Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
TRẦN QUANG TRUNG
NGHIÊN CỨU TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
HOẠT ðỘNG KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
TRÊN ðỊA BÀN ðẮK LĂK
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số: 60.31.10
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS MAI THANH CÚC
Hà Nội – 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
ðắk Lắk, ngày tháng 9 năm 2012
Tác giả luận văn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện ñề tài nghiên cứu và hoàn thành bản luận văn
này, ngoài sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận ñược sự chỉ bảo, giúp
ñỡ tận tình của các thầy cô giáo, các tổ chức, cá nhân trong suốt quá trình
thực hiện ñề tài.
Trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy PGS-TS. Mai
Thanh Cúc - Người ñã tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ tôi tận tình trong suốt quá
trình thực hiện ñề tài nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Pháp chế - Thanh tra của Chi cục
Bảo vệ thực vật tỉnh ðắk Lắk, Phòng Nông nghiệp, Trạm Bảo vệ thực vật các
huyện: EaKar, Krông Búk, Buôn ðôn và Thành phố Buôn Ma Thuột ñã hỗ trợ
tôi trong quá trình tìm hiểu, thu thập, phân tích số liệu, hoàn thành luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Viện ðào tạo sau ñại học, Khoa Kinh tế và
Phát triển nông thôn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, Bộ môn Phát triển
nông thôn ñã tận tình giúp ñỡ tôi trong học tập cũng như nghiên cứu ñể hoàn
thành ñề tài này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các tập thể, cá nhân, ñồng
nghiệp, bạn bè và người thân ñã ñộng viên khích lệ trong thời gian học tập và
thực hiện ñề tài tốt nghiệp.
ðắk Lắk, ngày tháng 9 năm 2012
Tác giả luận văn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan………………………………………………………………….i
Lời cảm ơn……………………………………………………………………ii
Mục lục………………………………………………………………………iii
Danh mục bảng………………………………………………………………vi
Danh mục sơ ñồ…………………………………………………………… vii
Danh mục ảnh……………………………………………………….………vii
Danh mục viết tắt………………………………………………………… viii
1. MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3
1.2.1 Mục tiêu chung 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 3
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 4
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ KINH DOANH THUỐC BVTV
5
2.1 Cơ sở lý luận 5
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản 5
2.1.2 Hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh thuốc BVTV 7
2.1.3 Quản lý nhà nước về hoạt ñộng kinh doanh thuốc BVTV 10
2.2 Cơ sở thực tiễn 17
2.2.1 Kinh nghiệm quản lý nhà nước về thuốc BVTV trên thế giới 17
2.2.2 Kinh nghiệm quản lý nhà nước về thuốc BVTV ở Việt Nam 22
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27
3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 27
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
iv
3.1.1. ðiều kiện tự nhiên 27
3.1.2 ðiều kiện kinh tế xã hội 29
3.2. Phương pháp nghiên cứu 33
3.2.1. Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu 33
3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu 34
3.2.3 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu 36
3.2.4 Các chỉ tiêu nghiên cứu 36
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 38
4.1. Thực trạng quản lý nhà nước hoạt ñộng kinh doanh thuốc
BVTV
38
4.1.1 Hệ thống tổ chức quản lý hoạt ñộng kinh doanh thuốc BVTV
trên ñịa bàn ðắk Lắk
38
4.1.2 Thực trạng thực hiện các chức năng quản lý nhà nước hoạt ñộng
kinh doanh thuốc BVTV trên ñịa bàn ðắk Lắk
45
4.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả quản lý nhà nước hoạt ñộng
kinh doanh thuốc BVTV tại ðắk Lắk
73
4.2.1 Hệ thống văn bản pháp luật 73
4.2.2 Số lượng, chất lượng của ñội ngũ cán bộ quản lý các cấp 74
4.2.3 Sự phối kết hợp giữa các cơ quan quản lý 75
4.2.4 Kinh phí, nguồn lực cho công tác quản lý 76
4.2.5 Cơ sở vật chất, trang thiết bị cho công tác quản lý 76
4.2.6 Nhận thức của người kinh doanh, sử dụng thuốc BVTV 77
4.3 Một số giải pháp tăng cường quản lý nhà nước hoạt ñộng kinh
doanh thuốc BVTV tại ðắk Lắk
79
4.3.1 ðề xuất chính sách, quy ñịnh về quản lý thuốc BVTV trên ñịa
bàn tỉnh ðắk Lắk: 79
4.3.2 Kiện toàn tổ chức - Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra 80
4.3.3 Tăng cường kinh phí và trang thiết bị cho công tác quản lý 81
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
v
4.3.4 Tăng cường công tác quản lý ở cấp xã 82
4.3.5 Tăng cường công tác tập huấn về thuốc BVTV 83
4.3.6 Tăng cường công tác tuyên truyền, hướng dẫn về thuốc BVTV 85
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 87
5.1 Kết luận 87
5.2. ðề nghị 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO 89
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt ñộng thanh tra năm 2011 26
Bảng 3.2: Tăng trưởng kinh tế ðắk Lắk giai ñoạn 2007 - 2010 32
Bảng 3.3 Cơ cấu các ngành kinh tế tỉnh ðắk Lắk 2000 - 2010 33
Bảng 4.4: Tình hình ñăng ký thuốc BVTV tại Việt Nam 39
Bảng 4.5: Trình ñộ chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ làm công tác
thanh tra, quản lý thuốc tại Chi cục BVTV ðắk Lắk
44
Bảng 4.6 Kết quả lấy mẫu kiểm ñịnh chất lượng thuốc BVTV 51
Bảng 4.7 Kết quả tập huấn chuyên môn 54
Bảng 4.8 Kết quả tập huấn cán bộ chính quyền cơ sở 56
Bảng 4.9 Số lượng cửa hàng, ñại lý kinh doanh thuốc BVTV tại ñịa bàn
ðắk Lắk
60
Bảng 4.10 Trình ñộ chuyên môn của các cửa hàng buôn bán thuốc BVTV 61
Bảng 4.11 Chứng chỉ hành nghề, ñăng ký kinh doanh của chủ cửa hàng
buôn bán thuốc BVTV
62
Bảng 4.12 ðiều kiện cửa hàng bán thuốc BVTV 63
Bảng 4.13 ðiều kiện kho chứa thuốc BVTV 64
Bảng 4.14 Kết quả kiểm tra các loại thuốc buôn bán tại cửa hàng 65
Bảng 4.15 Kết quả thanh, kiểm tra hoạt ñộng kinh doanh thuốc BVTV
2007 - 2011
66
Bảng 4.16: Số lượng, chủng loại thuốc BVTV sử dụng qua các năm 69
Bảng 4.17 Lý do nông dân sử dụng thuốc BVTV 70
Bảng 4.18 Tiếp cận thông tin sử dụng thuốc BVTV của nông
dân 71
B
ả
ng 4.19 Trách nhi
ệ
m c
ủ
a ch
ủ
c
ử
a hàng,
ñạ
i lý trong vi
ệ
c h
ướ
ng d
ẫ
n
s
ử
d
ụ
ng thu
ố
c 71
B
ả
ng 4.20 Cách x
ử
lý bao bì
ñự
ng thu
ố
c sau khi sử dụng 72
Bảng 4.21 Nhận thức của nông dân về thời gian cách ly của thuốc
BVTV
72
Bảng 4.22 Nhận thức của chủ các cửa hàng buôn bán thuốc BVTV 77
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
vii
DANH MỤC SƠ ðỒ
STT TÊN SƠ ðỒ TRANG
Sơ ñồ 1. Mạng lưới tổ chức quản lý thuốc bảo vệ thực
vật 11
Sơ ñồ 2: Mạng lưới tổ chức quản lý thuốc BVTV trên ñịa bàn ðắk Lắk 40
Sơ ñồ 3: Hệ thống văn bản pháp quy quản lý thuốc BVTV 50
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
viii
DANH MỤC ẢNH
STT TÊN ẢNH TRANG
Ảnh 1: Tập huấn cho cán bộ chính quyền cấp xã 56
Ảnh 2: Hoạt ñộng kinh doanh thuốc BVTV 61
Ảnh 3: Kiểm tra hoạt ñộng kinh doanh thuốc BVTV 68
Ảnh 4: Mối nguy hại từ nhận thức của người dân về thuốc BVTV 79
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
ix
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BVTV : Bảo vệ thực vật
FAO : Tổ chức nông lương của Liên hợp quốc
IPM : Quản lý dịch hại tổng hợp
UBND : Ủy ban nhân dân
PTNT : Phát triển nông thôn
KDTV: Kiểm dịch thực vật
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
1
1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu
Thuốc bảo vệ thực vật là một trong những nhân tố quan trọng trong sản
xuất nông nghiệp, góp phần làm ổn ñịnh và nâng cao năng suất cây trồng.
Mặc dù thuốc BVTV là một nhân tố dễ tác ñộng xấu ñến môi trường, môi
sinh và chất lượng nông sản, nhưng trong sản nông nghiệp không thể không
sử dụng thuốc BVTV. Vì vậy thuốc BVTV ñã, ñang và sẽ còn ñược sử dụng
rộng rãi trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.
Sử dụng thuốc BVTV là một trong những giải pháp hữu hiệu trong
nông nghiệp nhằm phòng chống dịch hại, bảo vệ cây trồng. Thuốc BVTV là
yếu tố quan trọng góp phần quan trọng trong việc nâng cao năng suất cây
trồng, ñảm bảo an ninh lương thực quốc gia. Tuy nhiên, thuốc BVTV chỉ có
tác dụng tích cực khi ñược sử dụng ñúng kỹ thuật, nếu sử dụng thuốc BVTV
kém chất lượng, thuốc cấm sử dụng, sử dụng thuốc không ñúng kỹ thuật sẽ
gây tác hại trong quá trình sử dụng, thiệt hại mùa màng, ảnh hưởng ñến môi
trường, môi sinh và sức khỏe cộng ñồng.
Mặc dù có nhiều quan ñiểm trái ngược nhau về vai trò của thuốc BVTV
trong sản xuất nông nghiệp nhưng thuốc BVTV vẫn ñược sử dụng ngày càng
rộng rãi trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, ngày càng tăng cả về
số lượng, chủng loại và giá trị.
Cùng với sự phát triển chung của kinh tế xã hội thì mức ñộ ô nhiễm,
trong ñó có nguyên nhân ô nhiễm do hóa chất BVTV ngày càng gia tăng.
Thuốc BVTV ñược sử dụng nhiều trong nông nghiệp, ñể lại dư lượng trong
nông sản sau thu hoạch vượt quá mức cho phép là một trong những nguyên
nhân liên quan ñến công tác vệ sinh an toàn thực phẩm mà trong thời gian qua
dư luận cả nước nói chung, ðắk Lắk nói riêng quan tâm, ñòi hỏi phải có biện
pháp khắc phục.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
2
ðắk Lắk là một tỉnh giàu tiềm năng phát triển nông nghiệp, với tổng
diện tích ñất tự nhiên trên 1.312.500ha, trong ñó chủ yếu là loại ñất ñỏ Bazan
trù phú rất thuận lợi cho việc phát triển sản xuất nông nghiệp, ñặc biệt là các
loại cây công nghiệp lâu năm như: Tiêu, ñiều, cà phê, cao su và các loại cây
công nghiệp ngắn ngày, rau màu và cây lương thực. Diện tích, sản lượng nông
nghiệp năm 2010 của một số loại cây trồng chủ yếu trên ñịa bàn tỉnh: Cây
hàng năm (Lúa, ngô, cây có củ, ñậu ñỗ các loại): 300.308ha với sản lượng ñạt
trên một triệu tấn; Cây lâu năm (Cà phê, tiêu, ñiều, ca cao ): 271.149ha với
sản lượng ñạt trên 400.000tấn
Xác ñịnh ñây là ñịa bàn trọng ñiểm và chiến lược về sản xuất nông
nghiệp của khu vực Miền trung - Tây nguyên nên hầu hết các Doanh nghiệp
trong và ngoài nước kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật trên lãnh thổ Việt Nam
thông qua hệ thống với trên 600 ñại lý bán buôn, bán lẻ thuốc BVTV ñều tập
trung sản phẩm cung ứng trên ñịa bàn ðắk Lắk. Theo thống kê chưa ñầy ñủ
hiện nay trên ñịa bàn ðắk Lắk có mặt trên 100 chủng loại thuốc BVTV với
nhu cầu tiêu thụ hàng năm từ 1.000 - 1.200 tấn thuốc BVTV các loại.
Trong những năm qua, hệ thống ñại lý bán buôn, bán lẻ thuốc BVTV
ñã góp phần tích cực trong việc cung ứng kịp thời nhu cầu sử dụng thuốc
BVTV phòng trừ dịch hại trong sản xuất nông nghiệp trên ñịa bàn. Hệ thống
ñại lý, với trình ñộ chuyên môn về BVTV ñược ñào tạo cơ bản ñã góp phần
quan trọng trong việc tư vấn cho nông dân sử dụng thuốc BVTV an toàn, hiệu
quả, ñồng thời hệ thống ñại lý còn là một kênh thông tin phản ánh kịp thời
diễn biến tình hình sâu bệnh hại trên ñịa bàn cho cơ quan quản lý nhà nước về
BVTV tại ñịa phương (Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh). Tuy nhiên, việc kinh
thuốc BVTV vẫn còn nhiều tồn tại, bất cập, vi phạm các quy ñịnh về quản lý
thuốc BVTV. Tình trạng buôn bán thuốc BVTV không ñảm bảo thủ tục hành
chính, buôn bán các loại thuốc cấm, thuốc giả, thuốc không có trong danh
mục, hướng dẫn sử dụng thuốc không ñúng kỹ thuật, không ñảm bảo thời gian
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
3
cách ly vẫn còn xảy ra gây tác ñộng xấu ñến môi trường, sức khoẻ người
tiêu dùng, ñể lại dư lượng trong nông sản vượt mức cho phép làm giảm uy tín
về chất lượng nông sản khi xuất khẩu ra thị trường quốc tế
Vì vậy, tôi tiến hành thực hiện ñề tài: “Nghiên cứu tăng cường quản
lý nhà nước hoạt ñộng kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật trên ñịa bàn ðắk
Lắk” nhằm hạn chế những tồn tại nêu trên, góp phần nâng cao hiệu quả sử
dụng thuốc BVTV, thúc ñẩy phát triển sản xuất nông nghiệp trên ñịa tỉnh ðắk
Lắk, hạn chế tác ñộng xấu của thuốc bảo vệ thực vật tới môi trường, sức khỏe
cộng ñồng, ñảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
ðánh giá thực trạng quản lý hoạt ñộng kinh doanh thuốc BVTV trên
ñịa bàn ðắk Lắk, từ ñó ñề xuất một số giải pháp chủ yếu tăng cường quản lý
nhà nước ñối với hoạt ñộng kinh doanh thuốc BVTV trong ñiều kiện cụ thể
của ðắk Lắk.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa các vấn ñề lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt
ñộng kinh doanh thuốc BVTV.
- ðánh giá thực trạng quản lý hoạt ñộng kinh doanh thuốc BVTV trên
ñịa bàn ðắk Lắk.
- ðề xuất giải pháp tăng cường quản lý nhà nước ñối với hoạt ñộng
kinh doanh thuốc BVTV trong ñiều kiện cụ thể tại ðắk Lắk.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu tập trung vào thực trạng công tác quản lý nhà nước hoạt
ñộng kinh doanh của các cửa hàng kinh doanh thuốc BVTV và việc sử dụng
thuốc BVTV của các hộ dân tại một số huyện thuộc ñịa bàn ðắk Lắk.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
4
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Với yêu cầu của ñề tài và thời gian có hạn, chúng tôi tập
trung phân tích, ñánh giá thực trạng quản lý nhà nước hoạt ñộng kinh doanh
thuốc BVTV tại ñịa bàn ðắk Lắk, từ ñó ñề xuất một số giải pháp tăng cường
quản lý nhà nước hoạt ñộng kinh doanh thuốc BVTV phục vụ sản xuất nông
nghiệp trên ñịa bàn ðắk Lắk.
- Về không gian: ðề tài ñược tiến hành nghiên cứu tại 4/15 huyện,
thành phố trọng ñiểm có tính chất ñại diện về ñiều kiện tự nhiên, KTXH, ñặc
thù sản xuất nông nghiệp của tỉnh ðắk Lắk gồm Thành phố Buôn Ma Thuột
và các huyện: Krông Búk, EaKar và Buôn ðôn.
- Về thời gian: Số liệu tập trung nghiên cứu từ năm 2007 - 2011.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
5
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ KINH DOANH THUỐC BVTV
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1 Thuốc bảo vệ thực vật
Thuốc bảo vệ thực vật hay nông dược là những chất ñộc có nguồn gốc
từ tự nhiên hay hóa chất tổng hợp ñược dùng ñể bảo vệ cây trồng và nông sản,
chống lại sự phá hoại của những sinh vật gây hại ñến tài nguyên thực vật.
Những sinh vật gây hại chính gồm sâu hại, bệnh hại, cỏ dại, chuột và các tác
nhân khác (Trần Văn Hai, 2008).
Thuốc BVTV ñược chia thành nhiều nhóm dựa trên ñối tượng sinh vật
gây hại, gồm: Thuốc trừ sâu; Thuốc trừ bệnh; Thuốc trừ cỏ; Thuốc trừ nhện;
Thuốc trừ mối; Thuốc ñiều hòa sinh trưởng; Thuốc trừ ốc; Thuốc trừ chuột
- Thời gian cách ly: Là khoảng thời gian tối thiểu kể từ ngày sử dụng
thuốc BVTV lần cuối cùng ñến ngày thu hoạch sản phẩm trong quá trình
trồng trọt hoặc thời gian tối thiểu từ khi sử dụng thuốc BVTV lần cuối cùng
ñến khi sử dụng sản phẩm trong quá trình bảo quản.
2.1.1.2 Các vấn ñề về quản lý
- Khái niệm quản lý nhà nước: Quản lý nhà nước là sự tác ñộng có tổ
chức và ñiều chỉnh bằng quyền lực Nhà nước ñối với các quá trình xã hội và
hành vi hoạt ñộng của con người ñể duy trì và phát triển các mối quan hệ xã
hội và trật tự pháp luật nhằm thực hiện những chức năng và nhiệm vụ của
Nhà nước trong công cuộc xây dựng CNXH và bảo vệ tổ quốc XHCN
- Quản lý là sự tác ñộng chỉ huy, ñiều khiển các quá trình xã hội và
hành vi hoạt ñộng của con người ñể chúng phát triển phù hợp với quy luật, ñạt
ñược mục ñích ñã ñề ra và ñúng với ý chí của người quản lý.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
6
- Quản lý là một quá trình nhằm ñể ñạt ñược các mục ñích của một tổ
chức thông qua việc thực hiện chức năng cơ bản là kế hoạch hoá, tổ chức,
ñiều hành và kiểm tra ñánh giá.
- Quản lý là hoạt ñộng nhằm tác ñộng một cách có tổ chức và ñịnh
hướng của chủ thể quản lý vào một ñối tượng nhất ñịnh ñể ñiều chỉnh các quá
trình xã hội và hành vi của con người nhằm duy trì tính ổn ñịnh và phát triển
của ñối tượng theo những mục tiêu ñã ñịnh.
Quản lý bao gồm các yếu tố sau:
- Chủ thể quản lý: Là con người hoặc tổ chức, tạo ra tác ñộng quản lý
và tác ñộng ñến ñối tượng quản lý thông qua công cụ, phương tiện và nguyên
tắc nhất ñịnh.
- ðối tượng quản lý: Tiếp nhận trực tiếp sự tác ñộng của chủ thể quản
lý. Tuỳ theo từng loại ñối tượng khác nhau mà người ta chia ra các dạnh quản
lý khác nhau.
- Khách thể quản lý: Chịu sự tác ñộng hay chịu sự ñiều chỉnh của chủ
thể quản lý, ñó là hành vi của con người và các quá trình xã hội.
- Mục tiêu quản lý: Là cái ñích cần phải ñạt tới do chủ thể quản lý ñịnh
trước.
- Chức năng của quản lý:
+ Lập kế hoạch: Là một hoạt ñộng của quá trình quản lý mà con người
cần hướng vào mục tiêu ñể ñạt ñược mục ñích chung.
+ Tổ chức: Là quá trình hoạt ñộng liên quan ñến mục tiêu, kế hoạch và
xác ñịnh trao trách nhiệm quyền quản lý cho các tổ chức cá nhân ñể có hiệu
quả nhất.
+ ðiều hành: Là những hoạt ñộng ñể xác ñịnh phạm vi, quyền hạn ra
quyết ñịnh, phân bổ và sử dụng các nguồn lực hợp lý, tăng cường quản lý có
sự tham gia của cộng ñồng và ñảm bảo ñúng mức ñộ, mục ñích.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
7
+ Kiểm tra và ñánh giá: Là một quá trình theo dõi và ñánh giá các kết
quả ñạt ñược. Quản lý ra ñời là nhằm ñạt hiệu quả nhiều hơn, năng suất cao
hơn trong công việc. Nhưng quản lý lại là một hoạt ñộng rất phức tạp và phụ
thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như: yếu tố con người, yếu tố chính trị, tổ
chức, quyền lực, thông tin và yếu tố văn hóa.
2.1.2 Hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh thuốc BVTV
2.1.2.1 ðăng ký thuốc BVTV
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp giấy phép khảo nghiệm thuốc
BVTV, gồm:
+ ðơn xin ñăng ký thuốc bảo vệ thực vật;
+ Tài liệu chi tiết bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh, ñược sao, dịch từ bản
gốc, có dấu xác nhận của nhà sản xuất ra hoạt chất hoặc nguyên liệu (thuốc kỹ
thuật) ñã ủy quyền;
+ Bản sao giấy chứng nhận ñăng ký của thuốc;
+ Mẫu nhãn;
- Khảo nghiệm thuốc BVTV
- Sau khi ñược cấp Giấy phép khảo nghiệm thuốc BVTV, tổ chức - cá
nhân ký hợp ñồng khảo nghiệm và nộp kinh phí khảo nghiệm;
- Các trung tâm khảo nghiệm tiến hành khảo nghiệm và trình Hội ñồng
khoa học (Do Cục BVTV thành lập) ñánh giá kết quả khảo nghiệm;
- Phòng Quản lý thuốc Cục BVTV tập hợp hồ sơ thuốc và kết quả ñánh
giá của Hội ñồng khoa học ñể trình Hội ñồng tư vấn thuốc BVTV (do Bộ
Nông nghiệp và PTNT thành lập) xét duyệt;
- Cục BVTV lập hồ sơ trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quyết ñịnh ban hành danh mục ñăng ký thuốc sau khi ñã ñược Hội ñồng tư
vấn xem xét công nhận.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
8
2.1.2.2 Sản xuất, gia công thuốc BVTV
Sản xuất thuốc bảo vệ thực vật là quá trình tổng hợp, chế biến ra hoạt
chất hoặc thuốc kỹ thuật;
Gia công thuốc bảo vệ thực vật là quá trình hỗn hợp thuốc kỹ thuật với
các dung môi, phụ gia theo công thức và quy trình nhất ñịnh ñể tạo ra thuốc
thành phẩm ở các dạng khác nhau theo mục ñích sử dụng (ðiều 2 - ðiều lệ
Quản lý thuốc BVTV ban hành kèm theo Nghị ñịnh 58/2002/Nð-CP);
Tổ chức, cá nhân sản xuất, gia công, sang chai, ñóng gói thuốc bảo vệ
thực vật phải có ñủ các ñiều kiện sau:
1. Người trực tiếp ñiều hành sản xuất, gia công, sang chai, ñóng gói
thuốc bảo vệ thực vật phải có chứng chỉ hành nghề;
2. Có quy trình công nghệ sản xuất, gia công, sang chai, ñóng gói theo
quy ñịnh, bảo ñảm chất lượng thuốc bảo vệ thực vật;
3. Có ñịa ñiểm ñược cơ quan có thẩm quyền cho phép;
4. Có trang thiết bị bảo ñảm vệ sinh lao ñộng, an toàn sức khoẻ cho
người, vật nuôi, môi trường, phòng, chống cháy, nổ;
5. Có hệ thống xử lý chất thải theo quy ñịnh của cơ quan có thẩm
quyền về môi trường;
6. Có cơ sở kiểm tra chất lượng sản phẩm hoặc ñăng ký với cơ quan
kiểm tra chất lượng gần nhất ñể kiểm tra chất lượng thuốc trước khi xuất
xưởng. (ðiều 7 - ðiều lệ Quản lý thuốc BVTV);
2.1.2.3 Kinh doanh thuốc BVTV
- Kinh doanh thuốc BVTV là những hoạt ñộng mua và bán bao gồm
bán buôn, bán lẻ và trao ñổi hàng hoá ñể lấy thuốc bảo vệ thực vật trên thị
trường Việt Nam (ðiều 2 - ðiều lệ Quản lý thuốc BVTV)
Tổ chức, cá nhân ñược phép kinh doanh các loại thuốc thành phẩm có
trong Danh mục thuốc ñược phép sử dụng, hạn chế sử dụng ở Việt Nam (ðiều
19 - ðiều lệ Quản lý thuốc BVTV)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
9
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật phải có ñủ các
ñiều kiện sau:
+ Có chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật;
+ Có cửa hàng bán thuốc và kho chứa thuốc ñúng quy ñịnh;
+ Có trang thiết bị cần thiết bảo ñảm an toàn cho người, vệ sinh môi
trường, phòng chống cháy, nổ theo quy ñịnh của pháp luật (ðiều 16 - ðiều lệ
Quản lý thuốc BVTV)
- ðiều kiện cấp chứng chỉ hành nghề cho người buôn bán thuốc bảo vệ
thực vật:
+ Có văn bằng về trung cấp nông, lâm nghiệp hoặc giấy chứng nhận ñã
tham dự lớp học chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật do Chi cục bảo vệ thực
vật cấp;
+ Có giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp
theo quy ñịnh. (ðiều 17 - ðiều lệ Quản lý thuốc BVTV)
- Cửa hàng bán thuốc BVTV:
+ ðịa ñiểm buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải ñược sự ñồng ý bằng
văn bản của chính quyền cấp xã, phường;
+ Phải xa khu dân cư, trường học, bệnh viện, chợ và nguồn nước;
+ Phải ñảm bảo an toàn cho người, vật nuôi và môi trường; không bị
ngập nước trong mọi tình huống;
+ Có ñầy ñủ phương tiện phòng chống cháy nổ và không buôn bán
thuốc bảo vệ thực vật trong một cửa hàng cùng với lương thực, thực phẩm,
hàng giải khát, thuốc y tế và các hàng hoá vật tư tiêu dùng khác, trừ phân bón.
- Kho thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật phải ñáp ứng các yêu
cầu sau:
+ ðịa ñiểm kho thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật nằm ngoài
khu công nghiệp phải ñược sự chấp thuận bằng văn bản của chính quyền cấp
xã, phường trở lên;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
10
+ Kho phải ñược xây dựng vững chắc, bằng vật liệu khó cháy, không bị
úng ngập, ñảm bảo thông thoáng, thuận tiện cho các phương tiện chữa cháy
hoạt ñộng;
+ Kho phải có các dụng cụ chữa cháy, phòng ñộc, cấp cứu và có biển
biểu trưng nguy hiểm in ñầu lâu, xương chéo màu ñen trên nền trắng trong
hình vuông ñặt lệch có kích thước như biểu trưng nguy hiểm của phương tiện
hoặc container quy ñịnh tại khoản 1, Mục II của Phụ lục 5 của Thông tư này;
+ Kho thuốc phải ñáp ứng các quy ñịnh của pháp luật về bảo vệ môi trường.
2.1.3 Quản lý nhà nước về hoạt ñộng kinh doanh thuốc BVTV
Thuốc bảo vệ thực vật là hàng hóa hạn chế kinh doanh, kinh doanh có
ñiều kiện. Nhà nước thống nhất quản lý việc sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu,
bảo quản, dự trữ, vận chuyển, buôn bán và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
theo quy ñịnh của pháp luật (Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật 2001)
2.1.3.1 Hệ thống tổ chức
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật, thuốc BVTV ñược tổ
chức quản lý bởi các cơ quan quản lý nhà nước theo Bảng 2.1 dưới ñây.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
11
Sơ ñồ 1. Mạng lưới tổ chức quản lý thuốc bảo vệ thực
vật
- Cơ quan chủ quản là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan chịu trách nhiệm quản lý là Cục Bảo vệ thực vật, thực hiện
chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước chuyên ngành và thực
thi nhiệm vụ quản lý nhà nước ñối với ngành, lĩnh vực bảo vệ thực vật, phòng
trừ sinh vật gây hại rừng, kiểm dịch thực vật, thuốc bảo vệ thực vật, thanh tra
Sở Nông nghiệp
và PTNT
Chi cục BVTV
tỉnh, TP
Phòng Nông
nghiệp huyện
Trạm BVTV
huy
ện
Người nông dân
Cửa hàng, ñại lý
KD thu
ốc BVTV
UBND xã
Cục BVTV
Trung tâm BVTV
vùng
Bộ Nông nghiệp
và PTNT
Các ngành có liên
quan
Các ngành có liên
quan
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
12
chuyên ngành về bảo vệ và kiểm dịch thực vật thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ.
- Trung tâm Bảo vệ thực vật vùng: Là ñơn vị trực thuộc Cục BVTV,
phụ trách về công tác BVTV ở các vùng trên cả nước.
- Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là ñơn
vị chịu sự chỉ ñạo về chuyên môn nghiệp vụ của Cục BVTV, có trách nhiệm
quản lý trực tiếp việc sản xuất, kinh doanh, sử dụng thuốc BVTV tại ñịa
phương.
Ngoài ra, còn có các cơ quan liên quan phối hợp, kiểm tra giám sát
trong công tác quản lý thuốc BVTV như: Phòng Nông nghiệp huyện, Y tế
dự phòng, quản lý thị trường, chính quyền cơ sở (cấp xã)
2.1.3.2 Nội dung quản lý nhà nước về thuốc BVTV
Nội dung quản lý nhà nước về thuốc BVTV bao gồm:
1. Xây dựng và chỉ ñạo thực hiện quy hoạch, kế hoạch;
2. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật;
3. Tổ chức ñăng ký, kiểm ñịnh, khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật;
4. Cấp, thu hồi giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật mới, giấy
phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng hoặc chưa có trong
danh mục ñược phép sử dụng, giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật, giấy
chứng nhận ñăng ký thuốc bảo vệ thực vật, giấy chứng chỉ hành nghề kinh
doanh thuốc bảo vệ thực vật, giấy chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng;
5. Tổ chức nghiên cứu khoa học, ñào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản
lý thuốc BVTV;
6. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật và kiến thức về thuốc BVTV;
7. Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại; tố cáo
trong lĩnh vực quản lý thuốc;
8. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thuốc BVTV.
(ðiều 36 - Pháp lệnh Bảo vệ và KDTV 2001)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
13
2.1.3.3 Nội dung nghiên cứu quản lý nhà nước hoạt ñộng kinh doanh thuốc
BVTV
- Nghiên cứu các chính sách, việc triển khai và thực thi chính sách về
quản lý hoạt ñộng kinh doanh thuốc BVTV:
Do ñặc ñiểm của thuốc BVTV là hàng hóa hạn chế kinh doanh, kinh
doanh có ñiều kiện phải cần sự quản lý chặt chẽ nên Nhà nước cần sử dụng
công cụ này ñể kiểm soát. Hàng năm, Nhà nước có sửa ñổi, bổ sung, ban hành
chính sách mới về quản lý thuốc BVTV cho phù hợp với tình hình thực tế và
xu hướng thế giới.
- Tổ chức bộ máy quản lý Nhà nước về thuốc BVTV: Cơ cấu, hệ thống
tổ chức bộ máy của các cơ quan liên quan từ Trung ương ñến cấp tỉnh, huyện,
xã. Việc quản lý hoạt ñộng kinh doanh thuốc BVTV chủ yếu thông qua ngành
dọc là Cục BVTV trực thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT và Chi cục BVTV
các tỉnh, Trạm BVTV tại huyện. Ngoài ra còn có sự tham gia của các cấp, các
ngành: Chính quyền ñịa phương, môi trường, y tế, công an, quản lý thị
trường, …
- Công tác lập kế hoạch, phân công nhiệm vụ, trách nhiệm trong bộ
máy quản lý Nhà nước về hoạt ñộng kinh doanh thuốc BVTV: Trong quá
trình quản lý, sự phối kết hợp giữa các cơ quan trong bộ máy quản lý, các ban
ngành, ñoàn thể. ðể có sự phối hợp tốt nhất, tránh sự chồng chéo trong phân
cấp quản lý, sự ñùn ñẩy trách nhiệm trong quá trình hoạt ñộng Nhà nước cần
quy ñịnh chức năng, vai trò, nhiệm vụ cho từng bộ phận cụ thể trong quản lý
nói chung và trong quản lý hoạt ñộng kinh doanh thuốc BVTV nói riêng.
Trong quản lý hoạt ñộng kinh doanh thuốc BVTV các cơ quan chủ yếu là Bộ
Nông nghiệp và PTNT, Cục BVTV, cơ quan Quản lý thị trường, Tài nguyên
và Môi trường, Y tế từ Trung ương ñến ñịa phương và ñặc biệt là chính quyền
cấp cơ sở. ðồng thời, việc lập kế hoạch và tổ chức thực hiện có tính hệ thống
sẽ giúp việc quản lý chủ ñộng hơn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
14
- Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố
cáo trong vấn ñề quản lý thuốc BVTV:
+ Quản lý hoạt ñộng kinh doanh thuốc BVTV: Bao gồm việc ñào tạo,
cấp chứng chỉ hành nghề của Chi cục BVTV cho các cá nhân tham gia kinh
doanh, buôn bán thuốc BVTV; việc thanh tra, kiểm tra, xử lý các vi phạm xảy
ra ñối với các cửa hàng buôn bán thuốc BVTV nhằm kiểm soát việc thực hiện
các quy ñịnh, chính sách pháp luật của Nhà nước ñối với việc quản lý thuốc
BVTV tại các cơ sở kinh doanh, buôn bán thuốc BVTV.
+ Quản lý sử dụng thuốc BVTV: Bao gồm kiểm tra, giám sát, xử lý
việc sử dụng thuốc BVTV của nông dân các quy ñịnh của pháp luật.
- Công tác thông tin, tuyên truyền: Bao gồm việc tập huấn kiến thức
chuyên môn; tuyên truyền, phổ biến các quy ñịnh của pháp luật trong lĩnh vực
quản lý thuốc BVTV, cho các hộ kinh doanh và bà con nông dân.
2.1.3.4 Các yếu tố ảnh hưởng ñến quản lý Nhà nước về hoạt ñộng kinh doanh
thuốc BVTV
- Hệ thống các văn bản pháp luật: Có tính chất ñịnh hướng ñối với hoạt
ñộng kinh doanh thuốc BVTV, vì thế khi mà hệ thống pháp luật ñồng bộ, ñầy
ñủ và có tính áp dụng thực tiễn cao sẽ là ñiểm mấu chốt nâng cao hiệu quả
công tác quản lý.
Bên cạnh ñó, mỗi ñịa phương ñều có ñặc thù riêng vì vậy trong công
tác chỉ ñạo quản lý ngoài việc tuân thủ theo các quy ñịnh của Nhà nước thì
các cơ quan cũng nên xem xét thực tế ñịa phương ñể ñưa ra ñược những văn
bản chỉ ñạo sao cho phù hợp với tình hình kinh tế, xã hội và văn hoá của ñịa
phương ấy, như vậy mới ñạt ñược hiệu quả cao.
- Số lượng, chất lượng của ñội ngũ cán bộ làm công tác quản lý:
Nguồn nhân lực cho công tác thanh tra, kiểm tra ảnh hưởng trực tiếp
ñến kết quả quản lý. Hiệu quả của công tác quản lý sẽ ñược nâng cao nếu có
sự phân công, phân nhiệm rõ ràng trong bộ máy quản lý. ðối với hoạt ñộng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
15
kinh doanh thuốc BVTV, ñịa bàn mà một cán bộ phải quản lý càng hẹp thì
công tác quản lý sẽ càng chặt chẽ và có hiệu quả hay nói cách khác số lượng
cán bộ quản lý càng nhiều hiệu quả quản lý càng cao. Ngoài các cán bộ
chuyên môn trong lĩnh vực thuốc Bảo vệ thực vật, các cấp, các ngành có liên
quan như: Chính quyền ñịa phương, môi trường, y tế, công an, quản lý thị
trường, … có sự phân công cán bộ chuyên trách trong lĩnh vực thuốc BVTV
ñể kết hợp với nhau nhằm tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát thuốc
BVTV trên ñịa bàn từ ñó ñưa ra những giải pháp cụ thể, kịp thời trong mỗi
tình huống.
Năng lực, trình ñộ của cán bộ quản lý có ảnh hưởng trực tiếp ñến việc
quản lý bởi họ là chủ thể của hoạt ñộng này. Họ cũng là người sẽ trực tiếp
hướng dẫn, giám sát quá trình thực hiện các quy ñịnh, chính sách của Nhà
nước dưới cơ sở, trực tiếp lắng nghe, tiếp thu ý kiến từ khách thể quản lý. Do
vậy, cán bộ tham gia trực tiếp vào công tác quản lý nếu có năng lực, trình ñộ
chuyên môn vững vàng công tác quản lý sẽ ñạt hiệu quả cao hơn. Hơn nữa,
trong lĩnh vực thuốc BVTV sự thay ñổi liên tục của mẫu mã, chủng loại ñòi
hỏi cán bộ quản lý phải nhanh chóng cập nhật thông tin ñể ñáp ứng ñược tình
hình mới ñặc biệt ñối với cán bộ quản lý cấp cơ sở: xã, phường.
- Sự phối kết hợp giữa các cơ quan quản lý
Sự phối kết hợp, ñiều hành chặt chẽ giữa các cấp, các ngành tạo ñiều
kiện cho việc truyền tải và tiếp nhận thông tin giữa các cơ quan quản lý.
Chính quyền ñịa phương là cơ quan gần gũi và tiếp xúc thường xuyên, trực
tiếp với người kinh doanh cũng như người sử dụng thuốc BVTV, giám sát
người buôn bán, sử dụng trong quá trình thực hiện quy ñịnh của Nhà nước về
thuốc BVTV.
+ Phối hợp cơ quan quản lý với chính quyền ñịa phương: Chính quyền ñịa
phương là nơi ñầu tiên tiếp nhận ñược thông tin về tình hình kinh doanh, sử dụng
thuốc hàng ngày của các cửa hàng kinh doanh và người nông dân. Thông tin này