Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Xây dựng hệ thống quản lý sinh viên trong ký túc xá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.04 KB, 43 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
PHÂN TÍCH - THIẾT KẾ
HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
ĐỀ TÀI: Xây dựng hệ thống quản lý sinh viên trong ký túc xá
Giáo viên hướng dẫn: TS. Trần Đỗ Đạt



Hà Nội - 03/2013
1
PHẦN MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin con người đã
nghĩ ra rất nhiều các ứng dụng phục vụ cho nhu cầu và lợi ích của cong người.
Trong đó xây dựng phần mềm phục vụ công việc và một trong những vấn đề
mà các nhà lập trình viên luôn quân tâm hàng đầu. Để tạo điều kiện học tập tốt
nhất cho sinh viên thì các trường xây dựng nên các khu kí túc xá. Để quản lý
được sinh viên ở trong các khu nhà kí túc này là hết sức quan trọng.Phần mềm
Quản lý kí túc xá cũng là một trong những ứng dụng mà các trường học quan
tâm nhiều . Nó phục vụ cho công tác quản lý sinh viên làm giảm thiểu tối đa
những vất vả trong công việc ví dụ như hồ sơ trước đây phải lưu trữ rất nhiều
trong các kho chứa thì bây giờ chỉ cần một chiếc máy tính nhỏ gọn cũng có thể
lưu trữ cả kho hồ sơ của công ty.
Với mong muốn tìm hiểu một phần nhỏ trong kho tàng phát triển của công
nghệ thông tin, em đã đi vào tìm hiểu về cách thức tổ chức và hoạt động của các
khu kí túc xá để từ đó xây dựng lên phần mềm Quản lý kí túc xá nhằm phục vụ
cho lợi ích của nhà trường. Ứng dụng phần mềm có thể chưa hoàn chỉnh, nhưng
một phần nào đã thể hiện được sự cố gắng của chúng em trong những bước đầu
hoà nhập với môi trường lầm việc bên ngoài và thế giới công nghệ mới. Em
mong quý thầy cô trong khoa tạo điều kiện giúp đỡ em để chúng em hoàn thành
đề tài của mình được tốt hơn


Chúng em xin chân thành cảm ơn!
2
I.Yêu cầu hệ thống.
1.Mục đích xây dựng hệ thống.
Trường đại học Bách Khoa Hà Nội là một trường đại học công nghệ hang đầu cả
nước.Hàng năm đào tạo hàng chục nghìn sinh viên từ hệ cao đẳng,đại học cho đến
cao học.Đa phần sinh viên theo học tại trường là các sinh sinh viên ngoại tỉnh.Để
tạo điều kiện chỗ ăn chỗ ở cho sinh viên nhà trường đã xây dựng một hệ thống kí
túc xá sinh viên rất quy mô bao gồm 10 dãy nhà.Trong đó 8 dãy nhà 4-5 tầng 2
dãy nhà 1 tầng,tổng cộng có 435 phòng ở,mỗi phòng bố trí 8-12 người,tổng cộng
có thể đáp ứng chỗ ăn ở cho 4200 sinh viên.
Tuy quy mô lớn và số lượng sinh viên cần quản lý nhiều đến như vậy, hiện nay
việc quản lý sinh viên, lưu trữ hồ sơ vẫn được thực hiện thủ công bằng cách ghi
chép giấy tờ. Mỗi khi có sinh viên đăng ký trọ hoặc rời đi thì việc tra lại sổ sách,
sửa chữa rất mất thời gian, thậm chí không chính xác. Thực trạng này dẫn đến rất
nhiều vấn đề trong khâu quản lý như xử lý chậm chạp, dễ mắc sai sót… Đặc biệt
khối lượng công việc vào đầu mỗi học kỳ khi gia hạn hợp đồng là cực kì lớn, gây
áp lực không nhỏ lên cán bộ quản lý.
Với nhiều bất cập như vậy, nhu cầu thay đổi cách thức quản lý sinh viên và cơ sở
hạ tầng trong KTX thực sự cần thiết.Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn đó nhóm
chúng em xin đề xuất đề tài xây dựng hệ thống Quản lý kí túc xá.Hệ thống này
còn có thể áp dụng cho mô hình kí túc xá ở các trường đại học khác.
2.Các chức năng của hệ thống.
2.1.Yêu cầu chức năng.
- Lưu trữ tất cả thông tin, hồ sơ đăng ký ở KTX.
- Quản lý danh sách sinh viên ở KTX.
- Có chức năng tìm kiếm tức thời các thông tin của một sinh viện hoặc
một hồ sơ đăng ký.
- Cập nhật các khoản phí (điện, nước) của sinh viên.
- Tự động tính toán, tổng hợp các khoản phí và khoản thu khác.

- In danh sách sinh viên theo yêu cầu. VD: danh sách sinh viên hết hạn
hợp đồng, danh sách sinh viên chưa thanh toán phí…
3
2.2.Yêu cầu phi chức năng
- Giao diện sáng sủa, dễ nhìn, dễ thao tác đối với người ít hiểu biết về tin
học.
- Phân mềm chạy trên hệ điều hành window.
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2008.
- Ngôn ngữ lập trình C# 2010.
3.Giá trị kinh doanh
- Giá trị hữu hình: Giảm chi phí vận hành bộ máy quản lý.
- Giá trị vô hình :Cải thiện chất lượng quản lý,giảm thiểu sai sót trong
công tác quản lý,tăng tốc độ xử lý thủ tục cho sinh viên.
4.Các yêu cầu khác.

Thời gian hoàn thành: 5 tháng
Do quy mô trường cũng như hệ thống kí túc xá trong tương lai có thể mở rộng nên
hệ thống yêu cầu phải có khả năng mở rộng.
II.Phân tích tính khả thi.
1.Khả thi về mặt kỹ thuật.
-Mức độ quen thuộc với công nghệ và ứng dụng:
Tuy chưa có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực phần mềm nhưng qua những học
phần được học tại viện điện tử -viễn thông qua các môn như Tin học đại cương,lập
trình,lập trình nâng cao,phần mềm ứng dụng và phân tích thiết kế hướng đối
tượng.Các thành viên trong nhóm đều có được những kiến thức cơ bản về ngôn
ngữ lập trình C,C# và các bước xây dựng thiết kế phần mềm.Hoàn toàn có thể
hoàn thành tốt dự án này.
-Kích thước dự án:
Số lượng người trong dự án: 5 người.
Thời gian hoàn thành dự án: 5 tháng.

4
Hệ thống có những chức năng cơ bản như thêm,sửa xóa sinh viên và một số chức
năng nâng cao như như tìm kiếm,thống kê.
-Sự tương thích với hệ thống cũ:
Hệ thống cũ là làm việc trên sổ sách,hệ thống mới được thiết kế với các chức
năng cần thiết cũng như mở rộng.hoàn toàn có thể thây thế được hệ thống sổ sách
hiện có.
2.Khả thi về kinh tế.
a)Xác định các loại chi phí và lợi nhuận
Chi phí : phần cứng, lương, chi phí cho văn phòng làm việc cho đội ngũ xây dựng
dự án, chi phí vận hành và bảo dưỡng hệ thống.
Lợi nhuận:
Hữu hình: Giảm chi phí cho đội ngũ quản lý do cắt giảm,giảm chi phí cho không
gian lưu chữ hồ sơ sổ sách trước đây.
Vô hình :Nâng cao chất lượng quản lý.
b)Định giá:
Chi phí:
-Chi phí xây dựng vận hành hệ thống Phần cứng (1 lần) 500 triệu đồng.
-Trả lương cho 5 người bao gồm kỹ sư và người quản lý dự án trong vòng 5 tháng
200 triệu đồng.
-Chi phí vận hành và bảo trì hệ thống: 5 triệu /tháng.
Lợi nhuận:
-Giảm được chi phí trả lương cho đội ngũ quản lý 80 triệu /tháng.
-Giảm chi phí không gian lưu trữ.Trước đây mỗi tòa nhà cần có 1 phòng dành cho
lưu trữ hồ sơ nhưng giờ được lưu trữ tập trung ở một server nên các phòng này có
5
thể cho sinh viên ở.Như vậy sẽ vừa tạo điều kiện them cho nhiều sinh viên được ở
ký túc xá vừa tăng thêm thu nhập mỗi tháng khoảng 10 triệu đồng.
c)Xác định dòng tiền mặt.
Với lạm phát ước tính là 9% một năm.

 Xác định dòng tiền mặt:
Uớc tính lạm phát xung quanh con số 9%.
- Các chi phí phát triển hệ thống ban đầu:
+Chi phí mua Server,Printer,licenses software.
+ Chi phí cho đội ngũ phát triển hệ thống.
- Chi phí vận hành thường xuyên
- Lợi nhuận hữu hình:
+ Lợi nhuận từ việc cắt giảm biên chế đội ngũ quản lý,giảm không gian lưu trữ
hồ sơ,sổ sách.
+ Lợi nhuận từ việc cho thuê phòng trống.
- Lợi nhuận vô hình:
+ Nâng cao chất lượng quản lý
6
7
III.Xác định kích thước dự án
Áp dụng phương pháp điểm chức năng.
Bước 1:tính toán số điểm chức năng.
Input:
STT Input complex
1 Thông tin sinh viên High
2 Thông tin phòng Low
8
3 Thông tin cán bộ phụ trách Low
4 Thông tin khen thưởng Medium
Output:
STT Output complex
1 Thông tin sinh viên High
2 Thông tin phòng Low
3 Thông tin cán bộ phụ trách Low
4 Thông tin khen thưởng Medium

5 Thông tin hóa đơn High
Queries:
STT Queries
Complex
1 Đăng nhập hệ thống High
2 Tìm kiếm thông tin cá nhân sinh viên Medium
3 Tìm kiếm thông tin phòng Medium
4
Tìm kiếm thông tin cán bộ quản lý Low
5 Tìm kiếm thông tin khen thưởng kỷ luật Medium
6 Xuất hóa đơn thanh toán High
File:
STT File Complex
1 Sinh viên High
2 Dãy Medium
9
3 Phòng Medium
4 Hóa đơn High
5 Thuê,trả Medium
6 Thanh toán Medium
7 Cán bộ quản lý Low
Program Interfaces:
STT Program Interfaces Complex
1 Giao diện chung High
2 Đăng nhập Medium
3 Đổi mật khẩu Medium
4 Quản lý sinh viên Medium
5 Quản lý phòng Medium
6 Quản lý hóa đơn Medium
7 Quản lý cán bộ quản lý Low

8 Tìm kiếm sinh viên Medium
9 Tìm kiếm cán bộ quản lý Medium
10 Tìm kiếm hóa đơn Medium
11 Tìm kiếm phòng Medium
Bảng tính TUFP :
Description Total
numbers
Complexity Total
Low Medium Hight
Inputs 4 4x2 6x1 8x1 22
Outputs 5 6x2 7x1 9x2 37
Queries 6 7x1 10x3 12x2 61
Files 7 6x1 9x4 10x2 62
Program
interfaces
11 4x1 5x9 6x1 55
TUFP 237
10
Bước 2:Tính độ phức tạp và xử lý hiệu chỉnh.
Data communications 3
Heavy use configuration 0
Transaction rate 0
End-user efficiency 0
Complex processing 0
Installation ease 0
Multiple sites 0
Performance 0
Distributed functions 3
On-line data entry 0
On-line update 0

Reusability 0
Operational ease 1
Extensibility 2
11
Total Processing Complexity
(PC):
9
Vậy ta có :
APC=0.65 + 0.01 * 9 = 0.74
TAFP =0.74 * 237 = 175.38
Bước 3:Ước lượng nhân lực,thời gia hoàn thành dự án
-Ước lượng số dòng code
C#: 300 dòng code.
-Ước lượng nhân lực:
Effort =1.4 * 3 = 4.2 (Person months)
-Ước lượng thời gian thực hiện dự án:
Schedule time = 3.0 * 4 .2^(1/3) = 4.84 (months)
Vậy thời gian hoàn thanh dự án theo ước lượng là khoảng gần 5 tháng.
12
IV.Lập kế hoạch dự án
Task
number
Task name Duration Dependency Estimation
1
Tìm hiểu thực tế đưa ra ý
tưởng
7 days O
2
Phân tích ý tưởng ,phân tích
khả thi dự án

14 days 1 O
3
Xác định yêu cầu chung của
hệ thống
7 days 2 O
4 Đánh giá qui mô dự án 7 days 3 O
5
Xây dựng kế hoạch cho công
việc
5 days 3 M
6
Xác định công cụ triển khai dự
án
5 days M
7 Xác định rủi ro của dự án 5 days 4 M
8
Lập kế hoạch chi tiết cho công
việc
5 days 5 O
9 Phân bổ nhân sự cho dự án 3 days 8 O
10
Phân tích và thiết kế giao
diện-chức năng cho module 1:
Đăng nhập tài khoản
4 days 9 M
11
Lập trình và kiểm thử module
1
4 days 10 M
12

Phân tích và thiết kế giao
diện-chức năng cho module 2 :
nhập dữ liệu về sinh viên
5 days 9 M
13
13
Lập trình và kiểm thử module
2
5 days 12 M
14
Phân tích và thiết kế giao
diện-chức năng cho module 3 :
tìm kiếm sinh viên
5 days 9 M
15
Lập trình và kiểm thử module
3
5 days 14 M
16
Phân tích và thiết kế giao
diện-chức năng cho module 4 :
nhập thông tin phòng
5 days 9 M
17
Lập trình và kiểm thử module
4
5 days 16 M
18
Phân tích và thiết kế giao
diện-chức năng cho module 5 :

Tìm kiếm thông tin phòng
5 days 9 M
19
Lập trình và kiểm thử module
5
5 days 18 M
20
Phân tích và thiết kế giao
diện-chức năng cho module 6 :
Nhập thông tin cán bộ quản lý
5 days 9 M
21
Lâp trình và kiểm thử module
6
5 days 20 M
22
Phân tích và thiết kế giao
diện-chức năng cho module
7:Các hóa đơn
5 days 9 M
23
Lập trình và kiểm thử module
7
5 days 22
24
Ghép các module và kiểm thử
hệ thống
10 days
11,13,15,17,
19,21,23

M
25 Cài đặt và hướng dẫn sử dụng 7 days 24 P
14
Biểu đồ Gantt
V.Tài liệu định nghĩa yêu cầu hệ thống
1.Thu thập và phân tích yêu cầu.
a.Các vấn đề của hệ thống hiện tại
Hệ thống quản lý thủ công bộc lộ nhiều hạn chế:
-Chậm chạp: với số lượng sinh viên lên đến hàng nghìn kèm theo nhiều
thông tin liên quan (SHSV, họ tên, quên quán…) dẫn đến việc quản lý hiện
nay diễn ra hết sức chậm chạp.
-Tìm kiếm khó khăn: việc tìm kiếm thông tin về sinh viên cũng không hề
đơn giản vì số lượng quá đông. Ví dụ như cán bộ quản lý muốn nắm bắt
thông tin của một sinh viên nào đó (trong số 4200 sinh viên) thì phải mở sổ
tra cứu rất mất thời gian.
-Quá tải: đầu mỗi học kì, KTX phải tiếp nhận số lượng sinh viên đến và đi
cực lớn, cập nhật hàng trăm, hàng nghìn trường hợp. Quá tải là điều không
thể tránh khỏi.
-Dễ sai sót: thao tác quá vất vả dễ gây ra mệt mỏi, sai sót, đặc biệt tại những
thời điểm quá tải.
b.Các quy trình cần tin học hóa
*Khi sinh viên đăng ký phòng:
15
- Cán bộ quản lý cần xác định phòng còn trống để xếp sinh viên vào đó.
- Nhập các thông tin sinh viên: Họ tên, số hiệu sinh viên (SHSV), ngày sinh,
quê quán, giới tính, số chứng minh nhân dân (CMND), lớp chuyên ngành
học, ngày đăng ký, ngày kết thúc hợp đồng, tên (hoặc mã) phòng trọ… Mỗi
sinh viên được đặc trưng bởi SHSV và họ tên, các thao tác tìm kiếm sau này
dựa trên 2 thông tin này.
*Khi sinh viên chuyển phòng:

- Cán bộ quản lý cần xác định phòng còn trống để xếp sinh viên đó vào.
-Sinh viên từ phòng này chuyển sang phòng khác thì mã phòng thay đổi
nhưng tất cả thông tin còn lại thì vẫn giữ nguyên.
-Thay đổi thông tin về số lượng sinh viên ở phòng cũ và phòng mới.
*Khi sinh viên chuyển ra ngoài:
-Hệ thống xóa tên sinh viên khỏi phòng, giảm số người trong phòng đó đi.
-Thông tin về sinh viên vẫn được lưu lại trong cơ sở dữ liệu phục vụ tra cứu,
tổng kết sau này.
*Tìm kiếm thông tin:
-Cán bộ quản lý tìm kiếm dựa vào SHSV và họ tên sinh viên để lấy thông tin
chi tiết về sinh viên: quê quán, ngày sinh, giới tính, lớp chuyên ngành học,
hóa đơn đã thanh toán & chưa thanh toán…
-Tra cứu phòng trống khi có sinh viên nộp đơn xin vào.
*Xuất nhập hóa đơn:
16
-Cuối mỗi tháng, quản lý KTX sẽ thêm hóa đơn cho sinh viên, cập nhật tiền
phòng, tiền điện, nước sinh hoạt mà sinh viên phải trả trong tháng đó, đồng
thời đặt hạn nộp tiền và in hóa đơn. Khi sinh viên nộp đủ tiền thì cán bộ
quản lý cập nhật tình trạng hóa đơn trong cơ sở dữ liệu (đã trả), in biên lai
cho sinh viên.
2.Tài liệu định nghĩa yêu cầu hệ thống.
a.Yêu cầu chức năng.
-Lưu trữ tất cả thông tin, hồ sơ đăng ký ở KTX.
-Quản lý danh sách sinh viên ở KTX.
-Có chức năng tìm kiếm tức thời các thông tin của một sinh viện hoặc một
hồ sơ đăng ký.
-Cập nhật các khoản phí (điện, nước) của sinh viên.
-Tự động tính toán, tổng hợp các khoản phí và khoản thu khác.
-In danh sách sinh viên theo yêu cầu. VD: danh sách sinh viên hết hạn hợp
đồng, danh sách sinh viên chưa thanh toán phí…

b.Yêu cầu phi chức năng.
-Quản lý tài khoản đăng nhập hệ thống.
-Giao diện sáng sủa, dễ nhìn, dễ thao tác đối với người ít hiểu biết về tin
học.
-Phân mềm chạy trên hệ điều hành window.
-Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2008.
-Ngôn ngữ lập trình C# 2010.
17
VI.Biểu đồ hoạt động
Bắt đầu vào hệ thống là đối tượng Cán bộ quản lý.Cán bộ quản lý sẽ phải đăng
nhập hệ thống.Sau đó,Cán bộ quản lý có thể lựa chọ các tác vụ như:
Thêm sinh viên: Thêm sinh viên mới chuyển vào ký túc xá.
Sửa sinh viên: Khi sinh viên chuyển phòng.
Xóa sinh viên: Khi sinh viên chuyển khỏi kí túc xá.
Tìm kiếm thông tin: Giúp Cán bộ quản lí có thể tìm kiếm thông tin về phòng,sinh
viên.
Lập hóa đơn: Lập hóa đơn phí ở trọ và phí điện nước hàng tháng.
Khi vào giao diện các tác vụ thì Cán bộ quản lý có nhiều lựa chọn:Có thể thực hiện
tiếp tác vụ truy nhập vào cơ sở dữ liệu hay có thể chuyển sang tác vụ khác.Sau khi
truy xuất dữ liệu trong cơ sở dữ liệu để thực hiện một tác vụ thì có thể tiếp tục
quay về thực hiện tác vụ khác hoặc kết thúc hoạt động trên hệ thống.
Biểu đồ hoạt động mức cao
18
Quản lý sinh viên
19
Thanh toán hóa đơn
Biểu đồ tìm kiếm
20
Hình 1:Biểu đồ hoạt động của hệ thống
VII.Biểu đồ Ca sử dụng

1.Các Ca sử dụng
a.Các tác nhân
-Sinh viên : Là đối tượng được hệ thống phục vụ.
-Cán bộ quản lý : Là người trực tiếp sử dụng các chức năng của hệ thống để
thực hiện nhiệm vụ của mình và cũng là đối tượng được hệ thống phục vụ.
-Người quản trị hệ thống: Có thể bổ sung,xóa người sử dụng và có thể khởi
động hay tắt hệ t hống.
-Người bảo trì hệ thống : Bảo trì hệ thống trong quá trình vận hành.
21
b.Các Ca sử dụng.
-Quản lý kí túc xá :Bao gồm các chức năng chính của chương trình.
-Quản lý sinh viên:Bao gồm các chức năng thêm,sửa,xóa,tìm kiếm sinh viên.
-Thêm sinh viên :
Khi có sinh viên mới đăng kí vào kí túc xá và đảm bảo các yêu cầu thì cán
bộ Cán bộ quản lý có thể đăng ký những sinh viên mới vào ký túc xá.
-Sửa sinh viên:
Chỉnh sửa thông tin sinh viên khi có sự thay đổi như chuyển khóa,chuyển
khoa hay chuyển từ phòng này sang phòng khác…hoặc phòng có sự thay đổi
số lượng người hay có người mới vào,ra.
-Xóa sinh viên :
Cán bộ quản lí sẽ xóa thông tin sinh viên khi sinh viên ra khỏi kí túc xá.
-Tìm kiếm + thống kê:
Cho phép Cán bộ quản lý tra cứu thông tin về sinh viên và phòng.Thống kê
theo các thông tin tương ứng, theo tháng , năm ,…

-Lập hóa đơn :
Là chức năng kế toán giúp Cán bộ quản lý lập và in hóa đơn phí ở ký túc cho
sinh viên hàng tháng.
-Thanh toán:
Thanh toán tiền phí ở kí túc xá và tiền phí điện nước ở kí túc xá hàng tháng.

22
-Quản lý người dùng: Người quản trị hệ thống sẽ cấp cho mỗi Cán bộ quản
lý lí túc xá một tài khoản đăng nhập hệ thống và sẽ hủy một tài khoản khi
cán bộ quản lí không còn làm nhiệm vụ đó nữa.
-Khởi động và dừng hệ thống: Chức năng này do người quản trị hệ thống
khởi động hoặc dừng hệ thống khi cần thiết.
-Bảo trì hệ thống:
Người bảo trì hệ thống sẽ phải bỏa trì hệ thống định kì và khắc phục sự cố
khi có lỗi hệ thống xảy ra.
2.Phân tích một số Case sử dụng chính.
a. Case sử dụng Quản lý người dùng:.
-Tác nhân :Người quản trị hệ thống.
-Mô tả : Khi một người mới vào nhận nhiệm vụ Cán bộ quản lý kí túc xá sẽ
được Người quản trị hệ thống tạo và cấp cho một tài khoản đăng nhập hệ
thống.Ngược lai,khi một người không còn làm cán bộ quản lý kí túc xá nữa
thì Người quản trị hệ thống sẽ xóa tài khoản của người đó đi.
b. Case sử dụng Quản lý sinh viên.
-Tác nhân : Cán bộ quản lý kí túc xá.
-Mô tả : Case sử dụng này cho phép thêm mới,Sửa thông tin hay xóa bỏ, và
tìm kiếm thông tin về sinh viên.Nó có thể được mở rộng thành 3 case sử
dụng thêm sinh viên, sửa sinh viên, xóa sinh viên.
c. Case sử dụng Lập hóa đơn:
-Tác nhân:Cán bộ quản lý
-Mô tả: Case sử dụng này sẽ lấy thông tin từ sinh viên và các thông tin cần
thanh toán để tạo hóa đơn sử dụng của sinh viên,phục vụ thanh toán.
23
d. Case sử dụng Tìm kiếm + thống kê
-Tác nhân: Cán bộ quản lý
-Mô tả: Case sử dụng tạo biểu mẫu tìm kiếm hoặc thống kê.Sau đó truy vấn
tìm kiếm tương ứng và hiển thị thông tin lên giao diện tương ứng.

3.Danh sách các case sử dụng
1.Đăng nhập
2.Quản lý người dùng
3.Quản lý sinh viên
4.Lập hóa đơn
5.Tìm kiếm + thống kê
6.Quản lý kí túc xá
7.Thêm sinh viên
8.Sửa sinh viên
9.Xóa sinh viên
10.Thanh toán
11.Khởi động và sử dụng hệ thống
12.Bảo trì hệ thống
VIII.Use case descriptions
Use case name: Đăng nhập ID:1 Importance Level: High
Primary Actor: Người quản lý Use case type: detail, essential
Stakeholders and Interests: Người quản lý muốn đăng nhập vào hệ thống để
nhập, sửa, xóa thong tin được quản lý trong hệ thống
Brief Description: Use case mô tả cách thức người quản trị có thể truy cập
vào hệ thống.
Trigger: Người quản lý mở chương trình và đăng nhập vào hệ thống.
Type: External
24
Relationships:
Association: Người quản lý.
Include:
Extend:Nhập TTSinhVien, Nhập TTPhong
Generalization:
Normal Flow of Events:
1. Người quản lý đăng nhập vào hệ thống

2. Hệ thống xác nhận tính hợp lệ của tài khoản
3. Người quản lý thực hiện các công việc cần thiết
4. Người quản lý thoát khỏi hệ thống
Subflows:
Alternate/Exceptional Flows:
2: Nếu tài khoản đăng nhập không hợp lệ, hệ thống yêu cầu người quản
lý nhập lại.
Use case name: Quản lý người dùng ID: 2 Importance Level: High
Primary Actor: Người quản trị hệ thống Use case type: detail, essential
Stakeholders and Interests: Người quản trị muốn quản lý người dùng
Brief Description: Use case mô tả cách thức người quản trị quản lý người sử
dụng như thêm,sửa hay xóa bỏ
Trigger: Người quản trị mở chương trình và gửi yêu cầu quản lý người dùng
đến hệ thống đến hệ thống.
Type: External
Relationships:
Association: Người quản lý
Include:
Extend:
Generalization:
Normal Flow of Events:
1. Người quản trị (NQT) gửi yêu cầu quản lý người dùng đến hệ thống
2. Hệ thống mở giao diện quản lý người dùng tương ứng
3. NQT chon thêm,sửa,xóa người dùng tương ứng
Subflows:
Alternate/Exceptional Flows:
3.a: NQT không muốn quản lý người dùng nữa, thoát khỏi hệ thống
25

×