Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Một số Lệnh tắt trong AutoCAD và Những lệnh hay trong Autocad

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (577.18 KB, 30 trang )

Một số Lệnh tắt trong AutoCAD và Những lệnh hay trong Autocad
Để tránh phải gõ đầy đủ tên lệnh, AutoCAD cho phép người sử dụng dùng tên
rút gọn cho các lệnh. Định nghĩa tên rút gọn được trong file acad.pgp
(Program Parameters) trên thư mục support.
Thư mục support tuỳ theo từng đời CAD, sẽ nằm ở vị trí khác nhau. Để biết
thư mục support nằm ở đâu, dùng lệnh ACADPREFIX, xem trong các đường
dẫn được khai báo, đường dẫn nào chứa thư mục support.
acad.pgp là một file text chứa định nghĩa hàm. Trong đó, một định nghĩa hàm
có cấu trúc: 'TENRUTGON, *TENDAYDU' và nằm trên một dòng. Khai báo
tên rút gọn của lệnh bằng cách sửa file acad.pgp nằm trong thư mục support.
Sau khi khai báo, tên lệnh rút gọn không có hiệu lực ngay, bạn phải sử dụng
lệnh REINIT rồi check vào ô PGP File hoặc khởi động lại ACAD.
Tên lệnh rút gọn chỉ nên đặt trong các ký tự: Q, W, E, R, T, A, S, D, F, G, Z, X,
C, V, B là các ký tự tay trái nhấn được mà không cần nhìn bàn phím. Cũng
không nên đặt tên lệnh tắt tạo thành tiếng việt khi sử dụng bộ gõ VD: AA,
ER,
Một cách khác để có thể đặt được tên lệnh rút gọn là định nghĩa tên hàm
bằng Lisp với cấu trúc:
(defun c:TENRUTGON() (command "TENDAYDU")).
Với mỗi cách khai tên rút ngắn của lệnh có ưu và nhược khác nhau. Theo
cách định nghĩa trong file PGP thì mọi tên hàm đều có thể định nghĩa được
nhưng theo cách định nghĩa lisp (như trên) chỉ có những lệnh thông thường là
dùng được, những lệnh dùng DLL bên ngoài không dùng được (như ALIGN,
REGION, RENDER, ). Nhưng định nghĩa theo kiểu Lisp lại có ưu điểm mà
PGP không theo được đó là cho thông số vào lệnh. Ví dụ: bạn muốn tạo một
lệnh zoom scale 0.8 (zoom out) thì bạn sẽ khai báo như sau: (defun c:zz()
(command "zoom" "0.8x")).

+++ File acad.pgp thông thường tạiđường dẫn sau: C:\Documents and
Settings\USENAME\Application Data\Autodesk\AutoCAD
2008\R17.1\enu\Support.


hoặc :
+++ Vào tools -> Customize -> edit program parameters (acad.pgp), tiến hành
đổi lệnh
+++ Cách khác để tạo các lệnh gõ tắt nhanh hơn và có thể làm tất các các
lệnh tắt có trong Atocad (những lệnh đã làm chưa gặp trục trặc).
cách làm: vào thẻ Express\Tools\command Alias Editor : vào thẻ command
Aliases chọn Add, tại dòng Alias bạn gõ phím tắt tùy thích, tại dòng Autocad
command > chọn lệnh trong Acad mà bạn muốn tạo lệnh gõ tắt

1. Chỉnh phím tắt cad
a. Tool / customize / edit program parameters (acad.pgp)
b. Đổi phím tắt xong đóng bảng dùng lệnh renit / enter / kiểm chọn vào ô
PGP / ok
2. Làm kích thước không bị dịch chuyển
a. Dda / enter / chọn hết đối tượng kích thước / enter
3. Làm vòng tròn lại : re / enter
4. Chỉnh ma số liệu : ed / enter
5. Chia cạnh : di / enter
6. Chỉnh bản vẽ bên layout :
a. Mv / enter / vẽ một rectangle bên layout
b. Chỉnh tỉ lệ : z / enter / 1/100xp (nếu bản vẽ là tỉ lệ 1/100 ) / enter
c. Khóa lại khung mv để bản vẽ không bị dịch chuyển : mv / enter / L / on
(lock) / off (open)
7. Scale tỉ lệ chung :
a. Sc / enter / chọn vùng đối tượng / enter / chọn click một điểm / enter / R /
enter / nhập tỉ lệ có sẵn (VD: 1/20) / enter / nhập tỉ lệ muốn chuyển (VD:
1/10) / enter
8. Điều chỉnh kích thước cho đúng theo scale :
a. Primary units , Dim units
b. Nhập 10 (ban đầu là 20)

c. Hoặc VD : nếu tăng lên 3 lần, kích thước là 5 thì nhập là 5/15
9. Chỉnh kích thước khớp vô một kích thước mới :
a. Align / enter / chọn đối tượng cẩn chuyển kích thước / enter / chọn 2 điểm
của một cạnh đối tượng vào một cạnh mới
10. Chỉnh style point :
a. Format / point style
11. Đưa đối tượng lên trên bề mặt :
a. Wipeout / enter / vẽ viền kín xung quanh đối tượng hoặc chọn đối tượng,
nhập chữ F / enter / chọn đối tượng
12. Làm liền đối tượng :
a. Pe / enter / chọn đối tượng theo một chiều kế tiếp nhau
13. Làm block chỉnh được chữ ở ngoài :
a. Att / enter / tạo chữ, vẽ hình kí hiệu mình muốn làm (simpol) , chọn 2 đối
tượng chữ và hình tạo thành block bằng lệnh B / enter / tạo tên block , chọn
điểm chính khi cầm di chuyển block
14. Xref :
a. Xr / enter / them 1 file cad khác (vd như mặt bằng kiến trúc )
b. Reload / bind để tạo thành một đối tượng để không mất khi di chuyển ,
hoặc copy
c. Xclip : chọn đối tượng tham chiếu ( chỉ muốn thấy một phần nhỏ trong
mặt bằng lớn ) / enter / click kéo một rectangle chọn đối tượng cần dùng (=mv
trong layout)
d. Xclip : xài cho block được : chọn đối tượng, new : chọn polygone
15. Chỉnh block vẫn thấy đối tượng khác :
a. Refedit / enter (lệnh này sẽ làm thay đổi cả file xref chính)
b. Layiso / enter / sau khi điều chỉnh xong, muốn quay lại dùng lệnh layuniso
/ enter (chú ý không được đánh lệnh layiso 2 lần khi đã chọn đối tượng, sẽ ko
layuniso lại được )
16. Xoay trong MV :
a. Dv / enter / TW / enter / nhập góc xoay / enter / double enter để thoát lệnh

17. Hồi lại tỉ lệ cũ :
a. VD: đang ở tỉ lệ 1/50 muốn quay về tỉ lệ 1/100 : sc / enter / chọn đối
tượng / enter / R / enter / click chọn một điểm trên đối tượng / 1/50 / enter /
1/100 / enter
18. Trim dim :
a. cd / enter (phải download file lệnh cắt dim)
b. load lệnh : ap / enter
19. Lệnh bị đổi ngược : phải đánh lệnh trước khi chọn đối tượng :
a. Đổi ngược lại bằng cách nhập lệnh : pickfirst / enter / đánh giá trị = 1 /
enter
20. Làm đám mây : (cloud)
a. Revcloud / enter / a / enter / nhập số vòng cung to nhỏ của đám mây /
nhập số lại số vừa chọn (để làm vòng to hoặc nhỏ) / nếu muốn một cạnh của
đường con nhỏ một đầu to thì chọn style/ o / enter để chọn đối tượng muốn
làm thành đám mây
21. Đổi tất cả đối tượng trong blog :
a. Bedit / enter / chỉnh sửa xong trong block, các block khác không hiểu ,
dùng tiếp lệnh batman / enter / chọn tên đối tượng hoặc click chọn trực tiếp
lên đối tượng / click chọn bảng SYNC / ok
22. Chỉnh toàn bộ chữ :
a. St / enter / chọn kiểu chữ / width factor (chỉnh độ dày, độ gần của chữ)
23. Vẽ đường leader để ghi chú:
a. Leader / enter / vẽ như mình muốn / click phải chọn kết thúc (none) hoặc
enter 3 lần để thoát lệnh
24. Supper hatch : hatch ngoài bỏ vô trong cad
a. Vô ỏ C / auto cad / support / copy file hatch mới / paste (phải tắt cad rồi
mở lại mới hiểu lệnh)
b. Mở cad / nhập lệnh H / enter / custome / lấy nét hatch mới
25. In một lúc nhiều trang :
a. Ap / enter / applief : load 2 MPlot. Vlx

b. Mpl / enter / chọn in theo khung frame sẵn đã tạo block , theo name ,
hoặc theo rectangle
26. Tạo hình tròn có độ dày :
a. Do / enter / nhập bán kính ngoài hoặc nhập bán kính trong / enter
27. Pl / enter / pont / a
28. Nét đứt đều thể hiện ở cả model và layout giống nhau :
a. Format / line type / show detail : check kiểm chọn Use paper a pace unit
for scaling / Gobal scale : 1.000 / Current object : 3.000
b. Đánh lệnh re / enter
c. Qua layout : nhập lệnh Psltscale / enter / nhập 0
d. Vào view / regen all
29. Làm skirting & wall bằng đường // :
a. ML / enter / j : top / enter / s : 1 ( độ cách xa của 2 đường // ) / enter / st :
skirting
30. Mất thanh menu , cách lấy lại :
a. Op / enter / tìm tab Projile / click reset / ok
31. Làm mất dòng “ product by an autodesk educational product” :
a. Mở file cad bị dòng chữ trên : nhập lệnh audit / enter / Y / enter
b. Purge / enter / kiểm chọn vào ô có dòng Purge nested items / ok
c. Save lại 1 file mới với đuôi .dfx
d. Đóng file cũ và không format
e. Mở file mới đuôi .dfx / save lại với file .dwg

Không thể click đúp để hiệu chỉnh block
Để hiệu chỉnh Block Attribute, thay vì click đúp như các block thông thường,
bạn cần gõ lệnh BEDIT và tìm tên block trong danh sách các block để chọn và
hiệu chỉnh
Text style của các Text Attribute cần được cập nhật bằng lệnh ATTSYNC
Khi bạn hiệu chỉnh Text Style (hiểu chữ, chiều rộng chữ v.v ) của các Text
thuộc tính trong Block (bằng lệnh BEDIT), và muốn cập nhật các thay đổi này

cho tất cả các block con trong bản vẽ, bạn cần gõ lệnh ATTSYNC, chọn chế
độ Select, và chọn một trong số các block con nằm trong loại block mà bạn đã
hiệu chỉnh, Text Style sẽ được cập nhật cho tất cả các block con.

Mẹo chọn đối tượng
Bạn đang cần chọn một đối tượng nằm ở phía dưới một đối tượng khác, bạn
làm như thế nào? có một cách rất đơn giản: khi chọn bạn nhấn thêm ctr, pick
1 lần nếu trúng rồi thì thôi, nếu chưa trúng thì pick thêm lần nữa nó sẽ chọn
xoay vòng các đối tượng nằm tại 1 vị trí cho đến lúc đối tượng bạn chọn là thì
bạn nhấn phím space (enter hoặc phải chuột).
Bạn đang bật một lúc nhiều lựa chọn osnap, vì thế khi bạn di chuột đến gần
đối tượng, thay vào bắt theo cách bạn mong muốn, AutoCAD lại chọn kiểu
snap không đúng? bạn chỉ cần nhấn phím tab chức năng osnap sẽ thay đổi
xoay vòng cho đến kiểu bạn muốn thì thôi.

Mẹo khi dùng fillet
Một số người khi dùng lệnh fillet, chủ yếu dùng để vát hai đối tượng vào nhau
(radius=0). Nên khi đang fillet với một bán kính khác, họ muốn biến radius về
0 thì lại dùng tham số R rồi gõ vào 0. Khi muốn quay trở lại bán kính đang làm
thì lại làm lại.
Để khắc phục điều này, AutoCAD cho bạn chức năng giữ SHIFT, lệnh fillet sẽ
mặc định radius=0, nhả ra thì bán kính fillet lại trở thành bình thường.

Mẹo bắt trung điểm
Bạn muốn chỉ định một điểm là trung điểm của 2 điểm khác mà không có đối
tượng nào để bắt midpoint? bạn sẽ vẽ một line đi qua 2 điểm đó và chọn
midpoint, sau đó lại xóa line này đi?
Không đến nỗi phức tạp như thế, khi bạn muốn xác định trung điểm, bạn chỉ
cần nhập vào mtp hoặc m2p (middle between 2 point), ACAD sẽ hỏi bạn 2
điểm đầu mút, thế là bạn đã có điểm ở giữa.


Mẹo hatch
Để mảng hatch, pline có width dày không che mất các thông tin hatch, dim.
Hãy sử dụng lệnh TEXTTOFRONT, lệnh này đưa toàn bộ text và/hoặc dim lên
trước các đối tượng khác. Lệnh này bắt đầu có từ ACAD2005.

Mẹo tạo block
Nếu bạn muốn tạo một anonymous block (là block không có tên) trong bản vẽ
bạn chỉ cần copy các đối tượng mà bạn muốn tạo block bằng cách dùng tổ
hợp phím Ctr+C, sau đó dùng lệnh PasteBlock.
Với block tạo bằng phương pháp này, bạn không cần phải quản lý block (thật
ra là không quản lý được). Khi bạn xóa đối tượng này, ACAD tự động Purge
các anonymous block ra khỏi block table sau mỗi lần mở file.

Tham số của Zoom
Mặc định, tốc độ zoom trong AutoCAD là khá thấp, trong khi bà con nhà ta
zoom nhiều hơn vẽ. Mà zoom chậm thì khó chịu. Cho nên dùng lệnh sau đây
để tăng tốc tối đa (lệnh này không liên quan đến tăng tốc đồ họa của phần
cứng nhỉ )
ZOOMFACTOR = 100
(100 là maximum rồi )
Từ AutoCAD 2006 đến 2008 có thêm hiệu ứng, các bạn sẽ biết mình đang
zoom từ đâu …. nhưng nếu không có tăng tốc đồ họa, zoom không mượt, hì
hì, hiệu ứng này sẽ gây cảm giác khó chịu Vì vậy tốt hơn hết là tắt béng đi,
trở lại AutoCAD cũ. Các bạn dùng lệnh sau:
VTOPTIONS
Tắt bỏ hết 2 dòng option ở trên và ok là xong.
Chỉ số trên và chỉ số dưới
Muốn đánh Text trong Auto cad mà có mũ trên hoặc dưới thì dùng lệnh gì?
Ví dụ H2SO4

Lệnh MTEXT.
Bạn muốn
- dùng để viết chữ trên đầu, bạn cho ký tự mũ (^) vào cuối.
- dùng để viết chữ dưới chân, bạn cho ký tự mũ (^) vào đầu đoạn.
Sau đó tô xanh đoạn mà bạn muốn viết kèm cả ký tự mũ, rồi nhấn vào phím
a/b trên thanh công cụ mtext




Liệt kê các phím tắt Autocad "acad"
3A, *3DARRAY
3DMIRROR, *MIRROR3D
3DNavigate,*3DWALK
3DO, *3DORBIT
3DW, *3DWALK
3F, *3DFACE
3M, *3DMOVE
3P, *3DPOLY
3R, *3DROTATE
A, *ARC
AC, *BACTION
ADC, *ADCENTER
AECTOACAD, *-ExportToAutoCAD
AA, *AREA
AL, *ALIGN
3AL, *3DALIGN
AP, *APPLOAD
AR, *ARRAY
-AR, *-ARRAY

ATT, *ATTDEF
-ATT, *-ATTDEF
ATE, *ATTEDIT
-ATE, *-ATTEDIT
ATTE, *-ATTEDIT
B, *BLOCK
-B, *-BLOCK
BC, *BCLOSE
BE, *BEDIT
BH, *HATCH
BO, *BOUNDARY
-BO, *-BOUNDARY
BR, *BREAK
BS, *BSAVE
BVS, *BVSTATE
C, *CIRCLE
CAM, *CAMERA
CH, *PROPERTIES
-CH, *CHANGE
CHA, *CHAMFER
CHK, *CHECKSTANDARDS
CLI, *COMMANDLINE
COL, *COLOR
COLOUR, *COLOR
CO, *COPY
CP, *COPY
CT, *CTABLESTYLE
CYL, *CYLINDER
D, *DIMSTYLE
DAL, *DIMALIGNED

DAN, *DIMANGULAR
DAR, *DIMARC
JOG, *DIMJOGGED
DBA, *DIMBASELINE
DBC, *DBCONNECT
DC, *ADCENTER
DCE, *DIMCENTER
DCENTER, *ADCENTER
DCO, *DIMCONTINUE
DDA, *DIMDISASSOCIATE
DDI, *DIMDIAMETER
DED, *DIMEDIT
DI, *DIST
DIV, *DIVIDE
DJO, *DIMJOGGED
DLI, *DIMLINEAR
DO, *DONUT
DOR, *DIMORDINATE
DOV, *DIMOVERRIDE
DR, *DRAWORDER
DRA, *DIMRADIUS
DRE, *DIMREASSOCIATE
DRM, *DRAWINGRECOVERY
DS, *DSETTINGS
DST, *DIMSTYLE
DT, *TEXT
DV, *DVIEW
E, *ERASE
ED, *DDEDIT
EL, *ELLIPSE

ER, *EXTERNALREFERENCES
EX, *EXTEND
EXIT, *QUIT
EXP, *EXPORT
EXT, *EXTRUDE
F, *FILLET
FI, *FILTER
FSHOT, *FLATSHOT
G, *GROUP
-G, *-GROUP
GD, *GRADIENT
GEO, *GEOGRAPHICLOCATION
GR, *DDGRIPS
H, *HATCH
-H, *-HATCH
HE, *HATCHEDIT
HI, *HIDE
I, *INSERT
-I, *-INSERT
IAD, *IMAGEADJUST
IAT, *IMAGEATTACH
ICL, *IMAGECLIP
IM, *IMAGE
-IM, *-IMAGE
IMP, *IMPORT
IN, *INTERSECT
INF, *INTERFERE
IO, *INSERTOBJ
J, *JOIN
L, *LINE

LA, *LAYER
-LA, *-LAYER
LE, *QLEADER
LEN, *LENGTHEN
LI, *LIST
LINEWEIGHT, *LWEIGHT
LO, *-LAYOUT
LS, *LIST
LT, *LINETYPE
-LT, *-LINETYPE
LTYPE, *LINETYPE
-LTYPE, *-LINETYPE
LTS, *LTSCALE
LW, *LWEIGHT
M, *MOVE
MA, *MATCHPROP
MAT, *MATERIALS
ME, *MEASURE
MI, *MIRROR
ML, *MLINE
MO, *PROPERTIES
MS, *MSPACE
MSM, *MARKUP
MT, *MTEXT
MV, *MVIEW
NORTH, *GEOGRAPHICLOCATION
NORTHDIR, *GEOGRAPHICLOCATION
O, *OFFSET
OP, *OPTIONS
ORBIT, *3DORBIT

OS, *OSNAP
-OS, *-OSNAP
P, *PAN
-P, *-PAN
PA, *PASTESPEC
PARAM, *BPARAMETER
PARTIALOPEN, *-PARTIALOPEN
PE, *PEDIT
PL, *PLINE
PO, *POINT
POL, *POLYGON
PR, *PROPERTIES
PRCLOSE, *PROPERTIESCLOSE
PROPS, *PROPERTIES
PRE, *PREVIEW
PRINT, *PLOT
PS, *PSPACE
PSOLID, *POLYSOLID
PTW, *PUBLISHTOWEB
PU, *PURGE
-PU, *-PURGE
PYR, *PYRAMID
QC, *QUICKCALC
R, *REDRAW
RA, *REDRAWALL
RC, *RENDERCROP
RE, *REGEN
REA, *REGENALL
REC, *RECTANG
REG, *REGION

REN, *RENAME
-REN, *-RENAME
REV, *REVOLVE
RO, *ROTATE
RP, *RENDERPRESETS
RPR, *RPREF
RR, *RENDER
RW, *RENDERWIN
S, *STRETCH
SC, *SCALE
SCR, *SCRIPT
SE, *DSETTINGS
SEC, *SECTION
SET, *SETVAR
SHA, *SHADEMODE
SL, *SLICE
SN, *SNAP
SO, *SOLID
SP, *SPELL
SPL, *SPLINE
SPLANE, *SECTIONPLANE
SPE, *SPLINEDIT
SSM, *SHEETSET
ST, *STYLE
STA, *STANDARDS
SU, *SUBTRACT
T, *MTEXT
-T, *-MTEXT
TA, *TABLET
TB, *TABLE

TH, *THICKNESS
TI, *TILEMODE
TO, *TOOLBAR
TOL, *TOLERANCE
TOR, *TORUS
TP, *TOOLPALETTES
TR, *TRIM
TS, *TABLESTYLE
UC, *UCSMAN
UN, *UNITS
-UN, *-UNITS
UNI, *UNION
V, *VIEW
-V, *-VIEW
VP, *DDVPOINT
-VP, *VPOINT
VS, *VSCURRENT
VSM, *VISUALSTYLES
-VSM, *-VISUALSTYLES
W, *WBLOCK
-W, *-WBLOCK
WE, *WEDGE
X, *EXPLODE
XA, *XATTACH
XB, *XBIND
-XB, *-XBIND
XC, *XCLIP
XL, *XLINE
XR, *XREF
-XR, *-XREF

Z, *ZOOM
 !"#$%&


Những lệnh hay trong Autocad

1. Đánh số thứ tự trong autocad bằng lệnh Tcount
Nhiều khi chúng ta cần phải sửa từng text một để điền các số theo thứ tự
tăng dần. Chẳng hạn phải điền chuỗi D1, D2, D3, D4,…D1000 theo thứ tự
tăng dần của trục Y. nếu sửa bằng tay thì rất lâu. Lệnh Tcount của Express
Tool cho phép chúng ta làm điều này.
Command: tcount
Chương trình sẽ cho bạn chọn đối tượng
Select objects: Specify opposite corner: 5 found
Select objects:
Chương trình hỏi bạn sắp xếp các đối tượng theo chiều tăng trục x, trục y hay
theo thứ tự lúc bạn chọn các đối tượng
Sort selected objects by [X/Y/Select-order] :
Chương trình hỏi bạn số đầu tiên mà bạn đánh, số gia mà bạn cho vào. Ví dụ
2,-1 sẽ đánh các số: 2, 1, 0, -1, -2, …
Specify starting number and increment (Start,increment) <2,-1>:
Chương trình hỏi bạn cách đánh số vào text: Overwrite – ghi đè luôn vào text,
Prefix – viết thêm vào phía trước, Suffix – viết thêm vào phía sau,
Find&replace – Thay những cụm từ được chỉ định bằng các text số này.
Placement of numbers in text [Overwrite/Prefix/Suffix/Find&replace ] <
Find&replace>:
Nếu bạn chọn Find&replace, máy hỏi thêm cụ từ mà bạn muốn chỉ định.
Enter search string :
Và cuối cùng chương trình thông báo có bao nhiêu đối tượng text đã được
sửa

5 objects modified.
2. Để vẽ đường phân giác của 1 góc, bạn làm gì?
Đơn giản, bạn dùng lệnh XLine, sau đó dùng tham số B (Bisect), pick vào tâm
rồi pick vào 2 điểm thuộc 2 cạnh của góc.
Bạn sẽ vẽ nên một đường thẳng XLine là phân giác của góc vừa rồi.
3. Chỉ số trên và chỉ số dưới
Muốn đánh Text trong Autocad mà có mũ trên hoặc dưới thì dùng lệnh gì?
Ví dụ H2SO4
Lệnh MTEXT.
Bạn muốn dùng để viết chữ trên đầu, bạn cho ký tự mũ (^) vào cuối.
Bạn muốn dùng để viết chữ dưới chân, bạn cho ký tự mũ (^) vào đầu đoạn.
Sau đó tô xanh đoạn mà bạn muốn viết kèm cả ký tự mũ, rồi nhấn vào phím
a/b trên thanh công cụ mtext.
4. Mẹo tạo block
Nếu bạn muốn tạo một anonymous block (là block không có tên) trong bản vẽ
bạn chỉ cần copy các đối tượng mà bạn muốn tạo block bằng cách dùng tổ
hợp phím Ctr+C, sau đó dùng lệnh PasteBlock.
Với block tạo bằng phương pháp này, bạn không cần phải quản lý block (thật
ra là không quản lý được). Khi bạn xóa đối tượng này, ACAD tự động Purge
các anonymous block ra khỏi block table sau mỗi lần mở file.
5. Ký hiệu đặc biệt trong AutoCAD
Trong ACAD, bạn có thể sử dụng ký tự %% trước một ký tự hoặc một số để
có được mã một ký tự đặc biệt. Cụ thể:
%%xxx là ký tự có mã là xxx. ví dụ %%64 là chữ @.
%%o là gạch đầu
%%u là gạch chân
%%d là ký tự độ (º)
%%p là ký hiệu cộng trừ (±)
%%c là ký hiệu phi (đường kính ống)
%%% là %

Xóa nét trùng nhau trong bản vẽ AutoCad:
- Trong bản vẽ AutoCad có rất nhiều trường hợp bạn vẽ các nét trùng lên
nhau, điều đó là không cần thiết và làm nặng bản vẽ, khiến máy ì ạch, không
những vậy nó còn gây khó khăn khi định dạng in bản vẽ nếu các đường ấy
không cùng một layer, vậy làm sao để xóa những nét trùng nhau này, hãy
tham khảo 2 cách sau đây giothangmuoi.info nhé:
Cách 1: Quét chuột vào toàn bộ đối tượng chồng lên nhau rồi giữ “Shift”, tích
từng cái vào đối tượng chồng lên nhau khi đến đối tượng cần xoá thì xoá đi,
hoặc quét đối tượng và dùng cách: “Ctrl+1″ ở đó có thể chọn từng đối tượng
chồng lên nhau.
Cách 2: Dùng lệnh Overkill của Express Tool => Nhanh, gọn ^^
Command: overkill
Select objects:
Menu: Express Tool => Modify => Delete duplicate objects
Select objects:
Tìm trọng tâm của một đối tượng kín, một vùng kín.
- Nếu đối tượng kín là region (lệnh tắt reg), bạn dùng lệnh massprop sẽ biết
được tọa độ Centroid của đối tượng
- Nếu đối tượng kín chưa là region, hãy dùng lệnh region để convert nó thành
region rồi thực hiện bước trên.
Command: reg
Select objects:
Command: massprop
Sửa lỗi phím Delete không dùng được:
Trường hợp khi bạn muốn xóa một đối tượng trong Autocad không được thì
rất có thể do hiện tại biến pickfirst của bạn đang nhận giá trị “0″, bạn chỉnh lại
thành “1″ là ok.
Command: pickfrst
Enter new value for pickfirst <0>:1
Để các dim, text không bị che khuất bởi hatch, pline, solid, wipeout:

Để mảng Hatch, Pline có Width dày không che mất các thông tin Hatch, Dim
bạn làm thế nào?
Hãy sử dụng lệnh TEXTTOFRONT, lệnh này đưa toàn bộ text và/hoặc dim lên
trước các đối tượng khác.
Vẽ Line vuông góc với một đoạn thẳng xuất phát:
Giả sử từ điểm A trên đoạn AB bạn muốn vẽ một đoạn thẳng vuông góc với
đoạn AB, làm cách nào để thực hiện nhanh nhất? AutoCad cũng có chế độ
bắt điểm vuông góc nhưng là ngoài đường AB tới đường AB, không trùng với
điểm A được mà phải qua một bước move nữa, có cách nào nhanh hơn
không? Bạn tham khảo BKMetalx hai cách sau nhé.
Cách 1: Dùng lệnh vẽ theo tọa độ tương đối. Theo ví dụ ta làm như sau:
Line-> chọn diểm A làm First point -> @100<90 (chọn điểm second point theo
tọa độ tương đối độc cực với first point A) -> Ok
Cách 2: Bấm vào Object UCS, click vào đường line (hoặc bất kỳ đối tượng
nào, mà mình định vẽ song song hoặc thẳng góc với các yếu tố của nó) -> hệ
toạ độ sẽ quay nghiêng như hình vẽ:
Sau khi vẽ xong bạn bấm vào World UCS -> Gốc tọa độ trở về vị trí cũ.

Vẽ đường phân giác của 1 góc :
Để vẽ đường phân giác của 1 góc, bạn làm gì? đơn giản, bạn dùng lệnh
XLine, sau đó dùng tham số B (Bisect), pick vào tâm rồi pick vào 2 điểm thuộc
2 cạnh của góc. Bạn sẽ vẽ nên một đường thẳng XLine là phân giác của góc
vừa rồi.
Mẹo bắt trung điểm của 2 điểm không cần line:
Bạn muốn chỉ định một điểm là trung điểm của 2 điểm khác mà không có đối
tượng nào để bắt midpoint? Bạn sẽ vẽ một line đi qua 2 điểm đó và chọn
midpoint, sau đó lại xóa line này đi? Không đến nỗi phức tạp như thế, khi bạn
muốn xác định trung điểm, bạn chỉ cần nhập vào mtp hoặc m2p (middle
between 2 point), chọn 2 điểm đầu và cuối, thế là bạn đã có điểm ở giữa .


Lệnh Find:
a. Công dụng: Tìm và thay đổi nhanh các đối tượng được lựa chọn… Cái này
mình hay dùng để sửa khung tên .
b. Command: Trên Command Line đánh lệnh FIND => Acad sẽ cho ta hộp
thoại Find and Replace như sau:
Trên hộp thoại ta chọn Select Objects (Ô vuông có hình con chuột bên phải
hộp thoại) => Ta lực chọn toàn bộ “vùng” đối tượng cần quản lý => Sau đó
nhấn chuột phải hoặc dấu “cách” để trở lại hộp thoại Find and Replace…
=> Trên Find and Replace ta đánh từ khóa mà muốn tìm kiếm hoạc thay đổi
(Ví dụ như từ VTB chẳng hạn) ở ô Find text string => Tiếp đó tôi đánh từ khóa
mà mình muốn đổi (Đổi ở đây là đổi từ khóa VTB bằng một từ khác…) ở ô
bên dưới Replace with…(ở đây mình dùng từ BKMetalx để thay thế từ BK
chẳng hạn ^^).
Khi đã thực hiện xong các bước trên, bạn có một số lựa chọn ở bên dưới…
Nếu muốn thay đổi tất cả từ khóa trong bản vẽ mà mình lựa chọn lên sẽ chọn
Replace All, còn các bạn không muốn thay đổi hết, mà chỉ muốn thay một vài
từ BK trong đó thì có thể bấm Find rồi Replace từng từ mà bạn muốn… Vậy
là bạn sẽ thay đổi được tất cả các từ VTB thành BKMetalx trong vô vàn từ
khóa chỉ trong vòng 1 phút

Lệnh Quick Select:
a. Công dụng: Tìm nhanh và lựa chọn những đối tượng mà bạn muốn (Lệnh
này rất nhiều công dụng khó liệt kê hết được, nói chung anh em thử cái sẽ
biết ngay … Theo cá nhân BKMetalx mà nói thì đây là một lệnh cực kì hay
đấy ).
b. Command : Trên toolbar => Tools => Quick Select (hoạc nhấn Alt => T =>
K) > xuất hiện hộp thoại Quick Select như sau:
=> Cũng như lệnh Find trước tiên là “lựa chọn vùng đối tượng” mà ta cần tìm,
bằng cách bấm vào “phím vuông nhỏ” bên phải > lựa chọn vùng miền cần tìm
đối tượng > nhấn chuột phải để quay lại hộp thoạt Quick Select

=> Tiếp đến, tại ô Object type ta chọn kiểu đối tượng mà cần tìm (ở đây mình
chọn đối tượng là Multiple; các bạn cũng có thể tìm với Mtext ; Line ….
=> Tại ô Properties bạn chọn một trong những lựa chọn đưa ra (ví dụ: chọn
mầu đối tượng cần tìm, chọn layer cần tìm, chọn chiều dày…v v)
Mình chọn Color > để chọn tất cả các đối tượng có Color (mầu sắc) mà mình
muốn chọn…
=> Giữ nguyên lựa chọn =Equals
=> Tại ô Value > bạn có thể chọn mầu sắc cho đối tượng cần tìm
=> Bấm OK vậy là ta đã chọn nhanh các đối tượng mà mình muốn(các giá trị
khác giữ nguyên, các bạn có thể tìm hiểu thêm những cái đó)
=> sau khi đã lựa chọn tất cả các đối tượng có mầu sắc như vậy bạn sẽ làm
gì?… Bấm CTRL + 1 => để vào Properties => tha hồ chỉnh sửa đối tượng
theo ý bạn nhé ….
* Một số công dụng của Quick Select:
Bạn có thể dung Quick Select để thay đổi một layer mà bạn muốn trong muôn
vàn layer trong bản vẽ => rất nhanh phải không?
Bạn có thể đổi tất cả mầu sắc một đối tượng trong rất nhiều mầu sắc => rất
tiện phải không?
Bạn có thể tìm tất cả các Mtext có đọ cao Heigh = 100 để đổi thành 200 => rất
thú vị phải không?

Dấu nháy đơn ” ‘ “
Dấu nháy đơn ” ‘ ” được dùng kèm với các lệnh khác để tạo hiệu quả cao
trong khi vẽ. Một số ví dụ cụ thể như sau:
1. Dùng dấu nháy đơn kết hợp với lệnh Cal (máy tính).
Ứng dụng: Khi bạn đang muốn Offset một đối tượng đi một khoảng cách mà
cần phải tính toán bạn làm như sau. Tại dòng Command gõ O => ‘Cal =>
Expression: gõ công thức ví dụ 2200/3 chẳng hạn; chọn đối tượng cần offset
và hướng offset. Kết thúc lệnh đối tượng sẽ được Offset đúng 1 khoảng bằng
2200/3.

2. Dùng dấu nháy đơn kết hợp với lệnh Pan: Khi bạn đang thực hiện một lệnh
bất kỳ bạn muốn kích hoạt lệnh pan mà không làm mất lệnh hiện thời bạn gõ ”
‘Pan ” sẽ hiện ra bàn tay, bạn có thể dịch chuyển màn hình tới điểm cần vẽ rồi
gõ Enter kết thúc lệnh Pan và thực hiện tiếp lệnh hiện thời => Rất thú vị cho
những bản vẽ lớn nhé .
Lệnh Filter.
Đây là một lệnh rất hay, nó bổ trợ rất nhiều cho chúng ta trong quá trình chỉnh
sửa bản vẽ. Nó giúp chúng ta lọc các đối tượng cần chọn một cách nhanh
nhất.
Mình gửi kèm theo một file Cad để hướng dẫn dễ hơn.
Ứng dụng: Đây là một lệnh dùng bổ trợ cho các lệnh khác. Ví dụ bạn muốn
xóa tất cả các đường kích thước chẳng hạn, quy trình làm như sau:
Command: Gõ ESelect Objects: Gõ ‘fi
Trên màn hình hiển thị màn hình Objects selection
Trong mục Select filter bạn ấn vào nút tam giác và chọn Layer (Vì tất cả nét
kích thước được vẽ bằng lớp Kich thuoc).
Sau khi chọn layer bạn nhấn trái chuột vào nút Select, hiển thị lên tên tất cả
các lớp đã được khai báo trong bản vẽ. Bạn kéo con trỏ xuống và ấn trái
chuột vào Kich thuoc, rồi nhấn Ok.
Quay lai cửa sổ Objects selection, bạn ấn trái chuột vào nút Add to list, sẽ
thấy dòng “ Layer = Kich thước ở phía trên (Kết thúc việc chọn đối tượng để
lọc).
Tiếp theo đến quá trình lọc đối tượng:
Bạn ấn trái chuột vào nút Apply ở góc dưới bên phải nó hiện ra một ô vuông
còn dưới dòng lệnh hiển thị câu nhắc “>>Select Objects = Chọn đối tượng”
Các bạn cần chọn vùng lọc đối tượng. Như hình dưới vùng chọn chính là
hình chữ nhật màu trắng. Khi đó tất cả đối tượng có được vẽ bằng lớp Kich
thuoc sẽ được chọn.
Dưới dòng lệnh vẫn hiển thị Select Objects: Bạn ấn Enter 2 lần liên tiếp thực
hiện lệnh xóa tất cả các đối tượng lớp Kich thuoc.

Kết quả:

Lệnh PURGE
Command : PU
Công dụng : dùng để lọc bỏ nhưng layer, style không dùng đến làm nhẹ bản
vẽ đi rất nhiều , có khi là 1/2 dung lượng bản vẽ, rất tiện để sao chép qua ổ
đĩa ( nhẹ hơn thì chép sẽ nhanh hơn ), tăng tốc độ đọc cho máy.

Lệnh Fillet với R = 0.
Command: F
Công dụng: Nối nhanh 2 đường thẳng vuông góc (chưa cắt nhau) và cắt bỏ đi
các phần thừa
Thường trong CAD có hỗ trợ tính toán một số phép tính cơ bản như + – * /
bằng cấu trúc lệnh hết sức đơn giản như
Command : (+ 100 100) –> kết quả xuất ra trên dòng command : 200


SỬA LỖI KHÔNG THỰC HIỆN
ĐƯỢC LỆNH APPLOAD
Vì một nguyên nhân nào đó, lệnh appload trong AutoCAD không thực hiện
được. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn phương pháp khắc phục khi gặp sự cố
này.
Để khắc phục lỗi này, bạn cần tiến hành theo 2 bước. Đây cũng là phương
pháp chung để khắc phục sự cố mất một số lệnh của AutoCAD
Bước 1: Sử dụng lệnh ARX để kích hoạt lệnh APPLOAD
Hầu hết các lệnh trong AutoCAD đều ở dưới dạng bổ sung bằng các file dạng
ARX. Do đó, khi mất lệnh nào, bạn cũng có thể tìm các file ARX liên quan để
tìm lại lệnh đó. Trong trường hợp này, file ARX chúng ta cần phải tìm chính
là appload.arx
Gõ lệnh ARX, các tùy chọn sẽ xuất hiện ở Command Line. Các tùy chọn có

thể hơi khác nhau ở các phiên bản, tuy nhiên chúng đều có lựa chọn Load,
chúng ta gõ L để thực hiện lựa chọn này.

Cửa sổ xuất hiện cho phép chúng ta chọn File, tìm và chọn file appload.arx

×