
Hải Tinh và Mộc Tinh
2012 - 2033
Công ty Dầu khí Biển
Đông (BDPOC)
Lô 06-1
Bể Nam Côn
Sơn
1
6
Mỏ sông Đốc
Từ 2011
Công ty điều hành
chung Trường Sơn
(TSJOC)
Lô 46/02
Bể Malay –
Thổ Chu
1
7
Cụm mỏ tại Lô B: Ác Quỷ, Cá

Voi, Kim Long
2012 - 2034
Chevron Lô B
Bể Malay –
Thổ Chu







Đề cương Luận văn cao học: Nghiên cứu hoàn thiện Quy chế “Bảo vệ môi trường trong việc tìm kiếm,
thăm dò, phát triển mỏ, khai thác, tàng trữ, vận chuyển, chế biến dầu khí và các dịch vụ liên quan”
HVTH: Dương Đình Nam 6/29 CBHD: TS. Hà Dương Xuân Bảo
TS. Hoàng Nguyên
Hình 1. Bản đồ các hoạt động Dầu khí Việt Nam

Đề cương Luận văn cao học: Nghiên cứu hoàn thiện Quy chế “Bảo vệ môi trường trong việc tìm kiếm,
thăm dò, phát triển mỏ, khai thác, tàng trữ, vận chuyển, chế biến dầu khí và các dịch vụ liên quan”
HVTH: Dương Đình Nam 7/29 CBHD: TS. Hà Dương Xuân Bảo
TS. Hoàng Nguyên
2.1.2.2 Hoạt động chế biến dầu khí và các dịch vụ dầu khí có liên quan
Bên cạnh công tác thăm dò và khai thác, ngành dầu khí Việt Nam cũng đã và
đang mở rộng các lĩnh vực đầu tư như dịch vụ vận chuyển, tàng trữ, chế biến dầu
khí, sản xuất điện năng…v.v. Các tuyến đường ống dẫn khí từ các mỏ dầu khí ngoài
khơi về đất liền đã và đ
ang được xây dựng như: đường ống Nam Côn Sơn 1 và 2 (thu
gom khí từ các mỏ ở bể Nam Côn Sơn về nhà máy xử lý khí Nam Côn Sơn và Dinh
Cố ở Bà Rịa-Vũng Tàu), đường ống từ mỏ Sư Tử Vàng /Sư Tử Đen ở bể Cửu Long

kết nối tới đường ống Bạch Hổ-Dinh Cố, đường ống từ mỏ Rạng Đông (bể Cửu Long)
kết nối t
ới đường ống Bạch Hổ - Dinh Cố và từ Dinh Cố tới Phú Mỹ, đường ống từ
mỏ Hải Sư Trắng /Tê Giác Trắng ở bể Cửu Long tới Bạch Hổ - Dinh Cố, đường ống
từ mỏ PM3 ở bể Mã Lai về khu điện – đạm Cà Mau, đường ống từ trạm phân phối khí
Phú Mỹ -TP. HCM, đường ống từ Lô B ở biển Tây Nam về Ô Môn (Cần Thơ), Song
song với các công trình khí đó là việc xây dựng và vận hành các nhà máy như: nhà
máy xử lý khí Dinh Cố, nhà máy xử lý khí Nam Côn Sơn 1 và 2, nhà máy chế biến
Condensat (Phú Mỹ, Bà Rịa – Vũng Tàu), tổ hợp sản xuất Điện-Đạm Phú Mỹ và tổ
hợp sản xuất Điện – Đạm Cà Mau, tổ hợp nhà máy Điện khí Nhơn Trạch (Đồng Nai).
Bên cạnh đó, các tổ hợp Lọc-Hóa dầu cũng được xây dựng để bước
đầu đáp ứng nhu
cầu nhiên liệu /nguyên liệu trong nước như tổ hợp lọc hóa dầu Dung Quất (Quảng
Ngãi), Nghi Sơn (Thanh Hóa), Long Sơn (Bà Rịa – Vũng Tàu), nhà máy Xơ Sợi tổng
hợp Polyester Đình Vũ (Hải Phòng), và nhiều Tổng kho dầu và khí được xây dựng
như Tổng kho Thị Vải, Đình Vũ, Vũng Áng (Hà Tĩnh), Thái Bình, Ninh Bình, Liên
Chiểu (Đà Nẵng).
Bảng 2: Danh Sách Các Công Trình Chế Biến Dầu Khí
TT Tên công trình/năm hoạt động Đơn vị quản lý/ Địa điểm
1
Nhà máy Lọc dầu
Dung Quất. Từ 2009
Công ty TNHH Lọc hóa dầu
Bình Sơn/ Khu kinh tế Dung Quất,
tỉnh Quảng Ngãi
2
Nhà máy Polypropylen Dung
Quất. Từ 2010
Công ty TNHH Lọc hóa dầu
Bình Sơn, Dung Quất, Quảng Ngãi

3
Nhà máy Chế biến Condensate
Từ 2003
PVOIL/ Khu Công nghiệp Cái Mép tỉnh Bà
Rịa Vũng Tàu
4
Nhà máy xử lý khí Dinh Cố
Từ 1999
Công ty Chế biến Khí Vũng Tàu – PVGAS/
xã An Ngãi, huyện Long Điền, tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu
5
Nhà máy xử lý khí
Nam Côn Sơn. Từ 2002
Công ty đường ống khí Nam Côn Sơn –
PVGAS/ An Ngãi huyện Long Điền (bên cạnh
NM Dinh Cố)
6
Nhà máy sản xuất
Xơ sợi Polyester Đình Vũ
Từ 2011
Công ty cổ phần Hoá dầu và Xơ sợi Dầu khí
(PVTEX)/ Khu công nghiệp Đình Vũ, thành
phố Hải Phòng
7
Nhà máy Hóa Chất LG Vina
DOP Đồng Nai. Từ 1997
Công ty TNHH Hoá Chất LG VINA (liên
doanh với PVN)/ KCN Gò Dầu, Phước Thái,
Long Thành, tỉnh Đồng Nai

Đề cương Luận văn cao học: Nghiên cứu hoàn thiện Quy chế “Bảo vệ môi trường trong việc tìm kiếm,
thăm dò, phát triển mỏ, khai thác, tàng trữ, vận chuyển, chế biến dầu khí và các dịch vụ liên quan”
HVTH: Dương Đình Nam 8/29 CBHD: TS. Hà Dương Xuân Bảo
TS. Hoàng Nguyên
TT Tên công trình/năm hoạt động Đơn vị quản lý/ Địa điểm
8
Liên hợp lọc hóa dầu
Nghi Sơn- Thanh hóa
Dự kiến năm 2014
Công ty TNHH lọc – hóa dầu Nghi Sơn/ Nghi
Sơn - Tĩnh Gia, Thanh Hóa
9
MN lọc dầu Long Sơn, Vũng
Tàu. Dự kiến năm 2018
IDICO – Long Sơn/ Long Sơn – Vũng Tàu


Bảng 3: Danh Sách Các Công Trình Sản xuất Đạm

TT Tên công trình/Năm hoạt động Đơn vị quản lý/ Địa điểm
1
Nhà máy đạm Phú Mỹ
Từ 2004
PVFCCo/ Khu Công nghiệp Phú Mỹ I, huyện
Tân Thành, tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu
2
Nhà máy đạm Cà Mau
Từ 12/2011
Ban quản lý cụm khí điện đạm Cà Mau/ Xã
Khánh An, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau


Bảng 4: Danh Sách Các Công Trình Nhiệt Điện Khí

TT Tên công trình/Năm hoạt động Đơn vị quản lý/ Địa điểm
1
Nhà máy điện chu trình hỗn hợp
Nhơn Trạch 1
Từ 2008
Công ty điện lực dầu khí Nhơn Trạch -
(PVPOWER)/ Xã Phước Khánh, huyện
Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
2
Nhà máy điện chu trình hỗn hợp
Nhơn Trạch 2
Từ 2011
Công ty liên doanh điện lực dầu khí NT 2-
PVPOWER/ Xã Phước Khánh, huyện Nhơn
Trạch, tỉnh Đồng Nai
3
Nhà máy điện CTHH Cà Mau 1
Từ 2008
Công ty điện lực dầu khí Cà Mau –
PVPOWER/ Xã Khánh An, huyện U Minh,
tỉnh Cà Mau
4
Nhà máy điện CTHH Cà Mau 2
Từ 2009
Công ty điện lực dầu khí Cà Mau –
PVPOWER/ Xã Khánh An, huyện U Minh,
tỉnh Cà Mau

6
Nhà máy nhiệt điện Vũng Áng 1
Từ tháng 8/2012
PVPOWER/ Hải Phong, xã Kỳ Lợi, huyện Kỳ
Anh, tỉnh Hà Tĩnh
7
Nhà máy nhiệt điện Long Phú 1
Dự kiến năm 2013

PVN/ Trung tâm Điện lực Long Phú, xã
Long Đức, huyện Long Phú,
tỉnh Sóc Trăng
8
Nhà máy nhiệt Quảng Trạch
Dự kiến năm 2016
PVN/ Vinh Sơn, xã Quảng Đông, huyện
Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình




Đề cương Luận văn cao học: Nghiên cứu hoàn thiện Quy chế “Bảo vệ môi trường trong việc tìm kiếm,
thăm dò, phát triển mỏ, khai thác, tàng trữ, vận chuyển, chế biến dầu khí và các dịch vụ liên quan”
HVTH: Dương Đình Nam 9/29 CBHD: TS. Hà Dương Xuân Bảo
TS. Hoàng Nguyên
Bảng 5: Danh Sách Các Công Trình Tàng Trữ Dầu khí
TT Tên công trình/Năm hoạt động Đơn vị quản lý/ Địa điểm
1 Kho Xăng dầu Cái Lân. Từ 2010
Công ty cổ phần xăng dầu PVN- Vinashin-
PV Oil/ KCN Cái Lân, tỉnh Quảng Ninh

2
Kho Xăng dầu Đình Vũ. Từ
2004
PV OIL Đình Vũ/ KCN Đình Vũ, huyện
Đông Hải, tỉnh Hải Phòng
3
Kho sản phẩm khí Nam Định
Từ 2004
Công ty TNHH 1 thành viên Kinh doanh khí
hóa lỏng NĐ- PVGas/ Xã Tân Thành, huyện
Vụ Bản, tỉnh Nam Định (dốc dầu khí)
4 Kho dầu Nam Định. Từ 2004
PVOIL Nam Định/ Xã Tân Thành, huyện Vụ
Bản, tỉnh Nam Định (dốc dầu khí)
5 Kho Ninh Bình. Từ 2004
Công ty Cổ phần xăng dầu Ninh Bình/ KCN
Ninh Phúc, Tp.Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
6
Kho Xăng dầu Thái Bình.
Từ 2012
PV OIL Thái Bình/ Huyện Vũ Thư, tỉnh
Thái Bình
7
Kho Xăng dầu Vũng Áng
Từ 2011
PV OIL Hà Tĩnh/ Xã Kỳ Lợi, huyện Kỳ Anh,
tỉnh Hà Tĩnh
8
Kho xăng dầu Chân Mây
Từ tháng 10/2008

PV OIL Miền Trung/ Xã Lộc Vĩnh, huyện
Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
9
Kho xăng dầu Liên Chiểu.
Từ 2003
PV OIL Miền Trung/ Xã Hòa Hiệp Bắc,
huyện Liên Chiểu, Tp. Đà Nẵng
10
Kho xăng dầu Vũng Rô.
Từ năm 2002
PV OIL Miền Đông/ Xã Hòa Xuân Nam,
huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên
11
Kho xăng dầu Biên Hòa.
Từ năm 1975
PV OIL Miền Đông/ KCN I, Tp. Biên Hòa,
tỉnh Đồng Nai
12
Kho xăng dầu Tây Ninh.
Từ năm 2005
Công ty TNHH môt thành viên xăng dầu khí
Tây Ninh/ Xã Long Thành Nam, huyện Hòa
Thành, tỉnh Tây Ninh
13 Kho xăng dầu Nhà Bè. Từ 2002
PV OIL Nhà Bè/ Xã Phú Xuân, huyện Nhà
Bè, Tp.Hồ Chí Minh
14 Kho Cảng Thị Vải. Từ 2001
PVGAS/ Khu Công nghiệp Cái Mép, tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu
15

Tổng kho xăng dầu Cần Thơ
Từ tháng 12/2008
Ban QLDA Tổng kho xăng dầu Cần Thơ/ Lô
2.7 - KCN Trà nóc 2, Tp. Cần Thơ

Bảng 6: Danh Sách Các Trạm và Trung tâm Phân phối Khí
TT Tên công trình/Năm hoạt động Đơn vị quản lý/ Địa điểm
1
Trạm phân phối khí Bà Rịa.
Từ 1995
PVGAS/ Xã Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu
2
Trung tâm phân phối khí Phú
Mỹ (GDC). Từ năm 2004
PVGAS/ Xã Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu
3
Trạm phân phối khí Cà mau
Từ năm 2009
PVGAS/ Khánh An – U Minh, tỉnh Cà Mau
Đề cương Luận văn cao học: Nghiên cứu hoàn thiện Quy chế “Bảo vệ môi trường trong việc tìm kiếm,
thăm dò, phát triển mỏ, khai thác, tàng trữ, vận chuyển, chế biến dầu khí và các dịch vụ liên quan”
HVTH: Dương Đình Nam 10/29 CBHD: TS. Hà Dương Xuân Bảo
TS. Hoàng Nguyên
TT Tên công trình/Năm hoạt động Đơn vị quản lý/ Địa điểm
4
Trung tâm phân phối khí Ô Môn
Dự kiến năm 2014
PVGAS/ Ô Môn – TP. Cần Thơ


Bảng 7: Danh Sách Các Tuyến đường ống Vận chuyển khí
TT Tên công trình/ Năm hoạt động Đơn vị quản lý
1 Đường ống dẫn khí Bạch Hổ - Long Hải – Dinh Cố PVGAS
2 Đường ống dẫn khí Dinh Cố – Bà Rịa – Phú Mỹ PVGAS
3 Đường ống sản phẩm lỏng Dinh Cố - Thị Vải PVGAS
4 Đường ống dẫn khí Rạng Đông - Bạch Hổ PVGAS
5
Đường ống dẫn khí Phú Mỹ - Nhơn Trạch - Hiệp
Phước
PVGAS
6
Đường ống dẫn khí thấp áp Phú Mỹ - Mỹ Xuân - Gò
Dầu
PVGAS
7 Đường ống dẫn khí Sư tử vàng - Rạng Đông PVGAS
8 Đường ống dẫn khí Cá Ngừ Vàng – Bạch Hổ PVGAS
9 Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 1 PVGAS
10 Đường ống dẫn khí PM3 – Cà Mau PVGAS
11 Hệ thống đường ống khí Lô B - Ô Môn PVGAS
12 Đường ống thu gom khí Rồng – Đồi Mồi PVGAS
13 Đường ống thu gom khí HSĐ/HST-TGT-Bạch Hổ PVGAS
14 Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 PVGAS

Bảng 8: Danh Sách Các Cảng Lưu trữ và Trung chuyển
TT Tên công trình/Năm hoạt động Đơn vị quản lý
1 Cảng Vietsovpetro. Từ 1985
Xí nghiệp cảng và cung ứng vật tư thiết bị -
XNLD Vietsovpetro
2 Cụm cảng PTSC

Công ty Cảng dịch vụ Dầu khí – Tổng công
ty cổ phần Dịch vụ Kĩ thuật Dầu khí (PTSC)
3
Cụm kho cảng Xăng dầu Cái Mép
(70% tiến độ). Từ tháng 12/2011
Công ty Cổ phần Dầu khí Vũng Tàu
4
Cụm cảng Dầu Nhiệt điện
Phú Mỹ. Từ 12/1997
PV Power
5 Cảng PV Gas Vũng Tàu. Từ 2000 Công ty chế biến khí Vũng Tàu
6 Cảng PV Oil. Từ năm 2004 Tổng công ty Dầu Việt Nam (PV Oil)
7 Cảng Nghi Sơn. Từ 2002
Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu
khí (PTSC)
Đề cương Luận văn cao học: Nghiên cứu hoàn thiện Quy chế “Bảo vệ môi trường trong việc tìm kiếm,
thăm dò, phát triển mỏ, khai thác, tàng trữ, vận chuyển, chế biến dầu khí và các dịch vụ liên quan”
HVTH: Dương Đình Nam 11/29 CBHD: TS. Hà Dương Xuân Bảo
TS. Hoàng Nguyên
TT Tên công trình/Năm hoạt động Đơn vị quản lý
8 Cảng Vũng Áng. Từ 2000
Công Ty Vận Tải Biển & Thương Mại Hà
Tĩnh
9 Cảng Dung Quất. Từ 2002
Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu
khí (PTSC) Quảng Ngãi
10 Cảng Phước An. Từ 2012
Công ty Cổ Phần Dầu khí Đầu tư Khai thác
Cảng Phước An



Đề cương Luận văn cao học: Nghiên cứu hồn thiện Quy chế “Bảo vệ mơi trường trong việc tìm kiếm,
thăm dò, phát triển mỏ, khai thác, tàng trữ, vận chuyển, chế biến dầu khí và các dịch vụ liên quan”
HVTH: Dương Đình Nam 12/29 CBHD: TS. Hà Dương Xn Bảo
TS. Hồng Ngun
KHU VỰC NAM BỘ GIAI ĐOẠN 2006 - 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025
SƠ ĐỒ QUI HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP KHÍ
2
2
"x
1
8
0
k
m
1
6
"
x
6
0
k
m
(
2
0"
-
22
"
)

x3
00
km
(
2
0
"
-
2
2
"
)
x
3
7
0
k
m
NM HÓA KHÍ TIỀM NĂNG
TT PHÂN PHỐI KHÍ NÉN
NM XỬ LÝ KHÍ DỰ KIẾN
CÁC HTT CN TIỀM NĂNG
CÁC HTT CN DỰ KIẾN
NHÀ MÁY ĐIỆN TIỀM NĂNG
NHÀ MÁY ĐIỆN DỰ KIẾN
NHÀ MÁY ĐẠM DỰ KIẾN
CÁC HTT CN HIỆN CÓ
TIỀM NĂNG
PHƯƠNG ÁN 1
PHƯƠNG ÁN 2

NHÀ MÁY ĐẠM HIỆN CÓ
CHÚ THÍCH
NHÀ MÁY ĐIỆN HIỆN CÓ
NM XỬ LÝ KHÍ HIỆN CÓ
DỰ KIẾN
ĐANG XÂY DỰNG
HIỆN HỮU

Hình 2
Đề cương Luận văn cao học: Nghiên cứu hoàn thiện Quy chế “Bảo vệ môi trường trong việc tìm kiếm,
thăm dò, phát triển mỏ, khai thác, tàng trữ, vận chuyển, chế biến dầu khí và các dịch vụ liên quan”
HVTH: Dương Đình Nam 13/29 CBHD: TS. Hà Dương Xuân Bảo
TS. Hoàng Nguyên
2.2 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH DẦU KHÍ VIỆT NAM, GIAI
ĐOẠN ĐẾN NĂM 2015 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN 2025 [3]
Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam (PVN) là một doanh nghiệp sản xuất - kinh
doanh đa ngành dựa trên nền tảng là khai thác, chế biến, vận chuyển và phân phối dầu
khí, từ đó mở rộng sản xuất - kinh doanh các ngành liên quan như điện, đạm, vận tải
dầu khí…Quy hoạch phát triển ngành dầu khí Việt Nam giai đo
ạn đến năm 2015 và
định hướng đến năm 2025 đã được Thủ tướng chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
223/QĐ-TTg ngày 18/02/2009 với các nội dung chính như sau:
2.2.1 Quan điểm Phát triển:
Phát triển ngành dầu khí đồng bộ, đa ngành và liên ngành để trở thành một
ngành kinh tế - kỹ thuật quan trọng của đất nước; sử dụng có hiệu quả nguồn tài
nguyên dầu khí trong nước, đồng thời
đẩy mạnh đầu tư, tìm kiếm, thăm dò và khai
thác dầu khí ở nước ngoài, kết hợp xuất-nhập khẩu để phát triển ngành dầu khí bền
vững, đóng vai trò chủ đạo trong việc đảm bảo an ninh năng lượng cho sự nghiệp
công nghiệp hóa và hiện đại hóa của đất nước.

Phát huy nội lực, kết hợp với mở rộng hợp tác quốc tế, thu hút đầu tư nước
ngoài trong vi
ệc tìm kiếm, thăm dò, gia tăng nhanh trữ lượng xác minh góp phần ổn
định và gia tăng sản lượng khai thác dầu khí; ưu tiên tìm kiếm, thăm dò, khai thác
những vùng nước sâu, xa bờ, chồng lấn và nhạy cảm. Khuyến khích sự tham gia của
các thành phần kinh tế trong và ngoài nước thuộc các lĩnh vực chế biến, phân phối sản
phẩm, dịch vụ,
Phát triển ngành dầu khí đi đôi với bảo vệ tài nguyên, môi trường, sinh thái,
đảm bả
o an ninh, quốc phòng, tăng cường sức mạnh bảo vệ chủ quyền quốc gia trên
biển và trên đất liền.
2.2.2 Mục tiêu Phát triển:
Phát triển ngành dầu khí Việt Nam đồng bộ, bao gồm các hoạt động tìm kiếm,
thăm dò, khai thác, vận chuyển, chế biến, tàng trữ, phân phối, dịch vụ và xuất, nhập
khẩu, cụ thể là:
Về tìm kiếm, thăm dò (TKTD) dầu khí: Đẩy mạnh công tác TKTD, gia tăng trữ
l
ượng xác minh; ưu tiên triển khai ở những vùng nước sâu, xa bờ, những vùng chồng
lấn, nhạy cảm; tích cực triển khai đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động TKTD dầu
khí. Phấn đấu gia tăng trữ lượng dầu khí xác minh đạt 35-45 triệu tấn dầu quy
đổi/năm.
Về khai thác dầu khí: Nghiên cứu các giải pháp nâng cao hệ số thu hồi dầu và
duy trì mức sản lượng khai thác tối ưu, đảm bảo an toàn và hạn ch
ế nguy cơ bị ngập
nước của các mỏ đang khai thác; tích cực mở rộng hoạt động khai thác dầu khí ra
Đề cương Luận văn cao học: Nghiên cứu hoàn thiện Quy chế “Bảo vệ môi trường trong việc tìm kiếm,
thăm dò, phát triển mỏ, khai thác, tàng trữ, vận chuyển, chế biến dầu khí và các dịch vụ liên quan”
HVTH: Dương Đình Nam 14/29 CBHD: TS. Hà Dương Xuân Bảo
TS. Hoàng Nguyên
nước ngoài. Phấn đấu khai thác 25-38 triệu tấn dầu quy đổi /năm, trong đó: khai thác

dầu thô giữ ổn định ở mức 18-20 triệu tấn/năm và khai thác khí 8-19 tỷ m
3
/năm.
Về phát triển công nghiệp khí: Tích cực phát triển theo hướng đa dạng hóa thị
trường tiêu thụ, khí sẽ được cung cấp cho các ngành: sản xuất điện, phân bón, hóa
chất, các ngành công nghiệp, giao thông vận tải và dân dụng với quy mô sản lượng
khoảng 19 tỷ m3 /năm vào năm 2025. Nghiên cứu kết nối hệ thống đường ống Đông –
Tây Nam Bộ, đường ống dẫn khí xuyên quốc gia làm cơ sở kết n
ối với đường ống dẫn
khí khu vực Đông Nam Á. Tăng cường hợp tác quốc tế, lựa chọn các đối tác chiến
lược có khả năng cung cấp dài hạn khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), khí thiên nhiên nén
(CNG), sản phẩm hóa dầu (DME), Nghiên cứu các giải pháp công nghệ phù hợp để
thu gom và sử dụng có hiệu quả nguồn khí từ các mỏ nhỏ và mỏ biên phục vụ các nhu
cầu phát triển kinh tế của đất n
ước.
Về công nghiệp chế biến dầu khí: Đến năm 2015 xây dựng xong 3-5 nhà máy
lọc hóa dầu (NMLHD) với tổng công suất chế biến khoảng 26-32 triệu tấn /năm, xây
dựng và đưa vào vận hành từ 1-2 tổ hợp hóa dầu sản xuất các sản phẩm hóa dầu cơ
bản. Đến năm 2025 hoàn thành việc mở rộng và xây dựng xong 6-7 NMLHD với tổng
công suất chế biến5-60 triệu tấn /nă
m, đáp ứng được khoảng 50% nhu cầu sản phẩm
hóa dầu cơ bản.
Về phát triển dịch vụ dầu khí: Giai đoạn đến năm 2015, phấn đấu doanh thu
dịch vụ kỹ thuật dầu khí đạt tốc độ tăng trưởng 15-20 % /năm so với năm trước. Giai
đoạn 2016-2025, phấn đấu doanh thu dịch vụ kỹ thuật dầu khí đạt tốc độ tăng tr
ưởng
20-25 %/ năm so với năm trước. Tăng cường đầu tư chiều sâu chiếm lĩnh thị trường
dịch vụ công nghệ cao như thu nổ địa chấn; khoan thăm dò, khai thác tại các vùng
nước sâu, xa bờ, có điều kiện địa chất phức tạp; tư vấn, quản lý dự án; thiết kế, chế tạo
thiết bị dầu khí; vận chuyển dầu thô; khí thiên nhiên, khí hóa lỏng, khí nén,

Về phát tri
ển khoa học, công nghệ và đào tạo: Tăng cường phát triển tiềm lực
nghiên cứu khoa học, công nghệ (NCKHCN), đầu tư trang thiết bị, nâng cấp hiện đại
hóa các cơ sở NCKHCN của ngành dầu khí; chú trọng đào tạo nguồn nhân lực đủ về
số lượng và đạt chuẩn quốc tế để triển khai thành công các hoạt động NCKHCN và
điều hành các dự án dầu khí cả trong và ngoài nước.

2.3 CÁC VĂ
N BẢN PHÁP LUẬT VỀ MÔI TRƯỜNG LIÊN QUAN ĐẾN
CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ VIỆT NAM
2.3.1 Các Văn bản Luật Quốc tế:

Các văn bản luật quốc tế được Việt Nam tham gia hay cam kết có liên quan đến
công nghiệp dầu khí như sau:
1. Công ước Viên (1985) về việc Bảo vệ tầng ozone.
Đề cương Luận văn cao học: Nghiên cứu hoàn thiện Quy chế “Bảo vệ môi trường trong việc tìm kiếm,
thăm dò, phát triển mỏ, khai thác, tàng trữ, vận chuyển, chế biến dầu khí và các dịch vụ liên quan”
HVTH: Dương Đình Nam 15/29 CBHD: TS. Hà Dương Xuân Bảo
TS. Hoàng Nguyên
2. Nghị định thư Montreal (1987/1990/1992/1995/1997/1999) về việc Kiểm soát
các chất gây suy giảm tầng ozone (CFCs, HFCs).
3. Nghị định thư Kyoto (1997/2005) về việc giảm phát thải CO
2
và các khí nhà
kính có ảnh hưởng đến biến đổi khí hậu.
4. Công ước khung UNFCCC (1992) của LHQ về biến đổi khí hậu.
5. Công ước MARPOL (1973/1978) về Ngăn ngừa ô nhiễm do tàu biển.
6. Công ước RAMSAR (1971) về việc Bảo vệ vùng đất ngập nước.
7. Công ước Basel (1989) về việc Kiểm soát vận chuyển qua biên giới của các
loại chất thải nguy hại và thải bỏ.

8. Công ước về
Đa dạng sinh học (1992).
9. Công ước Stockholm (2001) về Ngăn ngừa các chất ô nhiễm hữu cơ lâu dài.
10. Công ước quốc tế (CLC 1992) về Trách nhiệm dân sự đối với tổn thất do ô
nhiễm dầu.
11. Công ước COLREG (1972) về Các qui tắc quốc tế phòng tránh đâm va trên
biển.
12. Tuyên bố quốc tế của LHQ (1989) về Sản xuất sạch hơn.
13. Công ước UNCLOS (1982/1994) của LHQ về
Luật biển v.v.
2.3.2 Văn bản Pháp luật Việt Nam

1. Luật Bảo vệ Môi trường 2005 và các Văn bản dưới Luật liên quan:
− Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về
việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi
trường
− Nghị định 81/2007//NĐ-CP về việc Quy định tổ chức, b
ộ phận chuyên môn về
bảo vệ môi trường tại cơ quan và doanh nghiệp nhà nước.
− Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ về
Quản lý chất thải rắn.
• Thông tư 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng về
Hướng dẫn một số điều của Nghị định 59/2007/ND-CP về Quản lý chất
thải rắn.
• Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ
Tài nguyên và
Môi trường về Quản lý chất thải nguy hại.
Đề cương Luận văn cao học: Nghiên cứu hoàn thiện Quy chế “Bảo vệ môi trường trong việc tìm kiếm,
thăm dò, phát triển mỏ, khai thác, tàng trữ, vận chuyển, chế biến dầu khí và các dịch vụ liên quan”
HVTH: Dương Đình Nam 16/29 CBHD: TS. Hà Dương Xuân Bảo

TS. Hoàng Nguyên
− Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP về việc Quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường;
− Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 05 năm 2008 của Chính phủ về
Phí bảo vệ môi trường đố
i với khai thác khoáng sản.
− Nghị định số 82/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về
việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13
tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản;
− Nghị định số 25/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 03 năm 2009 của Chính phủ quy
định về Quản lý tổng hợp tài nguyên và bả
o vệ môi trường biển, hải đảo;
− Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về
Xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
− Nghị định số 113/2010/NĐ-CP ban hành ngày 09/12/2010 của Chính phủ về
Xác định thiệt hại đối với môi trường;
− Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của Chính phủ Quy
định về Đánh giá Tác độ
ng Môi trường Chiến lược, Đánh giá Tác động Môi
trường, Cam kết Bảo vệ Môi trường.
• Thông tư 26/2011/BTNMT ngày 18/07/2011 về Quy định chi tiết một số
điều của Nghị định 29/2011/NĐ-CP.
• QCVN 05:2009/BTNMT: Chất lượng không khí xung quanh.
• QCVN 06:2009/BTNMT: Một số chất độc hại trong không khí.
• QCVN 07:2009/BTNMT: Ngưỡng chất thải nguy hại.
• QCVN 08:2008/BTNMT: Chất lượng nước mặt.
• QCVN 09:2008/BTNMT: Chất lượng nước ng
ầm.

• QCVN 10:2008/BTNMT: Chất lượng nước ven bờ.
• QCVN 14:2008/BTNMT: Nước thải sinh hoạt.
• QCVN 19:2009/BTNMT: Khí thải công nghiệp đối với bụi & chất vô
cơ.
• QCVN 20:2009/BTNMT: Khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu
cơ.
• QCVN 21:2009/BTNMT: Khí thải sản xuất phân bón hóa học.
• QCVN 22:2008/BTNMT: Khí thải nhiệt điện.
Đề cương Luận văn cao học: Nghiên cứu hoàn thiện Quy chế “Bảo vệ môi trường trong việc tìm kiếm,
thăm dò, phát triển mỏ, khai thác, tàng trữ, vận chuyển, chế biến dầu khí và các dịch vụ liên quan”
HVTH: Dương Đình Nam 17/29 CBHD: TS. Hà Dương Xuân Bảo
TS. Hoàng Nguyên
• QCVN 24:2009/BTNMT: Nước thải công nghiệp.
• QCVN 26:2010/BTNMT: Tiếng ồn.
• QCVN 27:2010/BTNMT: Độ rung.
• QCVN 34:2010/BTNMT: Quy định về Khí thải từ các công trình Lọc –
Hóa dầu.
• QCVN 35:2010/BTNMT: Quy định về việc thải bỏ Nước khai thác thải
từ các công trình khai thác dầu khí biển.
• QCVN 36:2010/BTNMT: Quy định về việc thải bỏ Dung dịch khoan và
bùn khoan thải ngoài biển.
• Thông tư 28/2011/BTNMT: Quy định kỹ thuật Quan trắc môi trường
(QTMT) không khí xung quanh và tiếng ồn.
• Thông tư 29/2011/BTNMT: Quy định kỹ thuật QTMT nước mặt lục địa.
• Thông tư 30/2011/BTNMT: Quy định kỹ thuật QTMT nước dưới đất.
• Thông tư 31/2011/BTNMT: Quy định kỹ thuật QTMT nước biển.
• Thông tư 33/2011/BTNMT: Quy định kỹ thuật QTMT đất v.v.
2. Luật Dầu khí 1993 và các Văn bản dưới Luật liên quan:
− Quyết định số 395/1998/KHCNMT ngày 10/04/1998 của Bộ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường về

việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường trong việc
tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ, khai thác, tàng trữ, vận chuyển, chế biến dầu
khí và các dịch vụ liên quan;
− Quyết định số 41/1999/QĐ-TTg ngày 08 tháng 03 năm 1999 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý an toàn trong các hoạt động dầu
khí.
3. Luật Sửa đổi, Bổ sung Luật Dầu khí 1993 (2000) và các Văn bản dưới Luật liên
quan:
− Nghị định số 48/2000/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2000 của Chính phủ về
việc Quy định chi tiết thi hành Luật Dầu khí;
− Nghị định số 03/2002/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về
Bảo vệ an ninh, an toàn dầu khí;
− Quyết định số 103/2005/QĐ-TTg ngày 12/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu;
− Quyết định s
ố 37/2005/QĐ-BCN ngày 25/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Công
nghiệp về việc ban hành Quy chế bảo quản và hủy bỏ giếng khoan dầu khí;
Đề cương Luận văn cao học: Nghiên cứu hoàn thiện Quy chế “Bảo vệ môi trường trong việc tìm kiếm,
thăm dò, phát triển mỏ, khai thác, tàng trữ, vận chuyển, chế biến dầu khí và các dịch vụ liên quan”
HVTH: Dương Đình Nam 18/29 CBHD: TS. Hà Dương Xuân Bảo
TS. Hoàng Nguyên
− Quyết định số 40/2007/QĐ-TTg ngày 21 tháng 03 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ về việc Thu dọn các công trình cố định, thiết bị và phương tiện hoạt
động dầu khí.
4. Luật Sửa đổi, Bổ sung Luật Dầu khí 93-00 (2008) và các Văn bản dưới Luật liên
quan:
− Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về
An toàn dầu khí trên đất liền.
− Quyết
định số 84/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng

Chính phủ về việc ban hành Quy chế khai thác dầu khí.
5. Luật Hoá chất 2007 và các Văn bản dưới Luật liên quan:
− Nghị định số 68/2005/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về An
toàn hóa chất.
• Thông tư số 12/2006/TT-BCN hướng dẫn thực hiện Nghị định
68/2005/NĐ-CP về An toàn hóa chất.
− Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 nă
m 2008 của Thủ tướng
Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật
hóa chất;
− Thông tư số 01/2006/TT-BCN ngày 11/06/2006 về Hướng dẫn quản lý
xuất/nhập khẩu hóa chất độc và sản phẩm có chất độc hại, tiền chất ma túy và
hóa chất theo tiêu chuẩn kỹ thuật của Bộ Công Thương v.v.
6. Luật Tài nguyên nước (1998) và các Văn bản d
ưới Luật liên quan:
− Nghị định 49/2004/NĐ-CP về Quy định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng
tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước.
− Thông tư 02/2005/TT-BTNMT về Hướng dẫn thực hiện Nghị định Chính phủ
số 149/2004/NĐ-CP quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác và sử dụng tài
nguyên v.v.
7. Luật Đa dạng sinh học (2008) và các Văn bản dưới Luật liên quan:
− Nghị
định số 65/2010/NĐ-CP về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đa dạng sinh học v.v.




Đề cương Luận văn cao học: Nghiên cứu hoàn thiện Quy chế “Bảo vệ môi trường trong việc tìm kiếm,
thăm dò, phát triển mỏ, khai thác, tàng trữ, vận chuyển, chế biến dầu khí và các dịch vụ liên quan”

HVTH: Dương Đình Nam 19/29 CBHD: TS. Hà Dương Xuân Bảo
TS. Hoàng Nguyên
2.4 CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ
Những năm của thập niên 90, các công ty dầu khí nước ngoài ( Deminex, Bow
Valley, Agip, ONGC, Shell và một số công ty khác ) bắt đầu triển khai hoạt động tìm
kiếm, thăm dò dầu khí trên thềm lục địa Việt Nam. Để kịp thời cho công tác quản lý
môi trường trong ngành Dầu khí, cùng với sự ra đời của Luật Bảo vệ Môi trường và
Luật Dầu khí năm 1993, Bộ Khoa học công nghệ và Môi trường, nay là Bộ Tài
nguyên và Môi tr
ường đã ban hành "Quy chế bảo vệ môi trường trong các hoạt động
khảo sát, tìm kiếm, thăm dò, khai thác, vận chuyển, tàng trữ, chế biến dầu khí và các
dịch vụ liên quan" vào ngày 10/04/1998. Quy chế này được xem như là cơ sở pháp lý
đáp ứng yêu cầu thực tiễn vào thời đó liên quan tới công tác quản lý và bảo vệ môi
trường trong ngành dầu khí Việt Nam.
Theo thời gian, bên cạnh những quy định của nhà nước, Tập đoàn Dầu khí Việt
Nam (trước kia là Tổng công ty Dầu khí Việt Nam) cũng đã ban hành những hướng
dẫn, quy chế riêng về quản lý an toàn và bảo vệ môi trường cho các hoạt động dầu
khí. Một số văn bản liên quan điển hình như sau:
• Hướng dẫn giám sát môi trường biển khu vực xung quanh các công trình dầu
khí ngoài khơi Việt Nam (2001).
• Hướng dẫn thi hành các yêu cầu về sử dụng và thải bỏ các hóa chất và các dung
dịch khoan trong hoạt động d
ầu khí ngoài khơi Việt Nam (2005).
• Hướng dẫn giám sát môi trường xung quanh công trình dầu khí trên bờ (2006).
• Quyết định số 6643/QĐ-DKVN ngày 28/07/2010 của Tổng giám đốc Tập đoàn
Dầu khí Việt Nam về việc ban hành Kế hoạch ứng phó sự cố khẩn cấp v.v.
2.5 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN /BẤT CẬP TRONG VIỆC THỰC
HIỆN CÁC VĂN BẢN LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ
[4, 6, 7 và 8]
2.5.1 Thuận l

ợi:

− Đã dần hình thành hệ thống các văn bản luật khá hoàn chỉnh về môi trường liên
quan đến hoạt động dầu khí từ khâu dầu khí từ thượng nguồn đến trung nguồn
và hạ nguồn;
− Hệ thống các văn bản luật này đã và đang được cập nhật;
− Có sự phối hợp nhiều bên trong quá trình xây dựng và ban hành các văn bản
luật.
− Sự chủ độ
ng của phía doanh nghiệp, nhất là Tập đoàn dầu khí Việt Nam trong
một số vấn đề, vào một số thời điểm nhất định.

×