Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Dự án sang chai đóng gói kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật phân bón các loại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.44 MB, 56 trang )





NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ
KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT,
PHÂN BÓN
Long An - 6/2015
CHỦ ĐẦU TƢ:
ĐƠN VỊ TƢ VẤN:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ
THẢO NGUYÊN XANH
THUYẾT MINH DỰ ÁN
Địa điểm đầu tƣ:



DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
1

MỤC LỤC
CHƢƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN 4
1.1. Giới thiệu chủ đầu tƣ 4
CHƢƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƢ DỰ ÁN 5
2.1. Căn cứ pháp lý 5
2.2. Môi trƣờng vĩ mô 6
2.3. Sự phù hợp của dự án đối với chiến lƣợc phát triển KT-XH 7
2.4. Thực trạng thị trƣờng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón ở Việt Nam hiện nay 7
2.4.1. Nhu cầu thuốc bảo vệ thực vật và phân bón 7
2.4.2. Tình hình sản xuất trong nƣớc 8


2.5. Căn cứ tiềm năng phát triển của dự án 8
2.5.1. Vị trí nơi thực hiện dự án 8
2.5.2. Điều kiện tự nhiên 9
2.5.3. Lợi thế đầu tƣ 9
2.5.4. Tình hình sản xuất kinh doanh của Chủ đầu tƣ 9
2.6. Kết luận sự cần thiết đầu tƣ dự án 13
CHƢƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN 14
3.1. Lựa chọn công suất 14
3.2. Lựa chọn địa điểm 14
3.2.1. Những yêu cầu cơ bản 14
3.2.2. Phƣơng án lựa chọn địa điểm 14
3.2.3. Kết luận 14
3.3. Nhân sự dự án 15
3.4. Tiến độ đầu tƣ dự án 15
3.5. Quy trình công nghệ sản xuất 16
3.6. Các hạng mục xây dựng 25
3.7. Các hạng mục máy móc thiết bị 26
CHƢƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG SƠ BỘ 29
4.1. Đánh giá tác động môi trƣờng 29
4.1.1. Giới thiệu chung 29
4.1.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng 29
4.2. Tác động của dự án tới môi trƣờng 30
CHƢƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN 31
5.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tƣ 31
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
2

5.2. Nội dung tổng mức đầu tƣ 32
5.2.1. Vốn cố định: 32

5.2.2. Vốn lƣu động: 36
5.3. Biểu tổng hợp vốn đầu tƣ: 37
CHƢƠNG VI: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN 38
6.1. Cấu trúc nguồn vốn 38
6.2. Tiến độ sử dụng vốn đầu tƣ 38
6.3. Phƣơng án hoàn trả lãi và vốn vay cố định (vốn vay trung hạn) 39
CHƢƠNG VII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH 41
7.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán 41
7.1.1. Giả định về doanh thu 41
7.1.2. Giả định về chi phí 42
7.2. Hiệu quả kinh tế của dự án 44
7.2.1. Chi phí hoạt động 44
7.2.2. Doanh thu của dự án 45
7.2.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án 46
7.3. Hiệu quả kinh tế xã hội 53
CHƢƠNG VIII: KẾT LUẬN 54






DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
3

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC

Phụ lục
Số trang

Phụ lục 1 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
55
Phụ lục 2 : Chi phí biến đổi của dự án
59
Phụ lục 3 : Chi phí cố định của dự án
61
Phụ lục 4 : Gía thành và giá vốn hàng bán
63
Phụ lục 5 : Doanh thu của dự án
75
Phụ lục 6 : Báo cáo thu nhập của dự án
77
Phụ lục 7 : Báo cáo ngân lƣu của dự án
Phụ lục 8 : Nhu cầu vốn lƣu động của dự án
79
83
Phụ lục 9 : Kế hoạch trả nợ
84
Phụ lục 10 : Lợi nhuận giữ lại
85
Phụ lục 11: Bảng phân bổ khấu hao
86













DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
4

CHƢƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN

1.1. Giới thiệu chủ đầu tƣ
Tên công ty : Công ty Cổ phần Bảo Vệ Thực Vật Phú Nông
Giấy ĐKKD : 1101787466
Đăng ký lần đầu : 11/03/2015
Đại diện pháp luật : Ông Võ Kim Thƣợng – Giám Đốc
Địa chỉ trụ sở : Khu công nghiệp Đức Hòa 1, Ấp 5, Xã Đức Hòa Đông, Huyện
Đức Hòa, Tỉnh Long An
1.2 Mô tả sơ bộ thông tin dự án
Tên dự án : Nhà máy gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo
vệ thực vật, phân bón.
Địa điểm xây dựng : Khu công nghiệp Đức Hòa 1, Ấp 5, Xã Đức Hòa Đông, Huyện
Đức Hòa, Tỉnh Long An
Diện tích đầu tƣ : 2, 2 ha
Công suất dự án : 3,500 tấn/năm
Mục tiêu đầu tƣ : Nhà máy gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo
vệ thực vật, phân bón 3,500 tấn/năm
Mục đích đầu tƣ :
+ Đáp ứng nhu cầu thị trƣờng về thuốc bảo vệ thực vật, phân bón
+ Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phƣơng, góp phần phát
triển kinh tế xã hội tỉnh Long An.

+ Đạt đƣợc mục tiêu lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Hình thức đầu tƣ : Đầu tƣ xây dựng mới
Tổng mức đầu tƣ : Nguồn vốn cần đầu tƣ của dự án là 184,190,991,447 đồng vốn
chủ sỡ hữu là 60,000,000,000 đồng chiếm 32.57 %, vốn vay ngân hàng là
124,000,000,000 đồng chiếm 67.32 %, và nguồn vốn khác 190,991,447 đồng chiếm
0.10%.
Tiến độ đầu tƣ : Dự án đƣợc xây dựng từ tháng 7/2015 đến khi vận hành thử là
tháng 9/2016; Tháng 1/2017 nhà máy sẽ đi vào hoạt động.

DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
5

CHƢƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƢ DỰ ÁN
2.1. Căn cứ pháp lý
Báo cáo đầu tƣ đƣợc lập dựa trên cơ sở các căn cứ pháp lý sau:
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN
Việt Nam;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tƣ xây dựng cơ bản
của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt
Nam;
Luật Đầu tƣ số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt
Nam;
Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN
Việt Nam;
Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt
Nam;
Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;

Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Bảo vệ môi trƣờng số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt
Nam;
Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng công trình;
Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu
nhập doanh nghiệp;
Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi
hành Luật Thuế giá trị gia tăng;
Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc
bảo vệ môi trƣờng trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các
chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch, chƣơng trình và dự án phát triển;
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui
định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trƣờng;
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một
số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng;
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
6

Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tƣ xây dựng công trình;
Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều luật phòng cháy và chữa cháy;

Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất
lƣợng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của
Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
Thông tƣ số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam
kết bảo vệ môi trƣờng;
Thông tƣ số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn quyết toán
dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nƣớc;
Thông tƣ số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ xây dựng hƣớng dẫn việc lập
và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
Thông tƣ số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình;
Thông tƣ số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam
kết bảo vệ môi trƣờng;
Thông tƣ 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn thi hành
Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hƣớng
dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định
mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;
Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
Căn cứ pháp lý khác có liên quan;
2.2. Môi trƣờng vĩ mô
Đầu năm 2015, Thủ tƣớng Chính phủ ra thông điệp phải đẩy nhanh tái cơ cấu
nông nghiệp theo hƣớng nâng cao giá trị gia tăng, phát triển bền vững. Theo đó, Nhà
nƣớc có chính sách thúc đẩy ứng dụng sâu rộng khoa học công nghệ, nhất là công
nghệ sinh học, công nghệ thông tin vào sản xuất, quản lý nông nghiệp.
Nói riêng về ngành thuốc bảo vệ thực vật, do Việt Nam có nền sản xuất nông
nghiệp chủ đạo nên việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật là một trong những biện pháp

không thể thiếu đối với sản xuất cây trồng.
Quy mô thị trƣờng thuốc bảo vệ thực vật hiện đạt khoảng 50.000 tấn. Nhu cầu về
thuốc bảo vệ thực vật của cả nƣớc hiện khoảng 50.000 tấn/năm, tƣơng đƣơng với giá
trị khoảng 500 triệu USD, trong đó bao gồm 3 loại chính là thuốc trừ sâu và côn trùng;
thuốc diệt nấm; thuốc diệt cỏ. Cơ cấu nhu cầu tiêu dùng thuốc bảo vệ thực vật trong
các năm qua đƣợc duy trì khá ổn định, trong đó tỷ lệ thuốc trừ sâu và côn trùng chiếm
khoảng 60% về giá trị.
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
7

Nguồn cung chính cho thị trƣờng thuốc bảo vệ thực vật trong nƣớc hiện nay chủ
yếu là từ nhập khẩu. Thực tế sản xuất ngành thuốc bảo vệ thực vật trong nƣớc hiện nay
cho thấy phần lớn các doanh nghiệp sản xuất thuốc bảo vệ thực vật trong nƣớc thƣờng
không sản xuất mà nhập khẩu trực tiếp nguyên liệu về, sau đó chế biến gia công đóng
gói hoặc đóng chai rồi bán ra thị trƣờng.
2.3. Sự phù hợp của dự án đối với chiến lƣợc phát triển KT-XH
Theo Quy hoạch phát triển hệ thống sản xuất và hệ thống phân phối mặt hàng
phân bón – thuốc BVTV giai đoạn 2010 - 2020, Việt Nam phải xây dựng hệ thống sản
xuất đáp ứng tối đa nhu cầu sử dụng trong nƣớc. Bên cạnh đó phát triển công nghiệp
sản xuất phân bón – thuốc BVTV phải gắn liền với phát triển phân phối và bảo vệ môi
trƣờng, nhằm góp phần xây dựng một nền nông nghiệp hàng hóa lớn, có năng suất và
chất lƣợng cao, phát triển nhanh và bền vững; khuyến khích các thành phần kinh tế
tham gia vào các dự án lớn về sản xuất phân bón- thuốc BVTV và mạng lƣới phân
phối tới vùng sâu, vùng xa.
Mục tiêu từ nay tới 2020, Việt Nam phải hình thành hệ thống sản xuất phân bón –
thuốc BVTV với công nghệ hiện đại, quy mô lớn và hệ thống phân phối an toàn, hiệu
quả nhằm cung ứng đủ về số lƣợng và chủng loại phân bón với chất lƣợng tốt, giá cả
hợp lý, phục vụ sản xuất nông nghiệp, đảm bảo an ninh lƣơng thực đồng thời đẩy
mạnh xuất khẩu trong bối cảnh diện tích canh tác ngày càng bị thu hẹp do biến đổi khí

hậu, đô thị hóa và dân số tăng cao.
Những định hƣớng, chiến lƣợc của chính phủ cho thấy khi dự án „Nhà máy gia
công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật, phân bón‟ của Công ty
Cổ phần Bảo Vệ Thực Vật Phú Nông đi vào hoạt động là hoàn toàn phù hợp với xu
hƣớng phát triển của nền kinh tế - xã hội nƣớc ta, một nƣớc có nền kinh tế lấy nông
nghiệp làm cơ bản phát triển và nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm của dự án đang ngày
một tăng cao không ngừng.
2.4. Thực trạng thị trƣờng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón ở Việt Nam hiện
nay
2.4.1. Nhu cầu thuốc bảo vệ thực vật và phân bón
Việt Nam là nƣớc nông nghiệp với diện tích canh tác lớn, điều kiện khí hậu thuận
lợi, chủng loại cây trồng phong phú nên dịch hại phát triển quanh năm. Việc sử dụng
hóa chất bảo vệ thực vật, phân bón là một trong những phƣơng tiện hữu hiệu nhất
trong công tác phòng trừ dịch hại và bảo quản nông sản, bảo đảm an ninh lƣơng thực.
Vì lẽ đó, ngành hóa chất BVTV ngày càng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển
của ngành nông nghiệp. Thực tế số lƣợng DN sản xuất, kinh doanh và chủng loại
thuốc BVTV liên tục tăng những năm qua ở nƣớc ta đã chứng minh điều đó.
Việt Nam sử dụng thuốc BVTV từ những năm 50 của thế kỷ trƣớc và giá trị sử
dụng hiện ở mức 20.000 - 24.000 tỷ đồng/năm. Tuy nhiên, theo ông Trần Quang Hùng
- Chủ tịch Hội Sản xuất và kinh doanh thuốc BVTV Việt Nam (VIFA)- nƣớc ta chƣa
vƣợt ra khỏi tầm của một nền “công nghiệp đại lý, kinh doanh thuốc BVTV”, tức là
chúng ta chƣa xây dựng đƣợc nền móng cho một nền công nghiệp sản xuất thuốc
BVTV quốc gia. Gần 100% hoạt chất, 90% phụ gia và 50% chế phẩm đều phải nhập
của nƣớc ngoài (chủ yếu từ Trung Quốc)
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
8

Theo số liệu từ Cục Bảo vệ thực vật, việc nhập khẩu và sử dụng thuốc bảo vệ thực
vật (BVTV) đang gia tăng một cách đáng báo động. Nếu nhƣ năm 2005, cả nƣớc chỉ

nhập 20.000 tấn thì sang năm 2006 - 2007 tăng lên 30.000 tấn/năm, tƣơng ứng với 325
triệu USD; năm 2012 nhập khẩu 55.000 tấn (704 triệu USD). 475 triệu USD là số tiền
mà Việt Nam bỏ ra để nhập khẩu thuốc BVTV trong 7 tháng đầu năm 2014 và ngày
càng gia tăng đáng kể trong năm 2015.
Đáp ứng nhu cầu đó, hiện nay trên cả nƣớc có hơn 200 doanh nghiệp kinh doanh
thuốc BVTV và 97 nhà máy chế biến thuốc (chế biến đƣợc 50% lƣợng chế phẩm sử
dụng trong nƣớc, khoảng 30.000 – 40.000 tấn/năm).
Điều này gây thất thoát nguồn ngoại tệ, lãng phí nguồn lao động trong nƣớc… Do
vậy, việc xây dựng và phát triển đội ngũ DN thuốc BVTV là vô cùng quan trọng, đòi
hỏi phải có cơ chế, chính sách của nhà nƣớc và sự chỉ đạo, giúp đỡ tạo điều kiện của
cơ quan quản lý.
2.4.2. Tình hình sản xuất trong nƣớc
Theo ông Hoàng Trung, Phó Cục trƣởng Cục Bảo vệ thực vật (Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn) cho biết, thời gian qua, ngành BVTV đã chủ động, tích cực
trong công tác dự tính dự báo, ngăn chặn kịp thời sự phát sinh, gây hại của dịch hại
trên cây trồng, đã góp phần quan trọng vào thắng lợi của sản xuất nông nghiệp trong
cả nƣớc ; góp phần tăng năng suất, sản lƣợng và tăng hiệu quả của sản xuất ; mở cửa
đƣợc thị trƣờng xuất khẩu cho trái cây có tiềm năng sang thị trƣờng các nƣớc phát
triển.
Hiện nay, trên địa bàn cả nƣớc có hơn 200 doanh nghiệp kinh doanh thuốc BVTV,
129 Cơ sở sản xuất, sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật, 37 tổ chức hành nghề
xử lý vật thể kiểm dịch thực phẩm xuất nhập khẩu.
Năm 2014, lƣợng hàng hoá xuất nhập khẩu qua kiểm dịch thực vật tăng mạnh so
với năm 2013 (đạt 166% so với năm 2013), trong đó, hàng xuất khẩu tăng mạnh, đạt
206,7% so với năm 2013. Theo dự báo thì năm 2015 lƣợng xuất khẩu tiếp tục tăng
cao.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, tình trạng lạm dụng thuốc BVTV
hiện nay còn phổ biến dẫn đến chi phí cho công tác BVTV tăng cao ; gây ô nhiễm môi
trƣờng và dẫn đến nguy cơ mất an toàn thực phẩm. Các mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ
thuật an toàn, hiệu quả trong BVTV chậm đƣợc nhân rộng.

Do đó, khi xây dựng "Nhà máy gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc
bảo vệ thực vật, phân bón ", Công ty Cổ phần Bảo Vệ Thực Vật Phú Nông đã xây
dựng quy trình xử lý chất thải theo đúng quy định của Nhà nƣớc nhằm giảm thiểu tối
đa nguy cơ gây ô nhiễm môi trƣờng.
2.5. Căn cứ tiềm năng phát triển của dự án
2.5.1. Vị trí nơi thực hiện dự án
Dự án “ Nhà máy gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc bảo vệ thực
vật phân bón” đƣợc thực hiện tại Khu công nghiệp Đức Hòa 1, Ấp 5, Xã Đức Hòa
Đông, Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An.
Thế mạnh:
 Giáp ranh TPHCM, thuận tiện trong giao thông vận chuyển hàng hóa.
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
9

 Hạ tầng hoàn chỉnh có thể xây dựng nhà xƣởng ngay.
 Hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung công suất 2.200 m³/ngày
 Nguồn cung cấp điện ổn định (do Điện Lực Đức Hòa đảm nhiệm)
 Đƣợc hƣởng ƣu đãi đối với Thuế TNDN theo địa bàn.
2.5.2. Điều kiện tự nhiên
a) Khí hậu
Long An nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo, nhiệt độ cao đều trong
năm, có hai mùa mƣa - nắng rõ ràng nhƣng Huyện Đức Hòa chịu ảnh hƣởng của khí
hậu gió mùa, mƣa nhiều . Nhiệt độ bình quân năm là 27,7 độ C
b) Địa hình, địa chất
Cao độ xây dựng: 2,1m, hệ số nén lún: 0,082 cm
2
/kg, lực dính kết C:
0,18kg/cm
2

,dung trọng tự nhiên: 1,96g/cm
3
, cƣờng độ chịu nén của đất: 1.74kg/cm
2

2.5.3. Lợi thế đầu tƣ
Giáp ranh với TPHCM trên trục tỉnh lộ 10, Huyện Bình Chánh, phía Tây giáp với
Doanh nghiệp Lê Long, phía Đông giáp với kênh rạch thuộc Huyện Bình Chánh, phía
Bắc giáp với đất của Khu công nghiệp chƣa có doanh nghiệp thuê lại.
- Trung tâm thành phố Hồ Chí Minh : 18 km
- Quốc lộ 1A, Bình Tân, TPHCM : 12 km
- Sân bay Tân Sơn Nhất : 25 km
- Tân cảng, TPHCM : 20 km
2.5.4. Tình hình sản xuất kinh doanh của Chủ đầu tƣ
Khi Nhà máy gia công sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật, phân bón của
Công ty cổ phần Bảo Vệ Thực Vật Phú Nông đi vào hoạt động sẽ sản xuất gia công
100% các sản phẩm của Công ty TNHH Phú Nông vốn đã có tính cạnh tranh trên thị
trƣờng.
Đến nay, Công ty TNHH Phú Nông có khoảng 317 khách hàng bán lẻ trực tiếp.
Hầu hết các khách hàng trực tiếp đều là khách hàng lâu năm của công ty, có kinh
nghiệm kinh doanh ngành thuốc BVTV nhiều năm, do đó có doanh số bán rất ổn định
và tiềm lực tài chính tốt.
Ngoài ra công ty còn có 10 khách hàng cấp 1, và mỗi khách hàng này phân phối
trung bình cho 20 đại lý cấp 2. Nhờ vậy tổng sản lƣợng cấp 2 của công ty là 200 đại lý
phân bố khắp các tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long. Công ty trực tiếp quản lý 10 khách
hàng này nên giảm thiểu rủi ro trong thanh toán.
Nhƣ vậy với tổng số 517 khách hàng và mỗi năm phát triển khoảng 30 khách hàng
mới sẽ giúp công ty giữ đƣợc doanh số ổn định và tăng trƣởng tốt.
Về sản phẩm: Công ty luôn bắt kịp và tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ
hoá nông mới của thế giới, nắm bắt kinh nghiệm thị hiếu và tập quán của nông dân.

DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
10

Nên đến thời điểm này bộ sản phẩm của công ty chúng tôi rất đa dạng, phong phú và
đƣợc các nhà cung cấp cũng nhƣ đối thủ cạnh tranh đánh giá cao. Bộ sản phẩm của
chúng tôi gồm 27 sản phẩm chủ lực đang khai thác
- Thuốc trừ cỏ có 3 sản phẩm
- Thuốc trừ ốc bƣơu vàng có 2 sản phẩm
- Thuốc trừ sâu có 7 sản phẩm
- Thuốc trừ nấm bệnh có 10 sản phẩm
- Thuốc điều hoà sinh trƣởng có 02 sản phẩm
- Phân bón lá có 3 sản phẩm




















Và còn khoảng 15 sản phẩm công ty đang chuẩn bị phát triển trong những năm tiếp
theo.
2.5.5 Tình hình thị trƣờng và khả năng tiêu thụ sản phẩm của Công ty
Đƣợc sản xuất và cung ứng theo phƣơng án: Ổn định thông qua 517 khách hàng
trên địa bàn các tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long và một số tỉnh miền đông. Với lƣợng
khách hàng này doanh thu của Công ty luôn ổn định qua các năm và đảm bảo phát
triển doanh thu năm sau cao hơn năm trƣớc.

DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
11


Doanh thu năm 2006 là 52 tỷ, năm
2007 doanh thu 131,04 tỷ, năm 2008
doanh thu 138,59 tỷ, năm 2009 doanh
thu 140,43 tỷ, năm 2010 doanh thu
148,84 tỷ, năm 2011 doanh thu là 198,54
tỷ, năm 2012 doanh thu là 273,16 tỷ
đồng, doanh thu năm 2013 là 276,2 tỷ,
doanh thu năm 2014 là 287,46 tỷ đồng.
Kế hoạch kinh doanh năm 2015 là
338,06 tỷ đồng


Tất cả 27 sản phẩm chủ lực và 15 sản phẩm đang phát triển của công ty đều
đƣợc Cục Bảo vệ Thực Vật cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật và Sở
Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa.




DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
12









DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
13

2.6. Kết luận sự cần thiết đầu tƣ dự án
Phân bón và thuốc BVTV là một trong những loại vật tƣ thiết yếu tác động trực
tiếp đến hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp. Xuất phát từ nhu cầu thực tế cộng với
những thuận lợi từ chính sách ƣu đãi đầu tƣ của Nhà nƣớc, Công ty Cổ phần Bảo Vệ
Thực Vật Phú Nông chúng tôi khẳng định việc đầu tƣ dự án “Nhà máy gia công sang
chai đóng gói và kinh doanh thuốc Bảo vệ thực vật và phân bón” là rất cần thiết, đây là
một hƣớng đầu tƣ đúng đắn góp phần đảm bảo an ninh lƣơng thực quốc gia, mang lại
hiệu quả cao về mặt kinh tế và xã hội, phù hợp với định hƣớng phát triển ngành nông
nghiệp nƣớc ta trong thời gian tới. Đồng thời với niềm tin sản phẩm do Nhà máy tạo ra
sẽ đƣợc ngƣời tiêu dùng ƣa chuộng, với niềm tự hào sẽ góp phần tăng giá trị tổng sản
phẩm nông nghiệp, tăng thu nhập và nâng cao đời sống của nhân dân, tạo việc làm cho

lao động tại địa phƣơng, chúng tôi tin rằng khi Nhà máy đi vào hoạt động chắc chắn
đạt hiệu quả bền vững và duy trì đƣợc các chỉ tiêu về kinh tế đã đề ra.



















DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
14

CHƢƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN

3.1. Lựa chọn công suất
- Căn cứ vào khả năng cung cấp nguyên liệu của địa phƣơng.
- Dự án lựa chọn mô hình đầu tƣ công suất dây chuyền sản xuất 3.500 tấn/năm.

3.2. Lựa chọn địa điểm
3.2.1. Những yêu cầu cơ bản
Vấn đề lựa chọn và xác định địa điểm xây dựng Nhà máy gia công sang chai
đóng gói và kinh doanh thuốc BVTV và phân bón có vị trí quan trọng đặc biệt đối với
chi phí đầu tƣ và hiệu quả kinh doanh của nhà máy. Bởi vậy, địa điểm xây dựng nhà
máy cần phải thỏa mãn các điều kiện cơ bản sau đây :
- Là trung tâm của vùng nguyên liệu cung cấp cho nhà máy
- Giao thông phải thuận lợi.
- Khả năng cung cấp điện, nƣớc thuận lợi.
- Không gây ô nhiễm môi trƣờng.
3.2.2. Phƣơng án lựa chọn địa điểm
Căn cứ vào những yêu cầu nêu trên, dự án lựa chọn địa điểm xây dựng Nhà
máy gia công sang chai đóng gói và kinh doanh thuốc BVTV và phân bón tại KCN
Đức Hòa 1, tỉnh Long An.
3.2.3. Kết luận
 Thuận lợi
Địa hình bằng phẳng, diện tích đảm bảo đủ để xây dựng nhà máy và phát triển
mở rộng sau này khi có nhu cầu đa dạng hóa sản phẩm.
Nằm ở trung tâm vùng nguyên liệu đƣợc quy hoạch.
Giao thông thuận lợi nên thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu và xây dựng
nhà máy.
Đảm bảo nhu cầu cung cấp điện công nghiệp, nƣớc sạch và xử lý nƣớc thải.
Hạ tầng hoàn chỉnh có thể xây dựng nhà xƣởng ngay.
Đƣợc hƣởng ƣu đãi đối với Thuế TNDN.
 Khó khăn
Mức độ tiêu thụ thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hàng năm phụ thuộc vào diện
tích đất cho nông nghiệp, loại cây trồng, mức độ thâm canh tăng vụ, diễn biến dịch
bệnh theo từng mùa vụ (nếu thời tiết diễn biến thuận lợi, ít sâu bệnh hoặc có những
giống cây mới kháng đƣợc sâu bệnh tốt hơn thì nhu cầu sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
sẽ giảm). Tuy nhiên, mức độ tiêu thụ thuốc bảo vệ thực vật, phân bón khó có thể tăng

do diện tích đất nông nghiệp đang có xu hƣớng giảm.
Thuốc bảo vệ thực vật sử dụng nhiều loại hoá chất có ảnh hƣởng nguy hại tới sức
khoẻ con ngƣời.
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
15

3.3. Nhân sự dự án
Nhân sự của dự án gồm: bộ phận Ban lãnh đạo, nhân viên văn phòng, kỹ thuật
và công nhân, với tổng số 97 ngƣời.
Vị trí
Số lƣợng
Quản lý

Giám đốc
1
Phó Giám đốc
2
Trƣởng phòng
4
Lao động trực tiếp

Hóa
8
Cơ điện
2
Quản đốc
2
Công nhân sản xuất
48

Lao động gián tiếp

Kế toán
4
Nhân viên kinh doanh
10
Nhân viên văn phòng
6
Tài xế
5
Bảo vệ
5
Tổng
97

3.4. Tiến độ đầu tƣ dự án
Dự án đƣợc xây dựng từ tháng 7/2015 đến khi vận hành thử là tháng 9/2016,
Tháng 1/2017 nhà máy sẽ đi vào hoạt động.





DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
16

3.5. Quy trình công nghệ sản xuất
3.5.1 Quy trình công nghệ gia công sản phẩm thuốc BVTV dạng hạt phân tán
(WDG)

Sơ đồ qui trình:
































Kiểm tra
Không đạt
(6)
(7)
Đạt
Bán thành phẩm
Đóng gói
Đạt
Lƣu
kho
Thành phẩm
Không đạt
(1)
(2)
(3)
(4)
-Hoạt chất
-Chất hoạt động bề mặt
-Chất trợ nghiền
-Phụ gia
Cân
Trộn
Nghiền Jet mill
Trộn
(5)
Kiểm tra
Tạo hạt
Sấy

Trộn
Đạt
Không đạt
Nƣớc

(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
17

Mô tả công nghệ
1. Chuẩn bị nguyên liệu:
- Hoạt chất phải đƣợc kiểm tra hàm lƣợng trƣớc khi đƣa vào phối trộn.
- Chất tạo nhũ.
- Dung môi
2. Cân:
Cân đúng theo định mức phối liệu.
3. Khuấy trộn:
Khuấy đến hoạt chất tan hết tạo thành dung dịch đồng nhất lấy mẫu kiểm tra.
4. Kiểm tra:
- Ngoại quan : sản phẩm trong suốt có màu hoặc không màu ( theo yêu cầu
sản phẩm)
- Phân tích hàm lƣợng hoạt chất
- Độ nhũ hóa theo TCVN 8050:2009
Độ tự nhũ ban đầu hoàn toàn
Độ bền nhũ tƣơng sau khi pha mẫu 0,5h, thể tích lớp kem ≤ 2ml

Độ bền nhũ tƣơng sau khi pha mẫu 2h, thể tích lớp kem ≤ 4ml
- Độ tạo bọt theo TCVN 8050:2009
Thể tích bọt tạo thành sau 1phút ≤ 60ml
Mẫu phối trộn kiểm tra đạt yêu cầu chất lƣợng thì cho ra bán thành phẩm.
Mẫu phối trộn kiểm tra không đạt yêu cầu chất lƣợng phải xử lý quay lại bƣớc 1.
5. Sang chai, đóng gói bao bì:
Ra chai, bao gói đúng thể tích theo yêu cầu khách hàng và theo Qui định kiểm tra
hàng đóng gói sẵn 02/2008/QĐ-BKHCN.
Sản phẩm đạt yêu cầu về định lƣợng và bao bì nhãn mác thì cho nhập kho.
Sản phẩm không đạt yêu cầu về định lƣợng và bao bì nhãn mác thì xử lý cho đạt theo
yêu cầu.
6. Lưu kho
Sản phẩm sau khi đạt yêu cầu chất lƣợng về tính chất hóa lý và bao bì thì cho lƣu kho,
kho phải thoáng mát và tuân thủ theo qui định phòng cháy chữa cháy.















DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC

VẬT PHÂN BÓN
18

3.5.2 Quy trình công nghệ gia công sản phẩm thuốc BVTV dạng huyền phù (SC)
Sơ đồ qui trình:

































Xanthangum
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
-Hoạt chất
-Chất hoạt động bề mặt
-Nƣớc, PG
Cân
Khuấy trộn
Không đạt
Nghiền
Kiểm tra
Đạt
Phối trộn
Không đạt
Kiểm tra
Đạt

Bán thành phẩm
Sang chai, đóng gói
Đạt
Lƣu kho
Thành phẩm
Không đạt
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
19

Diễn giải:
1. Chuẩn bị nguyên liệu:
- Hoạt chất phải đƣợc kiểm tra hàm lƣợng hoạt chất trƣớc khi đƣa vào phối
trộn.
- Chất hoạt động bề mặt
- Nƣớc, PG, Xanthangum
2. Cân:
Cân đúng theo định mức phối liệu.
3. Khuấy trộn:
Khuấy hoạt chất phân tán đều trong nƣớc.
4. Nghiền:
Nghiền cho hoạt chất mịn, cỡ hạt ≤ 5µm.
5. Kiểm tra:
Cỡ hạt ≤ 5µm thì cho qua phối trộn với Xanthangum.
Cỡ hạt > 5µm thì cho nghiền tiếp tục đến khi đạt yêu cầu.
6. Phối trộn:
Phối trộn với Xanthangum đến khi dung dịch đƣợc đồng nhất. Lấy mẫu kiểm tra.
7. Kiểm tra:
- Ngoại quan : sản phẩm dạng lỏng màu trắng.
- Phân tích hàm lƣợng hoạt chất

- Tỷ suất lơ lửng theo TCVN 8050:2009
Sản phẩm sau khi tạo huyền phù với nƣớc cứng chuẩn ở 30
0
C ± 2
0
C trong 30 phút,
hàm lƣợng Chlorfenapyr trong dung dịch huyền phù không nhỏ hơn 80%
- Độ mịn theo TCVN 8050:2009
Lƣợng cặn còn lại trên rây có đƣờng kính lỗ 75µm sau khi thử rây ƣớt, không lớn hơn
2%.
- Độ tạo bọt theo TCVN 8050:2009
Thể tích bọt tạo thành sau 1phút ≤ 60ml
Mẫu phối trộn kiểm tra đạt yêu cầu chất lƣợng thì cho ra bán thành phẩm.
Mẫu phối trộn kiểm tra không đạt yêu cầu chất lƣợng phải xử lý quay lại bƣớc 1.
8. Sang chai, đóng gói bao bì:
Ra chai, bao gói đúng thể tích theo yêu cầu khách hàng và theo Qui định kiểm tra
hàng đóng gói sẵn 02/2008/QĐ-BKHCN.
Sản phẩm đạt yêu cầu về định lƣợng và bao bì nhãn mác thì cho nhập kho.
Sản phẩm không đạt yêu cầu về định lƣợng và bao bì nhãn mác thì xử lý cho đạt theo
yêu cầu.
9. Lưu kho
Sản phẩm sau khi đạt yêu cầu chất lƣợng về tính chất hóa lý và bao bì thì cho lƣu kho,
kho phải thoáng mát và tuân thủ theo qui định phòng cháy chữa cháy.






DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC

VẬT PHÂN BÓN
20


3.5.3 Quy trình công nghệ gia công sản phẩm phân bón dạng lỏng

Sơ đồ qui trình:


























Diễn giải:
1. Chuẩn bị nguyên liệu:
- Nguyên liệu phải đƣợc kiểm tra hàm lƣợng trƣớc khi đƣa vào phối trộn.
- Phụ gia.
- Nƣớc
2. Cân:
Cân đúng theo định mức phối liệu.
3. Khuấy trộn:
Khuấy các thành phần nguyên liệu tan hết tạo thành dung dịch đồng nhất lấy mẫu
kiểm tra.
-Nguyên liệu
-Phụ gia
-Nƣớc
Cân
Khuấy trộn
Kiểm tra
Đạt
Bán thành phẩm
Sang chai, đóng gói
Đạt
Không đạt

Lƣu
kho
Thành phẩm
Không đạt
(1)
(2)

(3)
)
(4)
(5)
(6)
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
21

4. Kiểm tra:
- Ngoại quan : sản phẩm đồng nhất có màu hoặc không màu ( theo yêu cầu
sản phẩm)
- Phân tích hàm lƣợng thành phần các dinh dƣỡng.
Mẫu phối trộn kiểm tra đạt yêu cầu chất lƣợng thì cho ra bán thành phẩm.
Mẫu phối trộn kiểm tra không đạt yêu cầu chất lƣợng phải xử lý quay lại bƣớc 1.
5. Sang chai, đóng gói bao bì:
Ra chai, bao gói đúng thể tích theo yêu cầu khách hàng và theo Qui định kiểm tra hàng
đóng gói sẵn 02/2008/QĐ-BKHCN.
Sản phẩm đạt yêu cầu về định lƣợng và bao bì nhãn mác thì cho nhập kho.
Sản phẩm không đạt yêu cầu về định lƣợng và bao bì nhãn mác thì xử lý cho đạt theo
yêu cầu.
6. Lƣu kho
Sản phẩm sau khi đạt yêu cầu chất lƣợng về tính chất hóa lý và bao bì thì cho lƣu kho,
kho phải thoáng mát và tuân thủ theo qui định phòng cháy chữa cháy.
































DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN
22

3.5.4 Quy trình công nghệ gia công sản phẩm thuốc BVTV dạng bột (WP, SP)

Sơ đồ qui trình:

































(1)
(2)
(3)
(4)
-Hoạt chất
-Chất hoạt động bề mặt
-Chất trợ nghiền
-Phụ gia
Cân
Trộn
Nghiền Jet mill
Kiểm tra
Không đạt
Trộn
(5)
(6)
(7)
Đạt
Bán thành phẩm
Đóng gói
Đạt
Lƣu kho
Thành phẩm
Không đạt
(8)
DỰ ÁN: NHÀ MÁY GIA CÔNG SANG CHAI ĐÓNG GÓI VÀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT PHÂN BÓN

23

Diễn giải:
1. Chuẩn bị nguyên liệu:
- Hoạt chất phải đƣợc kiểm tra hàm lƣợng hoạt chất trƣớc khi đƣa vào phối
trộn.
- Chất hoạt động bề mặt
- Chất trợ nghiền
- Phụ gia
2. Cân:
Cân đúng theo định mức phối liệu.
3. Trộn:
Trộn các thành phần nguyên liệu trong định mức cho đều sau đó cho qua máy nghiển
Jet mill.
4. Nghiền Jet mill:
Nghiền cho thuốc mịn, cỡ hạt qua rây 75µm.
5. Trộn:
Thuốc sau khi nghiền cho qua phểu trộn để đảm bảo thuốc đƣợc đồng đều
6. Kiểm tra:
- Ngoại quan : sản phẩm dạng bột không bị vón cục, màu sắc đồng nhất.
- Phân tích hàm lƣợng hoạt chất
- Tỷ suất lơ lửng theo TCVN 8050:2009
Sản phẩm sau khi tạo huyền phù với nƣớc cứng chuẩn ở 30
0
C ± 2
0
C
trong 30 phút, hàm lƣợng hoạt chất trong dung dịch huyền phù không nhỏ
hơn 60%
- Độ mịn theo TCVN 8050:2009

Lƣợng cặn còn lại trên rây có đƣờng kính lỗ 75µm sau khi thử rây ƣớt,
không lớn hơn 2%.
- Độ tạo bọt theo TCVN 8050:2009
Thể tích bọt tạo thành sau 1phút ≤ 60ml
Mẫu phối trộn kiểm tra đạt yêu cầu chất lƣợng thì cho ra bán thành phẩm.
Mẫu phối trộn kiểm tra không đạt yêu cầu chất lƣợng phải xử lý quay lại bƣớc 1.
7. Đóng gói bao bì:
Ra bao gói đúng trọng lƣợng theo yêu cầu khách hàng và theo Qui định kiểm tra hàng
đóng gói sẵn 02/2008/QĐ-BKHCN.
Sản phẩm đạt yêu cầu về định lƣợng và bao bì nhãn mác thì cho nhập kho.
Sản phẩm không đạt yêu cầu về định lƣợng và bao bì nhãn mác thì xử lý cho đạt theo
yêu cầu.
8. Lƣu kho
Sản phẩm sau khi đạt yêu cầu chất lƣợng về tính chất hóa lý và bao bì thì cho lƣu kho,
kho phải thoáng mát và tuân thủ theo qui định phòng cháy chữa cháy.




×