Tải bản đầy đủ (.doc) (347 trang)

Thuyết minh đồ án tốt NGHIỆP chuyên ngành dân dụng công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.78 MB, 347 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2009 - 2014
PHẦN I : KIẾN TRÚC
10%
Giáo viên hướng dẫn kiến trúc:
Sinh viên thực hiện:
Lớp:
MSSV:
Ths. Cao Thế Trực
Phùng Trung Thành
KV23
030623
Nhiệm vụ thiết kế:
- Vẽ mặt bằng tầng 1, tầng 2, tầng điển hình và mặt bằng mái
- Vẽ mặt đứng A-D, mặt đứng 1 -13, mặt cắt công trình, chi tiết sê nô mái
Các bản vẽ kèm theo:
KT 01: Mặt đứng trục 1-13, 13-1, A-D.
KT 02: Mặt bằng tầng 1 và mặt bằng tầng 2 và tầng điển hình.
KT 03: Mặt bằng tầng mái
KT 04: Mặt cắt A-A, B-B, C-C
SVTH: PHÙNG TRUNG THÀNH - MSSV: 030623 - LỚP: KV23 1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2009 - 2014
I.GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH :
1)Mục đích sử dụng:
Công trình “Ký túc xá 6 tầng” - Trường Cao Đẳng Sư Phạm CAO BẰNG, nằm
trên Km4 Đề Thám thành phố Cao Bằng. Đây là một trong những nơi quan trọng của
thành phố dành được sự ưu tiên phát triển không gian qui hoạch đô thị. Vì nó đóng vai
trò cửa ngõ phía nam vào trung tâm thành phố. Đồng thời do nhu cầu ăn ở của sinh viên
ngày càng cao và chỉ tiêu tuyển sinh ngày một tăng, đáp ứng những nhu cầu đó đòi hỏi
phải xây dựng một kí túc xá để phục vụ sinh viên.
Công trình được xây dựng nhằm giải quyết các yêu cầu về chỗ ở cho sinh viên nội
trú và thay thế nhà ở cấp 4 đã được xây dựng từ lâu. Qua quá trình sử dụng nó đã xuống


cấp, đồng thời cũng không còn đáp ứng được những yêu cầu đặt ra, công năng không còn
phù hợp với nhu cầu ngày càng tăng của sinh viên, mặt khác nó không đáp ứng được qui
hoạch tổng thể phát triển đô thị của thị xã. Do đó việc đầu tư xây dựng mới “ Ký túc xá 6
tầng “ là rất tất yếu và cần thiết.
2)vị trí xây dựng :
Công trình “ Ký túc xá 6 tầng” được xây dựng trong khuôn viên phần đất của
trường nằm trên Km4 Đề Thám thành phố Cao Bằng.
Nhà chính với quy mô 6 tầng, diện tích xây dựng 3481,92m
2
Phía trước là sân rộng có cây xanh trang trí cho công trình và có bố trí các sân tập
thể thao để đảm bảo nhu cầu rèn luyện sức khoẻ cho sinh viên và tạo ra khoảng không
gian kiến trúc, tạo cảm giác thoải mái cho sinh viên nội trú. Phía sau có các vườn cây tạo
thành một quần thể kiến trúc hợp lý cho công trình.
II.GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC :
1)Mặt bằng :
Công trình được xây dựng với quy mô 6 tầng, chiều cao công trình 22,2m, chiều dài
gồm có 12 bước khoảng cách các trục 3,9m có tổng chiều dài 46,8m, chiều ngang gồm 4
trục có tổng chiều dài 11,4m.
Tổng diện tích xây dựng: Gồm 1 đơn nguyên:
+ Tổng diện tích xây dựng là 3481,92m
2
+ Diện tích xây dựng mỗi tầng là 580,32 m
2
+ Mỗi tầng bố trí 8 phòng(tầng một 6 phòng) ở phục vụ cho nhu cầu ở nội trú của
sinh viên và một phòng tự học 70,2 m
2
. Diện tích sử dụng mỗi phòng là 35,1 m
2
(kể cả
khu phụ).

SVTH: PHÙNG TRUNG THÀNH - MSSV: 030623 - LỚP: KV23 2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2009 - 2014
- Tầng 1 có chiều cao 4,2m có bố trí các phòng ở cho sinh viên và phòng chức
năng phục vụ và quản lý. Giao thông theo phương ngang bằng hành lang ở phía trước
rộng 3,15m.
- Tầng 2, 3, 4, 5,6 có chiều cao 3,6m có bố trí các phòng ở cho sinh viên. Giao thông theo
phương ngang bằng hành lang ở phía trước rộng 3,15m. Giao thông đứng bố trí 2 cầu
thang bộ.
- Tầng mái: Sử dụng mái bằng (mái bê tông cốt thép ), có sênô thu nước rộng 0,9 m cao
0,8 m. Trên bố trí lớp cách âm, cách nhiệt. Ngoài ra bố trí 2 bể nước trên mái phục vụ
cho nhu cầu sinh hoạt tắm, rửa của sinh viên.
2)Mặt đứng :
Mặt đứng chính quay về hướng Đông- Nam. Công trình được thiết kế trên cơ sở đảm
bảo về công năng, đồng thời tạo nên một kiểu dáng hiện đại nhưng phù hợp với mục đích
sử dụng là nơi ở và sinh hoạt và học tập của sinh viên. Công trình được thiết kế dựa trên
phương châm bền chắc, thích dụng, tiết kiệm, mỹ quan và phải mang tính khả thi cao.
Các giải pháp kiến trúc thiết kế mặt đứng nhà tạo sự cân đối cho hình khối kiến trúc phù
hợp với hình dáng của khu đất. Tạo vẻ hoành tráng cho công trình.
 Ở mặt trước và mặt sau có bố trí hành lang và ban công tạo sự thông thoáng và
vẻ đẹp mỹ quan cho công trình, lan can kết hợp giữa tường gạch và sắt làm
nhấn mạnh thêm vẻ đẹp.
 Cửa sổ và cửa đi bằng khung nhôm kính đảm bảo ánh sáng.
 Toàn bộ tường ngoài trát vữa xi măng mác 50%, lăn sơn màu vàng đậm.Trong
nhà lăn sơn màu trắng, vàng nhạt. Toàn bộ mặt đứng của công trình được
nghiên cứu tỷ mỷ, bố trí hợp lý tạo sự hài hoà cho toàn bộ công trình.
 Bậc tam cấp trát bằng granito rải thảm màu vàng + trắng.
3)Mặt cắt:
Chiều cao tầng 1 có cao độ 4,2m, các tầng từ 2 đến 6 có cao độ là 3,6 m.
Cấu tạo nền :
- Nền nhà tầng 1 có cốt nền cao hơn mặt đất tự nhiên là 0,45m.

- Nền lát gạch ceramic 300x300 Viglacera.
- Vữa lót VXM 50# dày 20 mm.
- BT gạch vỡ 100# dày100 mm.
- Cát đen tưới nước đầm chặt.
- Đất tự nhiên.
SVTH: PHÙNG TRUNG THÀNH - MSSV: 030623 - LỚP: KV23 3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2009 - 2014
Cấu tạo sàn tầng 2 đến tầng 5:
- Sàn lát gạch ceramic 300x300 Viglacera.
- Vữa lót VXM 50# dày 20 mm.
- BTCT đổ tại chỗ 200# dày100 mm.
- Trát trần VXM 75# dày 10 mm.
- Sàn khu vệ sinh thấp hơn sàn xung quanh 50mm.
Cấu tạo mái :
- Mái bằng (mái bê tông cốt thép) đổ tại chỗ 200# dày100 mm.
- Vữa XM chống thấm tạo dốc 1%.
- Trát trần VXM #50 Dày 10 mm.
Cửa sổ bố trí liền cửa đi đặt cách mặt nền 0,9m, cửa đi có kích thước 1,2x2,2m.
III.GIẢI PHÁP KẾT CẤU CÔNG TRÌNH :
Toàn bộ công trình được xây dựng bằng vật liệu bê tông cốt thép đúc toàn khối.
1)Giải pháp nền móng:
Căn cứ vào tài liệu khảo sát địa chất công trình tại khu vực xây dựng thì giải pháp
móng dự kiến cho công trình là móng cọc đài thấp.
Phương án dùng cọc BTCT tiết diện 250x250 hạ bằng máy ép thuỷ lực. Giải pháp này
có hiệu quả kinh tế cao, thời gian thi công nhanh, chất lượng đảm bảo.
2)Thân nhà :
• Kết cấu chịu lực chính :
Kết cấu chịu lực chính của nhà dự kiến là khung BTCT đổ toàn khối.
Ưu điểm của giải pháp kết cấu khung :
- Sơ đồ truyền tải trọng rõ ràng. Các cấu kiện và chất lượng thi công có thể được

tính toán và kiểm tra bằng các phương pháp tin cậy.
- Độ lệch tâm ngẫu nhiên(bao gồm cả độ lệch tâm khi thi công) ảnh hưởng không
nhiều.
- Giảm bớt lượng tiêu hao bê tông và xi măng.
Nhược điểm của giải pháp kết cấu nhà khung :
SVTH: PHÙNG TRUNG THÀNH - MSSV: 030623 - LỚP: KV23 4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2009 - 2014
Làm tăng lượng tiêu hao lao động và lắp dựng cốt thép.
• Kết cấu bao che :
Tường bao che bên ngoài xây bằng gạch đặc 220mm, kết hợp với cửa kính khung
gỗ.Tường ngăn bên trong xây bằng gạch đặc.
3)Vật liệu chủ yếu :
• Yêu cầu chịu lửa của nhà, phải sử dụng kết cấu không cháy và khó cháy cho kết
cấu chịu lực,kết cấu bao che và hành lang thoát người.
• Tất cả các bộ phận của kết cấu chịu lực của công trình là khung, móng và đài bằng
BTCT
• Các kết cấu khác như lanh tô, ô văng, giằng tường, lan can bằng BTCT B20
• Cốt thép nhóm AI Ra = 2300 KG/cm
2
Cốt thép nhóm AII Ra = 2800 KG/cm
2
• Gạch xây tường là gạch đất nung 75#.
• Vữa xây dùng vữa XM 50#. Tại vị trí tiếp giáp cột có râu thép dùng vữa mác 50.
• Vật liệu ốp lát được dự kiến trong kiến trúc và thiết kế nội thất.
IV.CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC :
1)Hệ thống giao thông:
Công trình sử dụng hành lang phía trước rộng 2,96m đảm bảo giao thông đi lại trong
công trình. Giao thông đứng sử dụng 2 cầu thang bộ bố trí khoảng cách xa nhất trong
công trình đến cầu thang với nhau đảm bảo thoát người khi xảy ra sự cố. Giao thông
trong và ngoài công trình được bố trí hợp lý, thuận tiện.

2)Hệ thống thông gió, chiếu sáng:
-Công trình được thông gió tự nhiên bằng các hệ thống cửa sổ,khu cầu thang và tiền
sảnh được thông gió chiếu sáng tự nhiên.
-Hệ thống chiếu sáng cho công trình được kết hợp từ chiếu sáng nhân tạo với chiếu
sáng tự nhiên,giải pháp đặt ra là dùng hệ khung cửa kính và có kết hợp chớp thoáng cửa
sổ.
-Đảm bảo sự thông gió và chiếu sáng tốt nhất theo các mùa trong năm.
3)Hệ thống điện, nước:
- Nguồn điện cung cấp cho công trình được lấy từ mạng điện cao áp quốc gia được
kết nối qua trạm biến áp riêng của trường.
SVTH: PHÙNG TRUNG THÀNH - MSSV: 030623 - LỚP: KV23 5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2009 - 2014
- Nguồn nước từ bể chứa nước ngầm được bơm lên tầng mái .Từ đó được dẫn
xuống các tầng bằng các đường ống qua sàn hay theo các hộp kỹ thuật.
- Hệ thống nước thải được dẫn từ các tầng xuống bằng các đường ống trong các hộp
kỹ thuật và được dẫn xuống bể phốt bố trí ở mặt bằng tầng 1.
- Hệ thống thoát nước mưa từ mái được chảy theo các sê nô đến các ống thoát nước
mái ở mặt bằng mái và theo đường ống này đi dọc theo tường và dẫn thẳng ra hệ
thống thoát nước thải của nội khu sau đó nối vào mạng thoát nước chung.
- Hệ thống PCCC được thiết kế theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622-78, bao gồm:
+ Bình chữa cháy cầm tay.
+ Hộp đứng ống mềm và vòi phun nước.
+ Máy bơm nước chữa cháy.
+ Hệ thống van khoá, đầu nối phù hợp.
Tất cả được để trong hộp đặt ở khu vực chiếu nghỉ cầu thang.
V.KẾT LUẬN
- Công trình Ký túc xá 6 tầng (Trường cao đẳng sư phạm Cao Bằng) là một dự án đã
được thực hiện và mang tính khả thi cao. Đáp ứng phần nào nhu cầu về chỗ ở và sinh
hoạt cho các sinh viên nội trú của trường, tạo điều kiện nâng cao chất lượng cuộc sống
cho sinh viên. Góp phần tạo cảnh quan hiện đại cho thành phố ngày càng đẹp hơn.

SVTH: PHÙNG TRUNG THÀNH - MSSV: 030623 - LỚP: KV23 6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2009 - 2014
mÆt ®øng trôc 1 - 13 (tl 1:100)
32
4
5
6 7 8 9 10
11 12
131
bÓ níc m¸i
3600
3600
450
- 0,450
+ 4,200
+ 7,800
+ 11,40
+ 15,00
+ 20,60
± 0,000
+ 18,60
bÓ níc m¸i
3600
3900
3900
1600
1600
900
18600
22200

2000
450
0
3600 3600 4200
2000
800
900
450
450
3200 3600 3600 4200
390039003900390039003900390039003900390039003900
46800
SVTH: PHÙNG TRUNG THÀNH - MSSV: 030623 - LỚP: KV23 7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2009 - 2014
mÆt b»ng tÇNG 2,3,4,5 (tl 1:75)
lan can x©y g¹ch nghiªng 80
+18,60
3900 3900 3900 3900 3900 3900 3900 3900 3900 3900
3000
11400
3000
11400
220220
2500 1400
610
220
110
110
3900 3900 3900
1380 1380 1380

220
110
900 1025
110
1535
220
1340
110
2560 3300 1690
+4,200
+7,800
+11,40
+15,00
220
900 1025
110
1535
11b*300=3300
110
buång ®æ r¸c
46800
46800
3900 3900
24006000
24006000
2400
600
1400 900 1380
220 220 220 220
610 650

220
650
25001400
14009001380
3900 3900 3900 3900 3900 3900 3900 3900 3900
25001400
1400900 1400 900 1380
2500 1400 25001400
1400900 1400 900 1380
2500 1400
lan can x©y g¹ch
1400 900 1380
2500 1400 25001400
1400900
1350 1200 1350
phßng tù häc
1350 1200 13501350 1200 13501350 1200 13501350 1200 13501350 1200 13501350 1200 13501350 1200 1350 1350 1200 1350 1350 1200 1350
220
80
320
80
110
1380
100
220
11b*300=3300
800
400400
800
400400

500
1200
buång ®æ r¸c
1000
5001450
nÒn l¸t g¹ch ceramic 300 x 300
thang
1 2 3 4 5 6 7 8 9
10 11 12 13
1 2
3 4
5
6 7 8 9 10
11 12
13
1000
220
80
320
80
110
1380
220
110
800
400400
800
400400
d
c

b
a
d
c
b
a
p. t¾m
wc
p. t¾m
wc
p. t¾m
wc
p. t¾m
wc
p. t¾m
wc
p. t¾m
wc
p. t¾m
wc
p. t¾m
wc
750
3150
750
SVTH: PHÙNG TRUNG THÀNH - MSSV: 030623 - LỚP: KV23 8
N TT NGHIP KHểA 2009 - 2014
mặt cắt b - b (tl 1:100)
- 0,450
+ 4,200

+ 7,800
+ 11,40
+ 15,00
+ 18,60
280
600
600
900
2700 2700 900
1340
1300
400
450
900
100
1300
100
2200 1300
100
2200 1300
100
2200 1900
100
2200
800 2300 900 2700 900 2700 900 2700 900 3300 900
900
100
2185
100
2200

400
900
100
2200
400
900
100
2200 1000 900
100
2200
500
300
2000
450
2000
900
800
900
1500
500
350
4200
450
900 900 1800 900 900 1800 900 900 3300
450
5400 3600 3600 2400
450
300
3000
300

3300
300
3300
300
200
2200
150
300060002400
0,000
- 0,300
+ 2,400
+ 6,000
+ 9,600
+ 16,80
n
b
s
s
s
s
thang kiểm tra
bể nớc mái
ống rác tôn dày 0,58mm sơn chống gỉ
thang kiểm tra
quạt hút gió
mặt cắt a - a (tl 1:100)
b c
d
0,000
n

b
bể nớc mái
a
s
s
s
s
sn
b c
d
a
+ 13,20
+ 20,06
quả cầu chắn rác
quả cầu chắn rác
quả cầu chắn rác
- 0,450
+ 4,200
+ 7,800
+ 11,40
+ 15,00
+ 18,60
+ 20,06
3300
3600
620
500
500
6000
6000

3600 3600
1000
18600
2700
3600
900
3600
900 1800
150
18600
900900
3600
18600
750
1000
2000
2000
2000
450
900
3600
800 2300
900
1500
500
3600
3600 3600 4200
450
2700
900 900 900

450
450
15300
300060002400
SVTH: PHNG TRUNG THNH - MSSV: 030623 - LP: KV23 9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2009 - 2014
PHẦN II : KẾT CẤU
45%
Giáo viên hướng dẫn kết cấu:
Sinh viên thực hiện:
Lớp:
MSSV:
TS. Hoàng Tuấn Nghĩa
Phùng Trung Thành
KV23
030623
Nhiệm vụ thiết kế:
1.Tính toán sàn tầng điển hình.
2.Thiết kế khung trục 5.
3.Tính toán móng khung trục 5.
Các bản vẽ kèm theo:
1. KC- 01 Bản vẽ kết cấu móng.
2. KC- 02 Bản vẽ kết cấu khung trục 5.
3. KC- 03 Bản vẽ kết cấu sàn.
SVTH: PHÙNG TRUNG THÀNH - MSSV: 030623 - LỚP: KV23
10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2009 - 2014
CHƯƠNG I-MỞ ĐẦU
A. Lựa chọn phương án kết cấu.
1. Lựa chọn sơ đồ kết cấu chịu lực chính :

Mặt bằng công trình là hình chữ nhật, lưới cột bố trí theo một phương. Vì vậy ta
chọn sơ đồ tính là hệ khung ngang chịu lực, do nhà không có lõi cứng nên hệ khung
chịu toàn bộ tải trọng đứng và tải trọng ngang. Đặc điểm biến dạng của khung chủ yếu
là biến dạng cắt, biến dạng của khung là do biến dạng uốn của dầm và cột. Tỷ lệ độ
cứng của các cấu kiện hợp lý sẽ dẫn đến sự phân phối hợp lý nội lực giữa các bộ phận,
đảm bảo bền vững, ít biến dạng và dễ thi công, tăng không gian sử dụng và lợi về mặt
kinh tế. Kết cấu khung chịu lực không có lõi cứng thích hợp cho công trình có chiều
cao nhỏ hơn 10 tầng.
- Kết cấu dầm sàn:
Đặc điểm: Nhịp kết cấu theo phương ngang nhà lớn (11.4 m), vì vậy cần lựa chọn kết
cấu dầm sàn hợp lý đảm bảo các yếu tố khả năng chịu lực, không gian sử dụng và hiệu
quả kinh tế. các phương án đưa ra gồm:
+ Phương án 1:
Sử dụng hệ sàn nấm(sàn không dầm), với kết cấu sàn nấm ta tận dụng được không
gian, tăng chiều cao thông thuỷ của tầng. Để giảm thiểu ứng suất tập trung ở đầu cột
thường được cấu tạo mũ cột loe ra .Dẫn đến việc thi công gặp nhiều khó khăn.
+ Phương án 2:
Sử dụng hệ sàn ô cờ, với hệ kết cấu này, tải trọng trên các ô bản được truyền về các hệ
dầm trực giao và truyền về cột. Như vậy hệ dầm gối trên cột theo phương ngang nhà
mặc dù có giảm được tải trọng truyền về tuy nhiên tải trọng trên dầm đó vẫn lớn, mặt
khác hệ sàn ô cờ thi công phức tạp do vậy không kinh tế.
+ Phương án 3:
Sử dụng hệ dầm chính phụ dỡ sàn trong đó bố trí dầm phụ (theo phương dọc nhà) gác
lên hệ dầm chính (theo phương ngang nhà). Như vậy chiều dày sàn nhỏ và đảm bảo độ
cứng theo phương ngang nhà .
Qua phân tích lựa chọn ta thấy phương án 3 là hợp lý vì vậy ta chọn phương án 3 để
tính toán. Sơ đồ kết cấu được thể hiện trên hình :
SVTH: PHÙNG TRUNG THÀNH - MSSV: 030623 - LỚP: KV23
11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2009 - 2014

2. Chọn vật liệu :
Chọn vật liệu dùng trong kết cấu
Bê tông B20 có:
R
n
= 11,5 MPa
R
k
= 0,9MPa
Cốt thép:
Thép AI: Rs = Rsc =225 MPa; Rsw =175MPa
Thép AII: Rs = Rsc = 2800 MPa; Rsw =225 MPa
3. Sơ bộ chọn kích thước tiết diện (sàn, dầm, cột) :
a) Bản sàn :
Chiều dày bản sàn chọn sơ bộ theo công thức sau:
h
b
=
m
lD.
≥ h
min
= 5 cm sàn nhà dân dụng.
Với D = 0,8
÷
1,4 phụ thuộc tải trọng
Ở đây ta chọn ô sàn có kích thước lớn nhất (3,9 x 6m) để tính cho toàn sàn
Ta có: l = 3,9m, chọn D = 1,0
Với bản kê 4 cạnh chọn m = 40.Ta có chiều dày sơ bộ của bản sàn
h

b
=
40
3902.1 ×
= 11,7cm
Chọn thống nhất h
b
=12cm cho toàn bộ sàn.
b) Dầm :
• Dầm khung :
• Nhịp dầm AB : l = 2,4m = 240cm.
Chọn sơ bộ: h
dc
= (
8
1
÷
12
1
).l = (
8
1
÷
12
1
).240 = (20
÷
30)cm.
Chọn: h
dc

= 25 cm, b
dc
= 22cm.
• Nhịp dầm BC : l = 6 m = 600cm.
Chọn sơ bộ: h
dc
= (
8
1
÷
12
1
).l = (
8
1
÷
12
1
).600 = (50
÷
75)cm.
SVTH: PHÙNG TRUNG THÀNH - MSSV: 030623 - LỚP: KV23
12
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2009 - 2014
Chọn: h
dc
= 55 cm, b
dc
= 22cm.
• Nhịp dầm CD : l = 3 m = 300cm.

Chọn sơ bộ: h
dc
= (
8
1
÷
12
1
).l = (
8
1
÷
12
1
).300 = (25
÷
37,5)cm.
Chọn: h
dc
= 30cm, b
dc
= 22cm.
Dầm côngson :
o l = 0,75 m = 75 cm. Chọn: h
dc
= 25 cm, b
dc
= 22cm.
o l = 1 m = 100cm. Chọn: h
dc

= 30 cm, b
dc
= 22cm.
o Dầm dọc :
• Nhịp dầm : l = 3,9m = 390cm
Chọn sơ bộ: h
d
=(
12
1
÷
20
1
).l = (
12
1
÷
20
1
).390 = (19,5
÷
32,5)cm
Chọn: h
d
= 35cm, b
d
= 22cm
• Dầm bo : l = 3,9m = 390cm.
h Mặt trước : Chọn h
d

= 25cm, b
d
= 22cm.
h Mặt sau : Chọn h
d
= 30cm, b
d
= 22cm.
c) Cột :
SVTH: PHÙNG TRUNG THÀNH - MSSV: 030623 - LỚP: KV23
13
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2009 - 2014
750
d
c
b
a
6
1000300060002400
39003900
5
4
DIỆN TÍCH TRUYỀN TẢI CỦA CỘT
(Chỉ dùng để xác định sơ bộ lực nén)
Việc tính toán lựa chọn được tiến hành theo công thức:
b
c
R
N
kF .=

Trong đó:
F
c
- Diện tích tiết diện ngang của cột
R
b
- Cường độ chịu nén tính toán của bê tông chọn bê tông mác 250
#

R
b
=110 Kg/cm
2
.
k- Hệ số kể đến ảnh hưởng của mô men tác dụng lên cột lấy k= 1.2
÷
1.5
công trình ở miền núi nên lấy k = 1.2
SVTH: PHÙNG TRUNG THÀNH - MSSV: 030623 - LỚP: KV23
14
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2009 - 2014
N- Lực nén lớn nhất có thể xuất hiện trong cột
Trong đó:
N= n
×
A
×
q
tb
N: Lực dọc tính sơ bộ

n: Số tầng nhà trong phạm vi mà dồn tải trọng về cột
A: Diện tích sàn mà cột phải đỡ
q
tb
: Tải trọng bình quân trên 1m
2
sàn
q
tb
= 0.8
÷
1,2 T/m
2
đối với nhà và phòng, lớp học.

• Chọn sơ bộ kích thước tiết diện cột trục A :
Ta có:
A = 3,9
×
(
2
75,0
+
2
4,2
)= 6,1425 m
2
=> N = 6
×
6.1425

×
1.2 = 44,226 (T).

2
0482,0
1100
226,44
2,1 mF
c
=×=
= 482cm
2
Chọn b
c
= 22cm => h
c
= 21,09 cm chọn h
c
= 25 cm
Vậy tiết diện cột trục A: b
×
h = 220
×
250 mm
• Chọn sơ bộ kích thước tiết diện cột trục B :
Ta có:
A = 3,9
×
(
2

4.2
+
2
6
)= 16,38 m
2
=> N = 6
×
16,38
×
1,2 =117,94(T).

2
1286,0
1100
94,117
2,1 mF
c
=×=
= 1286cm
2
Chọn b
c
= 22cm => h
c
= 58,45 cm chọn h
c
= 60 cm
Vậy tiết diện cột trục B : b
×

h = 220
×
600 mm
• Chọn sơ bộ kích thước tiết diện cột trục C :
Ta có:
A = 3,9
×
(
2
6
+
2
3
)= 17,55 m
2
=> N = 6
×
17,55
×
1= 105,3(T).
SVTH: PHÙNG TRUNG THÀNH - MSSV: 030623 - LỚP: KV23
15
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2009 - 2014

2
1149,0
1100
3,105
2,1 mF
c

=×=
= 1149 cm
2
Chọn b
c
= 22cm => h
c
= 52,22 cm chọn h
c
= 60 cm
Vậy tiết diện cột trục C: b
×
h = 220
×
600 mm
• Chọn sơ bộ kích thước tiết diện cột trục D :
Ta có:
A = 3,9
×
(
2
3
+
2
1
)= 7,8 m
2
=> N = 6
×
7,8

×
1,2 = 56,16(T).

2
0613,0
1100
16,56
2,1 mF
c
=×=
= 613 cm
2
Chọn b
c
= 22cm => h
c
= 27,86 cm chọn h
c
= 30 cm
Vậy tiết diện cột trục D: b
×
h = 220
×
300 mm
• Kiểm tra điều kiện ổn định :
Độ mảnh :
λ
=l
0
/b


30 (cột nhà nhiều tầng nhiều nhịp lấy l
0
= 0,7.l )
Giả thiết cột tầng 1 có l = 4,725m = 472,5cm .Vậy l
0
= 0,7.472,5 = 330,75cm

λ
=l
0
/b =330,75/22 = 15,03 < 30
BẢNG CHỌN TIẾT DIỆN CỘT KHUNG
TẦNG TRỤC A C1
TRỤC B
C2 TRỤC C C3 TRỤC D C4
1 220x250 220x600 220x600 220x300
2 220x250 220x600 220x600 220x300
3 220x250 220x550 220x550 220x300
4 220x250 220x550 220x550 220x300
5 220x250 220x500 220x500 220x300
6 220x250 220x500 220x500 220x300


SVTH: PHÙNG TRUNG THÀNH - MSSV: 030623 - LỚP: KV23
16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2009 - 2014
B. Thiết kế mặt bằng kết cấu.
1. Trình bày mặt bằng kết cấu
-Dựa vào hình dáng kiến trúc công trình. Ở đây công trình có mặt bằng kết cấu

dạng hình chữ nhật có chiều dài lớn hơn chiều rộng. Do đó độ cứng theo phương dọc
lớn hơn nhiều so với phương ngang. Sự làm việc của khung theo hai phương là khác
nhau. Các khung ngang được liên kết với nhau bằng một hệ dầm dọc quy tụ tại nút
khung và bản sàn. Dầm dọc có tác dụng giữ ổn định khung ngang, làm tăng khả năng
làm việc không gian giữa các khung. Dầm ngang được liên kết với các cột tạo thành
khung chịu các tải trọng công trình ngoài tải trọng đứng còn phải chịu tải trọng ngang.
Dưới tác dụng tải trọng ngang dầm ngang có tác dụng truyền lực giữa các cột . Theo sơ
đồ kết cấu có mô hình tính toán
 Các hệ kết cấu chịu lực chính là khung ngang.
 Sàn được coi là tuyệt đối cứng trong mặt phẳng của nó.
2. Mặt bằng kết cấu tầng điển hình:
SVTH: PHÙNG TRUNG THÀNH - MSSV: 030623 - LỚP: KV23
17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2009 - 2014
s6
s7
s6
c1
c2
c1
c2
c4
c1
c2
c4
c1
c2
c4
c3
c3

c3
c3
c3
c3
c3
s4
s4
k2
k2 (220x550)
(220x300)
c4
(220x600)
c2
(220x250)
c1
c3
s8
c1
c2
c4
s3
D7(220x350)
d4(220x250)
d5(220x350)
d5(220x300)
s8
(220x600)
d2 (220x550)
d1 (220x250)
d3(220x300)

k2
D7(220x350)
D7(220x350)
D7(220x350)
d4(220x250)
d4(220x250)
d4(220x250)
2500140014002500 14002500 2500140014002500 250014003900 3900 3900 3900 1400250014002500
d3
d3
d3
d3
d3
d2 d1
d1
d1
d1
d1
d1
d2
d2
d2
d2
d2
D7
D7
D7D7
D7
D7
D7D7

D7D7
D7
D7
D7
D7
D7
D7
D7
D7
D7 D7
D7
D7
D7 D7 D7 D7 D7 D7 D7 D7 D7 D7
D7
D7 D7 D7 D7 D7 D7 D7
D7
D7
1000
d
c
b
a
3900
2
46800
3900 3900 3900 3900 3900 3900 3900 3900 3900 3900 3900
1
3
4
5 6

7
8 9
10
11 12
13
mÆt b¨NG kÕt cÊu tÇng ®iÓn h×nh
k1
k3
k2
k3
k3
k2
k1
k2
k3
c1
c2
c3
c4
1710
1710
s6
s6
d4
s1
s2
s3
s7
s5
c3

c4
s6
s6
d4
s1
s2
s3
s7
s5
s7
s7
s1
s2
s3
s5
s1
s2
s5
s1
s2
s3
s5
s1
s2
s3
s5
s1
s2
s3
s5

s1
s1
s2
s3
s5
s1
s2
s5
s1
s2
s3
s5
s1
s2
s3
s5
s6
s6
d4
s7 s7
3000 6000 2400
750

SVTH: PHÙNG TRUNG THÀNH - MSSV: 030623 - LỚP: KV23
18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2009 - 2014
CHƯƠNG II
THIẾT KẾ KHUNG K2(TRỤC 5)
I.Sơ đồ tính toán khung.
Căn cứ vào mặt bằng, mặt cắt kiến trúc công trình và kích thước tiết diện cột, dầm đã

giả thiết sơ bộ ở trên ta xác định sơ đồ tính kết cấu khung K2.
• Chiều cao tầng 1 được xác định từ mặt trên đài móng đến trục dầm AB tầng 2(dầm
có tiết diện chiều cao nhỏ nhất) :
o H
1
= H
Tầng
+ Z + h
m
- (h
d
/2)
Trong đó Z= 0.45m là khoảng cách từ cốt tự nhiên ±0.00 đến mặt đất tự nhiên.
Lựa chọn chiều sâu chôn móng từ mặt đất tự nhiên ( cốt - 0.45m ) trở xuống
h
m
=0,55m
H
1
= 4,2 + 0,45 + 0,55 - ( 0,25/2) =5,075 (m)
Chiều cao các tầng còn lại đúng bằng chiều cao thực tế :
H
2
= H
3
= H
4
= H
5
=


H
6
= 3,6m
• Khoảng cách giữa các nhịp khung chính là khoảng cách giữa 2 trục thanh cột :
o Nhịp AB : L
AB
= 2,4 + 0,11+ 0,39 - (0,25/2) - (0,5/2)= 2,525m.
o Nhịp BC : L
BC
= 6,0 + 0,11 + 0,11- (0,5/2)-(0,5/2) = 5,72m.
o Nhịp CD : L
CD
= 3,0 + 0,39 +0,19-(0,3/2) -(0,5/2) = 3,0 + 0,6/2 = 3,18m.

( ở đây lấy trục cột là trục cột của tầng 5 và 6 )
SVTH: PHÙNG TRUNG THÀNH - MSSV: 030623 - LỚP: KV23
19
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2009 - 2014
2400 6000 3000750 1000
0.000
-1.00
36005075
c1
220x250
c1
220x250
c1
220x250
c1

220x250
c1
220x250
c1
220x250
220x300
220x300
c4
c4
220x300
220x300
c4
c4
220x300
220x300
c4
c4
23075
d2*(220x550) d3*(220x300)
d2(220x550) d3(220x300)
d2(220x550) d3(220x300)
d2(220x550) d3(220x300)
d2(220x550) d3(220x300)
d1(220x250)
d2(220x550) d3(220x300)
a b c d
11400
d1(220x250)
d1(220x250)
d1(220x250)

d1(220x250)
d1*220x250
(220x350)
(220x350)
(220x350)
(220x350)
(220x350)
(220x350)
(220x350)
(220x350)
3600 3600 3600 3600
s¬ ®å kÕt cÊu khung k2(trôc5)
-0.45
+4.2
+7.8
+11.4
+15.0
+18.6
+22.2
c2
220x600
c2
c2
220x500
c2
220x500
c2
c2
220x600
220x500

220x500
c3
c3
c3
c3
c3
c3
220x550
220x550
220x550
220x550
220x600
220x600
220x250
220x250
220x250
220x250
220x250
220x300
220x300
220x300
220x300
220x300
220x300
220x250
140
390
390
190
110

110
110 110

SVTH: PHÙNG TRUNG THÀNH - MSSV: 030623 - LỚP: KV23
20
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2009 - 2014
2525 5720 3180750 1000
0.000
-1.00
36005075
23075
d2*(220x550)
d3*(220x300)
d2(220x550)
d3(220x300)
d2(220x550)
d3(220x300)
d2(220x550)
d3(220x300)
d2(220x550)
d3(220x300)
d1(220x250)
d2(220x550)
d3(220x300)
a b c d
11425
d1(220x250)
d1(220x250)
d1(220x250)
d1(220x250)

d1*(220x250)
3600 3600 3600 3600
s¬ ®å tÝnh khung k2(trôc5)
-0.45
220x250
220x250
220x250
220x250
220x250
220x300
220x300
220x300
220x300
220x300
220x250
220x600
220x600
220x300
220x250
220x600
220x600
220x300
220x250
220x550
220x550
220x300
220x250
220x550
220x550
220x300

220x250
220x500
220x500
220x300
220x250
220x500
220x500
220x300
1 2 3 4
31
6 7 8 9
5
10
12 13 14 15
11 16
18 19 20 21
17
22
24 25 26 27
23
28
30 31 32 3329 34
35 36 37 38 39
40
32
33
34
38
37
42

41
40
36
39
35
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
2
1
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
220x300
220x250
SVTH: PHÙNG TRUNG THÀNH - MSSV: 030623 - LỚP: KV23
21
N TT NGHIP KHểA 2009 - 2014
II.Xỏc nh ti trng tỏc dng lờn sn, khung K2(Trc5).
1. Ti trng ng tỏc dng lờn sn,khung :
a) Tnh ti :
Tnh ti bao gm trng lng bn thõn cỏc kt cu nh ct, dm, sn v ti trng
do tng.
Ti trng n V:
- Cu to lp sn
- gạch lát cramic 300 x300 viglacera

- lót vữa xi măng 50# dày 20mm
- sàn bê tông cốt thép đổ tại chỗ mác 200# dày 100
- vữa xi măng trát trần 75# dày 10mm
- lớp sơn trắng
Bng 1: Sn phũng , hnh lang, chiu ti, khu ph
Ly trũn : g
b
= 426kg/m
2
- Cu to lp sn
SVTH: PHNG TRUNG THNH - MSSV: 030623 - LP: KV23
22
STT Cu to
Chiu dy
(mm)
0

kg/m
3
g
tc
kg/m
2
n
g
tt
kg/m
2
1 Gch lỏt cramic 8 2000 16 1,1 17,6
2 Va lút nn 50# 20 2000 40 1,3 52

3 Bn sn BTCT 200# 120 2500 300 1,1 330
4 Va trỏt trn 75# 10 2000 20 1,3 26
Tng cng 376 426
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2009 - 2014

- G¹CH L¸T CERAMIC 200X200 CHèNG TR¥N
- V÷A LãT NÒN M¸C 50# DµY 20MM
- LíP LãT CHèNG THÊM DµY 10MM
- B¶N SµN BTCT M¸C 200# DµY 120MM
V÷A XIMAWNG TR¸T TRÇN DµY 10MM
- LíP S¥N TR¾NG

Bảng 2: Sàn nhà vệ sinh
SVTH: PHÙNG TRUNG THÀNH - MSSV: 030623 - LỚP: KV23
23
ST
T
Cấu tạo

Chiều dày
(mm)
0
γ
kg/m
3
g
tc
kg/m
2
n

g
tt
kg/m
2
1
Gạch lát cramic chống trơn
8 2000 16 1,1 17,6
2 Vữa lót nền 50# 20 2000 40 1,3 52
3 Lớp lót chống thấm 10 2000 20 1,3 26
4 Bản sàn BTCT 200# 120 2500 300 1,1 330
5 Vữa trát trần 75# 10 2000 20 1,3 26
Tổng cộng 396 452
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2009 - 2014
- l¸ng v÷a xm C¸T VµNG M¸C 100 DµY 20 T¹O DèC I = 1%
- M¸I bª t«ng cèt thÐp §¸ 1 X 2 M¸C 200 DµY 100
- TR¸T TRÇN V÷A XM M¸C 75
- TRÇN B¶ MA TÝT L¡N S¥N TR¾NG
Bảng 3: Sàn mái
Stt Cấu tạo
Chiều dày
(mm)
0
γ
Kg/m
3
g
tc
Kg/m
2
n g

tt
Kg/m
2
1
Vữa XM chống thấm
tạo dốc 1%
20 2000 40 1,3 52

2
Bản sàn BTCT 200# 120 2500 250 1,1 330
3
Vữa trát trần 75# 15 2000 30 1,3 39

Tổng cộng 320 421
Lấy tròn : g
b
= 421 kg/m
2
= g
sêno

b) Hoạt tải :
Lấy theo TCVN 2737-1995
• Đối với sê nô chứa nước (chỉ tính với người đi lại sửa chữa 75kg/m
2
)
p
tc
= 75 kg/m
2

p
tt
= n.p
tc
= 1,3.75 = 97,5 kg/m
2

* Hoạt tải tác dụng lên sàn và cầu thang.(P
TT
) Tra theo TCVN 2737-95:
*p
tt
=p
tc
.n
với: n =1,2 khi P
tc
> 200 (kg/m
2
).
n =1,3 khi P
tc
< 200 (kg/m
2
).
Bảng 4: Hoạt tải các ô sàn
SVTH: PHÙNG TRUNG THÀNH - MSSV: 030623 - LỚP: KV23
24
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2009 - 2014
Stt


Cấu tạo

p
tc
Kg/m
2
n
p
tt
Kg/m
2
1 Phòng ở sinh viên 150 1,3 195
2 Phòng tự học 200 1,2 240
3 Khu phụ 200 1,2 240
4 Hành lang 300 1,2 360
5 Cầu thang 300 1,2 360
6 Ban công 200 1,2 240
7 Mái 75 1,3 97.5
Bảng 5: Thống kê các ô sàn tầng 3
Stt Tên sàn Kích thước
(m)
Chú thích g
tt
Kg/m
2
p
tt
Kg/m
2

1 S1 0,75 x3,9 Hành lang 426 360
2 S2 2,4 x3,9 Hành lang 426 360
3 S3 3,9 x 6,0 Phòng ở sinh viên 426 195
4 S4 3,0 x 3,9 Phòng tự học 426 240
5 S5 1,0 x 3,9 Khu phụ 426 240
6 S6 1,35 x 3,0 Khu vệ sinh 452 240
7 S7 2,55x3,0 Khu phụ 452 240
8 S8 1,71x3,9 chiếu tới 426 360
Để xác định nội lực nguy hiểm do tải trọng hoạt tải gây ra, ta cần xác định các
trường hợp chất tải bất lợi cho công trình. Với công trình nhà cao tầng có tiết diện
vuông, gần vuông thì nội lực nguy hiểm cho cột chủ yếu là nội lực dọc, do đó phương
án chất tải nguy hiểm nhất là chất toàn bộ các tầng các nhịp, tiến hành phân tải trọng
cho các sàn như trường hợp tĩnh tải.
• Xác định tải trọng lên khung K2 :
SVTH: PHÙNG TRUNG THÀNH - MSSV: 030623 - LỚP: KV23
25

×