Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

Các phần hành kế toán tại công ty TNHH thương mại việt sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (669.89 KB, 107 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương
LỜI MỞ ĐẦU 3
1. Tính cấp thiết của đề tài 3
2. Mục đích nghiên cứu: 4
3. Phạm vi nghiên cứu: 4
4. Phương pháp nghiên cứu: 4
5. Kết cấu bài báo cáo: 4
CHƯƠNG I: 5
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VIỆT SƠN 5
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 5
1.1.1. Tên, địa chỉ công ty 5
1.1.2. Thời điểm thành lập Công ty 5
1.1.3. Hình thức hoạt động 5
1.1.4. Quy mô hiện tại của Công ty 6
1.2. MỤC TIÊU VÀ NGÀNH NGHỀ KINH DOANH 6
7
1.3. CƠ CÂU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY 7
CHƯƠNG II: 11
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KÉ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI VIỆT SƠN 11
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 11
2.1.1. Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty 11
2.1.2. Hình thức tổ chức công tác kế toán 12
2.1.3. Các phần hành kế toán tại Công ty 16
2.2. KẾ TOÁN HÀNG HÓA, CÔNG CỤ DỤNG CỤ 16
2.2.1. Kế toán hàng hóa 16
Liên 2 : Giao khách hàng 19
2.3. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 31
2.3.1. Khái niệm TSCĐ và đặc điểm TSCĐ tại công ty 31
2.3.2. Thủ tục bàn giao và thanh lý TSCĐ 31


2.3.5. Sổ sách kế toán sử dụng: 34
2.3.5. Kế toán khấu hao TSCĐ 39
2.4. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG.44
2.4.1. Một số quy định về tiền lương tai Công ty: 44
2.4.2. Cách tính lương và các khoản trích theo lương 46
2.4.3. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu
47
2.4.4. Chứng từ và sổ sách sử dụng trong quá trình hạch toán 48
1 Lớp K3KTTHB
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương
2.5. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 53
2.5.1. Khái quát chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh53
2.5.2. Ý nghĩa và vai trò của quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh 53
2.5.3. Nhiệm vụ của quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 54
2.5.4. Kế toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa 55
2.5.4.1. Các phương thức bán hàng và thu tiền tại Công ty 55
2.5.4.2. Kế toán doanh thu bán hàng 56
2.5.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 61
2.5.5.1. Kế toán giá vốn hàng bán 61
2.5.5.2. Kế toán Chi phí bán hàng 64
2.5.5.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 66
2.5.5.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính 68
2.5.5.5. Kế toán các khoản thu nhập và chi phí khác 71
2.5.5.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 73
2.6. KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH KHÁC 75
2.6.1. Kế toán vốn bằng tiền 75
2.6.1.2. Kế toán Tiền gửi ngân hàng 80
2.6.2. Kế toán các khoản thanh toán với khách hàng 84
2.6.2.1. Kế toán khoản phải thu khách hàng 84

2.6.2.2. Kế toán khoản phải trả khách hàng 86
2.6.3. Kế toán khoản tạm ứng 88
2.6.5. Kế toán thuế và các khoản thanh toán với Nhà nước 91
2.6.5.1. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 91
2.6.5.2. Các khoản thanh toán với Nhà nước 91
2.6.6. Kế toán các khoản phải thu, phải trả khác 96
2.7. CÔNG TÁC KIÊM TRA KẾ TOÁN VÀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ 97
2.7.1. Công tác kiểm tra kế toán 97
2.7.2. Kiểm toán nội bộ 98
2.8. BÁO CÁO KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO KẾ TOÁN QUẢN
TRỊ 98
2.8.1 Hệ thống báo cáo kế toán tài chính và báo cáo kế toán quản trị của
doanh nghiệp 98
2.8.2. Một số mẫu báo cáo quyết toán tài chính của Công ty 98
CHƯƠNG III: 103
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY 103
3.1. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 103
2 Lớp K3KTTHB
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY 104
KẾT LUẬN 106
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế toàn cầu, mức độ về cạnh tranh
hàng hoá trên thị trường giữa các DN Việt Nam trên thị trường trong nước và
quốc tế ngày càng khốc liệt hơn, đặc biệt khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương
mại WTO. Điều này mang lại cho DN Việt Nam nhiều cơ hội quý báu nhưng
cũng phải đối mặt với những thách thức lớn.Do đó mỗi DN không những phải tự

vươn lên trong trong quá trình hoạt động kinh doanh mà còn phải phát huy tối đa
năng lực của mình để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
Trong bất kỳ DN thương mại nào, kế toán là một trong những bộ phận quan
trọng của doanh nghiệp, nó giúp cho doanh nghiệp biết được mình đang hoạt
động như thế nào? Có hiệu quả hay không? để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.Mặt khác nó còn cung cấp các
thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp cho các nhà đầu tư để từ đó các
nhà đầu tư có thể lựa chọn phương án đầu tư hợp lý nhất.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế nói chung, Công ty TNHH Thương
mại Việt Sơn đã không ngừng củng cố và mở rộng thị trường nhằm đáp ứng nhu
cầu xây dựng trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên. Đồng thời còn đáp ứng nhu cầu
tiêu thụ của các tinh bạn như : Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Cạn….
Xuất phát từ việc nắm bắt được tầm quan trọng của kế toán trong các doanh
nghiệp thương mại nên em đã mạnh dạn chọn nghiên cứu đề tài “ Các phần
3 Lớp K3KTTHB
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương
hành kế toán tại Công ty TNHH Thương mại Việt Sơn” để làm đề tài báo cáo
thực tập tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu:
- Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế, đồng thời học hỏi và tích luỹ
kinh nghiệm thực tế
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận chung về công tác kế toán ở các DN thương mại.
- Tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Việt Sơn
- Đánh giá thực trạng công tác kế toán tại Công ty, đồng thời đề ra những
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán tại Công ty TNHH Việt Sơn.
3. Phạm vi nghiên cứu:
- Nghiên cứu trong các DN thương mại
- Về không gian : Công ty TNHH Việt Sơn
- Về thời gian : Từ ngày 04/05/2009 đến 12/06/2009
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu các phần hành kế toán tại Công ty

Việt Sơn trong năm 2009 .
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập thông tin:
- Phương pháp hạch toán kế toán
- Phương pháp phân tích đánh giá
5. Kết cấu bài báo cáo:
Nội dung của báo cáo ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3 chưong :
Chưong I : Giới thiệu khái quát chung về Công ty TNHH thương mại Việt Sơn
Chương II : Thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH thương mại Việt Sơn
4 Lớp K3KTTHB
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương
Chưong III : Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán tại Công ty
TNHH thương mại Việt Sơn.
CHƯƠNG I:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VIỆT SƠN
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
1.1.1. Tên, địa chỉ công ty
- Tên Công ty : CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN
- Tên giao dịch quốc tế : VIETSON TRADING Co.,Ltd
- Tên Công ty viết tắt : Công ty Việt Sơn
- Trụ sở chính : Tầng 1, số 2, đường Cách mạng tháng 8,tổ 1,phường Phan
Đình Phùng,thành phố Thái Nguyên,tỉnh Thái Nguyên.
- Điện thoại : 02803 854 540 Fax : 0280 854 540
1.1.2. Thời điểm thành lập Công ty
Công ty TNHH thương mại Việt Sơn là một trong những chi nhánh phân
phối cấp một của Tập đoàn Perime được thành lập theo QĐ 01/VS – 2008 ban
hành ngày 01/11/2008.
1.1.3. Hình thức hoạt động
Công ty TNHH Việt Sơn Hoạt động theo hình thức Công ty TNHH có 2

thành viên trở lên,có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận
đăng kí kinh doanh(giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 1702000540 ban
hành ngày 29 tháng 10 năm 2008).
Công ty không được phát hành cổ phiếu; Thành viên công ty là cá nhân
nhưng tổng số không vượt quá 50 thành viên.
5 Lớp K3KTTHB
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương
1.1.4. Quy mô hiện tại của Công ty
Công ty TNHH thương mại Việt Sơn thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và
nhỏ với 2 sáng lập viên là :
a. Ông Phan Bằng Việt Giới tính : Nam
- Sinh ngày 06/11/1978 Dân tộc : kinh Quốc tịch: Việt Nam
- Địa chỉ thường trú : Tổ 34,Cụm 5,Phố Thượng,Tây Hồ, Hà Nội
- Chỗ ở hiện tại : Tổ 34,Cụm 5,Phố Thượng,Tây Hồ, Hà Nội
- Tổng số vốn góp : 1.800 triệu đồng
- Tỉ lệ vốn góp : 90% vốn điều lệ
b. Bà Thái Thị Nhị Giới tính : Nữ
- Sinh ngày 02/12/1958 Dân tộc : kinh Quốc tịch: Việt Nam
- Địa chỉ thường trú : Thị Trấn Chợ Chu - Huyện Định Hoá –Thái Nguyên
- Chỗ ở hiện tại : Tổ 22 - Phường Trưng Vương – Thành Phố Thái Nguyên
- Tổng số vốn góp : 200 triệu đồng
- Tỉ lệ vốn góp : 10 % vốn điều lệ.
1.2. MỤC TIÊU VÀ NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
- Mục tiêu : Công ty được thành lập nhằm huy động vốn cho sản xuất kinh
doanh,tạo thên việc làm cho người lao động,tăng thu nhập cho cá nhân và gia
đình.
- Các ngành nghề kinh doanh :
6 Lớp K3KTTHB
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương
Biểu số 01: Các ngành nghề kinh doanh của Công ty

STT Ngành nghề kinh doanh Mã số
1
- Mua bán xi măng,sắt thép, ống thép,gạch ngói,sơn và vật liệu
xây dựng khác;
- Mua bán các thiết bị ngành nước, điều hoà nhiệt độ,thiết bị
vệ sinh,thiết bị nội thất,thiết bị điện,vật liệu điện
4663 ;46622
2
Xây dựng nhà các loại,xây dựng công trình đường bộ,công
trình công ích,công trình kỹ thuật dân dụng khác.
4100;42102;
4220;4290
3
Chế tạo,gia công các sản phẩm cơ khí;
Xúc tiến thương mại;
4
- Vận tải hàng hoá đường bộ bằng xe ô tô;
- Vận tải hành khách bằng xe taxi
4933; 49312
5
Mua bán gas, ô tô, xe máy 4511;4541;
46614
(Nguồn số liệu: Phòng tài chính – kế toán)

1.3. CƠ CÂU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức gọn nhẹ để đáp ứng nhu cầu kinh
doanh trong điều kiện mới.
Công ty tổ chức bộ máy theo hình thức phân cấp chức năng,giám đốc điều
hành các tổ, đội thông qua 3 bộ phận chức năng.
7 Lớp K3KTTHB

Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương
Sơ đồ 1: Mô hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý
* Giám đốc công ty :
Giám đốc là người đứng đầu công ty giám sát trực tiếp các bộ phận: Bộ
phận kinh doanh ; Bộ phận Văn phòng, Bộ phận tài chính kế toán.
Giám đốc quản lý gián tiếp các Tổ kinh doanh thị trường và bán hàng;Tổ
kiểm soát; Tổ vận tải …thông qua các bộ phận trên.
8 Lớp K3KTTHB
Giám đốc
Công ty
Bộ phận kinh
doanh
Phó GĐ phụ
trách kinh doanh
Văn Phòng
Bộ phận Tài chính Kế
toán
Trưởng phòng Tài chính
kế toán
Tổ kinh
doanh thị
trường và
bán hàng
Tổ kiểm soát
Thủ kho + Bảo
vệ
Tổ vận tải
Đội vận tải +
Bốc xếp Thủ quỹ Kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương

Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty và chịu trách nhiệm
trứơc pháp luật.
* Phó giám đốc kinh doanh :
Phó giám đốc kinh doanh là người điều hành các hoạtt động kinh doanh
của công ty, trực tiếp quản lý các tổ kinh doanh thị trường; tổ kiểm soát; tổ
vận tải và là người chịu trách nhiệm trước giám đốc.
* Văn phòng :
Bộ phận văn phòng chịu sự quản lý trực tiếp của Giám đốc, có chức năng
quản lý mọi hoạt động kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trước
Giám đốc.
* Trưởng phòng kế toán tài chính :
Trưởng phòng kế toán tài chính là người điều hành và giám sát tất cả các
hoạt động tài chính phát sinh trong công ty, là người trực tiếp quản lý Thủ
quỹ và Kế toán và là người chịu trách nhiệm trước giám đốc.
* Tổ kinh doanh thị trường và bán hàng :
Tổ này có chức năng và nhiêm vụ là tìm kiếm và phân tích thị trường từ
đó xem xét nên kinh doanh ở thị truờng nào.Tổ này chịu trách nhiệm trực tiếp
trứơc Phó giám đốc phụ trách kinh doanh.
* Tổ kiểm soát : gồm có Thủ kho và bảo vệ
Thủ kho là người quản lý tất cả các hoạt động xuất nhập hàng có nhiệm vụ
kiểm tra tính hợp pháp và hợp lệ của các chứng từ nhập xuất kho theo đúng
nguyên tắc quản lý hàng tồn kho của công ty và chịu trách nhiệm trước Phó
giám đốc phụ trách kinh doanh.
9 Lớp K3KTTHB
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương
Bảo vệ có nhiệm vụ đảm bảo sự an toàn của kho hàng và trong công ty
đồng thời quản lý việc giao nhận hàng trong quá trinh xuất nhập kho hàng
hoá.
* Tổ vận tải :
Tổ vận tải có nhiệm vụ vận chuyển hàng hoá đến nơi tiêu thu khi có yêu

cầu của khách hàng và vận chuyển hàng về nhập kho.
* Thủ quỹ :
Thủ quỹ có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ thu
chi theo đúng nguyên tắc quản lý tài chính của công ty; Cập nhật chứng từ
vào sổ quỹ rút số dư hàng ngày, thực hiện mức tồn quỹ theo quy chế.
10 Lớp K3KTTHB
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương
CHƯƠNG II:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KÉ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI VIỆT SƠN
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
2.1.1. Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty
Việc thực hiện các chức năng nhiệm vụ kế toán trong Công ty là do bộ
máy kế toán đảm nhiệm.Vì vậy phải tổ chức hợp lý bộ máy kế toán sao cho
đảm bảo các chức năng quan trọng của kế toán một cách có hiệu quả
nhất.Trên góc độ tổ chức lao động, bộ máy kế toán là tập hợp đồng bộ các
nhân viên kế toán đảm bảo thực hiện các chức năng thông tin và kiểm tra hoạt
động của công ty.Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của kế toán tại Công ty
TNHH Thương mại Việt Sơn được mô tả theo sơ đồ sau :
Sơ đồ số 02: Cơ cấu bộ máy kế toán tại công ty
* Kế toán trưởng : Phụ trách chung về tài chính theo chức năng đã được
quy định, sắp xếp bộ máy kế toán của công ty, tham gia công tác xây dựng kế
hoạch và điều hành kế hoạch, tham mưu cho giám đốc các thông tin cũng như
các biện pháp tài chính trong hoạt động kinh doanh.
11 Lớp K3KTTHB
Kế toán trưởng
Kế toán HH,
Công nợ phải
trả, thanh toán
Kế toán bán

hàng và tiền
lương
Kế toán thuế và
Kế toán TSCĐ Thủ Quỹ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương
* Kế toán thanh toán và công nợ : Có nhiệm vụ viết phiếu thu, chi, vay
ngân hàng và theo dõi hạch toán các tài khoản tiền mặt, tiền gửi, tiền vay ngân
hàng; Theo dõi và quản lý, kiểm kê quỹ tiền mặt định kỳ theo quy chế; Lập bảng
thanh toán và quyết toán lương, thưởng, bảo hiểm xã hội.
* Kế toán bán hàng và kế toán tiền lương : Theo dõi và tổng hợp tình hình
tiêu thụ hàng hoá và kiểm tra thực tế việc thực hiện các hợp đồng. Tính toán tiền
lương, các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ,…, theo dõi các
khoản tạm ứng lương của cán bộ công nhân viên.
* Kế toán thuế và TSCĐ : Xác định số thuế GTGT được khấu trừ và số
thuế GTGT phải nộp. Tổng hợp tình hình tăng giảm TSCĐ, tính toán trích và
phân bổ khấu hao TSCĐ.
2.1.2. Hình thức tổ chức công tác kế toán
Bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thương mại Việt Sơn đượ tổ chức
theo hình thức tập trung – toàn bộ công tác kế toán của Công ty tập trung tại
phòng kế toán tài chính.
* Chế độ kế toán áp dụng : Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành
tại QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính và nộp thuế GTGT : theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp khấu hao Tài sản cố định : Khấu hao theo phương pháp đương thẳng.
* Niên độ kế toán áp dụng : Bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc vào ngày
31/12/N năm dương lịch.
* Hệ thống tài khoản sử dụng : Sử dụng hệ thống tài khoản ban hành theo
QĐ số 48/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
* Hình thức kế toán áp dụng ở công ty :

12 Lớp K3KTTHB
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương
- Kế toán sử dụng phần mềm kế toán VietSun của Viện tin học Doanh
nghiệp Số 9 – Đào Duy Anh – Hà Nội.
- Tổ chức sổ kế toán theo hình thức : Nhật ký chung
+ Đặc điểm của hình thức kế toán Nhật ký chung : Là hình thức kế toán
được sử dụng rộng rãi ở các đơn vị có quy mô lớn và đã sử dụng phần mềm kế
toán vào công tác kế toán; Tách rời trình tự ghi sổ theo trật tự thời gian với trình
tự ghi sổ phân loại theo hệ thống toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh để ghi vào 2 sổ kế toán tổng hợp riêng biệt là Sổ Nhật ký chung và Sổ cái;
Tách rời việc ghi chép tổng hợp với ghi chép kế toán chi tiết để ghi vào 2 loại sổ
kế toán là sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết; Cuối tháng phải lập Bảng
cân đối tài khoản để kiểm tra tính chính xác của việc ghi chép ở các tài khoản
tổng hợp.
13 Lớp K3KTTHB
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương
+ Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung:
Sơ đồ số 03: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật Ký Chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
- Hạch toán chi tiết hàng hóa, công cụ dụng cụ theo phương pháp thẻ song song.
+ Đặc điểm của phương pháp ghi thẻ song song.: Phương pháp này phù hợp các
doanh nghiệp có ít chúng loại hàng hóa luân chuyển qua kho, mật độ thấp, xuất hàng
14 Lớp K3KTTHB
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký
đặc biệt
SỔ NHẬT KÝ

CHUNG
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương
hóa dày đặc, cần phải có hệ thống kế toán tập trung, đồng thời doanh nghiệp điều kiện
về lao động về kế toán để thực hiện.
Tại kho: Hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập, xuất kho hàng hóa thủ kho tiến
hành ghi thẻ kho, cuối ngày tính ra số tiền tồn trong kho và làm căn cứ để đối chiếu với
kế toán hàng hóa. Định kỳ thủ kho gửi các chứng từ nhập, xuất kho hàng hóa đã được
phân loại cho kế toán hàng hóa.
Tại phòng kế toán: Sử dụng sổ chi tiết hàng hóa để ghi chép tình hình nhập, xuất
từng loại hàng hóa cả về số lượng và giá trị. Đồng thời kế toán lập bảng kê tổng hợp
nhập, xuất kho hàng hóa để đối chiếu với kế toán tổng hợp về mặt giá trị.
+ Trình tự ghi sổ theo phương pháp thẻ song song.
Sơ đồ số 04: Trình tự ghi sổ theo phương pháp thẻ song song.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
15 Lớp K3KTTHB
Chứng từ nhập
Thẻ kho
Sổ chi tiết
thành phẩm
Bảng tổng hợp
N – X - T
Chứng từ nhập Kế toán tổng hợp

Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương
2.1.3. Các phần hành kế toán tại Công ty
- Kế toán hàng hóa, công cụ dụng cụ
- Kế toán Tài sản cố định
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Kế toán tiêu thị và xác định kết quả kinh doanh
- Kế toán các phần hành khác
- Hệ thống báo cáo tài chính
2.2. KẾ TOÁN HÀNG HÓA, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
2.2.1. Kế toán hàng hóa
* Đặc điểm hàng hóa
Là một công ty thương mại, đại lý phân phối cấp 1 của prime group
chuyên cung cấp các mặt hàng gạch ốp lát, ngói, thiết bị vệ sinh…Hàng hóa của
công ty rất đa dạng và có khối lượng lớn nên công ty đã xây dựng các kho chứa
hàng riêng. Để tiện cho việc quản lý và hạch toán Công ty đã phân loại hàng hóa
thành 2 loại là Gạch và Thiết bị được chứa ở các kho riêng.
* Tài khoản sử dụng:
TK 156 – Hàng hoá
156.1 - Giá mua hàng hoá: phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến
động của hàng hoá mua vào đã nhập kho (Tính theo giá mua vào)
156.2 - Chi phí mua hàng: phản ánh chi phí thu mua hàng hoá phát
sinh liên quan tới hàng hoá đã nhập kho trong kì và tình hình phân bổ chi phí thu
mua của hàng hoá hiện có trong kỳ cho khối lượng hàng hoá tiêu thụ trong kỳ và
lượng hàng hoá tồn kho thực tế cuối kỳ. Chi phí thu mua hạch toán vào tài khoản
này chỉ gồm các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình thu mua như: Chi
phí bảo hiểm hàng hoá, tiền thuê kho bãi, chi phí vận chuyển bốc dỡ, các khoản
16 Lớp K3KTTHB
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương
hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh trong quá trình thu mua… Nhưng đối
với thực tế của công ty thì chi phí mua hàng phát sinh rất ít vì hầu như toàn bộ chi

phí vận chuyển bốc, xếp là do nhà cung cấp chịu.
* Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Sơ đồ số 05: Phương pháp hạch toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu về hàng hóa
* Thủ tục nhập xuất kho hàng hóa:
Các chứng từ và sổ sách mà kế toán sử dụng trong việc hạch toán:
17 Lớp K3KTTHB
TK 111, 112, 141 TK 156.1 TK 632
TK 133.1
TK 338.1, 338.8 TK 138.1, 138.8
Mua hàng hóa nhập kho Xuất bán hàng hóa
Kiểm kê phát hiện thừa Kiểm kê phát hiện thiếu
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương
Biểu số 02: Phiếu Nhập kho
CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN
Tầng 1, số 2 Đường CMT8, TP Thái Nguyên
Mẫu số 01 – VT
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 10 ttháng 12 năm 2009
Số: 02480
TK Nợ: 1561, 1331
TK Có: 331
Tên người giao hàng: Công ty THHH MTV TM & XNK Prime - Khu công nghiệp Bình
xuyên -Vĩnh phúc
Lý do nhập kho: Nhập hàng
Nhập tại kho: Kho gạch
Tên hàng ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền

Theo
chứng từ
Thực
nhập
1 Bati ốp Mã 241 L1
001 m
2
672 672 41.000 27.552.000
Thuế VAT
Tổng cộng
1.377.600
28.929.600
Cộng thành tiền (Bằng chữ): Hai mươi tám triệu chín trăm hai mươi chín nghìn sáu trăm
đồng chẵn./.
Số chứng từ gốc kềm theo: Ngày10 tháng 12 năm 2009
Người Lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu số 03: Hóa đơn thuế GTGT
18 Lớp K3KTTHB
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương
CÔNG TY TNHH MTV TM & XNK PRIME
Khu công nghiệp Bình Xuyên, Vĩnh Phúc
Điện thoại: 02113 93789* Fã:02113 887936
Số TK: 42510000062167 NH ĐT&PT Vĩnh phúc

Mã số thuế: 2500260507
Mẫu số : 01 GTKT-3LL
Phát hành theo công văn số: 433/CT-HCQT-TV-AC
ngày 16/02/2009 của cục thuế tỉnh Vĩnh phúc
Ký hiệu: PT/2009T
Số hoá đơn: 0099102
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2 : Giao khách hàng
Ngày 10 tháng 12 năm 2009
Khách hàng : công ty TNHH TM Việt Sơn
Địa chỉ : Số 02 - đường CMT8, tổ 1, p.Phan Đình Phùng, TP.Thái Nguyên
Họ tên lái xe:………………………Số hiệu xe vận chuyển: 200T4713
Nơi đến:……………………………….
A - Vật tư, hàng hoá, dịch vụ ĐVT: đồng
STT Tên vật tư, hàng hoá, dịch vụ ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
VT, HH Cước VC VT, HH Cước VC
1 BATI ốp mã 241 L1 m
2
672 41000 0 27.552.000
Cộng tiền trước thuế của VT, HH, DV 27.552.000
B – Thanh toán
1 Tổng giá trị thanh toán trước thuế của vật tư, hàng hóa, dịch vụ. 27.552.000
2 Tổng thuế GTGT 1.377.600
Trong đó : thuế GTGT vật tư, hàng hoá 10 % 1.377.600
Thuê GTGT dịch vụ vận chuyển : 10% * 50% 0
3 Tổng giá trị thanh toán sau thuế của vật tư, hàng hóa 28.929.600

Số tiền bằng chữ: Hai mươi tám triệu chín trăm hai mươi chín nghìn sáu trăm đồng chẵn
Người mua hàng
( ký, ghi rõ họ tên )
Người bán hàng
( ký, ghi rõ họ tên )
Thủ trưởng đơn vị
( ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên )
( Nguồn: Phòng kế toán - tài chính )
Biểu số 04: Phiếu Xuất Kho
CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN
Tầng 1, số 2 Đường CMT8, TP Thái Nguyên
PHIẾU GIAO HÀNG
19 Lớp K3KTTHB
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương
Ngày 10 tháng 12 năm 2009
Số: 0080558
Họ và tên người mua hàng: Cửa hàng Long My
Địa chỉ: Phú Bình – Thái Nguyên
Lý do xuất: Xuất bán gạch Prime
Xuất tại kho: Kho gạch
Đơn vị tính: VNĐ
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
01 Sasulo lát 40*40, Mã 408 L1 Hộp 60 46.741 2.804.445
02 Solido lát 40*40, Mã 026 L2 Hộp 100 44.641 4.464.075
Tổng cộng 7.268.520
Chiết khấu 0
Tổng tiền hạch toán 7.268.520
Số đầu kỳ: 36.272.080
Tiền đặt trước 0
Còn nợ 43.540.600

Cộng thành tiền (bằng chữ): Bốn mươi ba triệu năm trăm bốn mươi nghìn sáu trăm đồng
chẵn./.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 20 tháng 04 năm 2009
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng tài chính – kế toán)
20 Lớp K3KTTHB
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương
Biểu số 05: Sổ chi tiết hàng hóa (Kho gạch)
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Từ ngày 01/12/09 Đến ngày 31/12/09
Tài khoản 156.1 Kho: Kho gạch
Ngày Số CT Nội dung ĐVT TKĐƯ Đơn giá SL nhập PS nợ SL xuất PS có
Dư đầu kỳ 51.228 2.078.362.479
01/12 02367 Nhập mua Prime build C.trơn, mã 271 L1 Hộp 331 47.500 100 4.750.000
…. …. …………………………………………. …… …… …… ……… …………….
10/12 80558 Xuất bán gach Solido lát 40*40, mã 026 L2 Hộp 632.1 42.000 100 4.200.000
……. ……. ……………………………………………. …. ……. ………. ………. …………… ………… ……………
31/12 80471 Xuất bán gạch DUNY lát 40*40, mã 601 L1 Hộp 632.1 42.000 194 8.148.000
Tổng cộng 145.209 5.174.700.300 188.125 6.837.649.750
Dư cuối kỳ 8.312 415.413.029

Ngày … tháng … năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng tài chính – kế toán)
Biểu số 06: Sổ chi tiết hàng hóa (Kho BNN + TBVS)
21 Lớp K3KTTHB
CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN
Tầng 1, số 2 đường CMT8, TP Thái Nguyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Từ ngày 01/12/09 Đến ngày 31/12/09
Tài khoản 156.1 Kho: Kho BNN + TBVS
Ngày Số CT Nội dung ĐVT TKĐƯ Đơn giá SL nhập PS nợ SL xuất PS có
Dư đầu kỳ 1.590 917.741.383
01/12 80426 Xuất bán Bình nước nóng Prime TX 20L Bình
632.1
1.162.29
0
2 2.324.580
…. …. …………………………………………. …… …… …… ……… …………….
1512 02538A Nhập Bình nước nóng Prime TX 20L Bình
331
1.514.00
0
4 6.056.000 100 4.200.000
……. ……. ……………………………………………. …. ……. ………. ………. …………… ………… ……………

31/12 23268 Xuất bán Bình nước nóng Prime TD 30L Bình 632.1 1.355.582 4 5.422.328
Tổng cộng 215 274.432.000 101 128.617.931
Dư cuối kỳ 1.704 1.063.555.452
Ngày … tháng … năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng tài chính – kế toán)
Biểu số 07: Sổ cái tài khoản 156
22 Lớp K3KTTHB
CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN
Tầng 1, số 2 đường CMT8, TP Thái Nguyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/04/2009 Đến ngày 30/04/2009
Tài khoản 1561
Thái Nguyên, ngày 31 tháng 12 năm 2009
23 Lớp K3KTTHB
CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN
Tầng 1, số 2 Đường CMT8, TP Thái Nguyên
Mẫu số S03b – DNN
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải

Nhật kí chung
TK
ĐƯ
Số phát sinh
số
hiệu
Ngày
tháng
Số
trang
Số
dòng
Nợ Có
Dư đầu kỳ 3.301.904.123
01/12 02367 01/12 Nhập mua Prime build C.trơn mã 273 L1 331 9.744.000
… … …… …………………………………………. …… ……… ………. ……………. ……………
10/12 02480 10/12 Nhập Bati ốp 25*40, mã 241 L1 331 27.552.000
… … …. ………………………………………………. ……. ……. ……… …………. ……………
31/12 80471 31/12 Xuất bán gạch Platino 50*50 mã 594 L1 632.1 15.045.000
Tổng số phát sinh 5.449.132.30
0
6.966.267.681
Dư cuối kỳ 1.478.968.48
1
Người ghi sổ
( ký, ghi họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, ghi họ tên)
Giám đốc
( ký, ghi họ tên)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương
Biểu số 08: Sổ tổng hợp hàng hóa
SỔ TỔNG HỢP HÀNG HOÁ
Từ ngày 01/04/2009 Đến ngày 30/04/2009
Tài khoản 156.1
Đơn vị tính: VNĐ
Mã hàng Tên hàng
ĐV
T
Số dư đầu kỳ PS trong kỳ Dư cuối kỳ
Sl Thành tiền SL nhập Thành tiền SL xuất Thành tiền SL Thành tiền
1561 Giá mua hàng hóa 2.996.103.862 5.449.132.300 6.966.267.681 1.478.968.481
0001 Gạch 1.967.219.736 5.030.263.400 6.596.528.347 400.954.789
0001 Bati 60.509.295 514.299.000 536.762.284 38.046.011
0001 Lát 40*40 33.844.561 144.696.000 161.380.214 17.160.347
…… ………………… …… …… ……………… ……… ……………. ……… ……………… ……. ……………
0007 Mã 207 360.000 11.278.000 11.638.000
11140207
1
Bati lát 40*40, mã 207 L1 Hộp 181 8.326.000 181 8.326.000
11140207
5
Bati lát 40*40, mã 207 L5 Hộp 15 360000 123 2.952.000 138 3.312.000
Thái Nguyên ngày 31 tháng 12 năm 2009
24 Lớp K3KTTHB
CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN
Tầng 1, số 2 Đường CMT8, TP Thái Nguyên
Mẫu số S03b – DNN
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC

Người ghi sổ
( ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
( ký, ghi rõ họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  GVHD: Đỗ Thị Thúy Phương
(Nguồn phòng Kế toán tài chính)
Biểu số 09: Sổ Nhật Ký Chung
CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT SƠN
Tầng 1, số 2 đường CMT8, TP Thái Nguyên
Mẫu số S03a – DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/12/2009 Đến ngày 31/12/2009
Chứng từ
Diễn giải Đã ghi sổ cái
Tài
khoản
Số phát sinh
Ngày Số hiệu Nợ Có
……… ………. ………………………………………………… ……… ……… …………. …………….
10/12 0080558 Xuất bán gạch Sasulo lát 40*40 , mã 408 L1 6321 6.840.000
10/12 0080558 Xuất bán gạch Sasulo lát 40*40 , mã 408 L1 1561 6.840.000
10/12 0080558 Xuất bán gạch Sasulo lát 40*40 , mã 408 L1 131 7.268.520
10/12 0080558 Xuất bán gạch Sasulo lát 40*40 , mã 408 L1 511 6.922.400
10/12 0080558 Xuất bán gạch Sasulo lát 40*40 , mã 408 L1 33311 346.120
……… ………. ……………………………………………… …………… ………. …………… …………
Tổng cộng 18.680.525.94

6
18.680.525.946
Thái Nguyên, ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán – tài chính)
25 Lớp K3KTTHB

×