Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

BÀI tập TIẾNG VIỆT và TOÁN lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 48 trang )

Tiểu học Cương Sơn Lục Nam Bắc Giang
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT
VÀ TOÁN LỚP 4
Phạm Văn Chính 0 918 918 681
I. PHẦN 1 :
TiÕng ViÖt.
Bµi 1:

Trong ®o¹n th¬ sau:
“ V¬n m×nh trong giã tre ®u
C©y kham khæ vÉn h¸t ru l¸ cµnh
Yªu nhiÒu n¾ng ná trêi xanh
Tre xanh không đứng khuất mình bóng râm
Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm
Thơng nhau trẻ chẳng ở riêng
Luỹ thành từ đó mà nên hỡi ngời".
a - Những từ ngữ nào trong đoạn thơ cho ta biết tre đợc nhân hoá?
b - Biện pháp nhân hoá đó giúp em cảm nhân đợc phẩm chất đẹp đẽ gì của cây tre Việt Nam.
Đáp án a - Vơn, đu, kham khổ, ru, yêu, đứng, bọc, ôm, níu, gần, thơng, ở.
b - Tre sống chống chọi mọi điều kiện thời tiết khắc nghiệt của thiên nhiên.
- Sống xanh tốt đoàn kết gắn bó, yêu thơng nhau tạo sức mạnh sự dẻo dai, bền bỉ sống vui tơi hoà
mình với thiên nhiên.
Học sinh liên hệ đợc con ngời Việt Nam
Bài 2:
Điền tiếp bộ phận trả lời cho câu hỏi nh thế nào? để các dòng sau thành câu.
a - Quân của Hai Bà Trng chiến đấu
b Hồi còn nhỏ, Trần Quốc Khái là một cậu bé
c - Khi gặp địch anh Kim Đồng đã xử trí
d - Qua câu chuyện " Đất quý, Đất yêu ta thấy ngời dân Ê - Ti - ô - pi - a
Đáp án a - Dũmg cảm, mu trí, Anh dũng.


b - Thông minh, tài trí, ham học
c - Thông minh, nhanh
d - Yêu đất đai Tổ quốc, yêu nớc
Bài 3: Tập làm văn
Em hãy thay lời bà mẹ kể lại câu chuyện: " Hũ bạc của ngời cha".
- Đúng cách xng hô: Tôi, tớ mình.
- Nêu đúng chi tiết câu chuyện.
- Biết dùng lời văn của mình.
- Trình bày đúng.
Tiếng Việt. Ôn tập
Bài 1: . a) Điền l hay n vào chỗ chấm ()
ếu ăm ay ớp âng cao khối lớp Ba của nhà trờng, ỗ ực hơn , ói đi đôi
với àm , .uyện tập hăng say hơn thì chắc chắn sẽ không o ạn ời học trong
ớp và cũng o không ản trí trong học tập ữa .
b) Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x có nghĩa sau :
- Cùng nghĩa với chăm chỉ :

- Từ trái nghĩa với gần :

- (Nớc ) chảy rất mạnh và nhanh :

c) ) Điền từ có chứa s hay x vào chỗ chấm ()
Giọt ; cốt ; một nắng hai ; hủ tiếu
hầm
Bài 2
a) Tìm một số thành ngữ , tục ngữ nói về tinh thần chia sẻ , đùm bọc nhau của những ngời sống
trong một cộng đồng :




b) Cho đoạn thơ sau : Mẹ của em ở trờng
Là cô giáo mến thơng
Cô yêu em vô hạn
Dạy dỗ em ngày tháng
- Tìm hình ảnh so sánh trong các câu thơ trên :


- Tìm các từ chỉ sự vật trong các dòng thơ trên :
.

Bài 3 Tập làm văn "Quê hơng " là hai chữ nghe tởng nh chung chung nhng lại rất cụ thể . Đó
là những chùm khế ngọt , là đờng đi học , con diều biếc Tất cả những cái đó đều đã có sự
gắn bó bằng tình cảm với con ngời Bằng hình ảnh đó , em hãy viết lên những cảm xúc của
mình về quê hơng em .
Tiếng Việt.

Bài 1: Tìm những chữ viết sai chính tả trong các thành ngữ dới đây, em hãy viết lại cho
đúng.
- Hai lăm rõ mời - Nên thác xuống ghềnh
- Lứt đố đổ vách - Lo bụng đói con mắt
- Niệu cơm gắp mắt - Lúi cao sông dài
- Lăng nhặt chặt bị - Ná nành đùm ná nách
Bài 2Đặt câu nói về việc học tập có bộ phận trả lời cho câu hỏi:
a) Để làm gì?
b)Bao giờ?
Bài 3: Em hãy đặt dấu câu thích hợp vào trong các câu sau:
Khi tất cả túa ra khỏi lớp chú lính nhỏ đợi viên tớng ở cửa nói khẽ: Ra vờn đi
Viên tớng khoát tay:
- Về thôi
- Nhng nh vậy là hèn

Nói rồi chú lính quả quyết bớc về phía vờn trờng
Những ngời lính và viên tớng sững lại nhìn chú lính nhỏ
Rồi cả đội bớc nhanh theo chú nh là bớc theo một ngời chỉ huy dũng cảm
Bài 4 Cho các từ : sáng sớm, gió, cánh đồng, xanh mát. Em hãy viết một đoạn văn ngắn có sử
dụng bốn từ trên để tả lại cánh đồng buổi sáng.
Tiếng Việt. Ôn tập
Bài 1 Điền r hoặc d, gi vào từng chỗ trống để có các từ ngữ đúng:
a) ao thông b) hàng ào c) ảo bớc
d) hờn ỗi e) nở ộ g) khờ ại
Bài 2 Nối câu ở cột A phù hợp với mẫu câu ở cột B:
A B
Ngựa con thích lắm. Câu kiểu Ai làm gì?
Tiếng trống dồn lên, gấp rút, giục giã. Câu kiểu Ai là gì?
Mẹ em là cô giáo. Câu kiểu Ai thế nào?
Hoa đang thổi cơm.
Bài 3 Đọc đoạn thơ sau:
Bác tre già không ngủ
Đa võng ru măng non
Dừa đuổi muỗi cho con
Phe phẩy, tàu lá quạt.
Điền vào chỗ trống trong bảng các từ ngữ phù hợp:
Từ ngữ chỉ tên nhân vật đợc nhân hoá Từ ngữ nói về ngời dùng để nói về vật.
a
b
Bài 4 Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dới của mỗi câu hỏi sau:
a. Cô Vân dạy vẽ cho lớp em từ năm ngoái.

b. Trong bếp, chú mèo mớp đang ngồi thu mình rình chuột.
c. Vì
sợ cháy, bố tôi đã ngắt điện khi ra khỏi nhà.

d. Anh
Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối.
Bài 5
Chọn từ ngữ thích hợp( trong các từ ngữ: lễ chào cờ, lễ đài, lễ độ, lễ nghi) để điền vào chỗ trống
:
a. Đoàn ngời diễu hành đi qua
b. Đối với ngời lớn tuổi cần giữ
c. Đám tang tổ chức theo đơn giản.
d. Thứ hai đầu tuần, trờng em tổ chức
Tiếng Việt. Ôn tập

1- Ghộp 4 ting sau thnh 8 t ghộp thớch hp:
xanh, ti, tt, thm (vớ d : xanh ti)
2- Tỡm 2 t gn ngha, cựng ngha, trỏi ngha vi t : chm ch
nờu cm ngh ca em.
3 Tỡm t cú õm du l hay n in vo ch trng to thnh cm t thớch hp:
Nc chy l.l.
Ch vit n.n.
Ngôi sao l… l…
Tinh thần n……n……
Câu 4: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trốngtrong từng câu dưới đây để tạo thành hình ảnh so
sánh:
a/ Mảnh trăng lưỡi liềm lơ lững giữa trời như………………
b/ Dòng sông mùa lũ cuồn cuộn chảy như…………………
c/ Những giọt sương sớm long lanh như…………………………………
d/ Tiếng ve đồng loạt cất lên như………………………………………
Câu 5: Em có một người bạn thân ở nông thôn (hoặc thành phố). Hãy viết thư giới thiệu vẻ
đáng yêu của thành phố (hoặc làng quê) nơi em ở để thuyết phục bạn đến thăm.
ĐÁP ÁN
Câu 3:: Điền đúng Nước chảy lênh láng

Chữ viết nắn nót
Ngôi sao lấp lánh
Tinh thần nao núng
Câu 4
a/ ……………………như canh diều đang bay.
b/……………………như những con ngựa tung bờm phi nước đại.
c/……………………như những hạt ngọc.
d/……………………như một dàn đồng ca.
TiÕng ViÖt. ¤n tËp
Câu 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trước cách viết chính tả mỗi câu sau.
Chúng tôi rất chân trọng những điều anh mới nói.
Những chồi non xanh biếc trông thật đẹp mắt.

Thằng bé trông thật dễ thương.

Huy và Hoàng đang dì dầm nói chuyện phía cuối lớp.
Câu 2: Điền dấu phẩy thích hợp vào các ô trống sau.
a. Trên cành cây những con chim đang hót líu lo. (có 1 dấu phẩy)
b. Bạn Lan bạn Mai bạn Minh bạn Đức và nhiều bạn khác đã có rất nhiều cố
gắng. (có 3 dấu phẩy)
c. Lớp 3A quét sân trường lớp 3B chăm sóc cây. (có 1 dấu phẩy)
d. Cổng vườn sân trong nhà ngoài hè đều sạch sẽ. (có 4 dấu phẩy)
Câu 3: Nối ý cột A với ý cột B để được câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì
sao? Rồi ghi phần trả lời vào Đáp án
A
1. Do kiên trì luyện tập
2. Vì học giỏi và gương mẫu
3. Tại cậu không chú ý nghe giảng
4. Nhờ chăm chỉ học tập


Đáp án: ………………………………………………
Câu 1: S (chân trọng  trân trọng)
Đ
Đ
S (dì dầm  rì rầm)
B
a. nên không làm được bài tập.
b. mà Toàn đã vượt lên dẫn đầu lớp.
c. nên Tuấn được bầu làm lớp trưởng.
d. mà cậu ấy đã khỏe lên rất nhiều.
Câu 2:
a. Trên cành cây, những con chim đang hót líu lo. (có 1 dấu phẩy)
b. Bạn Lan, bạn Mai, bạn Minh, bạn Đức và nhiều bạn khác đã có rất nhiều cố
gắng. (có 3 dấu phẩy)
c. Lớp 3A quét sân trường lớp, 3B chăm sóc cây. (có 1 dấu phẩy)
d. Cổng, vườn, sân, trong nhà, ngoài hè đều sạch sẽ. (có 4 dấu phẩy)
Câu 3: 1d; 2c; 3a; 4b
Tiếng Việt. Ôn tập
Câu 1: Viết 3 từ có tiếng chứa vần âng
Câu 2: Trong các từ sau đây, từ nào đồng nghĩa với từ Tổ quốc?
Đồng ruộng, xóm làng, rừng rú, giang sơn, sông ngòi, đất nớc, ao hồ, lúa khoai, quốc gia.
Câu 3: Trong các từ ngữ sau từ ngữ nào không phải từ chỉ gộp những ngời trong gia đình?
Ông bà, cha mẹ, em út, anh em, bà nội , chú bác, ông ngoại, ông cháu
Câu 4: Gạch dới bộ phận câu - trả lời câu hỏi làm gì? Trong các câu sau:
a) Bé kẹp lại tóc, thả ống quần, lấy cái nón của má đội lên đầu.
b) Tiếng chuông đất nung kêu lanh canh làm sân nhà tôi ấm áp và náo nức hẳn lên.
Câu 5: Gạch dới bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu?
a) Chẳng bao lâu, Khái đỗ tiến sĩ, làm quan to trong triều nhà Lê.
b) Giấc ngủ còn dính
Trên mi sơng dài.

Câu 6 Đặt dấu phẩy và dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn dới đây và viết lại cho
đúng:
Cứ chiều chiều chim sáo lại bay về vờn nhà Trâm vì tổ của nó ở đấy nhng hôm nay có lẽ
trời nóng quá không kiếm đợc mồi chim sáo về muộn.
Câu 7Viết một đoạn văn (từ 7-10 câu) giới thiệu về em và tình hình học tập của lớp em với bố
mẹ.
Tiếng Việt. Ôn tập
Câu 1: Cho các từ sau: Nhập ngũ, thi hào, mở màn, trẩy quân, chiến đấu, réo rắt, hy
sinh, hoạ sĩ, dũng cảm.
a. Hãy sắp xếp các từ ngữ trên thành hai nhóm: Nhóm từ chỉ bảo vệ Tổ quốc và nhóm từ
chỉ nghệ thuật.
b. Đặt 2 câu với mỗi từ sau: Dũng cảm, mở màn.
Câu 2 Hãy đặt dấu phẩy cho đúng vào các câu sau:
a. Xa xa những ngọn núi nhấp nhô mấy ngôi nhà thấp thoáng vài cánh chim chiều bay
lững thững về tổ.
b. Một biển lúa vàng vây quanh em hơng lúa chín thoang thoảng đâu đây.
.
B i 3 a)Tỡm t gn ngha vi t : Khai trng, cn cự. giang sn .
b)Tỡm 3 t ghộp cú : quc ng trc v gii ngha tng t .
.
Bi 4
- Tỡm t cựng ngha(hoc gn ngha) v trỏi ngha vi cỏc t: dng cm, nhn nhp , cn cự, hy
sinh
Bi 5 Gch mt gch di b phn tr li cho cõu hi Ai ? hai gch di b phn tr li cõu
hi lm gỡ?, l gỡ? Nh th no ? trong cỏc cỏc cõu sau :
- Hụm qua em ti trng.
- Chớch bụng l mt con chim bộ xinh p trong th gii loi chim.
- Ting sui trong nh ting hỏt xa.
- Hng rng thm i vng.
- M ca em nh l cụ giỏo mn thng.

- Vit Nam cú Bỏc H.
Bi 6 Hóy t li mt cõy trng m em thớch nht.
Tiếng Việt. Ôn tập
Bi 1 Khoanh vo cỏc ch cỏi trc nhng t vit sai chớnh t
a. huýt sỏo b.lm nguýt c.suýt soỏt d.n qut e.tớt cũi g.xe buýt h.
hớt th i. kht mi
Bi 2 Khoanh vo cỏc ch cỏi trc nhng ch khụng cú ngha
a. nh b. nhừ c. rừ d. r e. giừ g. gi h.ci i.ci
k. ch l.ch m. ch n. ch
Bi 3 Ni tng cp t cú ngha ging nhau hai ct
a.b con con nớt (1)
b.anh c n hip (2)
c.vo p (3)
d.bt nt tớa(4)
e.tr con anh hai (5)
g.thụn vụ(6)
Câu 4: Sắp xếp lại thứ tự những câu văn sau để tạo thành đoạn văn nói về quê hơng em ( hoặc
nơi em đang sống)
A. Quê em ở thành phố biển Hải Phòng
B. Em chỉ mong hè đến để đợc về thăm quê
C. Có những chiếc tàu đậu cả tuần trong cảng. Trông nó nh một toà nhà đồ sộ.
D. Em yêu quê mình lắm
E. Nơi đấy có bến cảng rất đông vui, tàu bè ra vào tấp nập suốt ngày đêm.
F. Chiều chiều, gió biển thổi vào làm mát rợi cả phố phờng.
Câu 5 Nối thành nghữ ở bên trái với ý nghĩa của thành ngữ đó ở bên phải
A. Chung lng đấu cật 1. Đối xử trọn vẹn với ngời khác
B. Cháy nhà hàng xóm bình
chân nh vại
2. ích kỷ, mặc kệ ngời khác khi ngời ta
gặp nạn.

C. ăn ở nh bát nớc đầy 3. Họp sức nhau lại để làm việc có ích.
Tiếng Việt. Ôn tập
. Câu 1: Trong từ gia đình, tiếng gia có nghĩa là nhà. Em hày tìm thêm nhứng tiếng khác ( gồm
2 tiếng ) có tiếng gia với nghĩa nh trên .Ví dụ: gia tài
Câu 2: Xếp các thành ngữ tục ngữ sau thành nhóm thích hợp :
- Em ngã đã có chị nâng.
- Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ.
- Khôn ngoan đối đáp bề ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
- Chỗ ớt mẹ nằm, chỗ ráo phần con.
- Con có cha nh nhà có nóc.
- Con hiền cháu thảo
a) Nhóm 1: Cha mẹ đối với con cái
b) Nhóm 2: Con cháu đối với ông bà, cha mẹ
c) Nhóm 3: Anh chị em đối với nhau
Câu 3: Gạch một gạch dới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai?( Cái gì, con gì?); gạch hai gạch dới
bộ phận trả lời câu hỏi Là gì? trong các câu sau:
+ Ông bà, cha mẹ là những ngời chăm sóc trẻ em ở gia đình.
+ Cây tre là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam.
+ ở lớp em, Lan là học sinh giỏi toán nhất.
Câu 4: Điền dấu chấm, dấu phẩy thích hợp vào ô trống trong đoạn văn sau:
Đầu năm học mới Huệ nhận đợc quà của bố đó là một chiếc cặp rất xinh cặp có quai
đeo. Hôm khai giảng, ai cũng nhìn Huệ với chiếc cặp mới . Huệ thầm hứa học chăm học
giỏi cho bố vui lòng.
Câu 5:Nêu các sự vật đợc so sánh với nhau trong mỗi khổ thơ? Ngời ta dựa vào dấu hiệu chung
nào để so sánh? Từ dùng để so sánh ?
Khi mặt trời lên tỏ
Nớc xanh chuyển màu hồng
Cờ trên tàu nh lửa
Sáng bừng cả mặt sông.

.Câu 6: Viết đoạn văn 7-10 câu giới thiệu về các thành viên trong tổ em cho một ngời bạn mới
chuyển đến ( Trong đó có dùng 3-5 câu thuộc mẫu câu Ai-Là gì?
Tiếng Việt. Ôn tập
Bài 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận đợc in đậm trong các câu dới đây:
a/ Mẹ mua cho Chi một chiếc váy rất đẹp.

b/ Mùa thu, cả nhà Gấu kéo nhau đi bẻ măng.

c/ Mai đợc bố mẹ cho đi nghỉ mát ở Đà Lạt.

d/ Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn đọc lập vào ngày mồng 2 tháng 9 năm 1945.

Bài 2: Xác định bộ phận câu của các câu văn sau:
a/ Tú học bài rất chăm chỉ.

b/ Hơng hoa sữa thơm ngào ngạt.

c/ Trên mặt biển, những con chim hải âu nghiêng mình chao lợn.

Bài 3: Gạch chân các từ dùng cha chính xác trong các câu văn dới đây và viết lại cho đúng.
a/ Con đờng làng đã đợc lát ghạch phẳng lặng.

b/ Mùi nem rán thơm ngan ngát.

c/ Sơng xuống hơng hoa huệ thơm phng phức.

d/ Chúng em im thin thít nghe giảng.

e/ Phong trào thi đua của lớp em ngày càng sôi sục.


g/ Vào năm học mới mẹ mua cho Lan một cái cặp sách vở mới.

Bài 4: Điền dấu chấm , dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn sau rồi chép
lại cho đúng.
Hoa mai khi nở rất đẹp lúc sắp nở nụ mai mới phô vàng khi nở cánh hoa mai xoè ra mịn màng
nh lụa những cánh hoa ánh lên một sắc vàng muốt mợt mà.




Bài 5: a/ Đọc các khổ thơ sau:
Đã ngủ rồi hả trầu?
Tao đã đi ngủ đâu
Mà trầu mày đã ngủ
Trầu ơi hãy tỉnh lại
Mở mắt xanh ra nào
Lá nào muốn cho tao
Bà tao vừa đến đó
Muốn xin mấy lá trầu
Tao không phải ai đâu
Đánh thức mày để hái!
Thì mày chìa ra nhé
Tay tao hái rất nhẹ
Không làm mày đau đâu
(Đánh thức trầu - Trần Đăng Khoa)
b. Sự vật đợc nhân hóa trong bài thơ trên là:
c. Các từ ngữ thể hiện biện pháp nhân hóa là:





d. Những sự vật ấy đợc nhân hóa bằng cách nào? Đánh dấu vào ô trống trớc câu trả lời
đúng nhất.
Dùng những từ ngữ tả đặc điểm, hoạt động của ngời để tả những sự vật ấy.
Dùng những từ ngữ tả đặc điểm chỉ ngời để gọi sự vật ấy.
Nói với vật nh nói với ngời.
Tất cả các ý trên.
Tiếng Việt. Ôn tập
Luyện viết chữđẹp
Bài : Nhạc Rừng
Cho tới bây giờ tiếng rừng đã vang động, nắng đã vàng ửng. Con khớu bách thanh ẩn kín
đâu đó hót mãi không thôi. Giọng hót thánh thót, kiêu kỳ nghe say đắm ngỡ tởng chính nhờ bài
hát tuyệt diệu đó mà rừng gọi đợc ánh nắng từ xa trở lại. Tiếng hú của bầy vợn đen lúc thoáng
xa, lúc gần gụi rành rọt, không rõ hẳn chúng đang cơn vui hay gặp nỗi buồn. Những cặp chào
mào hiếu động thoắt đậu, thoắt bay, liến thoắng gọi nhau choách choách. Trầm trầm vang âm
trong các vòm lá, giữa khoảng không là tiếng động râm ran của đông đảo những cánh ong rừng
nhỏ xíu, bạn rộn đi về. Những giống bọ không tên bay nhắng nhít. Tiếng gió nhẹ lan khắp đâu
đó, lá khô trên đất tí tách muốn trở mình đón nắng.
Hải Hồ
Luyện từ và câu
Bài 1: Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi :
" Chị tre chải tóc bên ao
Nàng mây áo trắng ghé vào soi gơng
Bác nồi đồng hát bùng bong
Bà chổi loẹt quẹt lom khom trong nhà."
a/ Trong đoạn thơ trên, vật gì đợc nhân hoá ?
b/ Các đồ vật đó đợc gọi bằng gì và đợc tả bằng những từ nào?
Bài 2 : Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào chỗ thích hợp:
"Gậy tre chông tre chống lại sắt thép của quân thù tre xung phong vào xe tăng đại bác
giữ làng giữ nớc giữ mái nhà tranh giữ đồng lúa chín tre hy sinh để bảo vệ con ngời tre anh

hùng lao động tre anh hùng chiến đấu"
TiÕng ViÖt. ¤n tËp
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Từ viết sai chính tả là?
A. ra về B. rải kín C. dản dị D. gia đình
Câu 2 Trong câu văn “ Anh được hay thua ” dấu câu cần điền vào ô trống là:
A. hai chấm B. chấm hỏi C. chấm than D. dấu chấm
Câu 3: Từ chỉ hoạt động thể thao là:
A. chạy mưa B. thi chạy C. chạy nhanh D. bóng rổ
Câu 4: Bộ phận trả lời câu hỏi “ Để làm gì” trong câu “Em phải ôn tập tốt để thi học kì đạt
kết quả cao.” là:
A. ôn tập B. đạt kết quả cao
C. thi đạt kết quả cao D. để thi học kì đạt kết quả cao
Câu 5: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm để tạo nên câu văn có hình ảnh nhân hoá
Ông Mặt trời qua núi
A. chiếu sáng B. đạp xe C. ngã D. mọc
Câu 6: Có thể điền mấy dấu phẩy trong câu:
Y - éc - xanh kính mến ông quên nước Pháp rồi ư ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. không có dấu nào
Câu 7: Từ viết đúng chính tả là:?
A. nơ đãng B. nón ná C. liên hồi D. nục nọi
Câu 8: Bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì trong câu Nhà ở vùng này phần nhiều làm
bằng tre là
A. ở vùng này B. phần nhiều C. Nhà ở vùng này D. bằng tre
Câu 9: Việc làm bảo vệ môi trường là:
A. Đá bóng B. Chế thuốc chữa bệnh C. Đánh đu D. Quét sân
Câu 10: Từ chỉ hoạt động trí thức là:
A. kĩ sư B. bác học C. thiết kế D. dược sĩ
PHẦN II: TỰ LUẬN

Câu 1
a) Đặt một câu có bộ phận trả lời câu hỏi Bằng gì?

.b) Đặt một câu có bộ phận trả lời câu hỏi Vì sao?

Câu 2. Tìm và viết ra 5 từ nói về thể thao


Câu 3: Viết một đoạn văn ngắn( 5 -7 câu) kể lại một trận thi đấu thể thao mà em biết
Phần I: Trắc nghiệm( 6 điểm)
Mỗi đáp án đúng cho 0,5điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đ/án C B B D B A C D D C
Phần II : Tự luận:( 4 điểm)
Câu Đáp án Điểm
1 Đặt đúng một câu cho 0,5 điểm.
Ví dụ: a. Cái bàn làm bằng gỗ.
b. Bạn Hà phải nghỉ học vì bị đau chân.
1
2 Tìm đúng mỗi từ cho 0,2 điểm
Ví dụ: chạy thi, đua xe, đá bóng, chơi cầu lông, nhảy dây,
1
3
- Đó là môn thể thao gì?
- Tổ chức ở đâu? Khi nào? Diễn ra như thế nào?
- Kết quả ra sao?
1
0,5
1
0,5

TiÕng ViÖt. ¤n tËp
PhÇn I: tr¾c nghiÖm
Câu 1: Từ nào dưới đây chỉ tính nết của trẻ?
A. ngoan ngoãn B. dạy bảo C. đi học D. chơi.
Câu 2:Từ chỉ sự vật là:
A. chăm chỉ B. con sông C. học giỏi D. ăn cơm.
Câu 3: Dòng nào dưới đây viết đúng chính tả?
A. long lanh B. nung nay C.lô nức D. láo động
Câu 4: Trong câu: “Những chú gà con mới nở chạy như lăn tròn trên sân.” những hình
ảnh nào được so sánh với nhau?
A. Chú gà - sân B. Chú gà - chạy C. Chú gà - lăn D. Chạy - lăn tròn
Câu 5 : Từ nào chỉ đức tính của anh Đom Đóm?
A. chuyên cần B. ngoan ngoãn C. học giỏi D. thông minh
Câu 6 : Dòng nào dưới đây có những từ cùng nghĩa với Tổ quốc?
A. Bảo vệ, non sông, đất nước, quê quán.
B. Quê cha đất tổ, nhà quê, quê hương, quê nhà.
C. Giang sơn, cơ ngơi, toàn thể, toàn cầu.
D. Đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn.
7/ Từ nào dưới đây có nghĩa như sau: Người chuyên nghiên cứu, bào chế thuốc chữa bệnh
A. Y tá B.Y sĩ C.Bác sĩ D.Dược sĩ
Cõu 8: Cú my s vt c nhõn hoỏ trong cỏc cõu th sau:
Bỏc kim gi thn trng
Nhớch tng li, tng li
Anh kim phỳt lm lỡ
i tng bc, tng bc.
A. 1 B.2 C.3 D.4
Cõu 9 : Hon cnh gia ỡnh Ch ng T th no?
A. Nghốo khú B.Neo n C.Cụ c D.Sung sng
Cõu 10: B phn tr li cõu hi Khi no trong cõu: Ti mai, anh om úm li i gỏc .l:
A. Anh om úm B. li i gỏc C.Ti mai D. anh om úm li i gỏc.

Phần II: tự luận
1/ Gch chõn di b phn tr li cõu hi õu trong mi cõu sau:
a. Trn Quc Khỏi quờ huyn Thng Tớn, tnh H Tõy.
b. Trờn tri mõy trng nh bụng.
2/ Cho đoạn văn:
Bố đi công tác xa, thỉnh thoảng mới về, nhng cứ đến mùa dâu chín, bà lại ngâm cho bố một hũ rợu
Nghe nói rợu dâu uồng mạnh gân cốt Có lần Tuần hỏi bà Bà ơi, bà chăm mấy gốc dâu để làm
gì? Bà có ăn quả đâu? Bà cời Bà không ăn quả. Bà chỉ dùng lá thôi. Tuấn vẫn cha hết ngạc nhiên
Sao lại chỉ dùng lá ạ? Bà nội nhìn Tuần bằng con mắt rất hiền Để nuôi tằm, cháu à. Tằm nó ăn
lá rồi nó sẽ nhả ra tơ.
a) Điền dấu phẩy, dấu chấm ,du chm phy thích hợp trong đoạn văn?
b) Chép lại đoạn văn đúng chính tả.
.Phn I: Trc nghim( 6 im)
Cõu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
ỏp ỏn A B A D A D D B A C B C
im 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
II. T lun( 4 im)
1. Gạch dới bộ phận trả lời cho câu hỏiBằng gì trong các câu sau:
a. Mẹ đã may cho em chiếc áo bằng đôi tay khéo léo của mình.
b. Bằng một giọng trầm và ấm, bà bắt đầu chậm rãi kể cho chúng em nghe chuyện Thạch Sanh.
2 Bố đi công tác xa, thỉnh thoảng mới về, nhng cứ đến mùa dâu chín, bà lại ngâm cho bố một hũ rợu
. Nghe nói rợu dâu uồng mạnh gân cốt . Có lần Tuần hỏi bà : Bà ơi, bà chăm mấy gốc dâu để
làm gì? Bà có ăn quả đâu? Bà cời : Bà không ăn quả. Bà chỉ dùng lá thôi. Tuấn vẫn cha hết ngạc
nhiên : Sao lại chỉ dùng lá ạ? Bà nội nhìn Tuần bằng con mắt rất hiền : Để nuôi tằm, cháu à.
Tằm nó ăn lá rồi nó sẽ nhả ra tơ.
Thứ ngày tháng năm
Toán Ôn tập

Đề 1:
Phần I: Khoanh tròn vào chữ trớc câu trả lời đúng:

1. Số liền trớc của số 4308 là:
A. 4309 B. 4307 C. 4398 D. 4318
2. Số lẻ liền sau của số 6795 là:
A. 6796 B. 6785 C. 6793 D. 6797
3. Số lớn nhất trong các số: 2789; 7289; 9827; 9728 là:
A. 9827 B. 7289 C. 2789 D. 9728
4. Hiệu của hai số 8054 và 3547 là:
A. 4517 B. 5517 C. 5507 D. 4507
5. Kết quả của phép nhân 1384 x 6 là:
A. 8284 B. 8308 C. 8304 D. 8204
6. Ngày 27 tháng 7 là thứ năm. Hỏi ngày 1 tháng 8 năm ấy là thứ mấy ?
A. Chủ nhật B. Thứ hai C. Thứ ba D. Thứ t
Phần II:
Bài 2 : Đặt tính tính:
4230 x 2



987 x 6



2308 x 3



709 x 8




9605 : 7




9770 : 3




3695 : 6




9108 : 9




Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
a. 3762 g + 2 x 1593 g
=
=
b. 237 l + 308 l x ( 671 l - 674 09)
=
=
=
Bài 3: Hồng mua 2 quyển vở, mỗi quyển vở hết 2500 đồng và 1 hộp màu hết 4200 đồng.
Hồng đa cho cô bán hàng 10 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Hồng bao nhiêu tiền ?

Bài giải







Bài 4: Tuấn và Dũng cùng giải một bài toán đố. Tuấn giải xong một bài toán đó trong 12
phút. Dũng giải xong bài toán đó trong
3
1
giờ. Hỏi ai giải nhanh hơn và nhanh hơn bao
nhiêu phút?
Bài giải






Thứ ngày tháng năm
Toán Ôn tập
Đề 2:
Bài 1: Viết các số:
a. Từ 7895 đến 7901

b. Tròn trăm, từ 6700 đến 7200.

c. Tròn trục, từ 3870 đến 3920


Bài 2 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
- Số liền trớc số 1900 là số :
- Số liền sau số 8000 là số :
- Số nhỏ nhất có 4 chữ số là số :
- Số lớn nhất có 4 chữ số là số:
Bài 3: Tìm x
a. x : 8 = 375 : 5



c. x x 7 = 700 + 315



b. x : 3 = 861 : 7


d. 5250 : 5 : x = 2



Bài 4: Tính
a. 5000 đồng + 4000 đồng - 6000 đồng =
b. 4000 đồng - 3000 đồng + 2000 đồng =
c. 7000 đồng + 4000 đồng : 2 =
d. 3000 đồng + 2000 đồng x 3 =
Bài 5 : Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 370 dm, chiều rộng kém
chiều dài 2 dam. Hãy tính chu vi của thửa ruộng đó?
Bài giải






Bài 6: Có 3 thùng mì, mỗi thùng có 120 gói, đem chia đều số mì trên cho 4 gia đình bị ngập
lũ. Hỏi mỗi gia đình nhận đợc bao nhiêu gói mì?
Bài giải





Bài 7: Một cơ sở sản xuất tháng đầu làm đợc 927 sản phẩm, tháng thứ hai làm đợc 1048
sản phẩm. Sau hai tháng bán đi
5
1
số sản phẩm đó. Hỏi cơ sở đó còn lại bao nhiêu sản
phẩm?
Bài giải







Thứ ngày tháng năm
Toán : ôn tập
Bài 1: Tính nhẩm:

9 x 5 = 63 : 7 = 8 x 8 = 5 x 7 = 8 x 7 =
3 x 8 = 40 : 5 = 5 x 5 = 7 x 5 = 7 x 8 =
6 x 4 = 45 : 9 = 7 x 7 = 35 : 5 = 56 : 8 =
2 x 8 = 81 : 9 = 9 x 9 = 35 : 7 = 56 : 7 =
Bài 2 : Tính:
47
5

281
x 3

108
x 8

75
x 6

419
x 2

872 2 261 3 945 5 842 7
Bài 3 : Tính giá trị của biểu thức
324 - 20 + 61
=
=
21 x 3 : 9
=
=
188 + 12 - 50
=

= .
40 : 2 x 6
= .
= .
Bài 4: Nối biểu thức với giá trị của nó
86 - (81 - 35) 230 40 56 x (17 - 12)
90 + 70 x 2 280 36 (142 - 42) : 2
142 - 42 : 2 121 50 48 : 4 x 3
Bài 5 : Một tấm vải dài 81 mét. đã bán đợc
3
1
tấm vải. Hỏi còn lại bao nhiêu mét vải ?
Bài giải




Thứ ngày tháng năm
Toán : ôn tập
Bài 1: Tính nhẩm:
6 x 8 = 49 : 7 = 7 x 5 = 56 : 8 = 40: 8 =
7 x 9 = 36 : 6 = 6 x 4 = 48 : 6 = 5 x 8 =
6 x 7 = 48 : 8 = 7 x 9 = 35 : 5 = 56 : 8 =
Bài 2 : Đặt tính tính:
423 x 2

407 x 2

308 x 3


89 : 3









96 : 7




977 : 3




795 : 7




91 : 7





Bài 3 : Tính giá trị các biểu thức sau:
52 + 81 : 9
= .
= .
14 x 3 + 23 x 4
= .
= .
96 - 13 x 7
= .
= .
(113 - 23 ) : 9
= .
= .
72 : (107 - 99)
= .
= .
23 x 5 - 96 : 4
= .
= .
Bài 4: Có ba thùng mì, mỗi thùng có 100 gói, đem chia đều số mì trên cho 4 gia đình bị ngập
lũ. Hỏi mỗi gia đình nhận đợc bao nhiêu gói? ( Giải theo hai cách)
Bài giải




.Thứ ngày tháng năm
Toán : ôn tập
Phần I:
Mỗi bài tập dới đây có các câu trả lời A,B,C,D. Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trớc câu trả lời

đúng:
Bài1. Số lớn nhất có 4 chữ số là:
A. 9000
B. 9999
C. 10000
D. 9990
Bài 2. Trong các số : 4728; 4782; 8274; 2847, số lớn nhất là:
A. 4728
B. 2847
C. 8274
D. 4782
Bài 3. Giá trị của x trong 126 : x = 3 là:
A. 378
B. 42
C. 368
D. 24
Bài 4. Kết quả của phép tính nhân: 1506 x 4 là:
A. 6024
B. 6004
C. 4024
D. 4004
Bài 5. Cho hình chữ nhật dới đây, chu vi hình chữ nhật ABCD là:
5 cm A. 15 cm
A B B. 8 cm
C. 30 cm
3 cm D. 16 cm
C D
Phần II: Gải toán:
Bài 1: Giá tiền một quyển vở là 1500 đồng. Nga đa cho cô bán hàng 5000 đồng để mua 3
quyển vở. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Nga bao nhiêu tiền?

Bài 2: Tuấn giải xong một bài toán đố trong 12 phút. Dũng giải xong một bài toán đó trong 1/2
giờ. Hỏi ai giải nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu phút?
Thứ ngày tháng năm
Toán Ôn tập
Bài 1( 2điểm): Đặt tính rồi tính
2460+ 3485 2578+ 1293
5686 + 1257 1369 + 2897
Bài 2 ( 2điểm) : Tìm m
m + 356 + 125 = 671 456 + 129 + m = 781




.
Bài 3( 2điểm): Tìm một số biết lấy số đó trừ đi 124 rồi trừ tiếp 348 ta đợc số liền trớc số 1000.




Bài 4( 2điểm) Th viện của nhà trờng có 127 quyển truyện tranh nh vậy số truyện tranh nhiều
hơn truyện khoa học là 21 quyển. Hỏi:
a. Trong th vịên có bao nhiêu quyển truyện khoa học?
b. Th viện có bao nhiêu quyển sách cả 2 loại?




Bài 5( 1điểm: Cho các số 456, 42, 498 và các dấu phép tính +, -, =. Hãy viết tất cả các phép
tính đúng.



Thứ ngày tháng năm
Toán Ôn tập
Bài 1( 2điểm): Đặt tính rồi tính
2547 : 3 37655 : 5
4507: 7 3385 : 4
Bài 2( 2điểm): Điền vào chỗ chấm
1/4 của 44kg = kg 1/4 của 84 cm = cm
1/3 của 36 dm = dm 1/9 của 63 l = .l
Bài 3( 2điểm): Viết thêm số 9 vào bên phải một số tự nhiên ta đợc số mới hơn số cũ 279 đơn
vị. Tìm số tự nhiên đó.



Bài 4( 3điểm): Có 2 bao gạo. Bao thứ nhất nặng 10kg. Bao thứ hai nặng gấp 3 lần bao thứ nhất.
Hỏi cả 2 bao nặng bao nhiêu kg?



.
Bài 5( 1điểm) : 1/3 đoạn AB dài 2cm. Hỏi đoạn AB dài bao nhiêu cm? Vẽ đoạn thẳng AB.


.
Thứ ngày tháng năm
Toán Ôn tập
Bài 1( 2điểm): Đặt tính rồi tính
3609 : 3 4065 x 7
6049 x 5 4730 : 5
Bài 2( 2điểm)

a. Gấp mỗi số sau đây lên 7 lần: 18 , 29
b. Giảm mỗi số sau đi 7 lần: 77, 63
Bài 3( 2điểm) : Gấp 1 số lên 4 lần rồi giảm tiếp kết quả đI 12 đơn vị thì đợc 24. Tìm số đó.



Bài 4( 3điểm): Túi thứ nhất đựng 8 kg gạo bằng 1/3 túi thứ hai. Hỏi túi thứ hai đựng nhiều hơn
túi thứ nhất bao nhiêu kg gạo?



Bài 5( 1điểm): Tìm số bị chia, biết số chia là 15, thơng là 8 và số d là số d lớn nhất.



Bài 6( 1điểm): Để đánh số trang của một quyển sách gồm 50 trang ta phải dùng bao nhiêu chữ
số?



×