Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM PHÂN DẠNG VÀ GIẢI BÀI TẬP THEO CHUYÊN ĐỀ HIDROCACBON

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.39 KB, 62 trang )

Trang 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI
Đơn vị Trường THPT Bình Sơn
Mã số:

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
PHÂN DẠNG VÀ GIẢI BÀI TẬP THEO CHUYÊN ĐỀ
HIDROCACBON
Người thực hiện: NGUYỄN NHƯ HOÀNG
Lĩnh vực nghiên cứu:
- Quản lý giáo dục 
- Phương pháp dạy học bộ môn: Hóa học 
- Lĩnh vực khác: 
Có đính kèm: Các sản phẩm không thể hiện trong bản in SKKN
 Mô hình  Đĩa CD (DVD)  Phim ảnh  Hiện vật khác

Năm học: 2014 - 2015
SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC
––––––––––––––––––
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN
1. Họ và tên: NGUYỄN NHƯ HOÀNG
2. Ngày tháng năm sinh: 23 – 05 – 1980
3. Nam, nữ: Nam
4. Địa chỉ: Ấp 1 – Bình Sơn – Long Thành – Đồng Nai
5. Điện thoại DĐ: 0123 849 3679, Cơ quan: 0613 533 100
6. E-mail:
7. Chức vụ: Giáo viên
8. Nhiệm vụ được giao: giảng dạy môn hóa học khối 10 và 11.
9. Đơn vị công tác: Trường THPT Bình Sơn
II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
- Học vị cao nhất: Cử nhân


- Năm nhận bằng: 2011
- Chuyên ngành đào tạo: Hóa học
III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC
- Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: Giảng dạy môn hóa học
- Số năm có kinh nghiệm: 4 năm
- Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây:
+ Phân dạng và áp dụng định luật bảo toàn khối lượng - kết hợp một số phương
pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học - Năm học 2013-2014: đã được tặng
danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở năm học 2013-2014 theo quyết định số 522/QĐ-
SGDĐT ngày 30/6/2014.
Trang 2
BM02-LLKHSKKN
TÊN SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM: PHÂN DẠNG VÀ GIẢI BÀI TẬP THEO
CHUYÊN ĐỀ HIDROCACBON
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hoá học là bộ môn khoa học tự nhiên có vai trò quan trọng cung cấp
cho học sinh một hệ thống kiến thức cơ bản và thiết thực, rèn luyện cho học sinh
óc tư duy sáng tạo và khả năng trực quan nhanh nhạy. Hình thành cho các em
những phẩm chất cần thiết như cẩn thận, kiên trì, trung thực, tỉ mỉ, chính xác, yêu
thích khoa học.
Hóa học là môn khoa học thực nghiệm, do đó dạy và học hóa học
không chỉ dừng lại ở việc truyền đạt và lĩnh hội kiến thức khoa học mà còn phải
nâng cao tính thực tiễn của môn học: rèn luyện các kỹ năng, kỹ xảo thực hành, nâng
cao khả năng vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn sản xuất. Trong dạy học hóa
học, bài tập hóa học là nguồn quan trọng để các em học sinh thu nhận kiến thức,
củng cố khắc sâu những lí thuyết đã học phát triển tư duy sáng tạo của học sinh,
nâng cao năng lực nhận thức. Tuy nhiên việc bố trí thời lượng trong làm bài cho
phần kiến thức, bài tập hóa học rất ít đặc biệt với các bài tập trắc nghiệm. Hiện nay
các bài tập trắc nghiệm hóa học rất đa dạng, đây là kho bài tập phong phú nhưng
cũng gây không ít khó khăn cho học sinh, các em không thể tự nhận dạng và phân

tích bài toán theo hướng hợp lí. Do vậy đa số học sinh hiện nay gặp rất nhiều khó
khăn trong việc phân loại và tìm ra phương pháp giải phù hợp. Theo yêu cầu của
ngành giáo dục về “Đổi mới cách dạy học và phương thức kiểm tra đánh giá chất
lượng học sinh trong dạy học hóa học ở trường THPT” theo đó các nội dung được
chia thành các chuyên đề có liên quan. Mỗi nội dung không quy định số tiết chương
trình mà chú trọng vào việc phân tích, tổng hợp kiến thức theo mỗi chuyên đề. Nên
học sinh cần nắm được bản chất vấn đề của đề bài để từ đó đưa ra phương pháp giải
tối ưu nhất.
Trong quá trình dạy học, tôi luôn hướng học sinh tới việc vận dụng và
kết hợp các phương pháp để giải nhanh phân dạng và theo chuyên đề, chính xác bài
tập trắc nghiệm khách quan và bước đầu học sinh đã biết cách vận dụng vào việc
giải các bài tập một cách nhanh chóng và hiệu quả. Trong phạm vi giới hạn của đề
tài này tôi xin trình bày một số kĩ năng và phương pháp giải các bài tập trắc nghiệm
hóa học theo chuyên để Hidrocacbon, dựa vào định luật bảo toàn khối lượng kết hợp
một số phương pháp giải nhanh bài tập hóa học như phương pháp sơ đồ đường chéo,
Trang 3
BM03-TMSKKN
phương pháp bảo toàn số mol liên kết π , phương pháp lập tỉ lệ mol chất phản ứng,
phương pháp bảo toàn nguyên tố,
II. CỞ LÝ LUẬN THỰC TIỄN
Trong quá trình giảng dạy, tôi nhận thấy rằng các bài tập trắc nghiệm khách
quan giúp cho việc kiểm tra, đánh giá kiến thức của học sinh một cách nhanh chóng,
khách quan. Giúp học sinh rèn luyện và phát triển khả năng tư duy, phân tích, phán
đoán, khái quát hóa vấn đề. Rèn luyện khả năng ứng xử nhanh chóng, chính xác
trước các tình huống bài toán đặt ra. Đồng thời tạo hứng thú học tập hơn khi những
bài toán phức tạp được đơn giản hóa.
Để làm tốt bài tập trắc nghiệm khách quan, học sinh cần nắm vững toàn bộ
kiến thức Hoá học phổ thông, kiến thức liên môn bổ trợ như Toán học, Vật lí, Sinh
học, …
Mỗi một câu hỏi là một tình huống có vấn đề. Trước hết cần hướng dẫn học

sinh phân tích, nhận dạng đề xem câu hỏi thuộc loại nào, định tính hay định lượng?
Mức độ dễ hay khó? Chẳng hạn, ở mức độ học sinh biết các khái niệm, học sinh
hiểu và giải thích được tính chất của chất, hiện tượng thí nghiệm…, học sinh vận
dụng kiến thức đã biết để nhận biết các chất, tách các chất… Ở các câu hỏi định
lượng, cần hướng dẫn học sinh phân tích các dữ kiện, đối chiếu với các phương án
lựa chọn để áp dụng phương pháp thích hợp như áp dụng các định luật cơ bản của
hóa học: bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố…, hoặc các công thức thực
nghiệm có thể vận dụng cho một dạng bài nhất định. Có như vậy các em mới giải
nhanh và chính xác bài toán Hóa học để từ đó chọn được phương án đúng. Việc vận
dụng phương pháp bảo toàn khối lượng giúp học sinh giải nhanh một số bài tập, đặc
biệt là bài tập có xảy ra nhiều phương trình phản ứng, nhiều giai đoạn, nhiều ẩn số,
thiếu dữ kiện hay đòi hỏi biện luận…
II. 1. Thuận lợi
Được sự quan tâm chỉ đạo và giúp đỡ của Ban giám hiệu nhà trường.
Trong tổ chuyên môn có nhiều giáo viên có kinh nghiệm nên có điều kiện
tham khảo và trao đổi với đồng nghiệp.
Do sự phát triển của công nghệ thông tin nên việc trao đổi kiến thức, tìm hiểu
thông tin diễn ra rất thuận lợi và nhanh chóng.
Đa số học sinh có ý thức học tập, ham học hỏi để trang bị cho mình những
kiến thức cần thiết để chuẩn bị cho tương lai.
II. 2. Khó khăn
Tuy nhiên bên cạnh những thuận lợi cũng không tránh khỏi những khó khăn
nhất định:
Trang 4
Trường ở vùng nông thôn, chất lượng đầu vào chưa cao nên chất lượng học
sinh không đồng đều, còn nhiều em thiếu ý thức học tập và mất căn bản.
Phương pháp học tập theo chuyên đề còn khá mới mẻ đối với giáo viên và
học sinh.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP
Định luật bảo toàn khối lượng và các phương pháp giải bài tập trắc nghiệm

Hóa học áp dụng được hầu hết ở mọi bài toán khác nhau. Đặc biệt là các bài toán về
đơn chất Hidrocacbon, hỗn hợp nhiều Hidrocacbon tác dụng với Oxi (phản ứng
cháy), phản ứng cộng Hidro, Brom, cộng HX (với X là Halogen, -OH, ), KMnO
4
,
phản ứng thế Halogen, bạc, phản ứng cracking.
Dạng 1: Giải toán phản ứng đốt cháy hiđrocacbon
1. Nhận xét về phản ứng đốt cháy hiđrocacbon
C
x
H
y
+ O
2

o
t
→
CO
2
+ H
2
O
C
n
H
2n + 2 – 2k
+( O
2
o

t
→
nCO
2
+ (n + 1 – k)H
2
O
∗ Bảo toàn khối lượng: m
A
+
phản ứng
= +
Và m
A
= m
C
(trong CO
2
) + m
H
(trong H
2
O)
∗ Đốt một hiđrocacbon hoặc hỗn hợp hiđrocacbon bất kì, ta đều có:
phản ứng
= +
∗ Đốt cháy chất hữu cơ A, thu được sản phẩm cháy là CO
2
và H
2

O, ta nên đặt công
thức của A là C
x
H
y
O
z
(với x, y ≠ 0 và z ≥ 0).
∗ Đốt cháy các hiđrocacbon đồng đẳng, nếu tỉ số a =
− Tăng khi số nguyên tử C tăng ⇒ Dãy đồng đẳng metan (ankan)
− Không đổi khi số nguyên tử C tăng ⇒ Dãy đồng đẳng anken (hay xicloankan)
− Giảm khi số nguyên tử C tăng ⇒ hiđrocacbon chưa no có k ≥ 2 liên kết
π
(hay
vòng)
∗ Từ hiệu số mol của sản phẩm đốt cháy hiđrocacbon A
− Nếu>⇒ A là ankan và – = n
A
− Nếu = ⇒ A là anken (hay xicloankan)
− Nếu<⇒ A là ankin, ankađien hoặc aren. Nếu A có mạch C hở ⇒ A là ankin hay
ankađien, lúc đó – = n
A
2. Hỗn hợp nhiều hiđrocacbon
a. Cùng dãy đồng đẳng:
Trang 5
Chú ý công thức phân tử trung bình
∗ Nếu đã biết dãy đồng đẳng:
Xét hỗn hợp X gồm 2 ankan:
C
n

H
2n + 2
: x mol và C
m
H
2m + 2
: y mol (với m > n)
Công thức phân tử trung bình: : z mol, z = x + y.
Trong đó: với 1 ≤ n ≤ ≤ m.
Xác định giá trị và z ⇒ công thức phân tử và các đại lượng cần thiết.
∗ Nếu chưa biết dãy đồng đẳng
Xét hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon đồng đẳng:
C
n
H
m
: x mol và C
n’
H
m’
: y mol
Công thức phân tử trung bình: : z mol, z = x + y.
Trong đó: với 1 ≤ n ≤ ≤ n’
với 2 ≤ m ≤ ≤ m’
Xác định giá trị , và z ⇒ công thức phân tử và các đại lượng cần thiết.
b. Hai hiđrocacbon mạch hở bất kì có số liên kết � là k ≤ 2
Số mol sản phẩm
cháy
Các trường hợp Điều kiện
>

− 2 ankan
− 1 ankan + 1 anken
− 1 ankan + 1 ankin (ankađien)
(x mol) (y mol)
− Số mol bất kì
− Số mol bất kì
− x > y
=
− 2 anken
− 1 ankan + 1 ankin (ankađien)
(x mol) (y mol)
− Số mol bất kì
− x = y
<
− 2 ankin (hoặc ankađien)
− 1 anken + 1 ankin (ankađien)
− 1 ankan + 1 ankin (ankađien)
(x mol) (y mol)
− Số mol bất kì
− Số mol bất kì
− x < y
∗ Trường hợp riêng: nếu trong hỗn hợp nhiều hiđrocacbon mạch hở:
Trang 6
+ Số nguyên tử C trung bình: < 2, ví dụ = 1,5 ⇒ một chất trong hỗn hợp là CH
4
+ Số nguyên tử H trung bình:< 4, ví dụ = 3,5 và do số H chẵn ⇒ một chất trong hỗn
hợp là C
2
H
2

hoặc C
4
H
2
(HC ≡ C – C ≡ CH)
c. Hai hiđrocacbon thuộc 2 dãy đồng đẳng khác nhau đã biết:
Ví dụ: Xét hỗn hợp X gồm 1 ankan:
C
n
H
2n+2
: x mol và 1 anken C
n’
H
2n’
: y mol
− Lập hệ thức liên hệ giữa n và n’ (đa số trường hợp có thể đi từ biểu thức tính số mol
CO
2
).
− Dựa vào điều kiện của n và n’, biện luận suy ra giá trị n và n’ (có thể lập bảng giá trị
nhận xét).
Ví dụ: Hỗn hợp X đốt cháy thu được = 0,12 mol; với x = 0,02 mol, y = 0,03
mol.
= 0,02n + 0,03n’ = 0,12 ⇔ 2n + 3n’ = 12
Bảng trị số: n’ 2 3 4
n 3 1,5 0
Nhận Loại loại
⇒ Công thức của 2 hiđrocacbon là C
2

H
6
và C
3
H
6
∗ Chú ý thêm:
− Các hiđrocacbon có số nguyên tử cacbon n ≤ 4: thể khí ở điều kiện thường
− Hai hiđrocacbon đồng đẳng:
+ liên tiếp: n’ = n + 1 (cần nhớ số nguyên tử H: m’ = m + 2).
+ hơn kém nhau a nguyên tử C: n’ = n + a
(số nguyên tử H: m’ = m + 2a).
+ cách nhau a chất: n’ = n + (a + 1).
− Hiđrocacbon không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ.
Bài tập mẫu:
Ví dụ 1: Khi đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí một ankan X thu được 4,48 lít khí CO
2
(các thể tích khí được đo ở đktc). Công thức phân tử của X là trường hợp nào sau
đây?
A. C
3
H
8
B. C
5
H
10
C. C
5
H

12
D. C
4
H
10
Hướng dẫn giải:
Trang 7
GV: Hướng dẫn HS viết một phương trình tổng quát của ankan và tính số mol
ankan và số mol CO
2
từ đó lập tỉ lệ suy ra số cacbon và suy ra công thức phân tử
HS: Phương trình phản ứng cháy:
C
n
H
2n + 2
+( O
2
o
t
→
nCO
2
+ (n + 1 )H
2
O
= 0,2 mol, = 0,05 mol
4 10
1
ó: 4 à C

0,2 0,05
n
ta c n CTPT ankan l H
= ⇒ = ⇒

⇒Đáp án D.
Ví dụ 2: Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 6,72 lít khí CO
2
( khí
được đo ở đktc) và 7,2 gam H
2
O. Công thức phân tử của X là trường hợp nào sau
đây?
A. C
3
H
8
B. C
5
H
10
C. C
5
H
12
D. C
4
H
10
Hướng dẫn giải:

HS: Áp dụng tương tự ví dụ 1
= 0,3 mol, = 0,4 mol
à X l ankan

⇒ – = n
X
= 0,1mol
Phương trình phản ứng cháy:
C
n
H
2n + 2
+ ( O
2
o
t
→
nCO
2
+ (n + 1 )H
2
O
3 8
1
ó: 3 à C
0,3 0,1
n
ta c n CTPT ankan l H
= ⇒ = ⇒
hoặc


3 8
1
ó: 3 à C
0,3 0,4
n n
ta c n CTPT ankan l H
+
= ⇒ = ⇒
⇒Đáp án A.
Ví dụ 3: Khi đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít một hiđrocacbon X mạch hở thu được 6,72
lít khí CO
2
( các khí được đo ở đktc) và 5,4 gam H
2
O. Công thức phân tử của X là
A. C
3
H
6
B. C
5
H
10
C. C
5
H
12
D. C
4

H
8
Hướng dẫn giải:
HS: Áp dụng tương tự ví dụ 1, 2
= 0,1 mol, = 0,3 mol, X mạch hở
à X l anken

Phương trình phản ứng cháy:
C
n
H
2n
+ O
2
o
t
→
nCO
2
+ n H
2
O
Trang 8
3 6
1
ó: 3 à C
0,1 0,3
n
ta c n CTPT anken l H
= ⇒ = ⇒


⇒Đáp án A.
Ví dụ 4: Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A mạch hở, thu được 2,24 lít khí
CO
2
( khí được đo ở đktc) và 0,9 gam H
2
O. Công thức phân tử của A là trường hợp
nào sau đây?
A. C
3
H
4
B. C
5
H
10
C. C
2
H
2
D. C
4
H
6
Hướng dẫn giải:
HS: Áp dụng tương tự ví dụ 1, 2, 3
= 0,1 mol, = 0,05 mol, ta có<⇒ A là ankin, ankađien hoặc aren. A có mạch C hở ⇒
A là ankin hay ankađien, ⇒ – = n
A

= 0,05 mol
Phương trình phản ứng cháy:
C
n
H
2n - 2
+ ( O
2
o
t
→
nCO
2
+ (n - 1 )H
2
O
2 2
1
ó: 2 à à C
0,05 0,1
n
ta c n A l ankin CTPT A l H
= ⇒ = ⇒

⇒Đáp án C.
Ví dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng được 2,688 lít CO
2
(ở đktc) và 3,06 gam H
2

O. Công thức phân tử của hai
ankan là
A. CH
4
và C
2
H
6
B. C
2
H
6
và C
3
H
8
C. C
2
H
4
và C
3
H
6
D. C
3
H
8
và C
4

H
Hướng dẫn giải:
GV: Hướng dẫn HS đặt công thức trung bình của 2 ankan và viết một phương trình
tổng quát của 2 ankan và tính số mol H
2
O và số mol CO
2
từ đó lập tỉ lệ suy ra số
cacbon trung bình và suy ra công thức phân tử 2 ankan
HS: = 0,12 mol, = 0,17 mol,
Do 2 ankan đồng đẳng. Gọi công thức chung là (
n
> 1)
Phương trình phản ứng cháy:
+ O
2
→ CO
2
+ ( + 1)H
2
O
1
ó: 2,4
0,17 0,12
n n
ta c n
+
= ⇒ =
n
1

<
n
= 2,4 < n
2
= n
1
+ 1 (n
1
, n
2
là số nguyên tử C của hai ankan cần tìm)

n
1
= 2 và n
2
= 3
Vậy 2 ankan là C
2
H
6
và C
3
H
8
Trang 9
⇒Đáp án B.
Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp ở
thể khí thu được CO
2

và hơi H
2
O theo tỉ lệ 1 : 1,6 về thể tích (các thể tích trong cùng
điều kiện nhiệt độ, áp suất). Vậy 2 hiđrocacbon là:
A. CH
4
và C
2
H
6
B. C
2
H
6
và C
3
H
8
C. C
2
H
4
và C
3
H
6
D. C
3
H
8

và C
4
H
Hướng dẫn giải:
GV: Hướng dẫn HS làm tương tự ví dụ 6
HS: Do CO
2
và hơi H
2
O có tỉ lệ 1 : 1,6 về thể tích nên 2 hiđrocacbon là ankan đồng
đẳng. Gọi công thức chung là
Phương trình phản ứng cháy:
+ O
2
→ CO
2
+ ( + 1)H
2
O
Ta có: = nên = 1,67.
Vậy 2 ankan là CH
4
và C
2
H
6
⇒ Đáp án A.
Ví dụ 7: Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm hai ankan là chất khí ở điều
kiện thường cần dùng vừa hết 3a mol O
2

. Công thức phân tử của hai ankan là
A. CH
4
và C
2
H
6
B. CH
4
và C
3
H
8
C. CH
4
và C
4
H
10
D. CH
4
và C
2
H
6
hoặc CH
4
và C
3
H

8
hoặc CH
4
và C
4
H
10
.
Hướng dẫn giải:
GV: Hướng dẫn HS làm tương tự ví dụ 6, 7
HS: Đặt công thức chung của hai ankan là: C
n
H
2
n
+ 2
C H
2
n
+ 2
+(
3 1
2
n
+
)O
2

n
CO

2
+ (
n
+1)H
2
O
a mol 3a mol
3 1 1
ó: 1,67
6
n
ta c n
a a
+
= ⇒ =

n


1,67
 n
1
<
n

1,67 < n
2
≤ 4 (n
1
, n

2
là số nguyên tử C của hai ankan cần tìm)
 n
1
= 1và n
2
= 2; 3; 4
Công thức phân tử của hai ankan là: CH
4
và C
2
H
6
hoặc CH
4
và C
3
H
8
hoặc CH
4

C
4
H
10
. ⇒Đáp án D.
Trang 10
n
Ví dụ 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45g H

2
O. Cho
sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)
2
dư thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 37,5g B. 52,5g C. 15g D. 42,5g
Hướng dẫn giải:
GV: Hướng dẫn HS làm tương tự các ví dụ trên
HS: Áp dụng làm
Đặt công thức chung của hai ankan là: C
n
H
2
n
+ 2
C
n
H
2
n
+ 2
+(
3 1
2
n
+
)O
2

n

CO
2
+ (
n
+1)H
2
O
2 2 2 2
ankan H O CO CO H O ankan
ó: n n n n n nta c
= − → = −
2
CO
n 0,525 - 0,15 0,375 mol
= =
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3


+ H
2
O
2 3 3
CO CaCO CaCO
n n 0,375 mol m 0,375.100 37,5 gam
= = ⇒ = =

=> Đáp án: A
Ví dụ 9: (ĐH khối B - 2014) Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một
ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO
2
và 0,4 mol H
2
O. Phần trăm số mol của
anken trong X là
A. 40%. B. 50%. C. 25%. D. 75%.
Hướng dẫn giải:
GV: Hướng dẫn HS do hỗn hợp gồm một ankan và một anken
⇒ – = n
ankan
= 0,4 - 0,35 = 0,05 mol ⇒ n
anken
= 0,2 - 0,05 = 0,15 mol
0.15
% .100 75%
0.2
anken
n
⇒ = =
=> Đáp án D
Ví dụ 10: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu
được số mol CO
2
bằng số mol H
2
O. Thành phần trăm số mol của X , Y trong hỗn
hợp lần lượt là

A. 75% và 25%. B. 50%và 50%. C. 25% và 75%. D. 36% và 65%.
Hướng dẫn giải:
GV: Hướng dẫn HS. Do hỗn hợp gồm một ankan và một ankin và thu được mol
CO
2
bằng số mol H
2
O nên yêu cầu HS viết phương trình tổng quát áp dụng làm bài.
Trang 11
HS: Áp dụng làm bài
C
n
H
2n + 2
+ ( O
2
o
t
→
nCO
2
+ (n +1 )H
2
O
a mol na a(n+1)
C
m
H
2m - 2
+ ( O

2
o
t
→
mCO
2
+ (m -1 )H
2
O
b mol bm b(m-1)
Gọi n
ankan X
= a mol, n
ankin Y
= b mol
ta có
( ) ( )
2 2
na a n 1 b m 1 % % 50%
CO H O ankan ankin
n n bn a b n n
= ⇒ + = + + − ⇒ = ⇒ = =
=> Đáp án B
Ví dụ 11: (CĐ2010–Khối A) Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai
hiđrocacbon X và Y (M
Y
> M
X
), thu được 11,2 lít khí CO
2

(đktc) và 10,8 gam H
2
O.
Công thức của X là
A. C
2
H
6
. B. C
2
H
4
. C. CH
4
. D. C
2
H
2
.
Hướng dẫn giải:
GV: Hướng dẫn HS do hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon, n
hỗn hợp
= 0,3 mol và = 0,5
mol < = 0,6 mol ⇒ hai hiđrocacbon X và Y có một chất là ankan
HS: Áp dụng tương tự
2
0,5
ó: 1,67
0,3
CO

C
hh
n
ta c n
n
= = =
⇒ hai hiđrocacbon X và Y có một chất là CH
4
và (M
Y
> M
X
) ⇒ X là CH
4

⇒Đáp án C.
Ví dụ 12: (ĐH 2007 – Khối A) Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1
mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)
2
(dư), thu được
số gam kết tủa là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Ca = 40)
A. 30. B. 10. C. 20. D. 40.
Hướng dẫn giải:
GV: Hướng dẫn HS vì ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
nên gọi công thức phân tử của X làC
x
H
y
⇒công thức phân tử của Z là C

x
H
y
(CH
2
)
2

theo đề ra ta có:
M
Z
= 2M
X
⇒12x +y = 28 ⇒ nghiệm phù hợp x = 2, y = 4 ⇒ ba hiđrocacbon X, Y, Z
lần lượt là
C
2
H
4
, C
3
H
6
, C
4
H
8
Trang 12
C
3

H
6
+
9
2
O
2

o
t
→
3CO2 + 3H2O
0,1 mol 0,3 mol
CO2 + Ca(OH)2
→
CaCO3 + H2O
0,3 mol 0,3 mol


0,3.100 30m gam

= =
⇒Đáp án A.
Ví dụ 13: (ĐH 2008 – Khối A) Hỗn hợp X có tỉ khối so với H
2
là 21,2 gồm propan,
propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO
2

H

2
O thu được là
A. 20,40 gam. B. 16,80 gam. C. 18,96 gam. D. 18,60 gam.
Hướng dẫn giải:
GV: Hướng dẫn HS vì Hỗn hợp X gồm propan, propen và propin ⇒công thức phân
tử chung của X là
3
y
C H
HS: Áp dụng viết phương trình phản ứng cháy và dựa vào dữ kiện đề bài tìm
y
⇒ khối lượng của CO
2
và H
2
O
3
y
C H
+
2
,
o
O t
+
→
3CO
2
+
2

y
H
2
O
0,1 mol 0,05
y
2
2 2
/
ó: 21,2 21,2.2 42,4 36 42,4 6,4
0,3.44 0,05.6,4.18 18,96
X H X
H O CO
ta c d M y y
m m gam
= ⇒ = = ⇔ + = ⇒ =
⇒ + = + =
=> áp án DĐ
Ví dụ 14: (ĐH khối B 2011) Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và
vinylaxetilen có tỉ khối so với H
2
là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi
hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)
2
(dư) thì khối lượng
bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là:
A. 5,85 gam B. 3,39 gam C. 6,6 gam D. 7,3 gam
Hướng dẫn giải:
Trang 13
GV: Hướng dẫn HS tương tự ví dụ 11 vì Hỗn hợp X gồm etilen, metan, propin và

vinylaxetilen ⇒công thức phân tử chung của X là
4
x
C H
HS: Áp dụng làm
4
x
C H
+
2
,
o
O t
+
→
x
CO
2
+ 2H
2
O
0,05 mol 0,05
x
0,1mol
2
/
ó: 17 17.2 34 12 4 34 2,5
X H X
ta c d M x x
= ⇒ = = ⇔ + = ⇒ =


m
bình tăng
=
2 2
0,1.18 0,05.2,5.44 7,3
H O CO
m m gam
+ = + =
=> Đáp án D
Ví dụ 15: (ĐH 2008 – Khối B) Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C
2
H
2

hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO
2
và 2 lít hơi H
2
O (các thể tích khí và hơi đo ở
cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
A. C
2
H
6
. B. C
2
H
4
. C. CH

4
. D. C
3
H
8
.
Hướng dẫn giải:
GV: Hướng dẫn HS tương tự ví dụ 11,12 vì hỗn hợp khí gồm C
2
H
2
và hiđrocacbon
X và Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí sinh ra 2 lít khí CO
2
và 2 lít hơi H
2
O.
HS:
Gọi công thức phân tử chung của X là
x y
C H
Số nguyên tử C trung bình của hỗn hợp khí =
2
2
2
1
CO
C
hhkhi
V

n
V
= = =
⇒ hiđrocacbon X có 2 cacbon
Số nguyên tử H trung bình của hỗn hợp khí =
2
2
2.2
4
1
H O
H
hhkhi
V
n
V
= = =
⇒Số nguyên tử H của C
2
H
2
= 2 <
H
n
= 4<
Số nguyên tử H của X ⇒ y = 6
⇒ công thức phân tử của X là C
2
H
6

=> Đáp án A
Ví dụ 16: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp (X) gồm: CH
4
, C
3
H
6
và C
4
H
10
thu
được 16,2 gam H
2
O và 26,4gam CO
2
. Giá trị của m là
A. 6 gam B. 7,5 gam C. 8 gam D. 9 gam
Trang 14
Hướng dẫn giải:
GV: Hướng dẫn HS áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố
m
X
+
phản ứng
= + Và m
X
= m
C
(trong CO

2
) + m
H
(trong H
2
O)
HS: Áp dụng làm
m
X
= m
C
(trong CO
2
) + m
H
(trong H
2
O)
26,4 16,2
.12 .2 9
44 18
gam
= + =
=> Đáp án D
Ví dụ 17: (CĐ 2007 – Khối A) Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm
metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích),
thu được 7,84 lít khí CO
2
(ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ
nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là

A. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 84,0 lít. D. 56,0 lít.
Hướng dẫn giải:
Cách 1 GV: Hướng dẫn HS do hỗn hợp khí gồm metan, etan, propan là các
hiđrocacbon mà khi đốt cháy một hiđrocacbon bất kì luôn có
2
O
n
phản ứng
2 2
1 1
0,35 0,55 0,625
2 2
CO H O
n n mol
= + = + =

V
không khí
100
0,625.22,4. 70 ít
20
l
= =
=> Đáp án A
Cách 2 GV: Hướng dẫn HS do hỗn hợp khí gồm metan, etan, propan là các đồng
đẳng liên tiếp HS áp dụng làm
HS: Gọi công thức chung là
Phương trình phản ứng cháy:
+ O
2

→ CO
2
+ ( + 1)H
2
O
0,625mol 0,35mol
Ta có: = nên = 1,75.

n
oxi
0,625mol
=
Trang 15

V
không khí
100
0,625.22,4. 70 ít
20
l
= =
Ví dụ 18: Đốt cháy hoàn toàn V lít một hidrocacbon X trong bình kín có dư oxi thu
được 4V lít khí CO
2
ở cùng điều kiện. Biết P
đầu
= P
sau
(đo ở 150
0

C). Công thức phân
tử của X là
A. C
4
H
10
B. C
4
H
8
C. C
4
H
4
D. C
4
H
6
Hướng dẫn giải:
GV hướng dẫn HS gọi CTPT, viết phương trình cháy của Hidrocacbon X, hướng
dẫn học sinh phân tích đề và làm bài.
Học sinh làm bài theo sự hướng dẫn của giáo viên
C
x
H
y
+
( )
2
y

x
+
O
2
→ x CO
2
+
2
y
H
2
O
Vlít
( )
2
y
x
+
V lít xV lít
2
y
V lít
=> xV = 4V =>x = 4
Do sau phản ứng nhiệt độ là 150
0
C nên H
2
O đang ở thể hơi.
Mặt khác: P
đầu

= P
sau
=> n
đầu
= n
sau
hay V(1+x+
4
y
) = V(x+
2
y
)
↔ (1+4+
4
y
) = (4+
2
y
) => y = 4
=> Công thức phân tử của X là C
4
H
4

=> đáp án C
Ví dụ 19: Nung nóng hỗn hợp X (dạng hơi và khí) gồm 0.1 mol benzen, 0.2 mol
toluen, 0.3 mol stiren và 1.4 mol H
2
trong một bình kín (xúc tác Ni). Hỗn hợp sau

phản ứng đem đốt cháy hoàn toàn, rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng
nước vôi trong dư. Khối lượng bình đựng nước vôi tăng lên là:
A. 240,8gam B. 260,2gam C. 193,6gam D. 198.4gam
Hướng dẫn giải:
GV hướng dẫn HS áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để làm bài.
Học sinh làm bài theo sự hướng dẫn của giáo viên
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: m
hh sau phản ứng
= m
hh X
Trang 16
=> Đốt cháy hỗn hợp sau khi nung nóng cũng giống như đốt cháy hỗn hợp X.
C
6
H
6
2
2 2
6 3
O
CO H O
+
→ +
0.1 0.6 0.3
C
7
H
8
2
2 2

7 4
O
CO H O
+
→ +
0.2 1.4 0.8
C
8
H
8
2
2 2
8 4
O
CO H O
+
→ +
0.3 2.4 1.2
H
2
2
2
O
H O
+
→
1.4 1.4
Khối lượng bình brom tăng chính là khối lượng của CO
2
và H

2
O
2 2
44(0.6 1.4 2.4) 18(0.3 0.8 1.2 1.4) 260.2
CO H O
m m gam
+ = + + + + + + =
=> Đáp án B
Dạng 2: Giải toán phản ứng cộng của hiđrocacbon
1. Phản ứng cộng H
2
:
∗ Tổng quát với hiđrocacbon A mạch hở có k liên kết
π
:
C
n
H
2n+2–2k
+ kH
2
,
o
Ni t
+
→
C
n
H
2n+2

x kx
Ta có: = k
∗ Gọi X là hỗn hợp trước khi cộng H
2
, hỗn hợp nhận được sau phản ứng là Y, ta có:
+ n
X
– n
Y
= k.x = đã tham gia phản ứng.
+ m
X
= m
Y
và tỉ khối d
X
< d
Y
.
+ Tỉ lệ áp suất:
+ Mỗi nguyên tố C hoặc H, đều có khối lượng (số mol cũng vậy) bằng nhau trong hỗn
hợp X và Y.
+ Số mol các hiđrocacbon trong X và Y bằng nhau.
∗ Đốt cháy hỗn hợp X hoặc Y đều tạo thành số mol CO
2
bằng nhau, số mol H
2
O bằng
nhau, số mol O
2

cần cũng bằng nhau.
2. Phản ứng cộng Br
2
:
Trang 17
∗ Cho hiđrocacbon chưa no A qua dung dịch Br
2
:
− Dung dịch phai màu: Br
2
dư (hiđrocacbon hết)
− Dung dịch mất màu: có thể Br
2
thiếu và hiđrocacbon còn dư.
− Khối lượng bình Br
2
tăng = m
A
đã phản ứng.
− Bảo toàn khối lượng: m
A
+
phản ứng
= m
sản phẩm
− Phản ứng tổng quát: C
n
H
2n+2–2k
+ kBr

2
⟶ C
n
H
2n+2–2k
Br
2k
Ta luôn luôn có: = k
∗ Nếu biết số mol CO
2
và số mol Br
2
đã phản ứng, ta lập tỉ lệ:
⇒ hệ thức n theo k.
Sau đó biện luận suy ra n và k, xác định công thức phân tử.
Bài tập mẫu:
Ví dụ 20: Dẫn 0,42 gam khí A một anken tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì
khối lượng brom phản ứng là 1,6 gam. Công thức phân tử của anken A là
A. C
2
H
4
B. C
5
H
10
C. C
4
H
8

D. C
3
H
6
Hướng dẫn giải
GV: Hướng dẫn HS gọi CTTQ anken A và viết phương trình phản ứng tổng quát
của anken với dung dịch brom, tính số mol brom phản ứng suy ra số mol anken
phản ứng ⇒ anken
HS: C
n
H
2n
+ Br
2
⟶ C
n
H
2n
Br
2
0,01 0,01mol
2
1,6 0,42
0,01 42
160 0,01
pu
Br anken anken
m
n n mol M
n

= = = ⇒ = = =
mà ta có 42 = 14n suy ra n = 3 suy ra công thức phân tử anken là C3H6
=> Đáp án D

Ví dụ 21: Dẫn 4,48 lít(đkc) hỗn hợp hiđrocacbon thuộc đồng đẳng anken và khí H
2
qua bình đựng Ni xúc tác ; nung nóng sau phản ứng thể tích còn 2,24 lít (đkc) một
hiđrocác bon duy nhất . Phần trăm thể tích của H
2
trong hỗn hợp là:
A. 40%. B. 50%. C. 25%. D. 75%.
Hướng dẫn giải
Trang 18
GV: Hướng dẫn HS gọi CTTQ anken A và viết phương trình phản ứng tổng quát
của anken với H
2
. Từ phương trình suy ra thể tích khí giảm.
HS: C
n
H
2n
+ H
2

to
→
C
n
H
2n+2

2 2
H H
2,24.100
Vgiam V 4,48 2,24 2,24 l t% V 50%
4,48
í
= = − = = =

=> đáp án D
Ví dụ 22: Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H
2
(xúc tác Pd/PbCO
3
, tº),
thu được hỗn hợp Y chỉ có hai hiđrocacbon. Công thức phân tử của X là
A. C
2
H
2
B. C
5
H
8
C. C
4
H
6
D. C
3
H

4
Hướng dẫn giải
GV: Hướng dẫn HS gọi CTTQ ankin X và sau phản ứng thu được 2 hiđrocacbon
⇒ ankin X dư
HS: Áp dụng làm
Gọi CTTQ ankin X: C
n
H
2n–2
(n ≥ 2)
C
n
H
2n–2
+ H
2
3
Pd/PbCO ,
o
t
→
C
n
H
2n
0,1 0,1mol
Sau phản ứng thu được 2 hiđrocacbon ⇒ ankin X dư
⇒ n
X
> 0,1 ⇒ M

X
< = 31,2 ⇒ ankin X là C
2
H
2
⇒ Đáp án A
Ví dụ 23: (CĐ 2009 – Khối A )Hỗn hợp khí X gồm H
2
và C
2
H
4
có tỉ khối so với He
là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5.
Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
A. 25%. B. 40%. C. 20%. D. 50%
Hướng dẫn giải
Giáo viên: Hướng dẫn HS viết một phương trình tổng quát
Cách 1:

,
2 4 2 2 6
o
Ni t
C H H C H
+ →

Ban đầu: 1 1 (mol)
Phản ứng: a→ a → a( mol)
Trang 19

Cân bằng: (1-a) (1-a) a (mol)
Áp dụng quy tắc đường chéo
2 4 2
15, 28, 2
X
C H H
M M M
= = =
C
2
H
4
28 13
M = 15
2 4
2
1
1
C H
H
n
n
⇒ =
H
2
2 13
Học sinh: Vận dụng phương pháp bảo toàn khối lượng
∑ m
T
= ∑ m

S
2.15 = (2-a).20
0,5.100
0,5 % 50%
1
a H
⇒ = ⇒ = =
Cách 2:
Giáo viên: Có thể hướng dẫn học sinh làm trực tiếp bảo toàn khối lượng theo không
cần đặt ẩn số: Do tỉ lệ mol C2H4 là 1mol và H2 là 1 mol
∑ m
T
= ∑ m
S
Ta có:
42 2
1,5 0,5
0,5.100
%
2.15
5
2
%
0
1
.
0
pu
giam H pusau sau C H
mol n n n mn ln o

H
= ⇒ = = =
⇒ =

=
=
=> Đáp án D
Ví dụ 24: (ĐH khối A - 2014) Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C
2
H
2
; 0,2 mol C
2
H
4

0,3 mol H
2
. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y
có tỉ khối so với H
2
bằng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br
2
trong dung
dịch. Giá trị của a là
A. 0,1. B. 0,2. C. 0,4 D. 0,3.
Hướng dẫn giải
Trang 20
GV: Hướng dẫn HS áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính số mol khí giảm
chính là số mol H

2
đã phản ứng và tính tổng số mol của liên kết
π
của C
2
H
2
và C
2
H
4
HS: Áp dụng làm
m
X
= 0,1.26 + 0,2.28 + 0,3.2 = 8,8 gam, M
Y
= 11.2 = 22
Vận dụng phương pháp bảo toàn khối lượng
∑ m
T
= ∑ m
S
8,8 . 8,8 0,4
X Y Y Y Y
m m n M n mol
⇔ = = ⇔ = ⇒ =
⇒ Số khí giảm =
2
0,2
H phan ung

n mol
=
2
0,1.2 0,2 0.4 0,2
Br phan ung
n mol n mol
π
= + = ⇒ =

=> Đáp án B
Ví dụ 25: (ĐH khối A 2011) Hỗn hợp X [C
2
H
2

và H
2
]có cùng số mol. Lấy một
lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C
2
H
4
,
C
2
H
6
, C
2
H

2

và H
2
. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng
10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H
2

là 8. Thể tích O
2
(đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 22,4 lít. B. 26,88 lít. C. 44,8 lít. D. 33,6 lít.
Hướng dẫn giải
GV: Hướng dẫn HS tóm tắt sơ đồ phản ứng và áp dụng định luật bảo toàn khối
lượng
HS: Áp dụng làm
Ta có sơ đồ
( )
2 6
2 2 2 2 2 2 2
2
2 2 4 2 6 2 4 2
,
ddBr
,
10,8
0,2
,
o
C H

C H H C H C H
xt hhY
m g
hhX n mol
t
H C H C H C H H
=
=

  
→ → +
   
  

M
hh khí
= 8.2 = 16, gọi a là số mol của C
2
H
2
và H
2
Áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng
m
X
= 10,8 + 16.0,2 = 14 gam

26a + 2a = 14 ⇒ a = 0,5 mol
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cũng như đốt hỗn hợp X
C

2
H
2
+
5
2
O
2

o
t
→
2CO2 + H2O
0,5 mol 1,25 mol
Trang 21
2H
2
+ O
2

o
t
→
2H2O
0,5 0,25 mol

2 2
1,5 33,6 ít
O O
n mol V l

= ⇒ =

=> Đáp án D
Ví dụ 26: (CĐ 2009 – Khối A) Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO
4
0,2M
tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C
2
H
4
(ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là
A. 2,688. B. 2,240. C. 1,344. D. 4,480
Hướng dẫn giải
GV: Hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng và áp dụng dữ kiện làm bài
HS: Áp dụng làm
4 2 4 2 2 2 4 2
2 3 4 2 2 3 ( )KMnO C H H O KOH MnO C H OH
+ + → + +
0,04 mol 0,06 mol

4 2 4
2 4
0,2.0,2 0,04 0,06 0,06.22,4 1,344
C H
KMnO C H
n mol n mol V lit
= = ⇒ = ⇒ = =
=> Đáp án C
Ví dụ 27: (CĐ 2007 – Khối A )Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác
dụng với nước (có H

2
SO
4
làm xúc tác) thu được hỗn hợp Z gồm hai rượu (ancol) X
và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm
cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của
NaOH bằng 0,05M. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là:
A. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH. B. C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH.
C. C
2
H
5
OH và C
4

H
9
OH. D. C
4
H
9
OH và C
5
H
11
OH.
Hướng dẫn giải
GV: Hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng, sơ đồ phản ứng và áp dụng dữ kiện
làm bài
HS: Áp dụng làm
Ta có n
NaOH ban đầu
= 0,1.2 = 0,2 mol, n
NaOH phản ứng
= 0,2-0,05.2 = 0,1mol
Do số mol NaOH dư nên tạo một muối trung hòa khi hấp thụ CO
2

CO
2
+ 2NaOH
→
Na2CO3 + H2O
Trang 22
0,05 0,1 mol

Gọi công thức chung của hai anken đồng đẳng liên tiếp là:

2
,
o
H O t
+
→

2
2
o
O t
nCO
→
0,05/n 0,05 mol
2 5 , 3 7
0,05
(14 18) 1,06 2,5 2n n ancol C H OH C H OH
n
⇒ + = ⇒ = ⇒
=> Đáp án A
Ví dụ 28: (ĐH 2007 – Khối A) Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ
mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử
của X là (cho H = 1, C = 12, Cl = 35,5)
A. C
3
H
4
. B. C

3
H
6
. C. C
2
H
4
. D. C
4
H
8
.
Hướng dẫn giải
GV: Hướng dẫn HS tóm tắt sơ đồ phản ứng
HS: Áp dụng làm
1:1
hidrocacbon X HCl RCl
+ →
Ta có:
3 7
35,5
.100 45,223 43 à
35,5
R
R l C H
M
⇒ = ⇒ = ⇒ −
+
1:1
3 7 3 6

àhidrocacbon X HCl C H Cl hidrocacbon X l C H
+ → − ⇒
⇒Đáp án B
Dạng 3: Giải toán phản ứng nhiệt phân, phản ứng crackinh
∗ Dưới tác dụng của nhiệt độ cao và xúc tác thích hợp có thể xảy ra nhiều loại phản
ứng crackinh.
Ankan
o
t
→
ankan + anken
Ankan
o
t
→
anken + H
2
Ankan
o
t
→
ankin + H
2
Ví dụ: C
n
H
2n+2
o
t
→

C
m
H
2m+2
+ C
n–m
H
2(n–m)
C
n
H
2n+2
o
t
→
C
n
H
2n
+ H
2
C
n
H
2n+2
o
t
→
C
n

H
2n-2
+ 2H
2
− Với CH
4
cho phản ứng đặc biệt:
Trang 23
2CH
4
150 ,
o
LLN
→
C
2
H
2
+ 3H
2
∗ Hỗn hợp X gồm ankan và khí khác tạo ra hỗn hợp Y.
− Nhận xét: trong phản ứng cracking số mol khí sau phản ứng tăng nhưng khối lượng
không đổi vì hàm lượng C và H trong X và Y là như nhau ⇒ n
X
< n
Y
⇒ P
1
< P
2

− Mặt khác: m
X
= m
Y

X
>
Y
⇒ d
X/A
= > d
Y/A
=
d
X/Y
= (do m
X
= m
Y
) ⇒ d
X/Y
> 1
Từ biểu thức và d
X/Y
= ⇒ tính được n
Y
, do đó tính được % ankan bị nhiệt phân.
∗ Vì hàm lượng C và H trong Y và X là như nhau nên bài toán đốt cháy hỗn hợp Y
được quy về đốt cháy hỗn hợp X (đơn giản hơn).
Bài tập mẫu

Ví dụ 29: Crackinh C
4
H
10
được hỗn hợp X gồm CH
4
, C
3
H
6
, C
2
H
6
, C
2
H
4
, H
2
C
4
H
8

C
4
H
10
dư. Có M

x
= 36,25 đvC. Hiệu suất phản ứng Crackinh là
A. 40% B. 60% C. 20% D. 80%
Giáo viên: Nếu học sinh viết phương trình phân tử, sau đó đặt ẩn, lập hệ phương
trình theo cách giải thông thường thì mất nhiều thời gian và không đủ dữ kiện để
giải
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh viết một sơ đồ phương trình tổng quát
C
4
H
10

crackinh
→
hỗn hợp X gồm (CH
4
, C
3
H
6
, C
2
H
6
, C
2
H
4
, H
2

và C
4
H
10
dư)
Giáo viên: Nhấn mạnh ta luôn có
(*)
4 10 4 10
C H pu X C H bd
n n n
= −
Giáo viên chứng minh công thức (*) cho học sinh:
Gọi x là số mol của C4H10 ban đầu,
a là số mol của C4H10 phản ứng với a = a1+ a2+ a3
4 10 4 3 6
(1)
Cracking
C H CH C H
→ +

a1 a1 a1 (mol)
4 10 2 4 2 6
(2)
Cracking
C H C H C H
→ +
Trang 24
a2 a2 a2 (mol)
4 10 4 8 2
(3)

Cracking
C H C H H
→ +
a3 a3 a3 (mol)
nX = 2 (a1 + a2 + a3) + x – a = x + a (mol)
nX - nban đầu = x + a - x = a (mol)
=>
4 10 4 10
C H pu X C H bd
n n n
= −
4 10
4 10 4 10
% .100% ( 1).100%
C H pu
X
C H bd C H bd
n
n
H
n n
⇒ = = −

Học sinh: Vận dụng phương pháp bảo toàn khối lượng
∑ m
T
= ∑ m
S
4 10
4 10

4 10
4 10
. .
C H
C H bd
X
C H X X
C H bd X
M
n
n M n M
n M
= ⇒ =
4 10 4 10
4 10
58
% .100% ( 1).100% ( 1).100% 60%
36,25
C H pu C H
C H bd X
n M
H
n M
⇒ = = − = − =
Hoặc giáo viên: Hướng dẫn học sinh vận dụng phương pháp bảo toàn khối lượng
∑ m
T
= ∑ m
S
Giả sử

4 10
1
C H bd
n mol
=

4 10
4 10
. . 58 .36,25 1,6
C H bd
C H X X X X
n M n M n n mol
⇒ = ⇔ = ⇒ =
4 10 4 10
4 10
4 10
1,6 1 0,6
0,6.100
% .100% 60%
1
C H pu X C H bd
C H pu
C H bd
n n n mol
n
H
n
= − = − =
⇒ = = =
=> Đáp án B

Ví dụ 30: Crackinh 560 lít C
4
H
10
thu được 1010 lít hỗn hợp khí X khác nhau. Biết
các thể tích khí đều đo ở đktc. Thể tích (lít) C
4
H
10
chưa bị crackinh là:
A. 60 B. 110 C. 100 D. 450.
Hướng dẫn giải
Trang 25

×