Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

THIẾT KẾ PHÂN XƯỞNG LẠNH CỦA XÍ NGHIỆP THỰC PHẨM XUẤT KHẨU HOÀNG MAI HÀ NỘI.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.19 KB, 74 trang )

Đồ án tốt nghiệp Viện khoa học & công nghệ nhiệt - Lạnh
Lời cảm ơn
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế phân xởng lạnh của xí nghiệp thực phẩm
xuất khẩu Hoàng Mai Hà Nội" đợc hoàn thành với sự cố gắng của bản
thân, đồ án còn đợc sự giúp đỡ tận tình của Khoa, Bộ môn, các thầy cô giáo và
tất cả các bạn trờng Đại học Bách khoa Hà Nội.
Em xin chân thành cảm ơn: Viện Khoa học công nghệ nhiệt lạnh, bộ
môn Kỹ thuật nhiệt lạnh và điều hoà không khí, thầy Đinh Văn Hiền là thầy
trực tiếp hớng dẫn và các thầy cô giáo khác trong Viện nói chung, Bộ môn nói
riêng đã tận tình hớng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình học tập cũng nh
thời gian nghiên cứu hoàn thành đồ án.
Do hạn chế về trình độ bản thân cũng nh thời gian có hạn, bản đồ án tốt
nghiệp này chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót, em mong tiếp tục nhận đợc
sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô cũng nh sự góp ý nhiệt tình của bạn bè.
SV: Lê Anh Tú Điện Lạnh - K8
1
Đồ án tốt nghiệp Viện khoa học & công nghệ nhiệt - Lạnh
Lời cam đoan
Bản đồ án này do em tự tính toán, thiết kế và nghiên cứu dới sự hớng
dẫn của thầy giáo Đinh Văn Hiền. Để hoàn thành đồ án này em đã sử dụng
những tài liệu đợc ghi trong mục tài liệu tham khảo, ngoài ra không sử dụng
các tài liệu khác mà không đợc ghi.
Sinh viên thực hiện
Lê Anh Tú
SV: Lê Anh Tú Điện Lạnh - K8
2
Đồ án tốt nghiệp Viện khoa học & công nghệ nhiệt - Lạnh
Chơng 1: Giới thiệu chung về kho lạnh
1.1. Giới thiệu kho lạnh.
Kho lạnh là 1 dạng kho có cấu tạo và kiến trúc đặc biệt dùng để bảo
quản các sản phẩm hàng hoá khác nhau ở điều kiện không khí thích hợp. Do


không khí trong buồng lạnh có tính chất khác xa không khí ngoài trời nên kết
cấu xây dựng, cách nhiệt, cách ẩm của kho lạnh có những yêu cầu đặc biệt
nhằm bảo vệ hàng hoá bảo quản và kết cấu công trình khỏi h hỏng do các điều
kiện khí hậu bên ngoài. Cũng vì lý do đó, kho lạnh khác biệt hẳn với các công
trình xây dựng khác.
Ngày nay đã có rất nhiều các kho lạnh lớn nhỏ khác nhau phục vụ cho
các mục đích khác nhau đóng góp 1 phần không nhỏ vào việc bảo quản, dự trữ
và phân phối lợng thực, thực phẩm một cách có hiệu quả trên phạm vi toàn thế
giới, đồng thời hỗ trợ cho nhiều ngành kinh tế khác phát triển.
ở Việt Nam với đặc điểm là một nớc nông nghiệp nên việc phát triển
các kho lạnh phục vụ cho việc bảo quản, xuất khẩu, tiêu dùng lơng thực, thực
phẩm là rất cần thiết.
1.2. Các loại kho lạnh.
1. Kho lạnh chế biến:
Là một bộ phận của cơ sở chế biến lạnh các loại sản phẩm nh thịt, cá,
rau các sản phẩm đợc chế biến và bảo quản tạm thời ở xí nghiệp sau đó đợc
chuyển đến các kho lạnh phân phối, trung chuyển, thơng nghiệp hoặc xuất
khẩu. Chúng là mắt xích đầu tiên của dây chuyền lạnh, dung tích không lớn.
2. Kho lạnh phân phối:
Dùng để bảo quản các sản phẩm trong mùa thu hoạch, phân phối, điều
hoà cho cả năm, dùng cho các thành phố và các trung tâm công nghiệp lớn
phần lớn các sản phẩm đợc kết đông hoặc gia lạnh ở xí nghiệp chế biến ở nơi
khác rồi đa đến đây bảo quản. Một phần nhỏ có thể đợc gia lạnh và kết đông
tại chỗ. Thời gian bảo quản tơng đối dài 3 đến 6 tháng, dung tích của kho th-
ờng rất lớn tới 10,15 ngàn tấn. Nếu kho lạnh có phân xởng kem, nớc đá, phân
xởng chế biến đóng gói thì gọi là xí nghiệp liên hiệplạnh.
3. Kho lạnh trung chuyển:
Thờng đặt ở các hải cảng, những điểm nút đờng sắt, bộ dùng để bảo
quản ngắn hạn tại những nơi trung chuyển. Kho lạnh trung chuyển có thể kết
hợp làm một với kho lạnh phân phối hoặc thơng nghiệp.

SV: Lê Anh Tú Điện Lạnh - K8
3
Đồ án tốt nghiệp Viện khoa học & công nghệ nhiệt - Lạnh
4. Kho lạnh thơng nghiệp:
Dùng để bảo quản ngắn hạn thực phẩm sắp đa ra tiêu thụ ở thị trờng.
Nguồn hàng chủ yếu là từ kho lạnh phân phối. Kho lạnh thơng nghiệp đợc
chia ra 2 loại theo dung tích: cỡ lớn 10 đến 150 tấn dùng cho các cửa hàng,
quầy hàng, khách sạn thời gian bảo quản khoảng 20 ngày.
5. Kho lạnh vận tải:
Thực tế là các ô tô, tàu thuỷ lạnh dùng để chuyên trở, vận tải các sản
phẩm bảo quản lạnh.
6. Kho lạnh sinh hoạt:
Thực chất là các tủ lạnh, tủ đdng các loại sử dụng tại gia đình. Chúng đ-
ợc coi là mắt xích cuối cùng của dây chuyền lạnh, dùng để bảo quản thực
phẩm trong vòng 1 tuần lễ.
1.3. Các loại phòng lạnh.
Kho lạnh thờng có nhiều phòng với các chế độ nhiệt độ khác nhau để
bảo quản các sản phẩm khác nhau.
1. Phòng bảo quản lạnh.
Thờng có nhiệt độ từ -1,5 - 0
0
C độ ẩm 90 - 95%. Các sản phẩm bảo
quản nh thịt, cá, đợc xếp trong bao bì và đặt trên giá trong buồng lạnh. Dàn
lạnh là loại dàn tĩnh hoặc dàn quạt.
2. Phòng bảo quản đông.
Dùng để bảo quản các loại thịt, cá, rau, quả đã đợc kết đông, nhiệt độ
từ -18 ữ - 20
0
C nhiều khi đến -23
0

C theo yêu cầu đặc biệt độ ẩm 80 - 90%.
Dàn lạnh có thể là dàn tĩnh hoặc dàn quạt.
3. Phòng đa năng.
Đợc thiết kế cho nhiệt độ -12
0
C nhng khi cần có thể đa lên 0
0
C để bảo
quản lạnh hoặc đa xuống -18
0
C để bảo quản đông. Có thể dùng phòng đa năng
gia lạnh cho sản phẩm. Dàn lạnh có thể là loại dàn tĩnh hoặc dàn quạt.
4. Phòng gia lạnh.
Dùng để gia lạnh (làm lạnh) sản phẩm từ nhiệt độ môi trờng xuống đến
nhiệt độ bảo quản lạnh, kết đông theo phơng pháp 2 pha. Tuỳ theo các yêu cầu
có thể hạ nhiệt độ phòng gia lạnh xuống -5
0
C hoặc âng nhiệt độ lên 0
0
C theo
yêu cầu công nghệ lạnh. Dàn lạnh thờng là loại dàn quạt để tăng cờng trao đổi
nhiệt, tăng tốc độ gia lạnh cho sản phẩm.
SV: Lê Anh Tú Điện Lạnh - K8
4
Đồ án tốt nghiệp Viện khoa học & công nghệ nhiệt - Lạnh
5. Phòng kết đông.
Dùng để kết đông các sản phẩm nh cá, thịt, kết đông một pha nhiệt độ
sản phẩm vào là 37
0
C, hai pha là 4

0
C. Sản phẩm ra có nhiệt độ bề mặt từ -12 ữ
-18
0
C, nhiệt độ tâm phải đạt -8
0
C.
Do có nhiều u điểm hơn, kết đông một pha ngày nay đợc sử dụng nhiều
hơn. Phòng kết đông thờng có dạng tunel, nhiệt độ không khí đạt -35
0
C, tốc
độ 1 ữ 2 m/s, có khi 3 ữ 5m/s. Thịt đợc đặt trên giá treo lên trên xe đẩy hoặc
dây treo và giá đợc kết đông theo từng mẻ.
Ngoài phòng kết đông, ngày này ngời ta còn sử dụng rộng rãi các loại máy
kết đông thực phẩm, ví dụ: Máy kết đông tiếp xúc, băng chuyền, kiểu tấm tốc độ
kết đông nhanh, cực nhanh, đảm bảo chất lợng cao của thực phẩm.
6. Phòng chất tải và tháo tải.
Có nhiệt độ không khí khoảng 0
0
C phục vụ cho các buồng kết đông và
gia lạnh.
Chơng 2
Quy hoạch mặt bằng phân xởng lạnh
2.1. Dung tích kho lạnh
Do lợng thịt tơi nhập vào kho là 30 tấn/ngày, ta tính ra 20% để ớp lạnh
rồi bảo quản lạnh, còn 80% để kết đông rồi bảo quản đông. Thời gian bảo
quản lạnh không quá 30 ngày. thời gian bảo quản đông không quá 90 ngày.
Vậy ta có:
- Thể tích kho bảo quản đông:
( )

3
nh
đ
v
M .n
30.90
V 0,8. 0,8. 6171 m
g 0,35
= = =
M
nh
= 30t/ngày Lợng hàng thịt lợn nhập vào trạm giết mổ
n = 90 Số ngày bảo quản đông
g
v
= 0,35 t/m
3
- Định mức chất tải của thịt lơn bán thân
- Thể tích kho bảo quản lạnh.
( )
3
nh
l
v
M .n
30.30
V 0,2. 0,2. 514 m
g 0,35
= = =
M

nh
= 30t/ngày Lợng hàng thịt lợn nhập vào trạm giết mổ
SV: Lê Anh Tú Điện Lạnh - K8
5
Đồ án tốt nghiệp Viện khoa học & công nghệ nhiệt - Lạnh
n = 30 Số ngày bảo quản lạnh
g
v
= 0,35 t/m
3
- Định mức chất tải của thịt lơn bán thân
- Dung tích kho bảo quản đông.
E
đ
= V
đ
. g
v
= 6171 . 0,35 = 2160 (tấn)
- Dung tích kho bảo quản lạnh
E
l
= V
l
. g
v
= 514. 0,35 = 180 (tấn)
2.2. Kích thớc kho lạnh
A. Kho bảo quản đông
1. Diện tích chất tải F

c
:
Chọn cách xếp hàng là đổ dống với chiều cao chất tải h 4,5m. Vậy
diện tích chất tải F
c
là:
( )
2
đ
c
V
6171
F 1371 m
h 4,5
= = =
2. Diện tích xây dựng:
( )
đ 2
c
xd
F
F
1371
F 1828 m
0,75
= = =

ở đây chọn
F
= 0,75

3. Kích thớc của 1 buồng bảo quản đông.
Buồng tiêu chuẩn có kích thớc là bội số của 6 (6, 12, 18) m ở đây ta
chọn f = 6 .12 m phù hợp với xí nghiệp giết mổ
4. Số buồng bảo quản đông:
đ
xd
đ
F
1828
n 24
f 72
= = =
buồng
B. Kho bảo quản lạnh
1. Diện tích chất tải Fc
Cũng nh buồng bảo quản đông ta chọn cách xếp hàng là đổ đống với
chiều cao chất tải là 4,5 m
Diện tích chất tải là:
( )
2
l
c
V
514
F 114 m
h 4,5
= = =
2. Diện tích xây dựng:
( )
l 2

c
xd
F
F
114
F 152 m
0,75
= = =

Chọn
F
= 0,75
SV: Lê Anh Tú Điện Lạnh - K8
6
Đồ án tốt nghiệp Viện khoa học & công nghệ nhiệt - Lạnh
3. Kích thớc của 1 buồng bảo quản lạnh là f = 6. 12m = 72m
2
4. Số buồng xử bảo quản lạnh:
l
xd
l
F
152
n 2
f 72
= = =
buồng
C. Các buồng xử lý lạnh (kết đông, làm lạnh)
Đây là xí nghiệp chế biến, vì vậy toàn bộ lợng thịt nhập vào phải qua xử
lý lạnh.

1. Buồng kết đông
- Dung tích buồng: F

= M
nhập
.
Số hàng nhập vào kết đông M
nh
= 0,8. 30t/ngày = 24 t/ngày đợc chia ra
thành 4 mẻ. Thời gian kết đông lấy bằng 5 giờ.
Vậy

24.5
E 30
4
= =
tấn
- Diện tích xây dựng của buồng kết đông:
xd
kđ 2

xd
F
E
30
F 120m
g 0,25
= = =
g
Fxd

= 0,25T/m
3
- Định mức chất tải của hàng treo trên dây. Trong buồng
ta cho thịt treo lên dây có ròng rọc.
2. Buồng ớp lạnh
- Dung tích
Lợng hàng nhập vào đợc chia ra 20% để ớp lạnh rồi đi bảo quản lạnh,
nghĩa là chỉ có 0,2. 30T/ngày = 6T/ngày. Cả 6 tấn này cho gia lạnh trong 1
buồng có nhiệt độ nh phòng bảo quản đông là -20
0
C thời gian gia lạnh
l
= 12
giờ.
Vậy dung tích buồng ớp lạnh là: E
l
= M
nh
. = 6. 12 = 72 tấn
- Diện tích xây dựng của buồng ớp lạnh:
( )
ƯL 2
xd
72
F 288 m
0,25
= =
trong buồng này thịt để trên dây treo
xd
2

F
g 0,25T / m=
- Số buồng:
( )
l
xd
l
F
288
n 4 buồng
72 72
= = =
D. Các buồng phụ trợ
Phụ trợ gồm các buồng sau đây
Hành lang
Tháo tải và chất tải
SV: Lê Anh Tú Điện Lạnh - K8
7
Đồ án tốt nghiệp Viện khoa học & công nghệ nhiệt - Lạnh
Phân loại
Đóng gói
Làm lạnh sơ bộ
Buồng đa năng
Buồng máy
Các buồng này đều nằm trong vòng cách nhiệt của kho lạnh. Diện tích
khu vực phụ trợ lấy 20 40% tổng diện tích bảo quản và xử lý lạnh.
( )
ft bq xl
F 0,4 F F= +
Với F

bq
= F
BQĐ
+ F
BQL
= 1828 + 152 = 1980
Và F
xl
= F
kdông
+ F
ớp lạnh
= 120 + 288 = 408
Vậy F
ft
= 0,4 (1980 + 408) = 955 (m
2
)
Số buồng cần có: n
ft
=
ft
2
F
955
f 72
=
= 13 buồng.
* Tổng dung tích kho lạnh là:
E

đ
+ E
l
+ E

+ E
l
= 2160 + 180 + 30 + 72 = 2442 (tấn)
Để kho lạnh hoạt động hiệu quả và thuận tiện thì ta trích 20% diện tích
phần phụ trợ để làm buồng tháo, chất tải và buồng đa năng. Vậy ta có 204m
2
làm 2 buồng tháo chất tải và buồng đa năng:
* Tổng diện tích kho lạnh là:
F
KL
= F
bq
+ F
XL
+ (F
tt+ct
+ F
đn
) = 1980 + 408 + 204 = 2592m
2
.
ở đây tổng diện tích kho lạnh là không tính đến phần phụ trợ bao quanh
kho lạnh.
2.3. Sơ đồ mặt bằng phân xởng lạnh (Đợc bố trí ở phần phụ lục)
SV: Lê Anh Tú Điện Lạnh - K8

8
Đồ án tốt nghiệp Viện khoa học & công nghệ nhiệt - Lạnh
chơng 3
cấu trúc vách cách nhiệt của kho lạnh
Cấu trúc vách cách nhiệt buồng lạnh chiếm một phần vốn đầu t lớn của
một xí nghiệp lạnh. Các buồng khi đã đi vào sử dụng thì khó sửa chữa và thay
thế, cho nên kết cấu vách cách nhiệt phải vững chắc và có độ bền cơ học cao.
Chất lợng buồng lạnh phụ thuộc chủ yếu vào cách ẩm và cách nhiệt, nó ảnh h-
ởng trực tiếp đến hiệu ẩm sử dụng hệ thống lạnh. Với cách ẩm cách nhiệt tốt
chi phí cho việc vận hành sử dụng hệ thống lạnh giảm đi đáng kể, ngợc lại
tuổi thọ kho lạnh tăng lên kéo theo là sản phẩm đợc bảo quản tốt hơn. Lớp
cách nhiệt ngăn không cho dòng nhiệt bên ngoài xâm nhập vào buồng lạnh có
nhiệt độ thấp.
Vách cách nhiệt phụ thuộc vào tính chất của vật liệu nó cần đáp ứng
yêu cầu.
Hệ số truyền nhiệt nhỏ
Khối lợng riêng nhỏ
Độ bền dẻo cơ học cao
Độ thấm hơi nhỏ
Không ăn mòn, không phản ứng với các vật liệu tiếp xúc chịu nhiệt
độ thấp
Không có mùi lạ, không cháy, không độc hại với con ngời và với sản
phẩm bảo quản.
3.1. Xác định chiều dầy cách nhiệt kho lạnh.
ở đây đối với kho lạnh ta chỉ cần tính cho 3 chế độ nhiệt độ điển hình
đó là tính chiều dày cách nhiệt qua vách ngăn, qua trần và qua nền.
1. Tính chiều dầy cách nhiệt cho buồng bảo quản lạnh với hành lang
2. Tính chiều dầy cách nhiệt cho buồng kết đông với không khí bên
ngoài
3. Tính chiều dầy cách nhiệt cho buồng kết đông với nền

4. Tính chiều dầy cách nhiệt cho buồng kết đông với trần
SV: Lê Anh Tú Điện Lạnh - K8
9
Đồ án tốt nghiệp Viện khoa học & công nghệ nhiệt - Lạnh
3.1.1. Tính chiều dầy cách nhiệt cho buồng bảo quản lạnh với hành lang
3.1.1.1. Xác định chiều dày lớp cách nhiệt
i
CN CN
1 i 2
1 1 1
K



= + +






- ở đây ta chọn hệ số truyền nhiệt của buồng bảo quản lạnh với hành
lang, theo bảng 3-4 tài liệu 1 ta có: K = 0,35W/m
2
K.
- Chọn hệ số toả nhiệt của hành lang theo bảng 3-7 tài liệu 1 ta có:

1
=23,3 W/m
2

K;
2
= 9 W/m
2
K
- Lớp cách nhiệt hành lang với buồng bảo quản lạnh:
1. Lớp vữa xi măng
1
= 0,02x2(m)
1
= 0,88x2 (W/mK)
2. Lớp gạch
2
= 0,38 (m)
2
= 0,82 (W/mK)
3. Lớp cách ẩm bằng bi tum
3
= 0,004 (m)
3
= 0,3 (W/mK)
4. Lớp cách nhiệt (polyurethane)
4
= (m)
4
= 0,05 (W/mK)
5. Lớp vữa trát và lới thép
5
= 0,02 (m)
5

= 0,88 (W/mK)
Vậy chiều dầy lớp cách nhiệt là:
CN
1 1 0,02 0,004 0,38 1
0,05 3. 0,108m
0,35 23,3 0,88 0,3 0,82 9


= + + + + =




SV: Lê Anh Tú Điện Lạnh - K8
2
3
5
1
Hình 2-2: Cấu trúc t ờng kho lạnh
4
10
Đồ án tốt nghiệp Viện khoa học & công nghệ nhiệt - Lạnh
ở đây ta chọn lớp cách nhiệt có chiều dày tiêu chuẩn là 150 mm.
3.1.1.2. Hệ số truyền nhiệt thực: kt.
t
i CN
1 i CN 2
1
K
1 1

=

+ + +


t
2
1 W
K 0,27
1 0,02 0,004 0,38 0,15 1
m K
3.
23,3 0,88 0,3 0,82 0,05 9
= =
+ + + + +
3.1.1.3. Kiểm tra đọng sơng trên bề mặt ngoài vách cách nhiệt
Chọn nhiệt độ hành lang t
1
= 18
0
C, độ ẩm
1
= 70% tra đồ thị I-d ta đợc
t
s
= 14
0
C.
Nhiệt độ buồng bảo quản lạnh t
2

= 0
0
C.
Theo bảng 3-7 tài liệu 1 ta chọn
1
= 23,3 (W/m
2
)
Ta có
( )
2
1 s
s 1
1 2
t t
18 14
K 0,95. . 0,95.23,3. 4,9 W/ m K
t t 18 0


= = =

Vậy K
s
> K
t
nên vách ngoài không có đọng sơng
3.1.2. Tính cách nhiệt cho buồng kết đông với không khí bên ngoài
3.1.2.1. Xác định chiều dầy cách nhiệt
Hình 3.2: Cấu trúc tờng bao kho lạnh

i
CN CN
1 i 2
1 1 1
K



= + +






SV: Lê Anh Tú Điện Lạnh - K8
2
3
5
1
4
11
Đồ án tốt nghiệp Viện khoa học & công nghệ nhiệt - Lạnh
- ở đây ta chọn hệ số truyền nhiệt cho buồng kết đông với không khí
bên ngoài là theo bảng 3-3 tài liệu 1 ta có K = 0,19 W/m
2
K.
- Chọn hệ số toả nhiệt của buồng kết đông với không khí bên ngoài là:

1

= 23,3 W/m
2
K,
2
= 10,5 W/m
2
K
- Lớp cách nhiệt buồng kết đông với không khí bên ngoài.
1. Lớp vữa xi măng
1
= 0,02x2 (m)
1
=0,88x2 (W/mK)
2. Lớp gạch
2
= 0,38 (m)
2
= 0,82 (W/mK)
3. Lớp cách ẩm (bi tum)
3
= 0,004 (m)
3
= 0,3 (W/mK)
4. Lớp cách nhiệt (polyurethane)
4
= ? (m)
4
= 0,05 (W/mK)
5. Lớp vữa chát và lới thép
5

= 0,02 (m)
5
= 0,088 (W/mK)
Vậy chiều dầy lớp cách nhiệt của buồng kết đông với không khí bên
ngoài là:
CN
1 1 0,02 0,004 0,38 1
0,05 3. 0,23m
0,19 23,3 0,88 0,3 0,82 10,5


= + + + + =




Chọn chiều dày lớp cách nhiệt tiêu chuẩn là 250mm chia thành 2 lớp x
100mm và một lớp x 50mm.
3.1.2.2. Hệ số truyền nhiệt thực K
t
.
t
i CN
1 i CN 2
1
K
1 1
=

+ + +



t
2
1 W
K 0,17
1 0,02 0,004 0,38 0,22 1
m K
3.
23,3 0,88 0,3 0,82 0,05 10,5
= =
+ + + + +
3.1.2.3. Kiểm tra đọng sơng trên bề mặt ngoài vách cách nhiệt
Theo [1] bảng 1-1 nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất tại Hà Nội
t
1
=37,2
0
C, độ ẩm
1
= 83%, tra đồ thị I - d ta đợc t
s
= 34
0
C. Nhiệt độ trong
buồng lạnh t
2
= -35
0
C, theo bảng 3-7 tài liệu 1 ta có

1
= 23,3 W/m
2
K
Theo biểu thức (3-7) ta có
( )
2
1 s
s 1
1 2
t t
37,2 34
K 0,95. . 0,95.23,3. 0,98W / m K
t t 37,2 35


= = =

Vậy K
s
= 0,98 [W/m
2
K] > K
t
= 0,17 [W/m
2
K] nên vách ngoài không có
đọng sơng.
SV: Lê Anh Tú Điện Lạnh - K8
12

Đồ án tốt nghiệp Viện khoa học & công nghệ nhiệt - Lạnh
3.1.3. Tính cách nhiệt cho buồng kết đông với trần
3.1.3.1. Xác định chiều dày cách nhiệt

Hình 3-3: Kết cấu trần kho lạnh
i
CN CN
1 i 2
1 1 1
K



= + +






- ở đây ta chọn hệ số truyền nhiệt cho buồng kết đông với trần là:
K=0,17 (W/m
2
K).
- Chọn hệ số toả nhiệt của buồng kết đông với trần là:
Theo bảng 3-7 tài liệu 1 ta có:
1
= 23,3 W/m
2
K


2
= 10,5 W/m
2
K
- Lớp cách nhiệt buồng kết đông với trần là: (tính từ trên xuống dới).
1. Lớp phủ mái bằng vậtliệu xây dựng đồng thời là lớp cách ẩm bằng
bitum.
1
= 0,012 (m)
1
= 0,3 (W/mK)
2. Lớp bê tông giằng có cốt
2
= 0,04 (m)
2
= 0,2 (W/mK)
3. Lớp cách nhiệt điền đầy
3
= ? (m)
3
= 0,2 (W/mK)
4. Tấm cách nhiệt bằng xốp Stiropô
4
= 0,15 (m)
4
= 0,047 (W/mK)
5. Lớp bê tông cốt thép chịu lực
5
= 0,22 (m)

5
= 1,5 (W/mK)
Vậy chiều dầy lớp cách nhiệt của buồng kết đông trần là:
i
CN CN
1 i 2
CN
1 1 1
K
1 1 0,012 0,04 0,15 0,22 1
0,2
0,17 23,3 0,3 1,4 0,047 1,5 10,5
0,468(m)



= + +







= + + + + +




=

Chọn chiều dày lớp cách nhiệt tiêu chuẩn là 0,5m (500mm). Chia thành
3 lớp với 2 lớp x 200mm và 1 lớp x 100mm.
SV: Lê Anh Tú Điện Lạnh - K8
13
Đồ án tốt nghiệp Viện khoa học & công nghệ nhiệt - Lạnh
3.1.3.2. Hệ số truyền nhiệt thực kế toán:
t
2
1
K
1 0,012 0,04 0,15 0,22 0,5 1
23,3 0,3 1,4 0,047 1,5 0,2 10,5
W
0,16
m K
=
+ + + + + +
=
3.1.2.3. Kiểm tra đọng sơng trên bề mặt ngoài vách cách nhiệt
Theo [1] bảng 1-1 nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất tại Hà Nội
t
1
=37,2
0
C, độ ẩm
1
= 83%, tra đồ thị I-d ta đợc t
s
= 34
0

C. Nhiệt độ trong
buồng lạnh t
2
= -35
0
C, theo bảng 3-7 tài liệu 1 ta có
1
= 23,3 W/m
2
K
Theo biểu thức (3-7) ta có
( )
2
1 s
s 1
1 2
t t
37,2 34
K 0,95. . 0,95.23,3. 0,98W / m K
t t 37,2 35


= = =

Vậy K
s
> K
t
nên không có hiện tợng đọng sơng ở trần
3.1.4. Tính cách nhiệt cho buồng kết đông với nền

3.1.4.1. Xác định chiều dày của lớp cách nhiệt buồng kết đông với nền
Hình 3.4: Cấu trúc nền kho lạnh
- Chọn hệ số toả nhiệt của nền theo bảng (3-7) tài liệu 1 ta có:

1
= 23,3 W/m
2
K; K = 0,19 (W/m
2
K)

2
= 10,5 W/m
2
K
- Lớp cách nhiệt buồng kết đông với nền (tính xuống dới).
1. Nền nhẵn bằng các tấm bê tông lát:

1
= 0,04 (m)
1
= 1,4 (W/mK)
2. Lớp bê tông
2
= 0,1 (m)
2
= 1,4 (W/mK)
SV: Lê Anh Tú Điện Lạnh - K8
14
Đồ án tốt nghiệp Viện khoa học & công nghệ nhiệt - Lạnh

3. Lớp cách nhiệt sỏi và đất sét xốp.

3
= ? (m)
3
= 0,2 (W/mK)
4. Lớp cách ẩm bằng bitum
4
= 0,004 (m)
4
= 0,3 (W/mK)
5. Lớp bê tông đá dăm làm kín nền đất

5
= 0,22 (m)
5
= 1,5 (W/mK)
- Chiều dày lớp cách nhiệt của buồng kết đông với nền là:
i
CN CN
1 i 2
1 1 1
K



= + +







CN
1 0,4 0,1 0,004 0,22 1
0,2
0,21 1,4 1,4 0,3 1,5 10,5
0,881 m


= + + + +




=
Chọn chiều dày lớp cách nhiệt tiêu chuẩn là 0,9m (900 mm) chia thành
3 lớp x 300mm.
3.1.4.2. Hệ số truyền nhiệt thực Kt là
t
2
1 W
K 0,2
0,04 0,1 0,004 0,22 0,9 1
m K
1,4 1,4 0,3 1,5 0,2 10,5
= =
+ + + + +
3.1.4.3. Kiểm tra đọng sơng trên bề mặt nền
Nhiệt độ của nền trong buồng là t

n
; t
1
= 10
0
C, độ ẩm
1
= 65%, tra đồ thị
I - d ta đợc t
s
= 6
0
C. Chọn hệ số toả nhệt theo bảng 3-7 tài liệu 1 ta có
1
=23,3
W/m
2
K. Nhiệt độ buồng kết đông là t
2
= -35
0
C.
Theo biểu thức (3-7) ta có
( )
2
1 s
s 1
1 2
t t
10 6

K 0,95. . 0,95.23,3. 2,5W / m K
t t 10 35


= = =

Vậy K
s
> K
t
nên không có hiện tợng đọng sơng trên bề mặt nền
SV: Lê Anh Tú Điện Lạnh - K8
15
Đồ án tốt nghiệp Viện khoa học & công nghệ nhiệt - Lạnh
Chơng 4
Tính nhiệt cho kho lạnh
4.1. Tính nhiệt cho buồng bảo quản lạnh, buồng kết đông và
buồng bảo quản đông.
Dòng nhiệt tổn thất vào kho lạnh Q đợc tính bằng biểu thức:
Q = Q
1
+ Q
2
+ Q
3
+ Q
4
+ Q
5
[W]

Q
1
: Dòng nhiệt đi qua kết cấu bao che buồng lạnh do độ chênh nhiệt độ
trong và ngoài
Q
2
: Dòng nhiệt do sản phẩm toả ra trong quá trình xử lý lạnh
Q
3
: Dòng nhiệt từ không khí bên ngoài do thông gió buồng lạnh
Q
4
: Dòng nhiệt từ các buồng khác nhau khi vận hành
Q
5
: Dòng nhiệt từ sản phẩm toả ra khi sản phẩm hô hấp
4.1.1. Tính nhiệt cho buồng bảo quản lạnh.
4.1.1.1. Dòng nhiệt truyền qua kết cấu bao che:
Đợc xác định là tổng các dòng nhiệt tổn thát qua tờng bao, trần, và nền
do sự chênh lệch nhiệt độ giữa môi trờng bên ngoài và bên trong buồng lạnh
cộng với các dòng nhiệt tổn thất do bức xạ mặt trời qua tờng bao và trần.
Q
1
= Q
11
+ Q
12
Trong đó: Q
11
: Là dòng nhiệt qua tờng bao, trần và nền

Q
12
: Là dòng nhiệt qua tờng bao và trần do ảnh hởng của
bức xạ mặt trời
Q
11
đợc tính theo công thức sau:
Q
11
= K=t. F (t
ng
t
b
)
Trong đó: K
t
Hệ số truyền nhiệt của kết cấu bao che đợc xác định ở
phần trên.
F Diện tích bề mặt của tờng, nền, trần
t
ng
: Nhiệt độ môi trờng bên ngoài
t
ng
= 0,4 t
tb
+ 0,6 t
max
với t
b

Nhiệt độ buồng
- Buồng bảo quản lạnh có nhiệt độ t
b
= 0
0
C.
Nhiệt độ ngoài trời nơi xây dựng là 37,2
0
C
Nhiệt độ hành lang là t = 18
0
C
Nhiệt độ của nền: 10
0
C
- Kích thớc của buồng bảo quản lạnh là:
Chiều dài buồng là: l
1
= 12 (m)
SV: Lê Anh Tú Điện Lạnh - K8
16
Đồ án tốt nghiệp Viện khoa học & công nghệ nhiệt - Lạnh
Chiều cao buồng là: H
1
= 6 (m)
Chiều rộng buồng là: W
1
= 12 (m)
- Diện tích tờng ngoài (tính từ mép tờng này đến mép tờng kia).
F

1
= 12,3. 6,3 = 77,49 (m
2
)
- Diện tích nền tính trong buồng
F = 12. 12 = 144 (m
2
)
- Diện tích của trần tính trong buồng
F = 12. 12 = 144 (m
2
)
- Hệ số truyền nhiệt của tờng ngoài: K = 0,2 W/m
2
K
- Hệ số truyền nhiệt giữa buồng bảo quản lạnh và buồng bảo quản đông
là K = 0,28 W/m
2
.
- Hệ số truyền nhiệt của nền: K = 0,21 W/m
2
.
- Hệ số truyền nhiệt của trần: K = 0,2 W/m
2
.
- Hệ số truyền nhiệt của hành lang: K = 0,65 W/m
2
.
- Dòng nhiệt do chênh lệch nhiệt độ giữa ngoài và trong phòng
Q

11
= F. F(t
ng
t
b
)
Với t
ng
= 0,4. t
tb
. 0,6 t
max
Theo bảng 1-1 tài liệu [1] thì nhiệt độ trung bình cả năm ở Hà Nội là
t
tb
= 23,4
0
C.
Nhiệt độ trung bình vào mùa hè ở Hà Nội là t
max
= 37,2
0
C.
t
ng
= 23,4 + 0,4 + 0,6. 37,2 = 31,68
0
C
Đối với tờng cạnh buồng tháo và chất tải là:
Với F = l. H = 12,3. 6,3 = 77,49 m

2
( )
[ ]
1
11
Q 0,2.77,49 31,68 0 491 W= =
Đối với trần:
( )
[ ]
2
11
Q 0,2.72 31,68 0 .2 958 W= =
Đối với nền:
( )
[ ]
3
11
Q 0,21.144 10 0 302,4 W= =
Đối với hành lang:
( )
[ ]
4
11
Q 0,65.77,49 18 0 906,6 W= =
Vậy dòng nhiệt do chênh lệch nhiệt độ giữa ngoài và trong phòng là:
( )
1 2 3 4
11 11 11 11 11
Q Q Q Q Q
491 958 302,4 906,6 2658 W

= + + +
= + + + =
SV: Lê Anh Tú Điện Lạnh - K8
17
Đồ án tốt nghiệp Viện khoa học & công nghệ nhiệt - Lạnh
- Dòng nhiệt do bức xạ mặt trời Q
12
Q
12
= K. F. t
bx
t
bx
: Hiệu nhiệt độ d của bức xạ mặt trời
Đối với trần chọn t
bx
= 19
0
C
Diện tích trần F = 144 (m
2
) với K = 0,2 W/m
2
K
Vậy Q
12
= 0,2. (144. 19) = 547,2 [W]
Vậy dòng truyền qua kết cấu bao che buồng bảo quản lạnh là:
[ ]
1 11 12

Q Q Q 2658 547,2 3205 W= + = + =
- Nhiệt tải do thiết bị:
[ ]
1
TB 1
Q Q 3205 W= =
- Nhiệt tải do máy nén:
[ ]
1
MN 1
Q Q 3205 W= =
4.1.1.2. Dòng nhiệt do sản phẩm toả ra Q
2
Dòng nhiệt do sản phẩm toả ra khi xử lý lạnh đợc xác định theo biểu
thức sau:
( )
[ ]
2 1 2
1000
Q M i i . W
24.3600
=
i
i
: Entapi của sản phẩm trớc khi nhập vào buồng. Thịt sau khi giết mổ đ-
ợc đa qua kết đông rồi sau đó đa vào phòng bảo quản lạnh, với nhiệt độ trớc
khi vào buồng là t
1
= 8
0

C.
Theo bản [4-2] tài liệu [1] với t
1
= 8
0
C i
1
= 235,8 (KJ/Kg)
i
2
: Entanpi của sản phẩm xuất ra khỏi buồng t
2
= 1
0
C i
2
214,7
(KJ/Kg)
M: Công suất buồng lạnh t/ngày đêm
Theo lợng thịt lợn nhập vào kho là 30t/ngày đêm, vậy ta tính 20% thịt
lợn ra để bảo quản lạnh thì ta có 0,2. 30 = 6 tấn/24 h, lấy thời gian là 12 giờ 1
mẻ.
Ta có:
24
M 6. 12
12
= =
tấn/24 giờ
Vậy dòng nhiệt do sản phẩm toả ra là
( )

2
1000
Q 12. 235,8 214,7 .
24.3600
=
= 2,9 [KW] = 2900 [W]

[ ] [ ]
2 2
TB 2 MN
Q Q 2900 W ;Q 2900 W= = =
SV: Lê Anh Tú Điện Lạnh - K8
18
Đồ án tốt nghiệp Viện khoa học & công nghệ nhiệt - Lạnh
4.1.1 3. Dòng nhiệt do thông gió buồng lạnh Q
3
.
Đây là buồng bảo quản thịt nên không cần thông gió do đó Q
3
= 0.
4.1.1.4. Dòng nhiệt vận hành Q
4
a. Dòng nhiệt do chiếu sáng buồng
Q
41
= A. F
F: Diện tích 1 phòng
F = 144 (m
2
)

A = 1,2: Lợng nhiệt toả ra khi chiếu 1m
2
diện tích sàn
Q
41
= 1,2. 144 = 172 [W]
b. Dòng nhiệt do ngời toả ra:
Q
42
= 350. N [W]
n. Số ngời làm việc trong buồng, ở đây buồng nhỏ hơn 200m
2
nên ta lấy
n = 2.
Vậy dòng nhiệt do ngời tỏa ra là
Q
42
= 350. 2 = 700 [W]
c. Dòng nhiệt do các động cơ điện Q
43
Q
43
= 1000. N
đ/c
N Công suất động cơ điện 2KW
Vậy dòng nhiệt do động cơ dàn quạt là
Q
43
= 1000. 2 = 2000 [W]
d. Dòng nhiệt khi mở cửa Q

44
Q
44
= B. F
B: Dòng nhiệt riêng khi mở cửa theo [1] B = 12W/m
2
F: Diện tích buồng. F = 144 m
2
Q
44
= 12. 144 = 1728 [W]
-Dòng nhiệt vận hành Q
4
là:
Q
4
= Q
41
+ Q
42
+ Q
43
+ Q
44
= 172 + 700 + 2000 + 1728 = 4600 (W)

[ ] [ ]
4 4
TB MN
Q 4600 W ;Q 4600 W= =

4.1.1.5. Dòng nhiệt toả ra do sản phẩm hô hấp Q
5
.
Do kho lạnh bảo quản thịt nên không có sự hô hấp nên Q
5
= 0.
41.1.6. Tổng dòng nhiệt tổn thất vào buồng bảo quản lạnh
Q = Q
1
+ Q
2
+ Q
3
+ Q
4
= 3205 + 2900 + 0 + 4600 + 0 = 10705 (W)
4.1.1.7. Nhiệt tải thiết bị
Q
TB
= Q

= 10705 [W]
SV: Lê Anh Tú Điện Lạnh - K8
19
Đồ án tốt nghiệp Viện khoa học & công nghệ nhiệt - Lạnh
4.1.1.8. Nhiệt tải của máy nén:
Q
MN
= 100%Q
1

+ 60%Q
2
+ 75% Q
4

= 3205 + 0,6.2900 + 0,75. 4600 = 8395 [W]
4.1.1.9. Năng suất lạnh máy nén của buồng bảo quản lạnh.
Q
0
=
MN
K. .Q
b

K - hệ só lạnh tính đến tổn thất trên đờng ống và thiết bị của hệ thống
lạnh.
Với nhiệt độ buồng bảo quản lạnh: t
b
= 0
0
C ta có K = 1,05.
b - Hệ số thời gian làm việc lấy b = 0,9 (làm việc 22h trong ngày đêm).
Q
MN
- Tổng nhiệt tải của máy nén đối với nhiệt độ bay hơi.
Q
MN
= 8395 (W).
Vậy Q
0

=
1,05.8395
0,9
= 9794 [W] = 9,794 [kW].
4.1.2. Tính nhiệt cho buồng bảo quản đông (Nhiệt độ là t
b
= -20
0
C).
4.1.2.1. Dòng nhiệt truyền qua kết cấu bao che Q
1
Q
1
= Q
11
+ Q
12
Q
11
: Dòng nhiệt truyền qua tờng bao, trần, và nền
Q
12
: Dòng nhiệt truyền qua tờng bao, trần do ảnh hởng của bức xạ mặt
trời
a. Tính dòng nhiệt truyền qua tờng bao, trần và nền Q
11
Q
11
= K. F(t
ng

t
b
)
Do ở đây các buồng bảo quản đợc xây trong các tờng bao của kho lạnh
nên không phải chịu bức xạ trực tiếp của mặt trời. Vì vậy, đối với tờng, nền,
trần ở đây ta chỉ cần tính đối với các dòng nhiệt là:
- Dòng nhiệt do tờng tiếp xúc với hành lang Q
1
11

Có 5 buồng bảo quản đông có tờng tiếp xúc với hành lang với chiều dài
mỗi tờng là 12m, chiều cao mỗi tờng là 6m.
Vậy diện tích của mỗi tờng là F = 12. 6 = 72m
2
Hệ số truyền nhiệt của tờng đối với hành lang là K = 0,65W/m
2
K, nhiệt
độ hành lang t
hl
= 18
0
C; nhiệt độ buồng t
b
= -20
0
C.
Q
1
11
= K. F(t

hl
t
b
) = 0,65. 72 (18 (-20)) . 5 = 8892 [W]
- Dòng nhiệt do tờng bảo quản đông tiếp xúc với buồng bảo quản lạnh
2
11
Q
:
SV: Lê Anh Tú Điện Lạnh - K8
20
Đồ án tốt nghiệp Viện khoa học & công nghệ nhiệt - Lạnh
Có 1 tờng của buồng bảo quản đông tiếp xúc với buồng bảo quản lạnh.
Tờng có diện tích: Chiều dài l = 12m,chiều cao H = 6m
F = 12. 6 = 72m
2
Hệ số truyền nhiệt của tờng bảo quản đông tiếp xúc với buồng bảo quản
lạnh: K = 0,28 W/m
2
K
Nhiệt độ buồng bảo quản lạnh là: t
bql
= 0
0
C.
Nhiệt độ buồng bảo quản đông là: t
bqđ
= -20
0
C.

Q
2
11
= K. F(t
bql
t
bqđ
) = 0,28. 72 (0 (-20)) = 403 [W]
- Dòng nhiệt do tờng bảo quản đông tiếp xúc với hiên phía tây: Q
3
11
:
Có 2 buồng bảo quản đông có tờng tiếp xúc với hiên ở phía tây.
Chiều dài mỗi tờng là: l = 30m.
Chiều cao mỗi tờng là: H = 6 m
F = 30. 6 = 180 m
2
Hệ số truyền nhiệt của hiên đối với tờng bảo quản đông là:
K = 0,65W/m
2
K;
Nhiệt độ hiên: t
h
= 18
0
C, nhiệt độ buồng t
b
= -20
0
C.

Q
3
11
= K. F (t
h
t
b
) = 0,65. 180 (18 (-20)).2 = 8892 [W]
- Dòng nhiệt do tờng của buồng bảo quản đông tiếp xúc với hiên ở hớng
nam. Q
4
11
.
Có 4 buồng bảo quản đông có tờng tiếp xúc với hiên ở hớng nam.
Chiều dài tờng của mỗi buồng là: l = 12m
Chiều cao tờng của mỗi buồng là: H = 6m
F = 12. 6 = 72m
2
Hệ số truyền nhiệt của hiên qua tờng là K = 0,65 W/m
2
K;
Nhiệt độ hiên t
h
= 18
0
C.
Nhiệt độ buồng t
b
= -20
0

C.
Q
4
11
= K. F (t
h
t
b
) = 0,65. 72 (18 (-20)).4 = 7113,6 [W]
- Dòng nhiệt do tờng của buồng bảo quản đông tiếp xúc với hiên ở h-
ớng đông. Q
5
11
.
Có 1 buồng bảo quản đông có tờng tiếp xúc với hiên ở hớng đông Chiều
dài tờng của buồng bảo quản đông l = 30m, chiều cao H= 6m. Diện tích t-
ờng là F = 30 x 6 =180m
2
.
Hệ số truyền nhiệt của hiên là: K = 0,65 W/m
2
K.
Nhiệt độ của hiên: t
h
= 18
0
C.
SV: Lê Anh Tú Điện Lạnh - K8
21
Đồ án tốt nghiệp Viện khoa học & công nghệ nhiệt - Lạnh

Nhiệt độ buồng t
b
= -20
0
C.
Q
5
11
= K. F (t
h
t
b
) = 0,65. 180 (18 (-20)) = 4446 [W]
- Dòng nhiệt do nền của buồng bảo quản đông tiếp xúc với dầm Q
6
11
.
Có 5 buồng bảo quản đông có nền tiếp xúc với dầm, chiều dài mỗi
buồng l = 30m, chiều rộng mỗi buồng W = 12m.
F = 12 x 30 = 360m
2
.
Hệ số truyền nhiệt của nền với buồng: K = 0,21 W/m
2
K.
Nhiệt độ của nền t
n
= 10
0
C.

Nhiệt độ buồng t
b
= -20
0
C.
Q
6
11
= K. F (t
n
- t
b
) = 0,21. 360. (10 (-20)).5 = 11340 [W]
- Dòng nhiệt do buồng bảo quản đông tiếp xúc với trần Q
7
11
.
Có 5 buồng bảo quản đông tiếp xúc với trần
Mỗi buồng có diện tích F = 30. 12 = 360 m
2
,
Nhiệt độ buồng t = -20
0
C.
Hệ số truyền nhiệt của trần K = 0,2 W/m
2
K.
Q
7
11

= K. F (t
tr
t
b
) = 0,2. 360 (31,68 - (-20)).5 = 18664 [W]
Vậy dòng nhiệt qua kết cấu bao che của buồng bảo quản đông là:
Q
11
= Q
1
11
+ Q
2
11
+ Q
3
11
+ Q
4
11
+ Q
5
11
+ Q
6
11
+ Q
7
11


= 8892 + 403 + 8892 + 7113,6 + 4446 + 11340 + 18664
= 59750 [W]
b. Tính dòng nhiệt truyền qua trần do ảnh hởng của bức xạ mạt trời Q
12
.
Có 5 buồng bảo quản đông có trần tiếp xúc với bức xạ mặt trời.
Diện tích trần mỗi buồng: F = 30 x 12 = 360 m
2
.
Đối với trần t
bx
= 19
0
C, K = 0,2 W/m
2
K.
Q
12
= K. F. t
bx
= 0,2. 360. 19 . 5 = 6840 [W]
Vậy dòng nhiệt truyền qua kết cấu bao che Q
1
:
Q
1
= Q
11
+ Q
12

= 59750 + 6840 = 66590 [W]
- Nhiệt tải do thiết bị: Q
1
TB
= Q
1
= 66590 [W]
- Nhiệt tải do máy nén: Q
1
TB
= Q
1
= 66590 [W]
4.1.2.2. Dòng nhiệt do sản phẩm toả ra Q
2
.
Dòng nhiệt do sản phẩm toả ra đợc xác định theo biểu thức sau:
( )
[ ]
2 1 2
1000
Q M i i . KW
24.3600
=
SV: Lê Anh Tú Điện Lạnh - K8
22
Đồ án tốt nghiệp Viện khoa học & công nghệ nhiệt - Lạnh
i
1
: Entanpi của sản phẩm trớc khi nhập vào buồng. Thịt sau khi kết đông

đợc đa vào buồng bảo quản đông. Nhiệt độ thân thịt trớc khi đa vào buồng là t
= -10
0
C. Theo bảng (4-2) tài liệu [1] ta có i
1
= 28,9 (KJ/Kg)
i
2
: Entanpi của sản phẩm xuất ra khỏi buồng t = -20
0
C theo bảng (4-2)
tài liệu [1] có i
2
= 0 (KJ/Kg)
M: Công suất buồng bảo quản đông tấn/ngày đêm
ở đây lợng thịt nhập vào kho là 30 tấn/ngày. Trích 80% thịt ra để bảo
quản đông và kết đông.
0,8. 30 = 24 tấn/ngày đêm
Thời gian kết đông là 5 giờ/mẻ. Vậy số mẻ trong 1 ngày đêm là 4.
Vậy ta có:
24
M 24. 28
4.5
= =
t/ngày đêm
Q
2
= 28 . (28,9 - 0) .
1000
24.3600

= 9300 (W).
- Nhiệt tải thiết bị: Q
2
TB
= Q
2
= 9300 [W]
- Nhiệt tải máy nén: Q
2
MN
= Q
2
= 9300 [W]
4.1.2.3. Dòng nhiệt do thông gió buồng lạnh Q3:
Do đây là buồng bảo quản thịt nên không cần thông gió Q
3
= 0.
4.1.2.4. Dòng nhiệt vận hành Q4
a. Dòng nhiệt do chiếu sáng buồng
Q
41
= A. F F: Diện tích 1 buồng (có 5 buồng bảo quản đông)
F = 360. 5 = 1800 m
2
A = 1,2 Lợng nhiệt toả ra kh chiếu 1 m
2
diện tích sàn
Q
41
= 1,2. 1800 = 2160 [W]

b. Dòng nhiệt do ngời tỏa ra
Q
42
= 350. n [W]
n. Số ngời làm việc trong buồng, ở đây buồng lớn hơn 200 m
2
nên n=4
Dòng nhiệt do ngời toả ra là:
Q
42
= 350. 4. 5 = 7000 [W]
c. Dòng nhiệt do các động cơ điện Q
43
Q
43
= 1000. N/đc
N. Công suất động cơ điện của dàn quạt 2KW
Q
43
= 1000.2 . 5 = 10000 [W]
d. Dòng nhiệt khi mở cửa Q
44
Q
44
= B. F
B. Dòng nhiệt riêng khi mở cửa theo tài liệu 1, B = 12 W/m
2
SV: Lê Anh Tú Điện Lạnh - K8
23
Đồ án tốt nghiệp Viện khoa học & công nghệ nhiệt - Lạnh

F. Diện tích buồng F = 360. 5 = 1800 m
2
Q
44
= 12. 1800 = 21600 [W]
Vậy dòng nhiệt do vận hành là:
[ ]
4 41 42 43 44
Q Q Q Q Q
2160 700 10000 21600
40760 W
= + + +
= + + +
=
- Nhiệt tải thiết bị: Q
4
TB
= Q
4
= 40760[W]
- Nhiệt tải máy nén: Q
4
MN
= Q
4
= 40760 [W]
4.1.2.5. Dòng nhiệt tải ra do sản phẩm hô hấp Q
5
:
Do kho lạnh bảo quản thịt đông nên không có sự hô hấp Q

5
= 0
4.1.2.6. Tổng dòng nhiệt tổn thất vào buồng bảo quản đông là
Q = Q
1
+ Q
2
+ Q
3
+ Q
4
+ Q
5

= 66590 + 9300 + 0 + 40760 + 0 = 116650 [W]
- Nhiệt tải của thiết bị.
Q
TB
= Q = 116650 [W]
- Nhiệt tải của máy nén.
Q
MN
= 100% Q
1
+ 60% Q
2
+ 75% Q
4
= 66590 + 0,6. 9300 + 0,75. 40760 = 102740 [W]
4.1.2.7. Năng suất lạnh máy nén của buồng bảo quản đông.

Q
0
=
MN
K. Q
b

Với K - Hệ số lạnh tính đến tổn thất trên đờng ống và thiết bị ở
t
b
= -20
0
C, thì K = 1,07.
b - Hệ số thời gian làm việc b = 0,9.
Q
MN
- Tổng nhiệt tải của máy nén đối với nhiệt độ.
Q
0
=
1,07.102740
0,9
= 122146 (W).
4.1.3. Tính nhiệt cho buồng kết đông.
4.1.3.1. Dòng nhiệt truyền qua kết cấu bao che Q
1
Q
1
= Q
11

+ Q
12
Q
11
: Dòng nhiệt truyền qua tờng bao, trần và nền
Q
12
: Dòng nhiệt truyền qua tờng bao và trần do ảnh hởng của bức xạ
mặt trời
a. Tính dòng nhiệt truyền qua tờng bao, trần và nền Q
11
SV: Lê Anh Tú Điện Lạnh - K8
24
Đồ án tốt nghiệp Viện khoa học & công nghệ nhiệt - Lạnh
- Dòng nhiệt truyền qua tờng do buồng kết đông tiếp xúc với buồng phụ
trợ Q
1
11
.
Tờng buồng kết đông tiếp xúc với buồng phụ trợ có
Chiều dài l = 12,3 m, chiều cao H = 6,3m F = 12,3. 6,3 = 77,49 m
2
Hệ số tờng ngoài là K = 0,19 W/m
2
K.
Nhiệt độ tờng ngoài t
ng
= 31,68
0
C, nhiệt độ buồng kết đông t

b
= -40
0
C.
Q
1
11
= K. F (t
ng
t
b
) = 0,19. 77,49. (31,68 (-35)) = 981,7 [W]
- Dòng nhiệt do tờng kết đông tiếp xúc với buồng ớp lạnh Q
2
11
Tờng buồng kết đông tiếp xúc với buồng ớp lạnh có:
Chiều dài l = 10,3m, chiều cao H = 6,3m F = 10,3. 6,3 = 64,890 m
2
Hệ số truyền nhiệt qua tờng là: K = 0,23 W/m
2
K
Nhiệt độ tờng tiếp xúc với buồng ớp lạnh là t
ng
= -20
0
C, t
b
= -35
0
C

Q
2
11
= K. F (t
ng
t
b
) = 0,23. 64, 89. (-20 + 35) = 223,8 [W]
- Dòng nhiệt do tờng kết đông tiếp xúc với buồng tháo và chất tải Q
3
11
Tờng buồng kết đông tiếp xúc với buồng tháo và chất tải
Chiều dài l = 12,3m, chiều cao H = 6,3m F = 12,3. 6,3 = 77,49 m
2
Hệ số truyền nhiệt qua tờng là: K = 0,19 W/m
2
K
Nhiệt độ buồng có tờng tiếp xúc với buồng kết đông là t
ng
= 31,68
0
C ,
nhiệt độ buồng kết đông là: t
b
= - 35
0
C
Q
3
11

= K. F (t
ng
t
b
) = 0,19. 77, 49. (31,68 (- 35)) = 981 [W]
- Dòng nhiệt do buồng kết đông tiếp xúc với nền Q
4
11
Nền có chiều dài l = 12m, chiều rộng =10m F = 12. 10 = 120 m
2
Hệ số truyền nhiệt của nền là: K = 0,21 W/m
2
K
Nhiệt độ của nền là: t
n
= 10
0
C , t
b
= - 35
0
C
Q
4
11
= K. F (t
ng
t
b
) = 0,21. 120. (10 - (- 35)) = 1134 [W]

- Dòng nhiệt do buồng kết đông tiếp xúc với trần Q
5
11
Trần phía trong buồng có l = 12m, W =10m F = 12. 10 = 120 m
2
Hệ số truyền nhiệt của trần là: K = 0,17 W/m
2
K
Nhiệt độ của trần là: t
ng
= 31,68
0
C
Nhiệt độ buồng: t
b
= - 35
0
C
Q
5
11
= K. F (t
ng
t
b
) = 0,17. 120. (31,67 - (- 35)) = 1360 [W]
Vậy dòng nhiệt truyền qua tờng, trần và nền của buồng kết đông là:
SV: Lê Anh Tú Điện Lạnh - K8
25

×