Tuần 6
Ngày soạn : 26/ 9/ 2014
Ngày giảng : Thứ hai ngày 29 tháng 9 năm 2014.
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
- Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải các bài
toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ(5')
- Gọi học sinh chữa bài: 2,4 sgk
- Nhận xét cho điểm.
? Hai đơn vị đo diện tích liền kề hơn
kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy học bài mới (25'-27')
1. Giới thiệu bài(3')
2. Hướng dẫn luyện tập (22-24')
Bài 1 (SGK/28) (6-7')
- G viết lên bảng phép đổi mẫu:
6m
2
35dm
2
= m
2
và yêu cầu học
sinh tìm các đổi.
- G giảng lại cách đổi cho học sinh,
sau đó yêu cầu học sinh làm bài.
- Gọi học sinh lên bảng.
- Nhận xét chữa bài trên bảng.
Bài 2( SGK/28) (5')
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
? Đáp án nào là đáp án đúng?
- G yêu cầu học sinh giải thích vì
sao đáp án B là đúng.
Bài 3 ( SGK/29) (5')
- Học sinh đọc yêu cầu, yêu cầu tự
làm bài.
- 2 học sinh chữa bài.
- 2 học sinh dưới lớp nêu.
- Học sinh trao đổi và nêu cách làm.
6m
2
35dm
2
= 6m
2
+
100
35
m
2
= 6
100
35
m
2
8m
2
27dm
2
=8m
2
+
100
27
m
2
= 8
100
27
m
2
16m
2
9dm
2
= 16m
2
+
100
9
m
2
= 16
100
9
m
2
26dm
2
=
100
26
m
2
- Học sinh thực hiện phép tính
- Học sinh trả lời: Đáp án B là đúng
2dm
2
7cm
2
= 207cm
2
300mm
2
> 2cm
2
89mm
2
1
- 2 học sinh làm bài bảng, nhận xét.
? Để so sánh các số đo diện tích, em
làm thế nào? Giải thích các làm 1,2
phép so sánh.
Bài 4 (SGK/29) (6-7')
- Học sinh đọc bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài, nhận xét
chữa.
? Bài toán thuộc dạng toán gì?
? Tìm như thế nào?
- HS làm bài, 1 em lên bảng chữa
bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
3. Củng cố - dặn dò(5')
? Nêu mối quan hệ 2 đơn vị đo diện
tích liền kề? Mỗi đơn vị diện tích ứng
với mấy chữ số?
- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.
3m
2
48dm
2
< 4m
2
61km
2
> 610hm
2
Bài giải:
Diện tích một viên gạch là:
40 x 40 = 1600 ( cm
2
)
Diện tích của căn phòng là:
1600 x 150 = 240 000 ( cm
2
)
240 000 cm
2
= 24 m
2
Đáp số: 24 m
2
- Mỗi đơn vị đo diện tích ứng với 2 chữ số.
- Học và chuẩn bị bài sau
Rót kinh nghiÖm:……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
&
Tập đọc
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A- PÁC- THAI
I. MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng:
- Biết đọc đúng các tiéng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu, các cụm từ, nhấn giọng
ở những số liệu, thông tin về chính sách đối sử bất công với người da đen, thể hiện
sự bất bình với chế độ a- pác- thai.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
2. Đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ: chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử,
đa sắc tộc.
- Hiểu nội dung bài: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu
tranh của người da đen ở Nam Phi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ viết sẵn để hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5')
- GVgọi 3HS tiếp nối nhau đọc - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ, lần lượt trả
2
thuộc lòng một đoạn thơ trong bài
Ê- mi – li, con và trả lời câu hỏi về
nội dung bài.
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
B. Dạy học bài mới(25-27')
1. Giới thiệu bài (5')
- GV cho HS quan sát tranh minh
hoạ, kết hợp giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn HS luyện đọc (8')
- Gọi 1 học sinh đọc cả bài.
- GV chia 3 đoạn, gọi HS đọc nối
tiếp.
- Lần 1: Đọc + sửa phát âm.
- Lần 2: Đọc + giảng nghĩa từ :
chế độ phân biệt chủng tộc, công lí,
sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc.
- Lần 3: Đọc + nhận xét, đánh giá
+ Lưu ý cách đọc: 1/5 (một phần
năm).
- Y/c Hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 Hs đọc cả bài
- GVđọc mẫu.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
(12')
? Em biết gì về nước Nam Phi?
? Dưới chế độ a- pác- thai người
da đen bị đối sử như thế nào?
Giảng: Dưới chế độ A- pác- thai,
người da đen bị đối xử khinh miệt,
đối xử tàn nhẫn. Họ không có
quyền tự do dân chủ nào. Họ bị
coi khinh như một công cụ biết
nói
? Người dân Nam Phi đã làm gì để
xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
lời từng câu hỏi.
- HS lắng nghe.
+ Đoạn 1: Nam Phi tên gọi a- pác- thai
+ Đoạn 2 : ở nước này dân chủ nào.
+ Đoạn 3 :Bất bình với chế độ bước
vào thế kỉ XXI.
- 2 em một cặp luyện đọc.
- 1 em đọc bài.
- Lắng nghe.
+ Nam Phi là một nước nằm ở châu Phi.
Đất nước này có nhiều vàng, kim cương và
cũng rất nổi tiếng về nạn phân biệt chủng
tộc.
+ Họ phải làm những công việc nặng
nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải
sống, chữa bệnh làm việc ở những khu
riêng, không được hưởng một chút tự do,
dân chủ nào.
+ Họ đã đứng lên đòi quyền bình đẳng.
Cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ của họ
được nhiều người ủng hộ và cuối cùng họ
đã giành được chiến thắng.
- Tiếp nối các cặp phát biểu:
3
- HS thảo luận cặp.
? Theo em, vì sao cuộc đấu tranh
chống chế độ a- pác- thai được đông
đảo mọi người trên thế giới ủng hộ?
* Giảng: Chế độ a- pác- thai đã
đưa ra một luật vô cùng hà khắc và
bất công đối với người da đen. Họ
bị mất hết quyền sống, quyền tự
do, dân chủ
- Giới thiệu: Ông Nen- xơn Man-
dê- la luật sư da đen. Ông sinh năm
1918, vì đấu tranh chống chế độ a-
pác- thai nên ông bị xử tù chung
thân Ông được nhận giải Nô- ben
về hoà bình năm 1993.
? Nội dung bài nói lên điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài lên
bảng.
c. Đọc diễn cảm(5-7')
- Yêu cầu HS dựa vào nội dung bài
tập đọc để tìm giọng đọc cho phù
hợp.
? Toàn bài đọc với giọng như thế
nào?
- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS
luyện đọc đoạn 3.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
4. Củng cố, dặn dò(5')
? Hãy nêu cảm nghĩ của em qua
bài tập đọc này?
- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.
+ Vì họ không thể chấp nhận được một
chính sách phân biệt chủng tộc dã man, tàn
bạo này.
+ Vì người dân nào cũng phải có quyền
bình đẳng như nhau, cho dù họ khác màu
da, ngôn ngữ.
- Lắng nghe.
* Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc,
ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen
ở Nam Phi.
- 2,3 học sinh nhắc lại.
- Toàn bài đọc với giọng thông báo rõ
ràng, rành mạch, tốc độ nhanh : đoạn cuối
bài đọc với giọng cảm hứng ca ngợi cuộc
đấu tranh dũng cảm bền bỉ của người da
đen.
Bất bình bình đẳng. Cuộc đấu tranh
dũng cảm và bền bỉ của họ ủng hộ yêu
chuộng tự do và công lí thắng lợi.Ngày
17- 6-1991, buộc phải huỷ bỏ sắc
lệnh Ngày 27- 4-1994, đa sắc tộc
Luật sư Nen- xơn Man- dê- la, xấu xa
nhất chấm dứt
- 2- 3 HS trả lời trước lớp.
Rót kinh nghiÖm:………………………………………………………………………………
4
……………………………………………………………………………………………………
&
Khoa học
DÙNG THUỐC AN TOÀN
Ι , MỤC TIÊU
Sau bài học sinh có khả năng :
- Xác định khi nào nên dùng thuốc .
- Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc .
- Nêu tác hại của việc dùng không đúng thuốc , không đúng cách và không đúng
liều lượng .
ΙΙ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Có thể sưu tầm một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc .
- Hình trang 24 , 25 SGK.
III/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Kĩ năng tự phản ánhkinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc
thông dụng.
- Kĩ năng sử lí thông tin, phân tích, đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng
liều, an toàn
VΙ HOẠT ĐỘNG DAY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5')
? Em sẽ nói gì với các chất gây
nghiện như ma tuý, thuốc lá, rượu vì
sao?.
- Nhận xét và cho điểm
B. Dạy bài mới (25')
1. Giới thiệu bài (3')
2. Hoạt động 1(9')
Làm việc theo cặp.
*Bước 1: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu các học sinh đọc các thông
tin ở sgk để hỏi và trả lời.
*Bước 2: Báo cáo kết quả
? Em đã dùng thuốc bao giờ chưa và
dùng trong trường hợp nào?
- Gọi một số cặp lên bảng hỏi và trả
lời câu hỏi ở sgk.
*Kết luận: Khi bị bệnh chúng ta cần
dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên nếu
sử dụng thuốc không đúng có thể làm
bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết
người.
- Học sinh 2,3 em trả lời
- Học sinh về cặp trao đổi, trả lời từng
câu hỏi.
- Học sinh nối tiếp trả lời.
- 3- 4 cặp lên bảng hỏi đáp, học sinh dưới
lớp nhận xét, bổ sung.
5
2. Hoạt động 2(6')
Làm bài tập sgk.
*Bước1: Yêu cầu học sinh làm bài tập
24 sgk.
*Bước2: Yêu cầu học sinh nêu kết
quả.
- Nhận xét.
Kết luận: Chỉ dùng thuốc khi thật cần
thiết dùng thuốc đúng cách và đúng liều
lượng. Cần dùng thuốc theo sự chỉ định
của bác sĩ, đặc biệt là thuốc kháng sinh.
Khi mua thuốc cần đọc kĩ hướng dẫn.
- Giới thiệu một số vỏ đựng và bàn
hướng dẫn sử dụng, gọi học sinh đọc –
giới thiệu.
3. Hoạt động 3(7')
“Ai nhanh, ai đúng”
*Bước1: Hướng dẫn chơi
- Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm đặt
một bảng con trước mặt để ghi đáp án.
- Cử một học sinh làm quản trò, 03
BGK.
*Bước 2: Tổ chức chơi
- Quản trò đọc câu hỏi với các đáp án
(Câu hỏi SGV – 56).
Nhận xét, tổng kết đội thắng,
4. Củng cố dặn dò (5')
- Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh làm bài cá nhân
Đáp án: 1- d, 2- c, 3- a, 4- b.
- 2-3 em đọc và giới thiệu
- Học sinh về nhóm, thực hiện yêu cầu.
- Các nhóm TL ghi nhanh đáp án ra bảng
nhóm nào nhanh sẽ thắng.
Rót kinh nghiÖm:………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
&
Thể dục
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI: “ CHUYỂN ĐỒ VẬT”
I. MỤC TIÊU:
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Ôn tập hợp hàng
dọc, dóng hàng, điểm số, tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số, dàn hàng, dồn
hàng. Yc tập hợp và dàn hàng nhanh, đúng kĩ thuật, đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi “ Chuyển đồ vật”. Yêu cầu chuyển đồ vật nhanh, đúng luật, hào hứng,
nhiệt tình trong khi chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
6
- Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
- 1 còi, 4 quả bóng, 4 khúc gỗ, 4 cờ đuôi nheo, kẻ sân cho trò chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
1. Phần mở đầu:(6-8)
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung
yêu cầu tiết học. Chấn chỉnh đội ngũ,
trang phục tập luện luyện.
- Xoay các khớp, cổ chân, cổ tay,
khớp gối, hông.
* Đứng tại chố vỗ tay hát một bài.
2. Phần cơ bản:(18-22)
a, Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng,
điểm số, tập hợp hàng ngang, dóng
hàng điểm số, dàn hàng, dồn hàng,.
b, Trò chơi vận động:
- Trò chơi “Chuyển đồ vật”
3. Phần kết thúc:(4-6)
- Cho học sinh hát một bài, vừa hát,
vừa vỗ tay theo nhịp.
- G cùng học sinh hệ thống bài.
- G nhận xét, đánh giá kết quả bài
học
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
* GV
- Lần 1-2 G điều khiển lớp tập có nhận xét
sửa chữa động tác sai cho học sinh.
- Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển. G
theo dõi, nhận xét, sửa sai
- Tổ chức thi đua giữa các tổ.
- Tập hợp theo đội hình chơi.
- G nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.
- Lớp chơi thử, chơi thật.
- Nhận xét tuyên dương nhóm chơi tốt.
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
* GV
Rót kinh nghiÖm:…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
&
7
Ngày soạn : 28 / 9/ 2014 ( Học TKB thứ ba).
Ngày giảng : Thứ tư ngày 01 tháng 10 năm 2014.
Toán
HÉC- TA
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Biết gọi tên, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích Héc – ta. Mối quan hệ giữa héc
ta và mét vuông.
- Biết chuyên đổi các số đo diện tích trong quan hệ với héc ta, vận dụng để giải các
bài toán có liên quan
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ(5')
- Gọi học sinh chữa bài 2,3 sgk
- Nhận xét và cho điểm.
B. Dạy học bài mới(25-27')
1. Giới thiệu bài(3')
2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc
- ta(5')
- 2 học sinh lên bảng.
- Nhận xét, và bổ sung.
- G giới thiệu: để đo diện tích thửa
ruộng, quả đồi, vùng đất rộng, người
ta dùng đon vị đo diện tích héc – ta.
- 1 héc ta = 1 hm
2
và kí hiệu là: ha.
? 1 hm
2
= m
2
? 1 héc – ta= m
2
-
Yêu cầu học sinh nhắc lại.
3. Thực hành ((17-19')
Bài 1(SGK/29) (5')
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, nhận
xét, chữa.
- Nhận xét, giải thích cách làm của
một số phép chuyển đổi đơn vị đo.
- GV nhận xét, chữa bài.
- 1ha = 1 hm
2
1hm
2
= 10000 m
2
1ha = 10000 m
2
4 ha = 40 000 m
2
2
1
ha = 5000 m
2
20 ha = 200 000m
2
100
1
ha = 100 m
2
1km
2
= 100 ha
10
1
km
2
= 10 ha
15km
2
= 1500ha
4
3
km
2
= 75 ha
b, 60 000m
2
= 6 ha 1800ha = 18 km
2
800 000m
2
= 80 m
2
27 000ha = 270km
2
Bài 2 (SGK/30) (3')
- Học sinh đọc yêu cầu, tự làm bài.
- Gọi học sinh nêu kết quả.
22 200ha = 222km
2
Vậy DT rừng Cúc Phương là: 222km
2
8
- Nhận xét, chốt.
Bài 3(SGK/30) (4')
- Học sinh tự làn bài.
- Nhận xét, chữa.
- Yêu cầu học sinh giải thích vì sao
điền S, Đ vào ô trống?
a, 85 km
2
< 859 ha
b, 51 ha > 60 000 m
2
c, 4dm
2
7cm
2
= 4
10
7
dm
2
Bài 4(SGK/30) (5-7')
- Học sinh đọc yêu cầu, tự làm bài.
- Nhận xét, chữa.
? Bài toán liên quan đến đơn vị đo
diện tích nào?
Bài giải:
20ha = 120 000m
2
Toà nhà chính của trường có diện tích là:
120 000 x
40
1
= 3000 ( m
2
)
Đáp số: 3000 m
2
4. Củng cố- dặn dò (5')
1ha = m
2
?
- Nhận xét tiết học - Học và chuẩn bị bài sau.
Rót kinh nghiÖm:…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
&
Chính tả ( Nghe – viết)
Ê- MI- LI, CON…
I. MỤC TIÊU
- Nhớ, viết đúng, trình bày đẹp đoạn thơ Ê - mi – li, con ôi! sự thật trong bài thơ
Ê - mi – li, con
- Làm đúng bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- VBT Tiếng Việt 5 – tập 1.
- BT 2 viết sẵn trên bảng lớp(2 bản)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5')
- 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS lên
bảng
viết, HS cả lớp viết vào vở các tiếng
có nguyên âm đôi ưa/ươ.
? Em có nhận xét gì về cách đánh
dấu thanh trong từng tiếng trên?
- Đọc, viết các từ: suối, ruộng, mùa, buồng,
lúa, lụa, cuộn,
+ Những tiếng có nguyên âm đôi ua không
có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu
của âm chính.
+ Các tiếng có nguyên âm uô có âm cuối,
dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ hai của âm
9
S
Đ
S
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy học bài mới (25')
1 Giới thiệu bài (3')
- GV giới thiệu, ghi bảng
2 Hướng dẫn nghe viết (12')
a) Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
Hỏi: Chú Mo – ri – xơn nói với con
điều gì trước khi từ biệt?
b) Hướng dẫn HS viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa
tìm được.
c) Viết chính tả
- GV đọc bài viết.
d) Soát lỗi, chấm bài.
3. Luyện tập(10')
Bài 2 (5')
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân.
(Gợi ý HS gạch chân dưới các tiếng
có chứa ưa/ươ.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng lớp.
? Em có nhận xét gì về cách ghi dấu
thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm
được?
- Kết luận: Các tiếng có nguyên âm
đôi ưa không có âm cuối, dấu thanh
được đặt ở chữ cái đầu của âm
chính(nếu có). Các tiếng có nguyên
âm đôi ươ có âm cuối, dấu thanh
được đặt ở chữ cái thứ hai của âm
chính (nếu có)
Bài 3 (5')
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
chính.
- HS lắng nghe.
- 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ trong
lớp.
+ Chú muốn nói với Ê - mi – li về nói với
mẹ rằng : cha đi vui, xin mẹ đừng buồn.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
bảng con.
- HS tìm và nêu các từ ngữ: Ê - mi – li,
sáng bùng, ngọn lửa, nói giùm, Oa – sinh
– tơn, hoàng hôn, sáng loà,
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 2 HS làm trên bảng lớp, các HS khác làm
vào vở bài tập.
+ các từ chứa ưa/ lưa, thưa, mưa, giữa.
+ Các từ chứa ươ/tưởng, nước, tươi, ngược.
- 2 HS nêu ý kiến :
+ Các tiếng : mưa, lưa, thưa không được
đánh dấu thanh vì mang dấu thanh ngang,
riêng giữa dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của
âm chính.
+ Các tiếng : tưởng, nước, ngược dấu thanh
đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính, tiếng
tươi không được đánh dấu thanh vì mang
thanh ngang.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
10
- Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp
theo hướng dẫn sau:
+ Đọc kĩ các câu thành ngữ, tục ngữ.
+ Tìm tiếng còn thiếu.
- Tìm hiểu nghĩa của từng câu tục
ngữ, thành ngữ.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu
tục ngữ, thành ngữ trên.
- Gọi HS đọc thuộc lòng trước lớp.
C. Củng cố- dặn dò (5')
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà.
- 2 HS ngồi cùng bàn cùng trao đổi, làm
bài.
- Mỗi HS chỉ nói về một câu.
+ Cầu được, ước thấy: đạt được đúng điều
mình thường mong đợi, ao ước.
+ Năm nắng, mười mưa: trải qua nhiều
khó khăn, vất vả.
+ Nước chảy đá mòn: kiên trì, nhẫn nại sẽ
thành công.
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức : khó
khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện
con người.
- HS tự thuộc lòng.
- 2 HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ,
tục ngữ cho cả lớp nghe.
Rót kinh nghiÖm:…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
&
Đạo đức
CÓ CHÍ THÌ NÊN ( TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Giúp HS hiểu:
- Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn khác nhau và luôn phải đối
mặt với những thử thách.
- Cần phải khắc phục, vượt qua những khó khăn bằng ý chí, quyết tâm của chính
bản thân mình, biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy.
2. Thái độ
- Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt qua những khó khăn của số phận để trở
thành những người có ích cho xã hội.
- Có ý thức khắc phục những khó khăn của bản thân mình trong học tập cũng như
trong cuộc sống và giúp đỡ người khác khắc phục khó khăn.
3. Hành vi
- Xác định được những khó khăn, những thuận lợi của mình.
- Lập ra được kế hoạch vượt khó cho bản thân.
- Biết giúp đỡ những người có khó khăn hơn mình.
11
II. CÁC KỸ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Kỹ năng tư duy phê phán ( biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những
hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống)
- Kỹ năng đạt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu bài tập cho mỗi nhóm.
- Bảng phụ.
- Phiếu tự điều tra bản thân.
- Giấy màu xanh - đỏ cho mỗi HS.
IV, HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ (5')
B.Bài mới (25')
1.Giới thiệu bài (3')
2.Bài giảng(22')
*Hoạt động 1(12') GƯƠNG SÁNG NOI
THEO
- GV tổ chức hoạt động cả lớp.
+ Yêu cầu HS kể một số tấm gương
vượt khó trong cuộc sống và học tập ở
xung quanh hoặc HS biết qua báo chí,
truyền hình
+ Khi gặp khó khăn trong học tập các
bạn đó đã làm gì?
+ Thế nào là vượt khó trong cuộc
sống và học tập?
+ Vượt khó trong cuộc sống và học
tập sẽ giúp ta điều gì?
+ GV kể cho HS nghe một câu
chuyện về một tấm gương vượt khó.
- GV kết luận: Các bạn đã biết khắc
phục những khó khăn của mình và
không ngừng vươn lên. Thầy mong
rằng đó là những tấm gương sáng để
các em noi theo.
*Hoạt động 2(10') LÁ LÀNH ĐÙM LÁ
RÁCH
- GV tổ chức hoạt động theo nhóm.
- HS tiến hành hoạt động cả lớp.
+ HS kể cho các bạn trong lớp cùng
nghe.
+ Các bạn đã khắc phục những khó
khăn của mình, không ngừng học tập
vươn lên
+ Là biết khắc phục khó khăn, tiếp thu
phấn đấu và học tập, không chịu lùi bước
để đạt được kết quả tốt.
+ Giúp ta tự tin hơn trong cuộc sống,
học tập và được mọi người yêu mến,
cảm phục.
+ HS lắng nghe.
+ HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS thực hiện.
12
+ Yêu cầu HS mỗi nhóm đưa ra những
thuận lợi và khó khăn của minh.
+ Cả nhóm thảo luận, liệt kê các việc
có thể giúp được bạn ( trong nhóm ) có
nhiều khó khăn nhất về vật chất và tinh
thần.
- GV tổ chức hoạt động cả lớp.
+ GV yêu cầu đại diện nhóm lên báo
cáo kết quả thảo luận.
+ GV yêu cầu cả lớp trao đổi bổ sugn
thêm những việc có thể giúp đỡ được
bạn gặp hoàn cảnh khó khăn.
- GV nhận xét.
- GV kết luận : Phần lớn các em trong
lớp chúng ta có điều kiện đầy đủ và có
nhiều thuận lợi. Đó là một điều rất
hạnh phúc, các em phải biết quý trọng
và cố gắng học tập. Tuy nhiên vẫn có
một số bạn có những khó khăn riêng.
Thầy mong cả lớp sẽ giúp đỡ bạn, cùng
nhau đi lên trong học tập và trong cuộc
sống.
Hoạt động 3: TRÒ CHƠI “ ĐÚNG –
SAI ”
- GV tổ chức cho HS làm việc theo cả
lớp.
+ Phát cho HS cả lớp mỗi em 2 miếng
giấy xanh - đỏ
+ GV hướng dẫn cách chơi:
GV lần lượt đưa ra các câu tình
huống.
Sau đó, HS giơ cao miếng giấy
màu để đánh giá xem tình huống đó là
đúng hay sai. Nếu đúng: HS giơ giấy
mầu đỏ, sai giơ giấy màu xanh.
+ GV viết sẵn các tình huống vào bảng
phụ.
- GV yêu cầu HS giải thích các trường
hợp sai.
- GV nhận xét và kết luận.
C. Củng cố, dặn dò. (5')
- GV tổng kết bài: Trong cuộc sống ai
+ HS thảo luận nội dung GV đưa ra.
- Hs thực hiện.
+ HS báo cáo trước lớp.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi nhớ
- HS nhận các miếng giấy màu xanh, đỏ
và chuẩn bị chơi.
+ HS thực hiện chơi.
- HS thực hiện.
- HS giải thích trước lớp.
- HS lắng nghe.
13
cũng có thể gặp khó khăn. Khi gặp khó
khăn cần giữ vững niềm tin và vượt
qua khó khăn. Nhiệm vụ chính của các
em trong khi là HS phải học thật tốt.
Thầy mong các em luôn cố gắng vượt
qua những khó khăn để học tập tốt hơn.
- GV nhận xét giờ học
Rót kinh nghiÖm:…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
&
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ- HỢP TÁC
I. MỤC TIÊU
Giúp HS :
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về tình hữu nghị – hợp tác.
- Hiểu ý nghĩa các thành ngữ nói vè tình hữu nghị – hợp tác.
- Sử dụng các từ, các thành ngữ nói về tình hữu nghị – hợp tác để đặt câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Từ điển học sinh.
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ (5')
- Gọi 3 HS lên bảng nêu một số ví
dụ về từ đồng âm, đặt câu với những
từ đồng âm đó.
- Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi :
Thế nào là từ đồng âm ?
- 3 HS lên bảng đặt câu.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy học bài mới(25')
a) Giới thiệu bài(3')
GV giới thiệu, ghi bảng
- HS lắng nghe.
14
b) Hướng dẫn HS làm bài tập
(22')
Bài 1(6')
- Yêu cầu HS đọc đề bài và nội dung
của bài tập.
- Tổ chức cho HS làm bài trong nhóm
theo hướng dẫn sau:
+ Đọc từng từ.
+Tìm hiểu nghĩa của các tiếng hữu
trong các từ.
+ Viết lại các từ theo nhóm.
- Tổ chức cho HS thi tiếp sức.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương
đội thắng cuộc.
- Yêu cầu HS giải thích nghĩa của các
từ, tại sao lại xép từ: hữu nghị, chiến
hữu vào cột “hữu” có nghĩa là bạn bè
hoặc hữu tình, hữu dụng vào nhóm
hữu nghĩa là “có”.
Bài 2 (4')
(Gv tổ chức cho HS làm bài 2
tương tự như cách làm bài tập 1. Lưu
ý chọn các HS khác tham gia thi).
Bài 3:(5')
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đặt câu,
GV lưu ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt
cho HS.
- Yêu cầu HS đặt 5 câu vào vở
Bài 4 (7')
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho HS làm việc trong
nhóm theo hướng dẫn:
+ Đọc từng câu thành ngữ.
+ Tìm hiểu nghĩa của từng câu.
+ Đặt câu với thành ngữ đó.
- HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 4 HS tạo thành một nhóm cùng trao đổi,
thảo luận, làm bài. Kết quả làm bài tốt là:
a) Hữu có nghĩa là “bạn bè”: hữu nghị,
chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng
hữu, bạn hữu.
b) Hữu có nghĩa là “có”: hữu ích, hữu
hiệu, hữu tình, hữu dụng.
- HS chơi trò chơi tiếp sức: xếp từ theo
nghĩa như GV hướng dẫn.
- 10 HS nối tiếp nhau giải thích, mỗi HS chỉ
giải thích về một từ.
+ Hữu nghị : tình cảm thân thiện giữa
các nước.
+ Thân hữu : bạn bè thân thiết.
+ Chiến hữu : bạn chiến đấu.
+ Hữu hảo: tình cảm bạn bè thân thiện.
- HS làm bài tập dưới sự hướng dẫn của
giáo viên.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Tiếp nối nhau đọc câu trước lớp.
Ví dụ:
+ Chúng ta luôn xây đắp tình hữu nghị
với các nước.
+ Bố em và bác ấy là chiến hữu.
- 4 HS tạo thành một nhóm cùng hoạt động
theo hướng dẫn.
- Mỗi nhóm giải thích, đặt câu với một
thành ngữ câu.
15
- Gọi từng nhóm phát biểu. GV chú
ý nếu HS giải thích chưa đúng thì GV
giải thích. Sửa lỗi diễn đạt câu cho
từng HS.
Giải nghĩa
+ Bốn biển một nhà: người ở khắp
nơi đoàn kết như người trong một gia
đình, thống nhất một khối.
+Kề vai sát cánh: Sự đồng tâm hợp
lực, cùng chia sẻ gian nan giữa những
người cùng chung sức gánh vác một
công việc quan trọng.
+ Chung lưng đấu cật: hợp sức
nhau lại để cùng gánh vác, giải quyết
công việc.
- Yêu cầu HS viết câu của mình
vào vở
. 3. Củng cố, dặn dò(5')
? Hữu nghị và hợp tác sẽ đem lại cho
con người những điều gì?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về
nhà.
Câu ví dụ
+ Anh em bốn biển một nhà cùng nhau
chống bọn phát xít.
+ Họ đã cùng kề vai sát cánh bên nhau
từ những ngày mới thành lập công ti đến
giờ.
+ Bố mẹ tôi luôn chung lưng đấu cật
xây dựng gia đình.
- Lắng nghe
Rót kinh nghiÖm:…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
&
Lịch sử
QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học HS nêuđược:
- Sơ lược về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành.
- Những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước ngoài.
- Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngoài là do lòng yêu nước, thương dân, mong
muốn tìm con đường cứu nước mới.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chân dung Nguyễn Tất Thành.
- Các hình minh hoạ SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ (5')
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu trả lời
16
nội dung câu hỏi của bài cũ
? Hãy nêu một số phong trào chống
thực dân Pháp cuối thế kỷ XI X- đầu
thế kỷ XX.
? Nêu kết quả của phong trào trên.
Theo em vì sao các phong trào chống
Pháp của nhân dân ta cuối thế kỷ XI X-
đầu thế kỷ XX đều thất bại?
- Gv giới thiệu bài, ghi bảng.
B.Bài mới (25')
1.Giới thiệu bài (3')
2.Bài mới (22')
*Hoạt động 1(12')
Quê hương và thời niên thiếu của
Nguyễn Tất Thành
- GV tổ chức cho HS làm việc theo
nhóm để giải quyết yêu cầu sau:
+ Chia sẻ với các bạn trong nhóm
thông tin, tư liệu em tìm hiểu được về
quê hương và thời niên thiếu của
Nguyễn Tất Thành.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
học tập trước lớp.
- GV và các nhóm khác nhận xét và bổ
sung ý kiến.
Hoạt động 2(10')
Ý chí quyết tâm gia đi tìm đường
cứu nước của Nguyễn Tất Thành
? Người đã định hướng giải quyết
các khó khăn như thế nào?
? Những điều đó cho thấy ý chí qyuết
tâm ra đi tìm đường cứu nước của
Người như thế nào? Theo em, vì sao
Người có được quyết tâm đó?
? Nguyễn Tất Thành ra đi từ đâu, trên
con tàu nào, vào ngày nào?
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu
hỏi sau:
+ Nêu những điều em biết về Phan Bội
Châu.
+ Hãy thuật lại phong trào Đông du.
+ Vì sao phong trào Đông du thất bại.
- HS nêu theo trí nhớ của mình.
+ Khởi nghĩa của nhân dân Nam Kì.
+ Phong trào Cần Vương.
+ Phong trào Đông du.
- Các phong trào chống thực dân Pháp
của nhân dân ta cuối thế kỷ XI X- đầu
thế kỷ X X đều thất bại là do chưa tìm
được con đường cứu nước đúng đắn.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm dưới sự hướng
dẫn của GV.
- Đại diện nhóm HS trình bày trước lớp,
các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Người rủ Tư Lê, một người bạn
thân cùng lứa cùng đi, phòng khi ốm đau
có người bên cạnh Người nhận cả việc
phụ bếp, một công việc nặng nhọc và
nguy hiểm để được đi ra nước ngoài.
+ Người có quyết tâm cao, ý chí kiên
định con đường ra đi tìm đường cứu
nước
17
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả
thảo luận trước lớp
- GV nhận xét kết quả làm việc của
HS.
* Kết luận: Năm 1911, với lòng yêu
nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành
đã từ cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi
tìm đường cứu nước.
3. Củng cố - Dặn dò (5')
? Theo em, nếu không có việc Bác Hồ
ra đi tìm đường cứu nước ta sẽ như thế
nào?
- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà
- Ngày 5/6/1911, Nguyễn Tất
Thành với cái tên mới- Văn Ba- đã ra đi
tìm đường cứu nước mới trên con tàu Đô
đốc La-tu- sờTờ- rê- vin.
- Đại diện các nhóm đứng lên trình bày.
- HS lắng nghe.
- 2-3 HS trả lời trước lớp.
Rót kinh nghiÖm:…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
&
Ngày soạn : 29 / 9/ 2014 ( Học TKB thứ tư )
Ngày giảng : Thứ năm ngày 02 tháng 10 năm 2014.
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh củng cố về:
- Các đơn vị đo diện tích đã học
- So sánh các đơn vị đo diện tích.
- Giải các bài toán có liên quan đến số đo diện tích.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ(5')
- Gọi học sinh chữa bài 2,3 sgk
- Nhận xét và cho điểm.
B. Dạy học bài mới (25-27')
1. Giới thiệu bài(3')
2. Hướng dẫn luyện tập(22-25')
Bài 1(SGK/30)(7')
- Học sinh nêu yêu cầu, tự làm bài.
- Nhận xét, chữa.
- 3 học sinh lên bảng làm.
? Nêu rõ các làm của một số phép
- 2 học sinh lên bảng.
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
a, 50ha = 50 000m
2
b, 400dm
2
4
m
2
2km
2
= 2 000 000m
2
8500dm
2
=
15m
2
70 000cm
2
= 7m
2
18
biến đổi?
? Nêu cách đổi từ đơn vị nhỏ sang
đơn vị lớn và ngược lại?
Bài 2(SGK/30) (5')
- Học sinh nêu yêu cầu.
- 2 học sinh lên bảng.
- Gọi học sinh chữa, nêu cách làm.
Bài 3(SGK/30) (6')
- Học sinh đọc đề, tóm tắt.
? Muốn biết số tiền mua gỗ để lát nền
phòng là bao nhiêu em làm thế nào?
- Học sinh làm, chữa.
Bài 4(SGK/30)(8')
- Học sinh đọc đề tóm tắt.
? Muốn tính diện tích khu đất em làm
thế nào?
- Học sinh tự làm, chữa.
3. Củng cố dặn dò (5')
? Nêu cách đổi đơn vị đo diện tích từ
lớn sang nhỏ và ngược lại?
- Tóm nội dung, nhận xét tiết học - dặn
dò về nhà.
c, 26m
2
17dm
2
= 26
100
17
m
2
90m
2
5dm
2
= 90
100
5
m
2
35dm
2
=
100
35
m
2
2m
2
9dm
2
> 29dm
2
790 ha < 79 km
2
8dm
2
5cm
2
< 810cm
2
4cm
2
5cm
2
= 4
100
5
cm
2
Bài giải:
Diện tích của căn phòng là:
6 x4 = 24 ( m
2
)
Tiền mua gỗ để lát hết nền phòng là:
280 000 x 24 = 6 720 000 ( đồng)
Đáp số: 6 720 000
đồng.
Bài giải:
Chiều rộng của khu đất là:
200 x
4
3
= 150 (m
2
)
Diện tích của khu đất là:
200 x 150 = 30 000 ( m
2
)
30 000 m
2
= 3 ha.
Đáp số: 3 ha.
- 2 học sinh nêu.
- Học và làm bài ở nhà, chuẩn bị bài
sau.
Rót kinh nghiÖm:…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
&
19
Thể dục
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI: “ LĂN BÓNG BẰNG TAY”
I. MỤC TIÊU:
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Dàn hàng, dồn
hàng, đi đều vòng phải, vòng trái đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yc dàn hàng, dồn
hàng nhanh, trật tự, đi đều vòng trái, vòng phải tới vị trí bẻ góc không sô lệch hàng,
biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Trò chơi “ Lăn bóng bằng tay”. Yêu cầu bình tĩnh khéo léo, lăn bóng theo đường
zíc zắc qua các bạn hoặc qua các vật chuẩn.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
- 1 còi, 4 quả bóng, kẻ sân cho trò chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP.
Nội dung Phương pháp
1. Phần mở đầu:(6-8)
- Tập hợp lớp, phổ biến nội
dung yêu cầu tiết học. Chấn
chỉnh đội ngũ, trang phục tập
luện luyện.
* Trò chơi: “Làm theo tín
hiệu”
- Chạy nhẹ trên sân 100
-200m rồi đi thường, hít thở
sâu, xoay các khớp.
2. Phần cơ bản:(18-22)
a, Đội hình đội ngũ:
- Dàn hàng, dồn hàng, đi đều
vòng phải, vòng trái đổi chân
khi đi đều sai nhịp.
b, Trò chơi vận động:
- Trò chơi “Lăn bóng bắng tay”
3. Phần kết thúc:(4-6)
- Cho học sinh tập một số
động tác thả lỏng
- Hát một bài, vừa hát, vừa vỗ
tay theo nhịp.
- G cùng học sinh hệ thống
bài.
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
* GV
- Lần 1-2 G điều khiển lớp tập có nhận xét sửa
chữa động tác sai cho học sinh.
- Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển. G theo
dõi, nhận xét, sửa sai
- Tổ chức thi đua giữa các tổ.
- Tập hợp theo đội hình chơi.
- G nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.
- Lớp chơi thử, chơi thật.
- Nhận xét tuyên dương nhóm chơi tốt.
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
* GV
20
- G nhận xét, đánh giá kết quả
bài học.
Rót kinh nghiÖm:…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
&
Tập đọc
TÁC PHẨM CỦA SI- LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
I. MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng:
- Biết đọc đúng các tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu, các cụm từ, nhấn giọng ở
những từ ngữ biểu thị thái độ.
- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với từng nhân vật
2. Đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ : Si – le, sĩ quan, Hít – le.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh, biết phân biệt
người Đức với phát xít Đức và dạy cho tên sĩ quan phát xít hống hách một bài học
nhẹ nhàng mà sâu cay.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ viết sẵn để hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ (5')
- GVgọi 2HS tiếp nối nhau đọc bài
Sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai và
trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
B. Dạy học bài mới(25-27')
1. Giới thiệu bài(5')
- GV cho HS quan sát tranh minh
hoạ, kết hợp giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc(7')
- Gọi 1 học sinh đọc cả bài.
- GV chia 3 đoạn, gọi HS đọc nối
tiếp.
- Lần 1: Đọc + sửa phát âm.
- Lần 2: Đọc + giảng nghĩa từ : Si
-2 HS đọc bài, lần lượt trả lời từng câu
hỏi.
- Đại diện học sinh nhận xét.
- HS lắng nghe.
+ Đoạn 1: Trong thời gian chào ngài.
+ Đoạn 2 : Tên sĩ quan điềm đạm trả
21
– le, sĩ quan, Hít – le.
- Lần 3: Đọc + nhận xét, đánh giá
- Y/c Hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 Hs đọc cả bài
- GVđọc mẫu.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài(10')
- Hướng dẫn HS trao đổi và tìm hiểu
nội dung bài.
? Câu chuyện xảy ra ở đâu, bao
giờ ?
? Tên phát xít nói gì khi gặp những
người trên tàu ?
Giảng: Hít – le là quốc trưởng Đức
từ năm 1934 đến năm 1945. Hắn là
kẻ gây ra cuộc Chiến tranh thế giới
lần thứ hai. Trong Chiến tranh thế
giới thứ hai bọn phát xít Đức đã giết
hàng loạt những người dân vô tội
? Tên sĩ quan Đức có thái độ như thế
nào đối với ông cụ người Pháp ?
? Vì sao hắn lại bực tức với cụ ?
? Nhà văn Đức Si- le được ông cụ
đánh giá như thế nào?
? Bạn thấy thái độ của ông cụ đối
với người Đức, tiếng Đức và tên phát
xít Đức như thế nào?
? Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện
ngụ ý gì?
* Giảng: Cụ già người Pháp rất
thông thạo tiếng Đức, biết nhiều tác
phẩm của nhà văn Đức- Si – le
? Qua câu chuyện bạn thấy cụ già là
người nhế nào?
? Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- Ghi nội dung chính của bài lên
bảng.
lời.
+ Đoạn 3 :Nhận thấy vẻ ngạc nhiên
Những tên cướp!
- HS chia cặp đọc bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe
+ Câu chuyện xảy ra trên một chuyến
tàu ở Pa – ri, thủ đô nước Pháp, trong thời
gian Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng.
+ Hắn bước vào toa tàu, giơ thẳng tay,
hô to: Hít – le muôn năm.
- Lắng nghe.
+ Hắn rất bực tức.
+ Vì cụ đáp lời hắn một cách lạnh lùng.
Vì cụ bíêt tiếng Đức, đọc được truyện của
nhà văn Đức mà lại chào hắn bằng tiếng
Pháp.
+ Cụ đánh giá Si –le là nhà văn quốc tế
chứ không phải là nhà văn Đức.
+ Ông cụ thông thạo tiếng Đức ngưỡng
mộ nhà văn Đức Si- le nhưng căm ghét
những tên phát xít Đức.
+ Cụ muốn chửi những tên phát xít bạo
tàn và nói với chúng rằng : Chúng là
những tên cướp.
+ Cụ rất thông minh, hóm hỉnh. biét
cách trị tên sĩ quan phát xít.
*ND:Ca ngợi cụ già người Pháp thông
minh, biết phân biệt người Đức với phát
xít Đức và dạy cho tên sĩ quan phát xít
22
c. Đọc diễn cảm:(5-7')
- Yêu cầu HS dựa vào nội dung bài
tập đọc để tìm giọng đọc cho phù
hợp.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS
luyện đọc đoạn
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
4. Củng cố, dặn dò(5')
? Hãy phát biểu cảm nghĩ của em
về cụ già trong truyện?
- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.
- Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
hống hách một bài học nhẹ nhàng mà
sâu cay.
- Toàn bài đọc với giọng to, rõ ràng
- HS luyện đọc dưới sự hướng dẫn của
GV
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm đoạn 3. HS
cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay
nhất.
- 2- 3 HS trả lời trước lớp.
2HS
Rót kinh nghiÖm:…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
&
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kỹ năng nói:
- HS tìm được một câu chuyện kể về việc làm thể niện tình hữu nghị giữa nhân dân
ta với nhân dân các nước, hoặc nói về một nước mà em biết qua phim ảnh, truyền
hình.
- Biết sắp xếp câu chuyện theo một trình tự hợp lí.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể.
- Biết kể chuyện tự nhiên, sinh động, hấp dẫn, sáng tạo.
- Biết nhận xét, đánh giá nội dung chuyện và lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp viết sẵn đề bài;
- HS chuẩn bị các tranh (ảnh) về câu chuyện mà mình định kể.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ(5')
- Yc HS kể lại một câu chuyện đã
được nghe hoặc được đọc ca ngợi hoà
bình, chống chiến tranh.
- 2 HS lên bảng kể chuyện và trả lời câu
hỏi của GV
23
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy học bài mới (25')
1 Giới thiệu bài(5')
GV giới thiệu, ghi bảng
- HS lắng nghe.
2 Hướng dẫn kể chuyện:
a) Tìm hiểu đề bài (8')
- GV gọi HS đọc đề bài trong SGK.
? Đề bài yêu cầu gì?
- GV dùng phấn màu gạch chân dưới
các từ ngữ : đã chứng kiến, đã làm,
tình hữu nghị, một nước, truyền
hình, phim ảnh.
- GV nêu câu hỏi giúp HS phân tích
đề:
? Yêu cầu của đề bài là việc như thế
nào?
? Theo em, thế nào là một việc làm thể
hiện tình hữu nghị?
? Nhân vật chính trong chuyện em
định kể là ai?
? Nói về một nước em sẽ nói về vấn
đề gì?
- GV nhắc HS lưu ý: câu chuyện em
kể không phải là câu chuyện em đã
đọc trong sách, báo mà phải là những
câu chuyện em đã tận mắt chứng kiến
trên ti vi; phim ảnh; đó cũng có thể là
những câu chuyện của chính em.
- Gọi 2 HS đọc gợi ý trong SGK.
? Em chọn đề nào để kể? Hãy giới
thiệu cho các bạn cùng nghe.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- Đề bài yêu cầu kể lại một câu chuyện em
đã chứng kiến hoặc một câu chuyện đã
làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta
với nhân dân các nước hoặc nói về một
nước mà em biết qua truyền hình, phim
ảnh.
+ Việc làm thể hiện tình hữu nghị giữa
nhân dân ta với nhân dân các nước
+ Việc làm thể hiện tình hữu nghị: Cử
chuyên gia sang giúp nước bạn, viện trợ
lương thực, quyên góp ủng hộ chiến
tranh,
+ Nhân vật chính là những người sống
quanh em, em nghe đài, xem ti vi, đọc sách
báo, hoặc có thể là chính em.
+ Em sẽ nói về những điều mình thích
nhất, những sự vật, con người của nước đó
đã để lại ấn tượng trong em.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý.
- Tiếp nối nhau giới thiệu.
b) HS thực hành kể chuyện(6')
- Kể chuyện theo nhóm.
+ GV đến từng nhóm nghe HS kể,
hướng dẫn, uốn nắn.
- Từng nhóm HS kể cho nhau nghe câu
chuyện của mình, nói suy nghĩ của mình về
nhân vật trong câu chuyện.
c) Thi kể trước lớp(6')
+ Tổ chức cho HS thi kể.
- 7 - 10 HS. Mỗi em kể xong, tự nói suy
nghĩ về nhân vật trong câu chuyện, hỏi bạn
hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội dung, ý
24
+ Cho HS bình chọn
+ Nx, cho điểm từng HS.
nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện
hay, phù hợp với đề bài, bạn kể hay nhất
trong tiết học.
3. Củng cố - dặn dò(5')
- GV nhận xét tiết học, dặn dò về
nhà và kể lại câu chuyện cho người
thân nghe; chuẩn bị câu chuyện “ Cây
cỏ nước Nam”.
- 2-3 HS trả lời.
Rót kinh nghiÖm:…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
&
Địa lí
ĐẤT VÀ RỪNG
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể:
- Chỉ được trên bản đồ vùng phân bố của đất phe – ra –lít, đất phù sa, rừng rậm
nhiệt đới, rừng ngập mặn.
- Nêu được một số đặc điểm của đất phe-ra-lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới,
rừng ngập mặn.
- Nêu được vài trò của đất, vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của con
người.
- Nhận biết được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.
* BVMT: Học sinh biết một số đặc điểm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên và
việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam; Lược đồ phân bố rừng ở Việt Nam
- Các hình minh họa trong SGK.
- HS sưu tầm các thông tin về thực trạng rừng ở Việt Nam.
- Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ(5')
- GV gọi 3 Hs lên bảng, yêu cầu trả lời
các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu
hỏi sau:
+ Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển
nước ta?
+ Biển có vai trò thế nào đối với đời
sống và sản xuất của con người?
+ Kể tên và chỉ trên bản đồ vị trí một
25